Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GA 5 TUAN 34CKT ( TR)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.38 KB, 21 trang )

Tuần 34
Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Tập đọc
Lớp học trên đờng
Héc- to Ma- lô
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nớc ngoài.
2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của
cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
II/ Ph ơng pháp:
- Trực quan; Thực hành giao tiếp
III.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
IV/ Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: (5phút) Hát + Sĩ số:
2- Kiểm tra bài cũ(5ph): HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời
các câu hỏi về bài.
3- Dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài(1ph): GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Họat động của thầy Họat động của trò
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?


+)Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2,3 :
+Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
+Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi
khác nhau thế nào?
+Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là
một cậu bé rất hiếu học?
+)Rút ý 2:
+Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì
về quyền học tập của trẻ em?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) H ớng dẫn đọc diễn cảm :
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc đợc.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
- Đoạn 3: Phần còn lại
+Rê-mi học chữ trên đờng hai thầy trò
đi hát rong kiếm sống.
+) Hoàn cảnh Rê-mi học chữ.
+Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi
và.
+Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra
những chữ mà thầy giáo đọc lên. Rê-mi
lúc đầu .
+Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy
những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-
mi đã .
+) Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học.

VD: Trẻ em cần đợc dạy dỗ, học hành.
-HS nêu.
- HS đọc.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-
ta-li hỏi tôi đứa trẻ có tâm hồn trong
nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4-Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn tập CB cho KT.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
- Rèn kĩ năng giải toán thành thạo.
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II/ Ph ơng pháp:
- Làm mẫu; Thực hành- luyện tập
III.Chuẩn bị:
- Thớc mét.
IV/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: (5phút)
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đờng, thời gian.
2-Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
Họat động của thầy Họat động của trò
*Bài tập 1 (171):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán
nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp,
sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán
nào?
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 1 HS trình bày
- Cả lớp nhận xét
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đờng từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x
0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian ngời đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ)
Đáp số: a) 48 km/giờ
b) 7,5 km
c) 1,2 giờ.

- 1 HS nêu yêu cầu. HS làm vào nháp.
- 1 HS trình bày .Cả lớp nhận xét
Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (172):
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà xem lại BT
đã làm.
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đờng AB là: 90 :
30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trớc xe máy một khoảng thời
gian là:
3 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số: 1,5 giờ.
- HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét
Bài giải:
Tổng vận tốc của hai ô tô là:

180 : 2 = 90 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
90 54 = 36 (km/giờ)
Đáp số: 54 km/giờ ;
36 km/giờ.
Chính tả (Nhớ viết)
Sang năm con lên bảy
I/ Mục tiêu:
- Nhớ và viết đúng chính tả khổ 2,3 của bài thơ Sang năm con lên bảy.
- Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
- Có ý thức viết chữ đúng, đẹp.
II/ Ph ơng pháp :
- Luyện tập- thực hành
III.Chuẩn bị:
- Bảng lớp cho BT1.
IV/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:( 5phút)
- GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết trớc.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS nhớ viế t :
Họat động của thầy Họat động của trò
- Mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo
dõi.
- Mời 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ.
- Cho HS nhẩm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS
viết bảng con: ngày xa, ngày xửa, giành

lấy,.
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
-HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- HS nhớ lại tự viết bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài
tập:
+Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn.
+Viết lại các tên ấy cho đúng.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên
các cơ quan, tổ chức.
- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ
chức.
- HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bài.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
* Bài tập 3:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên
mẫu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:

- Nhận xét giờ học.
- VN hoàn chỉnh BT.
- HS viết bài, sau đó tự soát bài.
*Lời giải:
- Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em
Việt Nam.
- Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em
Việt Nam.
- Bộ Y tế
- Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ Lao động Thơng binh và Xã
hội
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
1-Rèn kĩ năng nói:
-Tìm và kể đợc một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà tr-
ờng, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các
bạn than gia.
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp lí Cách kể giản dị, tự nhiên. Biết
trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3- Có ý thức thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em.
II/ Ph ơng pháp:
- Thực hành giao tiếp
III.Chuẩn bị:
- Su tầm một số câu chuyện. Tranh ảnh chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
IV/ Các hoạt động dạy học:

1-Kiểm tra bài cũ: (5ph) HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những
ngời đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: ( 1ph) GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài : ( 12ph)
- Cho 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS phân tích đề - gạch chân
những từ ngữ quan trọng trong đề bài
đã viết trên bảng lớp.
- Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2
trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV Gợi ý, hớng dẫn HS
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung
cho tiết kể chuyện.
- Mời một số em nói tên câu chuyện
của mình.
- HS lập nhanh dàn ý câu chuyện.
- 1 HS đọc đề bài.
1) Kể một câu chuyện mà em biết về
việc gia đình, nhà trờng hoặc xã hội
chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn
trong lớp hoặc trong chi đội tham gia
công tác xã hội.
- HS giới thiệu câu chuyện định kể.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: (12phút)
a) Kể chuyện theo cặp
- Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hớng

dẫn.
b) Thi kể chuyện tr ớc lớp :
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi
HS kể xong, GV và các HS khác đặt
câu hỏi cho ngời kể để tìm hiểu về nội
dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi
HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,
+Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện có hấp dẫn nhất.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi
với bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể
xong thì trả lời câu hỏi của GV và của
bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hớng dẫn
của GV.
3-Củng cố-dặn dò: (5ph)
- GV tổng kết giờ học
- Dặn HS về nhà tiếp tục tìm truyện.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận
I/ Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con
ngời nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng.

- Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Ut Vịnh, về bổn phận của trẻ em
thực hiện an toàn giao thông.
II/ Ph ơng pháp:
- Luyện tập thực hành
III/Chuẩn bị:
- Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập; HS: SGK.
IV/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: (3phút) HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- H ớng dẫn HS làm bài tập :
Họat động của thầy Họat động của trò
*Bài tập 1 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội
dung bài.
-HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (155):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.
-Cho HS làm bài thao nhóm 4, ghi kết quả thảo
luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dơng những
nhóm thảo luận tốt.
*Bài tập 3 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả thảo

luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
*Bài tập 4 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*Lời giải:
a) quyền lợi, nhân quyền.
b) quyền hạn, quyền hành,
quyền lực, thẩm quyền.
*Lời giải:
Từ đồng nghĩa với bổn phận là:
nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm,
phận sự.
*Lời giải:
a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về
bổn phận của thiếu nhi.
b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở
thành những quy định đợc nêu
trong điều 21 của Luật Bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em.
-HS làm bài theo hớng dẫn của
GV.
Toán

Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học.
II/ Ph ơng pháp:
- Luyện tập- thực hành
III/ Chuẩn bị:
- Thớc mét, bảng phụ; HS: SGK.
IV/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: (4phút) Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện
tích các hình.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
Họat động của thầy Họat động của trò
*Bài tập 1 (172):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (172):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (172):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.

-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về
ôn các kiến thức vừa ôn tập.
*Bài giải:
Chiều rộng nền nhà là:
8 x 3/4 = 6(m)
Diện tích nền nhà là:
8 x 6 = 48 (m
2
) = 4800 (dm
2
)
Diện tích một viên gạch là:
4 x 4 = 16 (dm
2
)
Số viên gạch để lát nền là:
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch là:
20000 x 300 = 6 000 000 (đồng)
Đáp số: 6 000 000 đồng.
*Bài giải:
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông(hình thang) là:
24 x 24 = 576 (m
2

)
Chiều cao mảnh đất hình thang là:
576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng hai đáy hình thang là:
36 x 2 = 72 (m)
Độ dài đáy lớn của hình thang là:
(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang là:
72 41 = 31 (m)
Đáp số: a) Chiều cao : 16m ;
b) Đáy lớn : 41m, đáy bé : 31m
*Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
(84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm
2
)
c) Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm
Diện tích hình tam giác EBM là:
28 x 14 : 2 = 196 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác MDC là:
84 x 14 : 2 = 588 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác EDM là:
156 196 588 = 784 (cm
2

)
Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm
2
; c)784cm
2
.
Khoa học
Tác động của con ngời đến môi trờng không khí và nớc
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc môi trờng không khí và nớc bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nớc.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trờng nớc và không khí ở
địa phơng.
II/ Ph ơng pháp:
- Quan sát; Thực hành
III.Chuẩn bị:
- Hình trang 138, 139 SGK
IV/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: (4phút) Nêu nội dung phần Bạn cần biết tiết trớc.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: (12phút) Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS nêu đợc những nguyên nhân dẫn đến việc MT không khí và nớc bị ô
nhiễm.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình trang 134, 135 để trả lời các
câu hỏi:
+Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô

nhiễm không khí và nớc.
+Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm
hoặc những đờng ống dẫn dầu đi qua đại d-
ơng bị rò rỉ?
+Tại sao những cây trong hình 5 bị trụi lá?
Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm MT
không khí với ô nhiễm MT đất và nớc?
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những
nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 212.
*Đáp án:
Câu 1:
-Nguyên nhân gây ô nhiễm không
khí: Khí thải, tiếng ồn.
-Nguyên nhân gây ô nhiễm nớc:
Nớc thải, phun thuốc trừ sâu,
phân bón HH, Sự đi lại của tàu
thuyền thải ra khí độc và dầu
nhớt,
Câu 2: Dẫn đến hiện tợng biển bị
ô nhiễm làm chết những ĐVật,
TVật.
Câu 3: Trong không khí chứa
nhiều khí thải độc hại của các nhà
máy, khu công nghiệp. Khi trời
ma cuốn theo những chất độc hại
đó xuống làm ô nhiễm môi trờng

đất, nớc, khiến cho cây cối ở
những vùng đó bị trụi lá và chết.
3-Hoạt động 2: (14phút) Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS :
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm MT nớc, không khí ở địa ph-
ơng.
- Nêu đợc tác hại việc ô nhiễm không khí và nớc.
*Cách tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4.Các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Liên hệ những việc làm của ngời dân địa phơng gây ra ô nhiễm MT nớc, không khí
+Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nớc.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận.
3-Củng cố, dặn dò: (4phút)
- Nhận xét giờ học
- VN ôn tập chuẩn bị cho KT.
Thứ t ngày 5 tháng 5 năm 2010
Tập làm văn
Trả bài văn tả cảnh
I/ Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 4 đề bài đã cho: bố cục,
trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa
bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
II/ Ph ơng pháp:
- Thực hành giao tiếp
III.Chuẩn bị:
- Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
VBT

IV/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: không KT
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
Họat động của thầy Họat động của trò
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề
bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
-Những u điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định đợc yêu
cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố
cục.
+Một số HS diễn đạt tốt.
+Một số HS chữ viết, cách trình bày
đẹp.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt
câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
2.3-H ớng dẫn HS chữa bài :
- GV trả bài cho từng học sinh.
- HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ 1 4 .
a) H ớng dẫn chữa lỗi chung :
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở
bảng
- Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên
nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng.
b) H ớng dẫn HS tự đánh giá bài làm của

mình:
-HS đọc nhiệm vụ 1 tự đánh giá bài
làm của em trong SGK. Tự đánh giá.
-HS chú ý lắng nghe phần
nhận xét của GV để học tập
những điều hay và rút kinh
nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi
-HS đọc lại bài của mình, tự
chữa.
-HS đổi bài soát lỗi.
c) H ớng dẫn HS sửa lỗi trong bài .
-HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa
lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
d) H ớng dẫn học tập những đoạn văn
hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái
hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
e) HS chọn viết lại một đoạn văn cho
hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết
cha đạt trong bài làm cùa mình để viết
lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
3- Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- VN ôn tập các dạng văn đã học.

-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các
em thấy cha hài lòng.
-Một số HS trình bày.
Tập đọc:
Nếu trái đất thiếu trẻ con
Đỗ Trung Lai
I/ Mục tiêu:
1-Đọc lu loát, diễn cảm bài thơ thể tự do.
2-Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu mến và trân trọng của ngời lớn đối với thế giới
tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
3- Giáo dục các em biết yêu quý, nhờng nhịn em nhỏ.
II/ Ph ơng pháp:
- Trực quan; Thực hành giao tiếp
III.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
IV/ Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức : (5ph) Lớp hát + Sĩ số :
2- Kiểm tra bài cũ:( 5ph) HS đọc bài Lớp học trên đờng và trả lời các câu hỏi về nội
dung bài.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài : (1ph) GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Họat động của thầy Họat động của trò
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS đọc.Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết
hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ

khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+Nhân vật tôi và Anh trong bài
thơ là ai? Vì sao chữ Anh đợc viết
hoa?
+Cảm giác thích thú của vị khách về
phòng tranh đợc bộc lộ qua những
chi tiết nào?
+)Rút ý 1:
- Cho HS đọc khổ thơ 2, 3:
+Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ
nghĩnh?
+Em hiểu ba dòng thơ cuối nh thế
nào?
+)Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) H ớng dẫn đọc diễn cảm :
- Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
khổ thơ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ
thơ 2 trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.

- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết bài
- Nhắc HS ôn tập CB cho KT.
+ tôi là tác giả, Anh là Pô-pốp. Chữ
Anh đợc viết hoa để bày tỏ lòng kính
+Qua lời mời xem tranh : Anh hãy nhìn xem,
Anh hãy nhìn xem! Qua các từ ngữ biểu
+) Sự thích thú của vị khách về phòng tranh.
+Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to,
+Ngời lớn làm mọi việc vì trẻ em,
+) Tranh vẽ của các bạn nhỏ rất ngộ nghĩnh.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm.
Toán
Ôn tập về biểu đồ
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung t liệu trong một bảng
thống kê số liệu.
- Có kĩ năng đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ thành thạo.
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II/ Ph ơng pháp:
- Trực quan; Thực hành- luyện tập
III.Chuẩn bị:
- Thớc, bảng lớp kẻ bảng T173; 174; com pa.
IV/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: (5phút)

Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
Họat động của thầy Họat động của trò
*Bài tập 1 (173):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau
đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (174):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Gọi HS chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (175):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về xem lại BT đã làm.
*Bài giải:
a) Có 5 HS trồng cây:Lan (3 cây), Hoà (2cây),
Liên (5 cây), Mai (8 cây), Dũng (4cây)
b) Bạn Hoà trồng đợc ít cây nhất.

c) Bạn Mai trồng đợc nhiều cây nhất.
d) Bạn Liên, Mai trồng đợc nhiều cây hơn bạn
Dũng.
e) Bạn Dũng, Hoà, Lan trồng đợc ít cây hơn
bạn Liên.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 1 HS trình bày
- Cả lớp nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- 1 HS trình bày
- Cả lớp nhận xét
*Kết quả: Khoanh vào C
Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010
Đạo đức:
Dành cho địa phơng
(Tìm hiểu tài nguyên thiên nhiên địa phơng)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con ngời.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên điịa phơng nhằm phát triển môi trờng bền vững.
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên của gia đình và địa phơng.
II/ Ph ơng pháp:
- Thảo luận nhóm;
III.Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên ở địa phơng.
IV/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: (2phút) GV nêu mục tiêu của tiết học.

2.2-Hoạt động 1: (10phút) Tìm hiểu tài nguyên thiên nhiên của địa phơng.
*Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của địa phơng.
*Cách tiến hành:
- Một số HS giới thiệu về tài nguyên thiên
nhiên mà mình biết của địa phơng.
(có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ).
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận .
- HS giới thiệu theo hớng dẫn của
GV.
- Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: (10phút)
*Mục tiêu: HS nhận biết đợc những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên địa
phơng.
*Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu :
+ Nêu những việc làm để bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên của địa phơng em sinh sống?
-Mời một số nhóm HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận: Con ngời cần biết
cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một
cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống, không
làm tổn hại đến thiên nhiên.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
2.4-Hoạt động 3: (10phút)
*Mục tiêu: HS biết đa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên, thiên nhiên ở địa
phơng.
*Cách tiến hành:

- GV cho HS thảo luận nhóm 6 theo câu hỏi:
Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên
thiên nhiên.
- GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện
các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
phù hợp với khả năng của mình để giữ gìn tài
nguyên thiên nhiên của địa phơng, đất nớc.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện một số nhóm trình bày
kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò: (3phút)
- Nhận xét giờ học.
- Có ý thức bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên ở
địa phơng
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để tính
giá trị của biểu thức số, tìm thành phần cha biết của phép tính và giải bài toán về
chuyển động cùng chiều.
II/ Ph ơng pháp:
- Thực hành luyện tập
III.Chuẩn bị:
- Thớc mét.
IV/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: (3phút) Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu mục tiêu của tiết học.

2.2-Luyện tập:
Họat động của thầy Họat động của trò
*Bài tập 1 (175):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (175):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 3 (175):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (175):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 5 (175):
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ
- Dặn HS về xem lại BT đã làm.
*Kết quả:
a) 52 778
b)
100
55
c) 515,97
*Lời giải:
a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28
x + 3,5 = 7
x = 7 3,5
x = 3,5
Bài giải:
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
150 x
3
5
= 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
250 x
5
2
= 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m
2
)
20 000 m
2

= 2 ha
Đáp số: 20 000 m
2
; 2 ha.
Bài giải:
Thời gian ô tô chở hàng đi trớc ô tô du lịch
là: 8 6 = 2 (giờ)
Quãng đờng ô tô chở hàng đi trong hai giờ
là: 45 x 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở
hàng là:
60 45 = 15 (km)
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở
hàng là: 90 : 15 = 6 (giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
8 + 6 = 14 (giờ)
Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều.
*Kết quả:
x = 20
Địa lí
Ôn tập học kì 2
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Nêu đợc vị trí địa lí và dân c của châu A, châu Phi.
- Nêu đợc một số đặc điểm nổi bật của các nớc Liên Bang Nga, Hoa Kì, Việt Nam.
- Giáo dục ý thức ham tìm hiểu địa lý dân tộc cũng nh các nớc trên thế giới.
II/ Ph ơng pháp:
- Sử dụng bản đồ; DH theo nhóm
III.Chuẩn bị:
- Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu; HS: SGK
IV/ Các hoạt động dạy học:

1-Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: (2phút) GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Họat động của thầy Họat động của trò
2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:
+ Châu á tiếp giáp với các châu lục và đại dơng
nào?
+ Nêu một số đặc điểm về dân c, kinh tế của
châu á?
+Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi?
2.3-Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Nội dung
phiếu nh sau:
+Nêu một số đặc điểm chính về Liên Bang Nga.
+ Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật?
+ Hãy kể tên những nớc láng giềng của Việt
Nam?
-HS trong nhóm trao đổi để thống nhất kết quả
rồi điền vào phiếu.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dơng những nhóm thảo
luận tốt.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà ôn tập CB kiểm tra.
- HS thảo luận theo hớng dẫn của
GV.

- HS thảo luận nhóm theo hớng
dẫn của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu ( Dấu gạch ngang)
I/ Mục tiêu:
- Củng cố khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang.
- Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang.
- Biết vận dụng trong viết câu ,đoạn văn.
II/ Ph ơng pháp:
- Luyên tập - thực hành
III/Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết ghi nhớ về dấu gạch ngang.
IV/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: (5phút) GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- H ớng dẫn HS làm bài tập :
Họat động của thầy Họat động của trò
*Bài tập 1 (159):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu
gạch ngang.
- GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi
nhớ về dấu gạch ngang, mời một số HS
đọc lại.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải

đúng.
*Bài tập 2 (160):
- Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập
2, cả lớp theo dõi.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
+Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện.
+Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong
từng trờng hợp.
- Cho HS làm bài theo nhóm 6.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết bài
- VN xem lại BT đã làm.
*Lời giải :
Tác dụng của
dấu gạch
ngang
Ví dụ
1) Đánh dấu
chỗ bắt đầu
lời nói của
nhân vật trong
đối thoại.
Đoạn a
-Tất nhiên rồi.
-Mặt trăng cũng nh
vậy, mọi thứ cũng
nh vậy

2) Đánh dấu
phần chú thích
trong câu
Đoạn a
-đều nh vậy -
Giọng công chúa
nhỏ dần,
Đoạn b
nơi Mị Nơng
con gái vua Hùng
Vơng thứ 18 -
3) Đánh dấu
các ý trong
một đoạn liệt
kê.
Đoạn c
Thiếu nhi tham gia
công tác xã hội:
-Tham gia tuyên
truyền,
-Tham gia Tết trồng
cây
*Lời giải:
-Tác dụng (2) (Đánh dấu phần chú
thích trong câu):
+Chào bác Em bé nói với tôi.
+Cháu đi đâu vậy? Tôi hỏi em.
-Tác dụng (1) (Đánh dấu chỗ bắt đầu
lời nói của nhân vật trong đối thoại
Trong tất cả các trờng hợp

còn lại.
Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Tập làm văn
Trả bài văn tả ngời
I/ Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 3 đề bài đã cho: bố cục,
trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa
bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
II/ Ph ơng pháp :
- Thực hành giao tiếp
III/Chuẩn bị:
- Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung .
VBT
IV/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu
cầu của tiết học.
2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS:
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề
bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
- Những u điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định đợc yêu
cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số HS diễn đạt tốt.
+Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt
câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.

3-H ớng dẫn HS chữa bài :
- GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hớng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở
bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng.
b) Hớng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc n/vụ 2 và 3.
- HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa
lỗi.
- G V theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hớng dẫn học tập những đoạn văn hay,
bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của
GV để học tập những điều hay và rút
kinh nghiệm cho bản thân.
-HS đọc lại bài của mình, tự
chữa.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS theo doi.
-HS trao đổi, thảo luận.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái
hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay
hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết

cha đạt trong bài làm của mình để viết
lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
+ GV chấm điểm đoạn viết của 1 số HS.
3. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- VN tiếp tục ôn các dạng văn đã học.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy
cha hài lòng.
- Một số HS trình bày.
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia ; vận dụng để tìm
thành phần cha biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/ Ph ơng pháp:
- Luyện tập thực hành
III/ Chuẩn bị:
- Thớc mét.
IV/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: (3phút) Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
Họat động của thầy Họat động của trò
*Bài tập 1 (176):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.

*Bài tập 2 (176):
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (176):
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028
b) 1/ 9 ; 495/ 22 ; 374/ 561
c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4
*Lời giải:
a) 0,12 x X = 6
X = 6 : 0,12
X = 50

*Bài giải:
Số ki-lô-gam đờng cửa hàng đó đã bán
trong ngày đầu là:
2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số ki-lô-gam đờng cửa hàng đó đã bán
trong ngày thứ 2 là:
240 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số ki-lô-gam đờng cửa hàng đó đã bán
*Bài tập 4 (176):
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó

đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- VN xem lại BT đã làm.
trong 2 ngày đầu là:
840 + 960 = 1800 (kg)
Số ki-lô-gam đờng cửa hàng đó đã bán
trong ngày thứ 3 là:
2400 1800 = 600 (kg)
Đáp số: 600 kg.
*Bài giải:
Vì tiền lãi bao gồm 20% tiền vốn, nên tiền
vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm:
100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
1800000 : 120 x 100 = 1500000(đồng)
Đáp số: 1 500 000 đồng.
Khoa học
Một số biện pháp bảo vệ môi trờng
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trờng ở mức độ quốc gia, cộng đồng và
gia đình.
- Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trờng.
- Gơng mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trờng.
II/ Ph ơng pháp:
- Quan sát; Dạy theo nhóm
III.Chuẩn bị:
- Hình trang 140, 141 SGK. Su tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo
vệ môi trờng

IV/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: (4phút) Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 67.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: (11phút) Quan sát.
*Mục tiêu: Giúp HS:
- Xác định một số biện pháp nhằm BVMT ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình.
- Gơng mẫu t/ hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ v/sinh môi trờng.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc cá nhân: Quan sát các hình và đọc ghi
chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ
môi trờng nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ
nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần
bảo vệ môi trờng ?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 215.
*Đáp án:
Hình 1 b ; hình 2
a ; hình 3 e ; hình 4
c ; hình 5 d
3-Hoạt động 2: (14phút) Triển lãm
*Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trờng.
*Cách tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4
+Nhóm trởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện
pháp bảo vệ môi trờng trên giấy khổ to.
+Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.

- Bớc 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện các nhóm thuyết trình trớc lớp.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, tuyên dơng nhóm làm tốt.
3-Củng cố, dặn dò: (5phút)
- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài ; ôn tập CB kiểm tra.
Lịch sử:
Ôn tập học kì 2
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ và Hiệp định Pa-ri.
- Nêu đợc diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26
12 1972.
-ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.
II/ Ph ơng pháp:
- Trực quan; Hợp tác theo nhóm nhỏ
III/Chuẩn bị:
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh, ảnh, t liệu liên quan tới kiến thức các bài.
IV/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ(5phút)
- Nêu nội dung chính của thời kì lịch sử nớc ta từ năm 1858 đến nay?
2-Bài mới:
Họat động của thầy Họat động của trò
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV cho HS thảo luận cả lớp các câu hỏi sau:
+Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?
+Em hãy nêu những quyết định quan trọng nhất
của kì họp đầu tiên Quốc Hội khoá VI.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Các nhóm

thảo luận theo nội dung sau:
+Nêu diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên
bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 12
1972.
+Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri
về Việt Nam?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm và cả lớp)
- Làm việc theo nhóm 2:
HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng
Tám và đại thắng 30 4 1975.
- Làm việc cả lớp:
- HS suy nghĩ trả lời
- HS thảo luận nhóm 4 theo hớng
dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm theo hớng
dẫn của GV.
- Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dơng những nhóm trình
bày tốt.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV tổng kết bài, nhận xét giờ
- Dặn HS về nhà ôn tập CB cho KT
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.

Hoạt động tập thể
I,Mục tiêu
- Kiểm điểm ý thức đạo đức của HS trong thời gian vừa qua, giúp HS thấy đ-
ợc các mặt đã đạt để tiếp tục phát huy và khắc phục đợc những nhợc điểm
- Đề ra phơng hớng hoạt động cho thời gian tới
II, Nội dung:
1: Kiểm điểm ý thức học tập
- Lớp trởng lên nhận xét chung tình hình của lớp trong thời gian qua
- Các tổ thảo luận bổ sung báo cáo của lớp trởng
- GV nhận xét chung:
*, Ưu điểm:
Tuyên dơng:.
*, Tồn tại: .
2: Phơng hớng hoạt động thời gian tới
- Tiếp tục phát huy những u điểm
- Nhanh chóng khắc phục những tồn tại trong thời gian qua
- Tổ chức tốt phong trào Nói lời hay, làm việc tốt Vờn hoa điểm m-
ời để chào mừng ngày 30- 4; 1-5.; 15- 5.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×