Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 33 - KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.01 KB, 21 trang )

TUẦN 33




Thứ hai: Ngày soạn : 24 - 4 - 2010
Ngày dạy : 26 - 4 - 2010
TẬP ĐỌC: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (T2)
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc một đoạn trong bài văn với giọn phân biệt
lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé).
- Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương
quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (Trả lời được các câu hỏi trong
sách giáo khoa).
- Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc bài
Ngắm trăng; Không đề.
+ Bài thơ “Ngắm trăng” sáng tác trong
hoàn cảnh nà?
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện đọc:
- Cho HS đọc nối tiếp.

- HD HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: lom
khom, dải rút, dễ lây, tàn lụi, …


- Y/C HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Y/C HS đọc thầm thảo luận nhóm đôi
và trả lời các câu hỏi ở SGK.
*HSKG: Tiếng cười làm thay đổi cuộc
sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?
HĐ3: Đọc diễn cảm:
- HS đọc thuộc bài Ngắm trăng;
Không đề và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần)
+Đ1: Cả triều đình … trọng
thưởng.
+Đ2: Tiếp theo … đứt giải rút ạ.
+Đ3: Còn lại.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- HS nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời.
- HS trả lời.
- YC HS đọc phân vai.
- GV HD cả lớp luyện đọc đoạn 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV nhận xét và cùng HS bình chọn
nhóm đọc hay nhất.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì?
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà.
- 3HS đọc theo cách phân vai.

- Cả lớp luyện đọc đoạn 3.
- Các nhóm thi đua đọc phân vai.
- Lớp nhận xét.
- Con người không chỉ cần cơm ăn,
áo mặc mà cần cả tiếng cười.
- HS ghi nhớ.
TOÁN: T161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (T2)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được nhân, chia phân số (BT1).
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số (BT2,
BT4a); HSKG làm thêm BT3,4a,c.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ. + Gọi HS làm BT5 trang 168.
- Chấm một số vở bài tập của HS.
- GV nhận xét phần bài cũ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập.
Bài1: - Y/C lớp làm bài vào vở, 2 HS
lên bảng thực hiện.
- Cả lớp và GV nhận xét KQ, GV củng
cố lại cho HS cách nhân, chia PS.
Bài2: - Y/C HS làm vở, 2 em lên bảng.
- Lớp và GV nhận xét KQ, GV củng cố
lại cách tìm các thành phần chưa biết
trong phép tính.
Bài4a: - Gọi HS nêu Y/C của bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên giải.

*HSKG làm cả bài.
- GV gợi ý hướng dẫn HS giải câu b.
- Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
HĐ2: Củng cố dặn dò.
- 2HS làm bài.
- 3 em nộp vở.
- HS nghe.
- HS làm bài.
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS thực hiện.
- HS nêu.
- HS làm bài.
- HS nghe giảng.
+ Nêu lại cách nhân và cách chia PS
khác MS?
- GV nhận xét tiết học- Dặn dò về nhà.
- HS nêu.
- HS nghe.
ÔN TOÁN: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố cho học sinh về nhân chia phân số và giải toán có lời văn.
- Rèn kỹ năng làm tính và giải toán cho các em.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ : - Chấm một số vở bài tập của
học sinh.
- Nhận xét và ghi điểm
2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới
thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.

HĐ1: Luyện tập:
- HD HS làm các bài tập ở VBT
- Chữa bài, củng cố kiến thức cho HS
Bài 1: Củng cố kó năng nhân, chia PS
cho HS.
*HSTB: nêu cách thực hiện phép tính
của mình.
Bài 2: Củng cố cách tìm thành phần chưa
biết.
Bài 3: Chú ý cách tính biểu thức,cách
trình bày.
Bài 4: Củng cố cách tính chu vi và diện
tích HV, HCN
*HSKG làm thêm câu 4c.
HĐ2: Chấm bài:
- Chấm một số bài HD chữa bài sai.
HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- 4 em nộp vở.
- Học sinh nghe.
- HS làm bài vào vở.
- Hai em lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.
- HS nêu.
- Lưu ý kó năng trình bày cho HS.
- Học sinh đọc kỹ đề bài và giải
vào vở.
- Một em lên bảng giải, còn lại
giải vào vở.
- Học sinh chữa một số bài.

- Học sinh lắng nghe.
CHÍNH TẢ: (NHỚ VIẾT): NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ
I.MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ
khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát.
- Làm đúng các BT có âm đầu và vần dễ lẫn: tr/ch ; iêu/iu.
- Giáo dục cho các em ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ. – Y/C HS làm bài tập 2b.
- GV nhận xét phần bài cũ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết.
Tìm hiểu nội dung bài viết.
- GV đọc bài trong SGK.
- Yêu cầu 1 HS đọc bài.
+ Nêu nội dung của 2 bài thơ ?
Viết từ khó:
- Y/C HS đọc thầm lại 2 bài thơ và nêu
một số từ khó viết.
- GV HD HS phân tích và viết đúng các
từ khó.
Viết chính tả.
- Y/C HS tự nhớ và viết lại bài.
- GV đọc lại 1 lần, cả lớp soát lỗi.
- GV chấm 5 bài và nêu nhận xét.
HĐ2: Bài tập.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Y/C HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng

làm.
- Lớp và GV nhận xét chốt lời giải
đúng.
Bài3. – Y/C HSKG làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, GV nhận xét chốt
KQ đúng: liêu xiêu, liều liệu, liếu điếu,
thiêu thiếu…; hiu hiu, dìu dòu, chiu chíu…
HĐ3: Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học- Dặn dò về nhà.
- 1 HS làm bài, lớp nhận xét.
- HS nghe.
- HS theo dõi.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nêu.
- HS đọc thầm và tìm từ khó viết.
- HS viết bảng con: hững hờ, tung
bay, xách bương.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- HS làm bài.
- HS thực hiện.
- HS ghi nhớ.
LUYỆN TƯ ØVÀ CÂU: MRVT : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI.
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu nghóa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc
thành 2 nhóm nghóa (BT2), xếp các từ đã cho trước có tiếng quan thành 3 nhóm
(BT3);
biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí
trước khó khăn (BT4).

- Giáo dục cho các em tính lạc quan yêu đời và ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung các bài tập 1,2,3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ. - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập:
Bài1: - Giao việc cho HS làm bài. GV
phát giấy cho 1 nhóm HS làm bài.
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xé, chốt lời giải đúng.
Bài 2,3: - Y/C HS thảo luận cặp đôi.
- Đại diện trình bày.
- GV chốt lời giải đúng.
*HSKG: Y/C đặt câu với một số từ.
Bài 4: - Y/C HS thảo luận theo nhóm 4.
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*HSKG: Y/C nêu cách sử dụng 2 câu đó.
HĐ2: Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học- Dặn dò về nhà.
- HS1 đọc ghi nhớ bài trước.
- HS2 đặt câu có trạng ngữ chỉ
nguyên nhân.
- HS nghe.
- Các nhóm làm vào vở,1 nhóm
làm vào giấy khổ to

- Đại diện nhóm trình bày, lớp
nhận xét.
- HS làm theo cặp.
- Đại diện trình bày kết quả.
- HS đặt câu.
- Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.

Thứ ba: Ngày soạn : 25 - 4 - 2010
Ngày dạy : 27 - 4 - 2010
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I.MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã
nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan yêu đời.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý
nghóa của câu chuyện.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ to viết dàn ý KC.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ . - Gọi HS kể lại câu chuyện
Khát vọng sống.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: HD HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài; GV gạch chân từ

ngữ quan trọng.
- Y/C HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2.
- GV nêu tên truyện được lấy làm ví dụ.
- Y/C HS giới thiệu tên câu chuyện của
mình.
- GV dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý của
bài văn kể chuyện.
HĐ2: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghóa
câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm 2
từng (đoạn truyện) câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Y/C HS trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất, tự
nhiên hấp dẫn nhất.
HĐ3 : Củng cố dặn dò.
- Giáo dục tính lạc quan yêu đời cho HS
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- 2 HS thực hiện.
- HS nghe.
- HS đọc. Lớp theo dõi.
- HS đọc.
- HS giới thiệu.
- 1 HS đọc.
- HS kể theo nhóm đôi.
- 3HS thực hiện.
- HS trao đổi.

- HS ghi nhớ.

TOÁN: T162: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (T3)
I. MỤC TIÊU:
- Tính giá trò của biểu thức với các phân số (BT1a,c (chỉ yêu cầu tính; HSKG
tính bằng hai cách); BT2b).
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số (BT3); HSKG làm thêm các bài
tập còn lại.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Bảng học nhóm, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Gọi HS nêu cách nhân, chia
PS?
- GV nhận xét phần bài cũ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập.
Bài 1( a,c) chỉ yêu cầu tính: - Y/C HS
làm bài vào vở, 2 HS lên bảng thực hiện.
*HSKG: tính bằng 2 cách.
- Cả lớp và GV nhận xét KQ, GV củng
cố lại cách tính một tổng nhân với 1 số.
Bài 2b: - Y/C lớp làm vở, 2 em lên
bảng.
*HSKG làm cả bài.
- Cả lớp và GV nhận xét KQ, GV củng
cố lại cách tính thuận tiện nhất.
Bài 3: - GV HD HS cách giải.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên giải.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải

đúng.
HĐ2: Củng cố dặn dò.
+ Muốn nhân một tổng với 1 số ta làm
như thế nào ?
- GV nhận xét tiết học- Dặn dò về nhà.
- 2HS nêu.
- HS nghe.
- HS làm bài.
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS thực hiện.
- HS nêu.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
- Lưu ý tìm cách giải khác.
- HS nêu.
- HS nghe.
ÔN TOÁN: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố cho học sinh về cộng, trừ nhân chia phân số và giải toán có lời văn.
- Rèn kỹ năng làm tính và giải toán cho các em.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ : n đònh tổ chức lớp.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới
thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập: Giáo viên chép đề bài
lên bảng:
Bài 1: Tính bằng 2 cách:
5

1
6
4
3
1
6
4
xx


4
1
3
2
6
4
x






+

- Học sinh nghe.
- Lưu ý HS nắm được cách nhân 1
tổng (hiệu) với 1 số.
Bài 2: Chu vi của hình chữ nhật là 48
cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó

biết rằng chiều rộng bằng 2/3 chiều dài.
*HSKG:
Bài 3: Trong một cửa hàng bán văn
phòng phẩm có số bút chì xanh nhiều
gấp 3 lần số bút chì đỏ. Sau khi cửa hàng
bán đi 12 bút chì xanh và 7 bút chì đỏ thì
số bút chì xanh hơn bút chì đỏ là 51 cây.
Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu
bút chì xanh? Bao nhiêu bút chì đỏ?
- GV nhận xét, củng cố kiến thức.
HĐ2: Chấm bài:
- Chấm một số bài HD chữa bài sai.
HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- Học sinh làm bài vào vở, 1 em
lên bảng làm.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiệu số
bút chì xanh so với bút chì đỏ sau
đó vẽ sơ đồ và giải.
- Học sinh chữa một số bài.
- Học sinh lắng nghe.
BỒI DƯỢNG - PHỤ ĐẠO TOÁN: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn về cộng, trư,ø nhân, chia phân số và giải toán có lời văn.
- Rèn kỹ năng làm tính và giải toán cho các em.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ : - Chấm một số vở bài tập của
học sinh.

- Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới
thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập: Giáo viên chép đề bài
lên bảng:
*PHỤ ĐẠO:
Bài 1: Tính:

15
4
5
7


4
5
3
2
+

6
5
3
x
Bài 2: Thực hiện tính:
543
432
xx
xx
;

5
1
:
5
4
4
3
3
2
xx
Bài 3: Một tấm vải dài 24 m. Đã may
quần áo hết ¾ tấm vải. Số vải còn lại
- 5 em nộp vở.
- Học sinh nghe.
- HS làm bài vào vở.
- Một em lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.
- Yêu cầu các em gạch chân dưới
những từ trọng tâm của bài sau đó
đem may túi, mỗi túi may hết 2/3 m. Hỏi
may được tất cả bao nhiêu túi?
*BỒI DƯỢNG:
Bài 1: Tính giá trò các biểu thức sau theo
hai cách:
7
3
11
5
11
6

x






+
;
11
2
:
15
7
11
2
:
15
8
+
Bài 2: Khối lớp 4 có 3 lớp, số học sinh
giỏi lớp 4A gấp 3 lần số học sinh giỏi lớp
4B, số học sinh giỏi lớp 4B gấp 2 lần số
học sinh giỏi lớp 4C, biết số học sinh
giỏi của khối 4 là 27 học sinh. Tìm số
học sinh giỏi của mỗi lớp.
HĐ2: Chấm bài:
- Chấm một số bài HD chữa bài sai.
HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.

giải.
- Lưu ý cách tính cho HS.
- Học sinh đọc kỹ đề bài và giải
vào vở. Một em lên bảng giải, còn
lại giải vào vở.
- Học sinh chữa một số bài.
- Học sinh lắng nghe.

Thứ tư: Ngày soạn : 26 - 4 - 2010
Ngày dạy : 28 - 8 - 2010
TẬP ĐỌC: CON CHIM CHIỀN CHIỆN
(BÀI SOẠN CHI TIẾT)
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong
bài với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ý nghóa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên
nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúcvà tràn đầy tình yêu thương trong
cuộc sống. (Trả lời được các câu hỏi; thuộc 2,3 khổ thơ).
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND - TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ:
4’
2.Bài mới:
Giới thiệu
bài: 1

- Gọi HS đọc bài Vương quốc

vắng nụ cười và nêu nội dung
truyện.
- GV nhận xét và cho điểm.
- GV giới thiệu trực tiếp và ghi
đầu bài lên bảng.
- 3HS đọc phân vai bài Vương
quốc vắng nụ cười và nêu nội
dung truyện.
- Học sinh lắng nghe.
HĐ1:
Luyện
đọc: 10

HĐ2:
Tìm hiểu
bài: 12

- YC HS đọc nối tiếp, GV cùng
học sinh nhận xét các em đọc
sau mỗi lượt.
+ Tìm các từ theo em là khó đọc
có trong bài thơ?
- HD HS luyện đọc từ ngữ khó:
chiền chiện, trong veo, sương
chói …
- GV giúp HS hiểu từ khó.
- Y/C HS đọc luyện đọc nhóm 2.
- Gọi HS đọc bài.
- GV đọc cả bài: Cần đọc với
giọng hồn nhiên, vui tươi. Nhấn

giọng ở các từ ngữ: ngọt ngào,
cao hoài, cao vợi, long lanh,
sương chói, chan chứa.
- Y/C HS đọc thầm cả bài.
+ Con chim chiền chiện bay
lượn giữa khung cảnh thiên
nhiên như thế nào?
+ Những từ ngữ và chi tiết nào
vẽ lên hình ảnh con chim chiền
chiện tự do bay lượn giữa không
gian cao rộng?
+ Tìm những câu thơ nói về
tiếng hót của con chim chiền
chiện.
+ Tiếng hót của con chim chiền
chiện gợi cho em cảm giác như
thế nào ?
- Y/C HS thảo luận nhóm đôi
nêu ND bài.
- HS nêu ND GV chốt ý và ghi
bảng.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
(3 lượt).
- Học sinh tự tìm từ khó đọc.
- Học sinh luyện đọc các từ
khó.
- 1 HS đọc chú giải.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 2 HS đọc cả bài.
- Học sinh lắng nghe.

- HS đọc thầm.
- … chim chiền chiện bay lượn
trên cánh đồng lúa, giữa một
không gian cao rộng.
- … lúc chim sà xuống cánh
đồng, lúc chim vút lên cao.
“Chim bay, chim sà …” “bay
vút”, “cao vút”, “bay cao”,
“cao hoài”, “cao vợi” …
- Những câu thơ là:
Khúc hát ngọt ngào
Tiếng hót long lanh
Chim ơi, chim nói
Tiếng ngọc, trong veo
Những lời chim ca
Chỉ còn tiếng hót …
- … gợi cho em về cuộc sống
rất thanh bình, hạnh phúc.
- … làm cho em thấy hạnh
phúc tự do.
- HS thực hiện.
- HS nhắc ND.
HĐ3: Đọc
diễn cảm
và HTL:
11

HĐ4 :
Củng cố,
dặn dò: 2


- YC HS đọc nối tiếp.
- GV HD HS luyện đọc 3 khổ
thơ đầu.
- YC HS thi đọc diễn cảm.
- YC HS nhẩm thuộc 2,3 khổ
thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc.
- GV nhận xét HS đọc thuộc,
đọc hay.
- GV tổng kết ND bài; GD thái
độ tình cảm cho HS.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc; cả lớp theo
dõi tìm giọng đọc hay.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm HTL.
- HS thi đọc thuộc lòng.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh ghi nhớ.
TOÁN: T163: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (T4)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được bốn phép tính với PS (BT1).
- Vận dụng được để tính giá trò biểu thức và giải toán (BT3a, 4a); HSKG làm
thêm các bài còn lại.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Bài cũ: + Muốn nhân một tổng với 1
số ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét phần bài cũ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập.
Bài1: - Y/C HS làm bài vào vở, 2HS lên
bảng thực hiện.
- Cả lớp và GV nhận xét KQ, GV củng
cố lại cách cộng, trừ, nhân, chia PS.
Bài3: - Y/C lớp làm vở, 2 em lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét KQ, GV củng
cố lại cách tính giá trò biểu thức.
Bài4: - GV HD HS cách giải; Y/C lớp
làm bài vào vở, 1HS làm phiếu.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải
đúng.
- 2HS trả lời.
- HS nghe.
- HS làm bài.
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS thực hiện.
- Lưu ý cách trình bày.
- HS nghe giảng.
- HS làm bài.
*HSKG: - Y/C các em làm thêm BT3b
và BT4b.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
HĐ2 : Củng cố dặn dò.
+ Nêu cách tìm hiệu, số bò trừ, số trừ,

tích thừa số chưa biết?
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm bài vào vở, 2 em làm
phiếu.
- HS nêu.
- HS nghe.
TẬP LÀM VĂN: MIÊU TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
I.MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng những kiến thức, kó năng đã học để viết được bài văn miêu tả
con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn tự
nhiên, chân thực.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa các con vật trong SGK, ảnh minh họa một số con vật.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn đònh tổ chức: - Kiểm tra sự chuẩn
bò của học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: HS làm bài:
- GV chép đè bài lên bảng.
- GV dán lên bảng tranh vẽ các con vật
phóng to.
- GV nhắc HS nền nếp làm bài.
- GV quan sát, theo dõi các em làm bài.
- GV thu bài.
HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- HS kiểm tra, báo cáo.

- Học sinh lắng nghe.
- HS đọc đề.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc đề bài; chọn đề bài; lập
dàn bài; làm bài vào vở.
- Học sinh lắng nghe.
ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố và nâng cao kỹ năng đọc đúng và đọc diễn cảm, kỹ năng cảm thụ văn
học cho học sinh.
- Rèn kỹ năng đọc và trả lời đúng nội dung câu hỏi.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Y/C HS đọc bài “Con chim
chiền chiện”.
+ Em cảm nhận điều gì khi đọc bài thơ
đó?
- Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: Giáo viên
giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên
bảng.
HĐ1: Luyện tập:
- Y/C HS nêu tên các bài tập đọc đã học
từ tuần 32 đến tuần 33 và luyện đọc theo
nhóm.
- Gọi HS đọc cá nhân một số bài, GV kết
hợp hỏi một số câu hỏi để các em nắm
nội dung của bài.
- Nhận xét và ghi điểm cho cá nhân.

*HSKG:
- Y/C HS đọc diễn cảm các bài tập đọc
đã học từ tuần 32 đến tuần 33.
+ Nêu giọng đọc diễn cảm cho từng bài ?
- Tổ chức thi đọc diến cảm giữa các
nhóm.
- GV nhận xét, lưu ý cách đọc.
HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- Hai em đọc bài và trả lời, lớp
nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu tên các bài tập đọc và
luyện đọc theo nhóm 2 các bài tập
đọc đó (Luân phiên nhau đọc).
- HS đọc và trả lời các câu hỏi mà
giáo viên nêu.
- Học sinh hoạt động theo nhóm 2.
- Học sinh nêu giọng đọc hay cho
từng bài cụ thể.
- HS thi đọc, bình chọn bạn đọc
hay.
- Học sinh ghi nhớ.

Thứ năm: Ngày soạn : 27 - 4 - 2010
Ngày dạy : 29 - 4 - 2010
LUYỆN TỪ VA ØCÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời
câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?- ND ghi nhớ).

- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III); bước đầu
biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích cho câu (BT2, BT3).
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Viết BT 1,2 phần luyện tập vào giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: -Kiểm tra 2 HS. Kết hợp chấm
một số vở của HS khác.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Nhận xét :
Bài1,2: - Gọi HS nêu nội dung bài 1,2.
- GV giao việc cho HS làm bài theo
nhóm đôi.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
HĐ2: Ghi nhớ
- Y/C HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
HĐ3: Luyện tập.
Bài1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Giao việc cho HS làm bài. GV dán lên
bảng tờ giấy to viết sẵn nội dung BT1.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Giao việc cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét.
Bài 3: - Giao việc cho HS làm bài. GV

dán tờ phiếu ghi sẵn 2 đoạn a, b lên bảng
lớp.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
HĐ4: Củng cố dặn dò:
- Nêu ghi nhớ bài.
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- HS1: làm BT 2.
- HS2: Làm BT4.
- Lắng nghe và nhắc lại tựa bài.
- 1HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài theo nhóm đô. Một
số nhóm trình bày kết quả.
- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- 1HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài cá nhân. 1HS lên làm
bài trên bảng lớp gạch dưới trạng
ngữ chỉ mục đích.
- 1HS đọc, lớp theo dõi.
- Học sinh làm bài và trình bày kết
quả.
- 2HS lên làm trong 2 đoạn.
- HS nêu CN, VN mình thêm vào
chỗ trống.
- 2 HS nhắc lại.
- HS ghi nhớ.
TOÁN: T164: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG
(BÀI SOẠN CHI TIẾT)
I. MỤC TIÊU
- Chuyển đổi được số đo khối lượng (BT1,2).

- Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng (BT4); HSKG làm thêm BT3,5.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
ND- TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ:
4

2.Bài mới.
Giới thiệu
bài. 1

HĐ 2:
Luyện tập.
30

HĐ3 : Củng
cố dặn dò.
3

+ Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia
PS?
- GV nhận xét, ghi điểm.
- GV giới thiệu theo mục tiêu
bài học.
Bài1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/C HS nêu bảng đơn vò đo
khối lượng.
- Y/C HS làm bài nhóm đôi.
- HS và GV nhận xét KQ.
- Lưu ý cách chuyển đổi các đơn

vò đo
Bài2: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/C HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét KQ và nêu cách
đổi: 10 yến = 1 yến x 10 = 10 kg
x 10 = 100 kg và ngược lại.
*HSG: Bài3: - Y/C HS làm bài
vào vở, 1 em làm vào phiếu.
- HD HS phải linh hoạt chuyển
đổi tuỳ từng bài cụ thể mà chọn
cách đổi từ “danh số đơn” sang
“danh số phức” hay ngược lại.
- Cả lớp và GV nhận xét KQ.
Bài4: - Gọi nêu yêu cầu.
- Y/C HS làm bài vào vở, 2 em
lên bảng.
- HS, GV nhận xét KQ.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn
vò đo khối lượng ?
- Nhận xét tiết học; dặn làm bài
tập 5.
- 4HS trả lời, lớp nhận xét.
- HS nghe.
- 1 em nêu
- HS nêu, lớp nhận xét, bổ
sung.
- HS thực hiện.
- 1HS nêu.
- HS làm bài.
- HS nêu cách đổi cụ thể

của từng bài
- HS làm bài.
- HS chữa bài
- HS thực hiện.
Đổi 1kg700g = 1700g.
Cả cá và rau cân nặng:
1700+ 300 = 2000(g)
Đổi 2000 g= 2kg
- HS trả lời.
- HS nghe.
BỒI DƯỢNG - PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT: CẢM THỤ VĂN HỌC
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố và nâng cao kỹ năng đọc đúng, đọc to và đọc diễn cảm, kỹ năng cảm
thụ văn học cho học sinh.
- Rèn kỹ năng đọc và cảm thụ văn học.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Gọi 2 học sinh đọc bài
“Vương quốc vắng nụ cười”.
+ Em hiểu gì qua 2 bài đó?
- Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: Giáo viên
giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên
bảng.
HĐ1: Luyện tập:
*PHỤ ĐẠO: Luyện đọc
- Y/C HS nêu tên các bài tập đọc đã học
tuần 31; 32 và luyện đọc theo nhóm.
- Gọi HS đọc cá nhân một số bài, giáo

viên kết hợp hỏi một số câu hỏi để các
em nắm nội dung của bài.
- Nhận xét và ghi điểm cho cá nhân.
*BỒI DƯỢNG: Luyện đọc: - Yêu cầu
học sinh đọc diễn cảm các bài tập đọc đã
học từ tuần 31 đến tuần 32.
+ Nêu giọng đọc diễn cảm cho từng bài ?
Cảm thụ:
1, Trong bài Ngày em vào Đội, nhà
thơ Xuân Quỳnh có viết:
Màu khăn tuổi thiếu niên
Suốt đời tươi thắm mãi
Như lời ru vời vợi
Chẳng bao giờ cách xa.
Qua đoạn thơ trên,tác giả muốn nói
với các em đội viên Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh điều gì?

HĐ2: Chấm bài:
- Giáo viên chấm một số bài và nhận
xét.
- Hai em đọc bài và trả lời, lớp
nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu tên các bài tập đọc và
luyện đọc theo nhóm 2.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi mà
giáo viên nêu.
- HS hoạt động theo nhóm 2.
- HS nêu giọng đọc hay cho từng

bài cụ thể.
- Học sinh làm bài vào vở, trao đổi
nhóm đôi với bạn để tìm ý trả lời
đúng và hay.
Màu khăn quàng đỏ của đội
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh tượng trưng cho màu cờ Tổ
quôcsẽ “tươi thắm mãi” trong cuộc
đời của em, giống như “lời ru vời
vợi” chứa chan tình yêu thương
của người mẹ luôn gần gũi bên
em, tiếp thêm sức mạnh cho các
em vươn lên trong cuộc sống.
- Nhận xét bài của bạn và chữa
lỗi.
HĐ3: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- Học sinh ghi nhớ.
BD - PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố cho học sinh các kiến thức về trạng ngữ chỉ nơi chốn, nguyên nhân,
mục đích cho câu.
- Rèn cho học sinh kỹ năng phát hiện và đặt câu có trạng ngữ.
- Giáo dục cho các em có ý thức học tập tốt.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Y/C HS đặt câu có trạng ngữ
chỉ mục đích và chỉ ra trạng ngữ trong
câu đó.
- Chấm vài cở bài tập của HS.

- Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: Giáo viên
giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên
bảng.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập:
*PHỤ ĐẠO:
Bài1: Đặt 4 câu có trạng ngữ chỉ thời
gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích
cho câu.
Bài 2: Thêm trạng ngữ trong các câu
sau:
- , mấy cây hoa giấy nở tưng bừng.
- , Nam được cả lớp quý mến.
- , chúng em không vẽ bậy lên bàn
ghế.
- , chò mèo chăm chỉ ngồi rình hàng
giờ.
*BỒI DƯỢNG:
Bài3: Gạch dưới TN và nêu ý nghóa của
TN trong các câu sau:
a. Vì sự tiến bộ của học trò, các thầy cô
đã không quản khó khăn, vất vả.
b. Để có nhều cây bóng mát, trường em
tổ chức trồng cây vào dòp Tết hàng năm.
- 3 học sinh thực hiện.
- 4 em nộp vở.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề và làm bài vào vở,
xác đònh TN và đặt câu đúng.
- HS làm bài vào vở, 2 em làm vào

phiếu.
- Học sinh làm bài vào vở.
c. Sân trường lúc nào cũng sạch sẽ nhờ
sự cần cù của bác lao công.
c. Muôn loài hoa đua nở trong vườn.
Bài4: Viết một đoạn văn ngắn tả một
con vật mà em yêu thích, trong đó có sử
dụng câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn, mục
đích.
HĐ2: Chấm bài: Chấm một số bài;
Hướng dẫn học sinh chữa bài sai.
HĐ3: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- Học sinh làm vào vở, 2 em làm
vào phiếu.
- Học sinh nhận xét và chữa bài.
- Học sinh ghi nhớ.

Thứ sáu: Ngày soạn : 27 - 4 - 2010
Ngày dạy : 29 - 4 - 2010
TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.MỤC TIÊU:
- Biết điền nội dung vào chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1);
bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận
được tiền gửi (BT2). (GVcó thể HD HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản quen
thuộc ở đòa phương).
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu Thư chuyển tiền.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn đònh lớp:
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1.
- YC HS đọc kó cả hai mặt của mẫu Thư
chuyển tiền, sau đó điền vào chỗ trống
những nội dung cần thiết.
- GV giải nghóa những chữ viết tắt cần
thiết: Nhật ấn, Căn cước, Người làm
chứng.
- GV hướng dẫn cách điền vào mẫu thư.
*HSKG: YC HS làm mẫu trước lớp.
- Học sinh lắng nghe.
- HS đọc, lớp theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc mặt trước
mặt sau của thư chuyển tiền. Lớp
lắng nghe.
- HS theo dõi.
- 1 HS làm mẫu.
-YC HS làm bài.
- Gọi HS trình bày bài.
(GVcó thể HD HS điền vào một loại
giấy tờ đơn giản quen thuộc ở đòa
phương).
- GV nhận xét và khen những HS điền
đúng, đẹp.
Bài 2: - YC HS đọc yêu cầu BT.
- YC HS làm bài cá nhân.

- GV nhận xét và chốt lại: Người nhận
tiền phải viết gì, viết vào chỗ nào trong
mặt sau thư chuyển tiền?
+ Người nhận và người chuyển viết sai
thì điều gì xảy ra?
HĐ2: Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ thực tế.
- GV nhận xét tiết học- Dặn dò về nhà.
- Cả lớp làm bài vào mẫu: Thư
chuyển tiền của mình.
- HS đọc trước lớp nội dung mình
đã điền.
- Lớp nhận xét.
- 1HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài (đóng vai bà). Lớp
nhận xét.
- Học sinh liên hệ.
- Học sinh ghi nhớ.
ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT (BÀI 22)
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh viết đúng và đẹp một đoạn trong bài thơ: Trong lời mẹ hát của nhà
thơ Trương Nam Hương.
- Rèn kỹ năng viết đúng kiểu chữ nghiêng và trình bày rõ ràng cho học sinh.
- Giáo dục cho các em ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Hai học sinh viết ở bảng lớp:
giàn giụa, trăng non, lưỡi, đủng đỉnh,…
- Chấm vài vở luyện viết của học sinh.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: Giáo viên

giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên
bảng.
HĐ1: Tìm hiểu nội dung đoạn viết:
- Yêu cầu HS đọc bài.
+ Nội dung chính của bài?
HĐ2: Hướng dẫn viết bài:
+ Trong bài em thấy từ nào khó viết?
- Hướng dẫn HS phân tích các từ mà các
em tìm được.
- Hai học sinh thực hiện.
- 3 em nộp vở.
- HS lắng nghe.
- Hai em đọc, lớp đọc thầm.
- HS nêu nội dung chính của bài.
- HS tìm các từ khó viết trong bài.
- HS viết bảng con: trắng, đôi
- HD HSviết một số từ khó vào bảng
con: trắng, đôi cánh, còng xuống, chắp
cánh,…
- HD HS cách trình bày, chú ý viết theo
chữ nghiêng.
- Chấm một số bài & hướng dẫn chữa
lỗi.
HĐ3: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
cánh, còng xuống, chắp cánh,…
- HS viết bài vào vở.
- HS tự chữa lỗi của mình.
- Học sinh ghi nhớ.
TOÁN: T165: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG (T.2 )

I. MỤC TIÊU
- Chuyển đổi được các đơn vò đo thời gian (BT1,2).
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian (BT4); HSKG làm thêm BT3,5.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: + Nêu bảng đơn vò đo khối
lượng và mối quan hệ giữa các đơn vò đo
khối lượng?
- Nhận xét phần bài cũ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập.
Bài1: - Y/C HS làm bài vào bảng con.
*HSTB: nêu mối quan hệ giữa các đơn
vò đo thời gian.
- HS và GV nhận xét kết quả.
Bài2: - Y/C HS thảo luận nhóm đôi và
làm bài vào vở, 2 em làm phiếu.
+ Nêu cách đổi các đơn vò đo thời gian.
– HS và GV nhận xét KQ, lưu ý về cách
chuyển đổi đơn vò đo.
Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài.
- Y/C lớp tự giải BT, 1 em lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét KQ.
*HSKG: Bài3,5:
- HD chuyển đổi đơn vò đo rồi so sánh
kết quả để lựa chọn dấu thích hợp (BT3).
- HD HS chuyển đổi các đơn vò đo thời
- 2HS nêu.

- HS nghe.
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
- HS nêu.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- HS làm bài.
- HS nghe và làm bài vào vở, 2 em
làm bài vào phiếu.
gian đã cho thành phút, sau đó so sánh
để chọn số đo thời gian dài nhất (BT5).
- GV chấm, chữa bài.
HĐ2 : Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học- Dặn dò về nhà.
- HS nghe.
*****

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×