Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

tuan 5,6,7,8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.9 KB, 90 trang )

TUẦN THỨ 5
Thứ hai ngày 21 tháng 09 năm 2009
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC
Bài: CÓ TRÍ THÌ NÊN (T1)
I/ MỤC TIÊU:
- Học xong bài này HS biết:
+ Cóù ý chí, có quyết tâm sẽ vượt qua khó khăn vươn lên trong cuộc
sống; đề ra kế hoạch để vượt qua khó khăn. Cảm phục những tấm
gương có ý chí vươn lên.
II/TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN:
- Một số mẩu chuyện có thực, thẻ màu.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
a-Hoạt động 1:
* Tìm hiểu các tấm gương vượt khó của anh Trần Bảo Đồøng.
- HS đọc thầm về câu chuyện trong SGK, sau đó 1 em đọc to cho cả
lớp nghe.
- HS thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận:
+ Nhà nghèo, đông anh em, cha lại hay đau ốm.
+ Sử dụng thời gian hợp lí, có phương pháp học tập tốt.
+ Học tập ý chí tự phấn đấu, tự rèn luyện
c-Hoạt động 2: HS làm bài tập 1-SGK.
- GV nêu yêu cầu của bài tập: “Những trường hợp nào dưới đây biểu
hiện của người sốâng có ý chí ?” (Gồm các mục a,b,c,d,đ,e,g trong
SGK)
- HS thảo luận bài tập theo nhóm.
- Mời vài nhóm HS trình bày trước lớp giải.
- GV kết luận: Các ý (a,c) là đúng. Ý (b) là sai.


d-Hoạt động 3: Làm bài tập 2-SGK.
- GV nêu từng yêu cầu ở bài tập 2 ( Em có nhận xét gì về những ý kiến
dưới đây).
- HS thảo luận theo nhóm đôi. Cho HS bày tỏ ý kiến bằnh cách giơ thẻ
màu.
- GV mời 1 số HS giải thích vì sao? ( GV cần tôn trọng ý kiến của các
em).
3-Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét, đánh giá tiết học. Dặn dò chuẩn bò bài sau.
Tiết 3: TẬP ĐỌC.
Bài: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I/MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
- Biết đọc lưu loát diễn cảm toàn bài. Hiểu nghóa các từ có trong bài.
- Hiểu ý nghóa của bài: Tình cảm chân thành của 1 chuyên gia nước
ngoài với công nhân Việt Nam. Qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu
nghò giữa các nước trên thế giới.
II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc
trong SGK.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
a-Luyện đọc
- 1 - 2 HS khá giỏi đọc cả bài. HS quan sát tranh minh hoạ.
- Từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn 2-3 lượt. GV
kết hợp hướng dẫn phát âm và giải nghóa từ.
- HS luyện đọc theo cặp. 1-2 HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm bài văn.
b- Tìm hiểu bài:
Câu 1: Ở công trường xây dựng.
Câu 2: vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng, thân hình rắn chắc, khoẻ,
khuôn mặt to, chất phác.

Câu 3: Chân thành và gần gũi.
Câu 4: HS có thể có nhiều ý kiến trả lời, GV cần tôn trọng ý kiến của
các em.
c-Đọc diễn cảm:
- 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 đoạn của bài văn.
- HS tìm ra cách đọc, GV nhận xét và đánh giá.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm theo trình tự đã hướng dẫn. Mời 4 tốp
HS đọc diễn cảm trước lớp, GV theo dõi uốn nắn.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và luyện đọc lại.
3-Củng cố-Dặn dò:
=>Ýnghóa:Tình cảm chân thành của 1 chuyên gia nước ngoài với công
dân Việt Nam. Qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghò giữa các
nước trên thế giới.
- GV nhận xét,ø đánh giá tiết học. Dặn dò chuẩn bò bài sau.
Tiết 4: TOÁN
Bài : ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I/MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về đơn vò đo độ dài và bảng đơn vò đo độ dài. Rèn
kó năng chuyển đổi các đơn vò đo độ dài. Giải các bài toán có liên
quan.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: HS nêu cầu của bài. Giúp HS nhắc lại về mối quan hệ giữa các
đơn vò đo độ dài.
a) Viết đầy đủ bảng đơn vò đo độ dài dưới đây:
Lớn hơn mét Mét Nhỏ hơn mét
km hm dam m dm cm mm
1km=10h
m

=100 dam
1hm=10da
m
=
1
10
km
1dam=10
m
=
1
10
hm
1m=10d
m
=
1
10
dam
1dm=10c
m
=
1
10
m
1cm=10m
m
=
1
10

dm
1mm
=
1
10
cm
a) Nhận xét: 2 đơn vò đo độ dài liền nhau:
- Đơn vò lớn gấp 10 lần đơn vò bé.
- Đơn vò bé bằng
1
10
đơn vò lớn.
Bài 2: HS nêu yêu cầu ( Viết phân số thích hợp vào ô trống) và làm bài ra
bảng con. 3 HS lần lượt lên bảng làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, sửa
chữa.
a) 135m = 1350dm; b) 8300m = 830dam; c) 1mm =
1
10
cm;
- Các phần còn lại thực hiện tương tự.
Bài 3: HS nêu yêu cầu ( Viết số thích hợp vào chỗ chấm) và làm bài ra
bảng con. Mời đại diện 1 em trình bày trên bảng lớp. Cả lớp và GV
nhận xét, sửa chữa.
4km 37m = 4037m; 8m 12cm = 812cm; 354dm = 35m 4dm; 3040m =
3km 40m.
Bài 4: HS đọc đề toán, GV hướng dẫn giải. HS làm bài theo tổ. Đại
diện các tổ trình bày trên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
Giải
Quãng đường từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh: 791 + 144 =
935(km)

Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Hò Chí Minh là: 791 + 935 =
1726(km)
Đáp số: 1726 km
3-Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học. Dặn dò chuẩn bò bàisau.
Tiết 5: KỂ CHUYỆN
Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I/MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
- Rèn kó năng nói: HS tìm được câu chuyện thích hợp. Kể được câu
chuyện, hiểu câu chuyện, trao đổi được với bạn về ý nghóa câu
chuyện.
- Rèn kó năng nghe: Biết tập trung nghe thầy cô, các bạn kể lại chuyện,
nhớ và nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm “ Hoà bình” .
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Dạy bài mới: Giới thiệu bài:
a- GV hướng dẫn tìm hiểu yêu của đề bài:
- 1 HS đọc đề bài, tự phân tích đề.
- GV hướng dẫn nhận biết yêu cầu chính.
+ Ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
b-Thực hành kể chuyện:
- HS thi kể chuyện trong nhóm.Thi kể chuyện trước lớp.
- Mỗi HS kể xong đều nói ý nghóa nội dung câu chuyện hoặc trả lời
câu hỏi của các bạn.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể chuyện hay nhất.
- Mời 1 số HS nêu lại ý nghiã câu chuyện.
3-Củng cố- Dặn dò:

- GV nhận xétø, đánh giá tiết học. Dặn dò chuẩn bò b sau.
Thứ ba ngày 22 tháng 09 năm 2009
Tiết 1 : THỂ DỤC
Bài : Số 9

Tiết 2: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
Bài viết: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I/MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
- Nghe viết chính tả đúng 1 đoạn bài “Một chuyên gia máy xúc”.
- Củng cố kó năng đánh dấu thanh vào các nguyên âm đôi: uô, ua.
II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Bảng phụ, bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
a-Hướng dẫn HS nghe -viết:
- 1 HS đọc đoạn văn cần viết, cả lớp theo dõi SGK. 1 em đọc lại và
nêu nội dung của bài viết.
- GV nhắc nhở trước khi viết bài.
- GV đọc cho HS chép bài vào vở, đọc lại cho HSï soát lỗi chính tả.
Chấm chữa 7-10 bài và nêu nhận xét chung.
b-Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: 1 HS đọc bài tập 2 ( Tìm các tiếng chứa uô, ua trong bài văn “
Anh hùng Núp tại Cu – ba”). Giải thích quy tắc ghi dấu thanh trong
mỗi tiếng em vừa tìm được.
- Cả lớp đọc lại bài văn, dùng bút chì điền dấu thanh, vần vào các mô
hình.
- GV phát bút dạ và giấy khổ to cho 2 em làm bài 2 HS làm bài trên
giấy dán bài lên bảng lớp ,trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng.

+ Các tiếng có chứa uô, ua là: của, múa, cuốn, cuộc, buôn, muôn.
+ Với uô: dấu thanh đặt ở âm ô; Với ua: dấu thanh được đặt ở âm u
Bài 3: HS nêu yêu cầu (Tìm tiếng có chứa uô hoặc ua thích hợp với mỗi ô
trống trong các thành ngữ dưới đây)
- HS làm bài cá nhân, mời 1 số HS trả lời miệng. 2 em lên bảng làm
bài.
- Cả lớp và GV nhận xét và đánh giá. HS chữa bài theo bài làm đúng.
+ Muôn người như một; chậm như rùa; ngang như cua; cày sâu cuốc
bẫm.
3-Củng cố-Dặn dò:
- GV đánh giá, nhận xét tiết học. Dặn dò chuẩn bò bài sau.
Tiết 3: TOÁN
Bài : ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI
LƯNG
I/MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về chuyển 1 phân số thành phân số thập phân,
chuyển hỗn số thành phân số.
- Rèn chuyển số đo từ đơn vò bé ra đơn vò lớn, số đo có 2 tên đơn vò
thành số đó có 1 đơn vò.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Dạy bài mới: Giới thiệu bài
BÀI 1: HS nêu yêu cầu (Viết cho đầy đủ vào bảng đơn vò đo khối lượng
và nhận xét)
a) Viết vào bảng đơn vò đo:
Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-
gam
Nhỏ hơn ki-lô-gam
tấn tạ yến kg hg dag g
1tấn

=10 tạ
Tạ=10yế
n
=
1
10
tấn
1yến=10k
g
=
1
10
tạ
1kg=10hg
=
1
10
yến
1hg=10da
g
=
1
10
kg
1dag=10g
=
1
10
hg
1g

=
1
10
dag
b-Nhận xét: Hai đơn vò đo khối lượng liền nhau:
- Đơn vò lớn gấp 10 lần đơn vò bé.
- Đơn vò bé bằng
1
10
đơn vò lớn.
BÀI 2: HS nêu yêu cầu (Viết số thích hợp vào chỗ chấm ). 1 em lên bảng
làm bài. Lớp làm bài ra bảng con. Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa
a) 18yến = 180kg; 200tạ = 2000kg; 35tấn = 35000kg
- Các phần còn lại thực hiện tương tự.
BÀI 3: HS nêu yêu cầu. (So sánh các số đo sau đây). HS làm bài cá
nhân ra bảng con. Mời 1 số HS nêu miệng. Cả lớp và GV nhận xét,
sửa chữa.
2kg 50g <2500g; 13kg 85g < 13kg 805g; 6090kg > 6tấn 8kg;
1
4
tấn
= 250kg
Bài 4: HS đọc đề toán. GV hướng dẫn giải.
Lớp làm bài theo tổ; đại diện các tổ lên bảng làm bài. Cả lớp và GV
nhận xét, sửa chữa.
Giải
1 tấn = 1000kg
Số đường bán trong ngày thứ 2 là: 300 x 2 = 600 (kg)
Số đường trong ngày thứ 3 là: 1000 – (600 + 300) = 100 (kg)
Đáp số : 100 kg

3-Củng cố-Dặn dò:
- GV nhận xét,ø đánh giá tiết học. Dặn dò chuẩn bò bài sau.
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ “HOÀ BÌNH”
I/MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về hoà bình, biết 1 số thành ngữ ca
dao.
- Vận dụng những hiểu biết đã có để viết thành 1 đoạn văn ngắn
miêu tả cảnh thanh bình của 1 miền quê hoặc thành phố.
II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Giấy khổ to, bút dạ, từ điển tiếng Việt.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
BÀI TẬP 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập ( Từ nào dưới đây nêu đúng
nghiã của từ Hoà bình )
- Cả lớp đọc thầm , làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Mời 1 số HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
Đáp án ( a) là đáp án đúng.
BÀI TẬP 2: HS nêu yêu cầu của bài (Những từ đồng nghóa với từ : Hoà
bình)
- HS sinh làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh. HS phát
biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa, chốt lời giải đúng. Thi đọc thuộc
lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Đáp án là: bình yên, thanh bình, thái bình.
BÀI TẬP 3: HS nêu yêu cầu (Viết đoạn văn từ 5 – 7 câu miêu tả cảng
thanh bình của 1 miền quê hoặc thành phố mà em biết)
- GV phát phiếu khổ to cho HS làm bài. Đại diện các nhóm dán bài
lên bảng lớp.

- Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa và đánh giá.
3-Củng cố-Dặn dò:
- GV nhận xétø, đánh giá tiết học. Dặn dò chuẩn bò bài sau.
Tiết 5: KHOA HỌC
Bài: NÓI “KHÔNG” VỚI CÁC CHẤT GÂY
NGHIỆN
I/MỤC TIÊU:
- Sau bài học HS có khả năng:
+ Xử lí các thông tin về rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và tác hại của
chúng.
+ Thực hành kó năng từ chối, không sử dụng các chất ma tuý.
II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:- Hình trang 20, 21, 22, 23
(SGK).
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
a-Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin.
Bước 1: HS làm việc cá nhân. Đọc các thông tin trong SGK
Bước 2: HS điền các thông tin vào bảng thống kê như SGK
Bước 3: Làm việc cả lớp. Trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét,
bổ sung.
Bước 4: Rút ra kết luận:
Tác hại của
thuốc lá
Tác hại của
rượu, bia
Tác hại của ma
tuý
Đối với người
sử dụng

Có hại cho sức
khoẻ, tốn kém
tiền của.
Có hại cho sức
khoẻ, tốn kém
tiền của.
Có hại cho sức
khoẻ, tốn kém
tiền của.
Đối với người
xung quanh
Dễ bò lây bệnh, Dễ bò lây bệnh,
mất trật tự xã
hội.
Dễ bò lây bệnh,
mất trật tự xã
hội.
b-Hoạt động 2: Trò chơi “ Bốc thăm và trả lời câu hỏi”
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Bước 3: từng nhóm trình bày, cử ban giám khảo.
Bước 4: Kết luận: đội nào có số điểm cao hơn là thắng cuộc.
3-Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học. Dặn dò chuẩn bò bài sau.

Thứ tư ngày 23 tháng 09 năm 2009
Tiết 1: KĨ THUẬT
Bài : MỘT SỐ DỤNG CỤ
NẤU ĂN VÀ UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I/MỤC TIÊU:

- Nắm được các đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản 1 số dụng cụ nấu ăn
và uống trong gia đình.
- Có ý thức sử dụng, bảo quản, giữ vệ sinh, an toàn trong các quá
trình sử dụng dụng cụ, đun nấu, ăn uống.
II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- 1 số dụng cụ đun nấu, phiếu học tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
a-Hoạt động 1: Xác đònh dụng cụ đun, nấu.
- Cho HS quan sát và kể tên 1 số dụng cụ náu ăn và uống trong gia
đình.
- Cho HS tự nói, tự nhận xét, giúp HS tự trình bày.
b- Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản
dụng cụ đun, nấu trong gia đình.
- GV hướng dẫn và tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Đánh rửa sạch sẽ trước và sau khi đun, nấu
c- Hoạt đôïng 3: Đánh giá kết quả học tập của HS.
- HS tự đánh giá và nhận xét theo cảm nhận; GV nhận xét và đánh
giá chung.
3-Củng cố-Dặn dò:
- GV nhận xét và đánh giá tiết học. Dặn dò chuẩn bò bài sau.
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Bài : Ê – MI – LI, CON…
I/MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
- Đọc trôi chảy lưu loát, diễn cảm toàn bài.
- Hiểu ý nghóa bài văn: Ca ngợi hành động dũng cảm của 1 công dân
Mó, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lực ở Việt Nam.
- Học thuộc lòng khổ thơ 3 – 4.

II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III/CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
a- Luyện đọc:
- 1-2 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc phần nói về xuất sứ bài thơ và cả
bài thơ.
- Quan sát tranh minh hoạ GV hướng dẫn đọc tên riêng nước ngoài.
- HS đọc cá nhân. GV kết hợp hướng dẫn phát âm và giải nghóa từ.
- HS luyện đọc theo cặp. 1-2 HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm bài thơ.
b-Tìm hiểu bài:
Câu 1: Vài HS đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng của
chú Mô ri xơn vàbé Ê mi li.
Câu 2: Vì cuộc chiến tranh đó là cuộc chiến tranh phi nghóa, không
nhân danh ai, phi nhân đạo.
Câu 3: Chú nói “ Cha đi vui xin mẹ đừng buồn”. Vì vậy chú muốn
động viên con bớt đau buồn, chú ra đi bình thản và tự nguyện.
Câu 4: Hành động rất cao đẹp, đáng khâm phục, dám xả thân vì việc
nghóa.
c-Đọc diễn cảm:
- 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 khổ thơ. HS tìm ra cách đọc diễn
cảm, GV nhận xét và đánh giá.
- Gv chọn khổ thơ thứ 2,3 để hướng dẫn đọc diễn cảm. GV đọc mẫu
diễn cảm.
- HS luyện đọc theo cặp, luyện đọc theo nhóm, lên đọc cá nhân.
- HS thi đọc diễn cảm và luyện đọc thuộc lòng khổ thơ 3 – 4.
3-Củng co-á Dặn dò:
=>Ý nghóa: Ca ngợi hành động dũng cảm của 1 công dân Mó dám tự
thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

- GV nhận xét, đánh giá tiết học. Dặn dò chuẩn bài sau.
Tiết 3: TOÁN
Bài : LUYỆN TẬP ( Trang 24)
I/MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố các đơn vò đo độ dài, khối lượng và các đơn vò đo
diện tích đã học.
- Rèn kó năng tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, Giải bài
toán có liên quan đến số đo độ dài và số đo khối lượng.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
BÀI 1: HS đọc đề toán. GV cho HS làm bài theo tổ. Đại diện tỏ trình
bày trên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
Giải
1 tấn 300 kg = 1300kg; 2 tấn 700kg = 2700kg
Số giấy vụn của cả 2 trường thu được là: 1300kg + 2700kg =
4000(kg)
4000kg = 4 tấn
4 tấn thì gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2(lần)
4 tấn giấy vụn thì sản xuất được số vở là: 50000 x 2 =
100000(cuốn)
Đáp số: 100000 cuốn
BÀI 2: HS đọc đề toán. Cho HS làm bài cá nhân. 1 em lên bảng làm
bài. Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
Giải
120kg = 120000g
Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là: 120000 : 60 = 2000(lần)
Đáp số: 2000 lần
BÀI 3: HS đọc đề toán. HS làm bài ra nháp theo nhóm đôi. Mời 2
nhóm lên bảng chữa bài, theo dõi nhóm làm bài nhanh hơn. Cả lớp và

GV nhận xét, sửa chữa.
Giải
Diện tích hình ABCD là : 14 x 6 = 84(m2)
Diện tích hình vuông CEMN là : 7 x 7 = 49(m
2
)
Diện tích mảnh đất là: 84 + 49 = 133(m
2
)
Đáp số: 133 m
2
BÀI 4: HS nêu đề toán. HS là bài cá nhân. Mời 4 em lên bảng chữa
bài có thi đua. Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
3- Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học. Dặn dò chuẩn bò bài sau.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
Bài : LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
- Qua bảng thống kê của cá nhân, của cả tổ, HS có ý thức phấn đấu
học tập tốt hơn.
II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:- Bút dạ, phiếu khổ to.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
BÀI TẬP 1: HS đọc yêu cầu của bài tập ( Thống kê kết quả học tập
trong tháng của em theo các yêu cầu như SGK). HS làm bài cá nhân. GV
phát bút dạ và phiếu khổ to cho 3 HS làm bài.
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp. cả lớp và GV
nhận xét, bổ sung.

Số điểm dưới 5 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11
Số điểm từ 5 - 6 2 1 2
Số điểm từ 7 -8 2 0 0
Số điểm từ 9
-10
16 17 19
BÀI TẬP 2: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập (Lập bảng thống kê kết quả
học tập trong tháng của từng thành viên trong tổ ).
- HS suy nghó và làm bài cá nhân. GV phát bút dạ và giấy khổ to cho 2
– 3 HS khá giỏi làm bài.
- Đại diện các HS làm bài trên phiếu khổ to trình bày trên bảng lớp.
Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
- Rút ra kết quả học tập của cả lớp.
Họ và tên
HS tổ 1
Số điểm
dưới 5
Số điểm
dưới
5-6
Số điểm
dưới
7-8
Số điểm
dưới
9 - 10
Lù a Kinh 0 2 9 8
Cư a Mông 0 4 6 3
3-Củng cố-Dặn dò:
-GV nhận xét,ø đánh giá tiết học. Dặn dò chuẩn bò bài sau.

Tiết 5: LỊCH SỬ
Bài : PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG
DU
I/MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết
- Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu của Việt Nam đầu thế kỉ
XX.
- Phong trào Đông Du là phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống
thực dân Pháp.
II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Tranh, ảnh, tư liệu về Phan Bội Châu; Bản đồ thế giới.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
* Về Phan Bội Châu:
a-Hoạt động: Làm việc cả lớp.
- GV nêu sơ lược về Phan Bội Châu: Sinh năm 1867, mất 1940 tại Huế.
Quê ở xã Nam hòa-Nam Đàn-Nghệ An. ng là người học rộng, tài
cao, có chí đánh đuổi thực dân Pháp. Chủ trương lúc đầu là dựa vào
Nhật để đánh Pháp.
- ng lập ra hôïi Duy Tân (1904), sang Nhật tìm hiểu (1905); vận động
thanh niên sang Nhật học, Số lượng người theo học ngày càng nhều.
- GV giới thiệu bài và giao nhiệm vụ học tập cho HS.
* Về phong trào Đông Du
b-Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV tổ chức cho HS thảo luận về các nhiệm vụ sau:
+ Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt
Nam vẫn hăng say học tập? (Học xong để về cứu nước)
+ Tai sao chính phủ Nhật trục xuất Phan Bội Châu? (Nhật cấu kết với
Pháp chống phá phong trào yêu nước của ông)
c- Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.

- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV giảng giải thêm.
- Các nhóm khác và GV nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu của Việt
Nam đầu thế kỉ XX. Phong trào Đông Du do ông cổ động, tổ chức
nhằm đào tạo nhân tài cứu nước.
d- Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.
- GV nhấn mạnh những kiến thức của bài.
- Đặt câu hỏi cho HS khá giỏi tìm hiểu thêm về phong trào Đông Du.
3-Củng cố-Dặn dò:
-GV nhận xét, và đánh giá tiết học. Dặn dò chuẩn bò bài sau.
Thứ năm ngày 24 tháng 09 năm 2009
Tiết 1: THỂ DỤC
Bài : Số 10
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: TỪ ĐỒNG ÂM
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS nắm được khái niệm từ đồng âm, nhận diện được từ đồng âm
trong giao tiếp; phân biệt từ đồng âm.
II/ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Tranh , ảnh về các hiện tượng, sự vật …có liên quan đến bài học.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Dậy bài mới: Giới thiệu bài.
a- Phần nhận xét:
BÀI TẬP 1: HS nêu yêu cầu của bài ( Đọc các câu sau)
- HS đọc thầm lại các câu trong bài. 1 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
=> Có 2 từ ( câu): + Câu có nghóa là 1 hoạt động để bắt cá.
+ Câu: có nghóa là 1 danh từ, nói về một đơn vò ngữ pháp.
BÀI TẬP 2: 1 HS đọc nội dung bài tập (Dòng nào dưới đây nêu đúng

nghóa của của mỗi từ CÂU ở bài tập 1).
- HS đọc 2 ý đã cho. Cả lớp trao đổi, thảo luận đi đến lời giải đúng:
+ Dòng 1 ứng với từ (câu cá)
+ Dòng 2 ứng với từ (câu văn)
b- Ghi nhớ: 2 – 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
c- Phần luyện tập:
BÀI TẬP 1: 1 HS đọc nội dung bài tập (Phân biệt nghóa của những từ
đồng âm trong các cụm từ sau)
- HS làm bài cặp rả lời câu hỏi. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. GV
giải nghóa thêm cho HS hiểu.
+ Cánh đồng: danh từ chỉ chung về đồng ruộng. Tượng đồng: danh từ,
loại vật chất được lamø từ kim loại màu đỏ; Một nghìn đồng: đơn vò
tiền tệ của Việt Nam.
BÀI TẬP 2: HS nêu yêu cầu cảu bài (Đặt câu để phân biệt từ đồng âm
Bàn; cờ; nước). Đại diện 1 số em đọc câu mình làm được và giải thích
các từ đồng âm.
Mẫu: Nhà nhà treo cờ mừng ngày quốc khánh >< Cờ là 1 môn thể
thao được nhiều người yêu thích.
BÀI TẬP 3: HS đọc nội dung bài tập ( Đọc mẩu chuyển và cho biết vì
sao bạn ï tưởng lầm). HS làm bài cá nhân. Mời 1 HS nhận xét và sửa
chữa.
- Lời giải: Nam nhầm từ “tiêu” trong cụm từ “ tiền tiêu”
+ Tiền tiêu: tiền để chi tiêu.
+ Tiền tiêu: Là vò trí quan trọng được canh phòng cẩn mật.
BÀI TẬP 4: GV tổ chức cho HS thi giải đố nhanh.
Câu a – Con chó thui.
Câu b – Bông hoa súng và khẩu súng.
3-Củng cố-Dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học. Dặn dò chuẩn bò bài sau.
Tiết 3: TOÁN

Bài: ĐỀ CA MÉT VUÔNG – HÉC TÔ MÉT
VUÔNG
I/MỤC TIÊU:
- Giúp HS hình thành biểu tượng về Đề- ca- mét ; Héc- tô- mét vuông.
Biết đọc viết số đo diện tích theo đơn vò đo là dam
2
và hm
2
. Nắm được
mối quan hệ giữa các đơn vò đo.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
Đề ca mét vuông: Là diện tích
của hình vuông có cạnh 1 dam.
Viết tắt là dam
2
Héc tô mét vuông : Là diện tích
của hình vuông có cạnh 1 hm.
Viết tắt là hm
2
1 dam
2
= 100 m
2
; 1 dam
2
=
1
100

hm
2
1 hm
2
= 100 dam
2
= 10000 m
2
Đọc là: đề ca mét vuông Đọc là: héc tô mét vuông
BÀI 1: HS nêu yêu cầu của bài tập ( Đọc các số đo diện tích).Cho HS
làm bài ra bảng con. Lần lượt mời từng HS lên bảng làm bài. Cả lớp
và GV nhận xét, sửa chữa.
- 105dam
2
: một trăm linh năm đề ca mét vuông.
- 32600dam
2
: ba mươi hai ngàn sáu trăm đề ca mét vuông.
- 492hm
2
: bốn trăm chín mươi hai héc tô mét vuông
- 180350hm
2
: một trăm tám mươi nghìn ba trăm năm mươi héc tô
mét vuông.
BÀI 2: HS nêu yêu cầu của bài ( Viết các số đo diện tích ).Cho HS làm
bài theo nhóm. Mời đại diện 1 nhóm lên bảng làm bài. Cả lớp và GV
nhận xét, sửa chữa.
- Hai trăm mười bảy đề ca mét vuông: 217dam
2

- Các phần còn lại thực hiện tương tự.
BÀI 3: HS nêu yêu cầu ( Viết số thích hợp vào chỗ chấm)
-Cho HS làm bài theo nhóm. Phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm
làm bài. Sau khi xong dán bài lên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét,
sửa chữa.
Mẫu: 100m
2
= 1dam
2
; 1m
2
=
1
100
dam
2
; 3m
2
=
3
100
dam
2
- Các phần còn lại thực hiện tương tự.
BÀI 4: HS nêu yêu cầu ( Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vò là đề
ca mét vuông)
HS làm bài cá nhân và chữa bài. Cả lớp báo cáo kết quả ra bảng con.
- Mẫu: 5dam
2
23m

2
= 5dam
2
+
23
100
dam
2
= 5
23
100
dam
2
3-Củng cố-Dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học. Dặn dò chuẩn bò bài sau.
Tiết 4: ĐỊA LÍ
Bài : VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I/MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
- Học xong bài này HS : trình bày được 1 số đặc điểm của vùng biển
nước ta. Chỉ được trên bản đồ vùng biển nước ta.
- Vai trò của biển đối với khí hậu và đời sống. Ý thức cần thiết phải
bảo vệ và khai thác tài nguyên biển hợp lí.
II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1 -Kiểm tra bài cũ:
2-Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
a- Vùng biển nước ta:
* - Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- HS đọc nội dung phần 1, quan sát trên đòa cầu rồi thảo luận.
- Đại diện các nhóm HS trình bày trước lớp, các em khác nhận xét.

- GV nhận xét và đánh giá. GV chỉ trên bản đồ và lược đồ vừa giải
thích cho HS.
=> Vùng biển nước ta là vùng biển thuộc biển Đông.
b- Đặc điểm của vùng biển nước ta:
*- Hoạt động 2: Làm việc cá nhân hoặc theo nhóm.
- HS đọc phần 2 của SGK và hoàn thành bản thống kê.
- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV
chốt lại kết luận.
=> Biển nước ta là vùng biển nóng, quanh năm không bò đóng băng. Hàng
ngày có thuỷ triều; Hay có bão gây thiệt hại lớn.
c- Vai trò của biển:
*-Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- HS thảo luận để nêu vai trò của biển. Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và sửa chữa, bổ sung.
=> Điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên, là đường giao thông quan
trọng. Ven biển có nhiều nơi du lòch, nghỉ mát hấp dẫn.
3-Củng cố-Dặn dò:
- GV nhận xétø, đánh giá tiết học. Dặn dò chuẩn bò bài
Tiết 5: ÂM NHẠC
Bài: ÔN TẬP BÀI “ HÃY GIỮ CHO BẦU TRỜI
XANH”
TẬP ĐỌC NHẠC: SỐ 2
Thứ sáu ngày 25 tháng 09 năm 2009
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
Bài : TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nhận thức được ưu, nhược điểm của bài làm của mình và của bạn,
biết sửa lỗi và viết lại được 1 đoạn cho hay hơn.
II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Bút dạ, phiếu khổ to.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1-Kiểm tra bài cũ:
2-Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
- GV nhận xét chung và hướng dẫn HS sửa vhữa 1 số lỗi điển hình
theo trình tự.
- Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài. GV gọi điểm vào sổ.
- HS chọn 1 đoạn để viết lại cho hay hơn.
- Hươngbs dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay.
3-Củng cố-Dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học. Dặn dò chuẩn bò bài sau.
Tiết 2: TOÁN
Bài : MI LI MÉT VUÔNG
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I/MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết ten gọi, kí hiệu, độ lớn của mi li mét vuông.
- Nắm được đơn vò đo diện tích. Biết chuyển đổi đơn vò đo diện tích.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
a- Mi li mét vuông:
1cm
2
= 100mm
2
; 1mm
2
=
1
100
cm
2

b- Bảng đơn vò đo diện tích:
- HS đọc bảng đơn vò đo diện tích theo SGK.
Lớn hơn mét vuông Mét
vuông
Bé hơn mét vuông
Km
2
Hm
2
Dam
2
m
2
Dm
2
Cm
2
mm
2
1km
2

=
100m
2
1hm
2

=100dam
2

=
1
100
km
2
1dam
2

= 100m
2
=
1
100
hm
2
1m
2
=100dm
2
=
1
100
dam
2
1dm
2

=100cm
2
=

1
100
m
2
1cm
2

=100mm
2
=
1
100
dm
2
1mm
2

=
1
100
cm
2
* Nhận xét: Mỗi đơn vò đo diện tích gấp 100 lần so với đơn vò bé hơn liền
kề. Mỗi đơn vò đo diện tích bằng
1
100
đơn vò bé hơn liền tiếp.
c-Thực hành:
BÀI 1: HS nêu từng yêu cầu của bài. HS làm bài cá nhân. Mời 2 HS
lên bảng làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.

a) Đọc các số đo diện tích sau:
- 29 mm
2
đọc là: hai mươi chín mi li mét vuông
- 305 mm
2
: ba trăm linh năm mi li mét vuông
- 1200 mm
2
: một nghìn hai trăm mi li mét vuông.
b) Viết các số đo diện tích:
- một trăm sáu mươi tám mi li mét vuông: 168mm
2
- hai nghìn ba trăm mười mi li mét vuông: 3210mm
2
BÀI 2: HS nêu yêu cầu ( Viết số thích hợp vào chỗ trống). GV hướng
dẫn làm bài theo mẫu. HS làm bài theo nhóm đôi. Đại diện 1 nhóm
lên bảng làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
a) 5cm
2
=500mm
2


1m
2
= 10000cm
2
12km
2

= 1200hm
2
5m
2
= 50000cm
2
1hm
2
= 10000m
2
12m
2
9dm
2
= 1209dm
2
7hm
2
= 70000m
2
37dam
2
24m
2
= 3724m
2
- Các phần còn lại thực hiện tương tự.
BÀI 3: HS nêu yêu cầu của bài ( Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm).
Lớp làm bài cá nhân. 1 em lên bảng làm bài.Cả lớp và GV nhận xét,
sửa chữa.

1mm
2
=
1
100
cm
2
; 8mm
2
=
8
100
cm
2
; 29mm
2
=
29
100
cm
2
1dm
2
=
1
100
m
2
; 7dm
2

=
7
100
m
2
; 34dm
2
=
34
100
m
2
3-Củng cố-Dặn dò:
- GV nhận xétø, đánh giá tiết học. Dặn dò chuẩn bò bài sau.
Tiết 3: KHOA HỌC
Bài : THỰC HÀNH (T2)
I/MỤC TIÊU: Như tiết 1.
II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Như tiết 1.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
a- Hoạt động 3: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
Bước 2: HS thực hành trò chơi theo nhóm.
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
Bước 4: Các nhóm khác và GV nhận xét, bổ sung.
b – Hoạt động 4: Đóng vai.
Bước 1: Thảo luận.
Bước 2: Tổ chức và hnướng dẫn.
Bước 3: Các nhóm đóng vai, hội ý cách thể hiện.

Bước 4: Trình diễn và nhận xét, thảo luận.
3-Củng cố-Dặn dò:
- GV nhận xétø, đánh giá tiết học. Dặn dò chuẩn bò bài sau.
Tiết 4: MĨ THUẬT
Bài : TẬP NẶN TẠO DÁNG- NẶN CON VẬT QUEN
THUỘC
I/MỤC TIÊU:
- HS Nhận biết đặc điểm, hình dáng của con vật trong các hoạt động.
- Biết nặn và nặn được con vật theo cảm nhận riêng.
- HS có ý thức yêu mến và bảo vệ, chăm sóc các con vật
II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Dụng cụ hướng dẫn vẽ, bộ đồ dùng để vẽ.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG-HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
a-Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về các con vật và hỏi các câu hỏi gợi
ý.
- GV gợi ý và bổ sung về nội dung nặn, nhắc HS 1 số điểm cần lưu ý.
b-Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh.
- Cho HS quan sát hình tham khảo ở SGK, bộ đồø hướng dẫn nặn.
- Hình ảnh, màu sắc, bố cục, nội dung đơn giản và phối hợp phải hợp
lí.
- GV nhận xét và tổng kết lại.
c- Hoạt động 3: Thực hành.
- Tổ chức cho HS nặn cá nhân hoặc theo nhóm; GV theo dõi và uốn
nắn.
d- Hoạt động 4: Nhận xét – Đánh giá.
- Cho HS trưng bày bài nặn. Chọn 1 số bài để nhận xét. Xếp loại và
chọn 1 số b để làm mẫu.

3-Củng co á- Dặn dò:
- GV nhận xétø, đánh giá tiết học. Dặn dò chuẩn bò bài sau.
TUẦN THỨ 6
Thứ hai ngày 28 tháng 09 năm 2009
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC
Bài: CÓ TRÍ THÌ NÊN (T2)
I/ MỤC TIÊU:
- Học xong bài này HS biết:
+ Cóù ý chí, có quyết tâm sẽ vượt qua khó khăn vươn lên trong cuộc
sống; đề ra kế hoạch để vượt qua khó khăn. Cảm phục những tấm
gương có ý chí vươn lên.
II/TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN:
- Một số mẩu chuyện có thực, thẻ màu.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
a-Hoạt động 1: Làm bài tập 3 (SGK)
- GV chia lớp thành các nhóm để thảo luận.
- Đại diện các nhóm thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. GV gợi ý để HS phát hiện những
bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp, trong trường để có kế hoạch
giúp đỡ bạn vượt khó.
+ Nhà nghèo, đông anh em, cha hoặc mẹ lại hay đau ốm.
+ Sử dụng thời gian hợp lí, có phương pháp học tập tốt.
+ Học tập ý chí tự phấn đấu, tự rèn luyện
b- Hoạt động 2: Tự liên hệ – Làm bài tập 4 SGK
- GV nêu yêu cầu của bài tập: “Nêu những thuận lợi, khó khăn và kế
hoạch để vượt qua những khó khăn đó”
- HS thảo luận bài tập theo nhóm ra phiếu khổ lớn.

- Mời vài nhóm HS trình bày trước lớp giải.
- GV hận xét và đánh giá.
Số thứ tự Khó khăn Những biện pháp khắc phục
1 Đường đi học xa trường Đi sớm hơn, không la cà trên
đường đi
2
3
3-Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét, đánh giá tiết học. Dặn dò chuẩn bò bài sau.
Tiết 3: TẬP ĐỌC.
Bài: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC - THAI
I/MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
- Biết đọc lưu loát diễn cảm toàn bài. Hiểu nghóa các từ có trong bài.
- Hiểu ý nghóa của bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi
cuộc đấu tranh của người da đen ở châu Phi.
II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc
trong SGK.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
a-Luyện đọc
- 1 - 2 HS khá giỏi đọc cả bài. HS quan sát tranh minh hoạ.
- Từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn 2-3 lượt. GV
kết hợp hướng dẫn phát âm và giải nghóa từ.
- HS luyện đọc theo cặp. 1-2 HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm bài văn.
b- Tìm hiểu bài:
Câu 1: Họ bò ngược đãi, không có sự dân chủ tự do nào.
Câu 2: Họ đấu tranh dành quyền bình đẳng, cuối cùng họ cũng giành
thắng lợi.
Câu 3: Vì cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi làcuộc đấu tranh

chính nghóa.
c-Đọc diễn cảm:
- 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 3 đoạn của bài văn. HS tự tìm ra
cách đọc diễn cảm, GV nhận xét và đánh giá.
- Chọn đoạn 3 của bài văn để luyện đọc diễn cảm. GV đọc diễn cảm
mẫu, HS theo dõi.
- HS luyện đọc theo cặp. Mời 3 tốp HS đọc diễn cảm trước lớp, GV
theo dõi uốn nắn. Luyện đọc trong nhóm.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và luyện đọc lại.
3-Củng cố-Dặn dò:
=>Ý nghóa: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh
của người dân da đen ở châu Phi.
- GV nhận xét,ø đánh giá tiết học. Dặn dò chuẩn bò bài sau.
Tiết 4: TOÁN
Bài : LUYỆN TẬP (Trang 28)
I/MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về mối quan hệ qiữa các đơn vò đo diện tích. Rèn kó
năng chuyển đổi các đơn vò đo diện tích và giải toán có liên quan.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: HS nêu cầu của bài (Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vò
là mét vuông, đề xi mét vuông). Giúp HS hướng dẫn HS làm bài theo
mẫu. HS làm bài theo cặp. Đại diện 1 cặp lên bảng trình bày. Cả lớp
và GV nhận xét, sửa chữa.
Mẫu: 6m
2
35 dm
2
= 6m

2
+
35
100
m
2
= 6
35
100
m
2
4dm
2
65cm
2
= 4dm
2
+
65
100
dm
2
= 4
65
100
dm
2
Bài 2: HS nêu yêu cầu ( Khoanh vào trước câu trả lời đúng) và làm bài ra
bảng con. 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
- 3cm

2
5mm
2
= 305mm
2
- Câu trả lời đunùg là: B 305
Bài 3: HS nêu yêu cầu ( Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm) và làm bài ra
bảng con. Mời đại diện 1 em trình bày trên bảng lớp. Cả lớp và GV
nhận xét, sửa chữa.
2dm
2
7cm
2
= 207cm
2
; 3m
2
48dm
2
< 4m
2
; 300mm
2
> 2cm
2
89mm
2
;
61km
2

>610hm
2
;
Bài 4: HS đọc đề toán, GV hướng dẫn giải. HS làm bài theo tổ. Đại
diện các tổ trình bày trên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
Giải
1 viên gạch có diện tích là : 40 x 40 = 1600(cm
2
)
Căn phòng có diện tích là: 1600 x 150 = 240000(cm
2
)
240000cm
2
= 24m
2
Đáp số: 24m
2
3-Củng cố- Dặn dò:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×