Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.01 KB, 15 trang )

Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 + 2: TẬP ĐỌC
BÓP NÁT QUẢ CAM
A-Mục đích yêu cầu:
-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Bước đầu biết phân biệt lời người kể chuyện và lời của nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới: nguyên, ngang ngược,…
-Hiểu ý nghĩa truyện: ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn…
B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Bóp
nát quả cam.
Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài
thơ “Lượm” viết về một chú bé làm liên lạc đưa
thư qua các mặt trận trong thời kỳ cả dân tộc ta
chiến đấu chống thực dân Pháp.
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Gọi HS đọc từng câu đến hết.
-Luyện đọc từ khó: thuyền rồng, liều chết, lời
khen, giả vờ, xâm chiếm, cưỡi cổ, mượn
đường…
-Hướng dẫn cách đọc.
-Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
à Rút từ mới: Nguyên, ngang ngược,…
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Hướng dẫn đọc toàn bài.
Tiết 2
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:


-Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
-Thấy sứ giặc ngang ngược thái độ của Trần
Quốc Toản ntn?
-Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
-Quốc Toản nóng lòng gặp vua ntn?
-Vì sao sau khi tâu vua “ xin đánh ”Quốc Toản
lại tự đặt thanh gươm lên gáy?
-Vì sao vua không những tha tội mà còn ban
cho Quốc Toản cam quí?
-Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?
-Nối tiếp.
-Cá nhân, đồng thanh.
-Nối tiếp.
-Giải thích.
-Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều).
-Đoạn (cá nhân)
-Đồng thanh.
-Giả vờ mượn đường để xâm chiếm
nước ta.
-Vô cùng căm giận.
-Để nói 2 tiếng “ xin đánh”.
-Đợi vua từ sáng đến trưa… xuống
thuyền.
-Vì câu xô lính gác tự ý xông vào nơi
họp…trị tội.
-Vua thấy Quốc Toản còn trẻ mà đã
biết lo việc nước.
-Vì bị vua xem như trẻ con, lại căm
4-Luyện đọc lại:
-Hướng dẫn HS đọc theo lối phân vai.

III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
-Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi-Nhận xét.
giận kẻ thù…
4 nhóm.
-Trần Quốc Toản là một thiếu niên
yêu nước.
Tiết 3: TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
A-Mục đích yêu cầu:
-Giúp HS củng cố về đọc, viết, đếm, so sánh các số có 3 chữ số.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài
kiểm tra.
II-Hoạt động 2:Bài mới.
1-Giới thiệu bài: à Ghi.:
2-Ôn tập:
-BT 1: HDHS làm.
325, 540, 874, 301, 214, 657, 421, 444, 800, 999.
-BT 2: HDHS làm.
a) 425, 426, 427, 428, 429, 430, 431, 432, 433,
434, 435, 436, 437, 438, 439.
b) 989, 990, 991, 992, 993, 994, 995, 996, 997,
998, 999, 1000.
-BT 4: HDHSlàm.
301 > 298
657 < 765
842 = 800 + 40 + 2
782 < 786
505 = 501 + 4

869 < 689
III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò:
-Bảng con – Nhận xét
-4 nhóm.
-Đại diện làm.
-Nhận xét
Làm vở.
Làm bảng.
Nhận xét .
Đổi vở chấm.
Tiết 4: Học bài hát tự chọn
I. Mục tiêu
- HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu.
- HS được học thêm một số bài hát mới
- HS nghe hát và thực hiện trò chơi
II. Chuẩn bị:
- GV: Đàn, nhạc cụ gõ.
- HS: Phách, song loan
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động 1:Dạy hát bài do địa phương chọn
- GV giới thiệu bài
- GV hát mẫu
- Giúp HS đọc lời ca đúng.
- Gv đệm đàn
- GV nhận xét, tuyên dươn
Hoạt động 2:
- GV quan sát sửa sai
- GV đệm đàn
- Nhận xét
- HS lên bảng biểu diễn

Hoạt động 3. Củng cố - dặn dò
- Củng cố lại bài
- GV đệm đàn
- Nhận xét, nhắc nhở
- HS chú ý lắng nghe
- Nghe GV hát mẫu
- Đọc lời ca theo tiết tấu
“ Giờ ra chơi……vui”
- Hát từng câu nối tiếp đến hết
- Luyện hát tổ, nhóm, cá nhân
- HS nhận xét
Hát kết hợp gõ đệm
- HS tự hát kết hợp gõ đệm phách,
nhịp
- Hát kết hợp vận động phụ hoạ
- Các nhóm tập động tác
- Nhắc lại nội dung bài học
- Lớp hát đồng thanh
- Một nhóm lên bảng biểu diễn
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: MỸ THUẬT
Tiết 2: CHÍNH TẢ(NV)
BÓP NÁT QUẢ CAM
A-Mục đích yêu cầu:
-Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn tóm tắt truyện “ Bóp nát quả cam ”.
-Viết đúng một số tiếng có âm đầu s/x, iê/i.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS
viết: lặng ngắt, núi non, lao công.
-Nhận xét-Ghi điểm.

II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à
Ghi.
2-Hướng dẫn nghe, viết:
-GV đọc bài chính tả.
+Những chữ nào trong bài viết hoa?
+Viết đúng: giặc, Quốc Toản, liều chết, quả cam,
căm giận, nghiến,…
-GV đọc từng câu đến hết.
3-Chấm, chữa bài:
-Hướng dẫn HS dò lỗi.
-Chấm bài: 5-7 bài.
4-Hướng dẫn HS làm BT:
-BT 1a: Hướng dẫn HS làm:
+Đông sao…, vắng sao…
+…làm sao? Nó xòe…
+…xuống,…xáo,…xáo,…xáo…
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò.
-Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét.
-Bảng con, bảng lớp (3 HS).
-2 HS đọc lại.
-Quốc Toản, Vua,…
-Bảng con.
-Viết vào vở. HS yếu tập chép.
Đổi vở dò lỗi.
-Làm vở.
-Làm bảng.
-Nhận xét .
-Tự chấm.
Tiết 3: TOÁN

ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
A-Mục tiêu:
-Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số.
-Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.
-Sắp xếp các số theo thứ tự xác định: Tìm đặc điểm của một dãy số để viết tiếp các số của dãy số
đó.
B-Đồ dùng dạy học: Tấm bìa đơn vị, chục, trăm ô vuông.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS
làm BT.
320 > 319 430 = 430
628 > 599 870 < 890.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2-Ôn lại về các số trong phạm vi 1000 ( tt ):
-Bảng lớp (3 HS).
-Nhận xét
-BT 1: HDHS làm.
HS nối
-BT 2: HDHS làm.
a) 687 = 600 + 80 + 7
141 = 100 + 40 + 1
735 = 700 + 30 + 5
b) 600 + 70 + 2 = 672
300 + 90 + 9 = 399
400 + 40 + 4 = 444…
- BT 3: HDHS làm.
a) 456, 457, 467, 475.
b) 475, 467, 457, 456.

- BT 4: HDHS làm.
a) 880
b) 314
c) 630.
-Làm vở.
-Làm bảng –Nhận xét . Tự chấm.
-Bảng con 2 phép tính. Làm vở.
-Làm bảng – Nhận xét . Đổi vở
chấm
-4 nhóm.
-Đại diện làm.
-Nhận xét .
-Miệng – Nhận xét
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Tiết 4: THỂ DỤC
Tiết 5: RLHSY
Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: TẬP ĐỌC
LƯỢM
A-Mục đích yêu cầu:
-Đọc trôi toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ thể 4 chữ. Biết đọc thơ với giọng nhí
nhảnh, vui tươi.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: loắt choắt, cái xắc,…
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh đáng yêu và dũng cảm. Học thuộc lòng bài
thơ.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Bóp nát
quả cam.
-Nhận xét-Ghi điểm.

II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài thơ
“Lượm”, viết về một chú bé làm liên lạc đưa thư qua
các mặt trận trong thời kỳ cả dân tộc ta chiến đấu
chống thực dân Pháp à Ghi.
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Gọi HS đọc từng dòng đến hết.
-Đọc và trả lời câu hỏi (2 HS).
-Nghe.
-Nối tiếp.
-Luyện đọc từ khó: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh
nghênh…
-Hướng dẫn cách đọc.
-Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
à Rút từ mới: loắt choắt, cái xắc,…
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đọc toàn bài.
3-Tìm hiểu bài:
-Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lượm
trong 2 khổ thơ đầu?
-Lượm làm nhiệm vụ gì?
-Lượm dũng cảm ntn?
-Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
4-Hướng dẫn học thuộc lòng:
Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Qua bài thơ em thấy Lượm là một người ntn?
-Về nhà học thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi-

Nhận xét.
-Cá nhân, đồng thanh.
-Nối tiếp.
-Giải thích.
-HS đọc nhóm.
-Cá nhân.
-Đồng thanh.
-Chú bé loắt choắt, đeo cái xắc
xinh xinh, cái chân thoăn thoắt…
-Liên lạc, chuyển thư ở mặt trận.
-Không sợ hiểm nguy, vụt qua mặt
trận bất chấp đạn giặc bay vèo
vèo…
-HS trả lời.
-Cá nhân, đồng thanh.
-Ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng
cảm.
Tiết 2: TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
A-Mục tiêu:
-Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ đối với các số có 3 chữ số).
-Giải bài toán về cộng, trừ.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
900 + 50 + 1 = 951
500 + 20 = 520
700 + 3 = 703
-Cá nhân (2 HS).
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.

1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2-Ôn tập về phép cộng, phép trừ:
-BT 1: Hướng dẫn HS làm. -Làm vở. HS yếu
6 + 9 = 15
7 + 9 = 16
30 + 40 = 75
80 – 20 = 60
-Làm bảng. Nhận xét. Tự chấm
vở.
-BT 2: Hướng dẫn HS làm: -Bảng con 2 pt.
- GV nhận xét -HS yếu làm
-BT 3: Hướng dẫn HS làm: -4 nhóm.
Tóm tắt:
Nam: 475 HS
Nữ: 510 HS.
Tổng cộng: ? HS.
Giải:
Số HS trại hè đó là:
475 + 510 = 985 (HS)
ĐS: 985 HS.
-Đại diện làm. Nhận xét.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
A-Mục tiêu:
-Cho HS biết được bảo vệ môi trường là nhiệm vụ không của riêng ai, mà phải là của tất cả mọi
người trong XH.
-Cần làm gì để bảo vệ môi trường?
-Bảo vệ môi trường đem lại lợi ích gì?
-Có ý thức bảo vệ môi trường?

B-Đồ dùng dạy học: 4 phiếu thảo luận.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS đọc bài “Ra đường”.
-Luật lệ giao thông.
-Nhận xét.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2-Thảo luận nhóm:
-Muốn cho trường lớp sạch đẹp em làm gì?
-Muốn cho đường làng sạch đẹp em làm gì?
-Mỗi người chúng ta phải làm gì để môi trường
trong sạch?
-Khi nuôi gia súc, gia cầm trong nhà ta phải làm gì?
-GV chốt ý: Muốn cho môi trường sạch đẹp thì mỗi
người chúng ta phải có ý thức bảo vệ môi trường và
sống theo nếp sống văn minh.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Bảo vệ môi trường mang lại lợi ích gì?
-Em đã làm gì để góp phần giữ vệ sinh môi trường?
-Về nhà thực hiện theo bài học-Nhận xét.
-Cá nhân.
-4 nhóm.
-Đại diện báo cáo.
-HS trả lời.
Tiết 4: KỂ CHUYỆN
BÓP NÁT QUẢ CAM
A-Mục đích yêu cầu:
-Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
-Dựa vào các tranh đã được sắp xếp lại, kể từng đoạn câu chuyện “bóp nát quả cam”, biết thay đổi

giọng kể cho phù hợp với nội dung.
-Biết theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đúng lời kể của bạn.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (35 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi.
2-Hướng dẫn kể chuyện:
-Sắp xếp lại thứ tự các tranh.
-Gọi HS đọc y/c – HDHS quan sát tranh.
-HDHS thảo luận xếp theo thứ tự tranh.
-Thứ tự các tranh: 2, 1, 4, 3.
-Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-HDHS kể nối tiếp.
-Gọi HS kể.
-Nhận xét.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò.
-Khen những HS kể hay.
-Về nhà kể lại câu chuyện-Nhận xét.
-Quan sát nhóm.
-Thảo luận (2HS)
-Đại diện trả lời.
-Theo nhóm.
-Đại diện kể. Nhận xét
Tiết 5: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
A-Mục tiêu:
-Khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và các vì sao.
B-Đồ dùng dạy học: hình vẽ trong SGK/68, 69. Giấy vẽ, bút màu.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: trả lời
câu hỏi:

-Hàng ngày mặt trời mọc lúc nào? và lặn lúc nào?
-Mặt trời mọc phương nào? và lặn phương nào?
-Nhận xét.
II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à
Ghi.
2-Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu
trời có 1 mặt Trăng và các vì sao.
-Bước 1: Làm việc cá nhân.
Yêu cầu HS vẽ và tô màu bầu tròi có mặt trăng
và các vì sao.
-HS trả lời (2 HS).
-Nhận xét.
-HS vẽ theo trí tưởng tượng của
mình.
-Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Gọi HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho các bạn
quan sát.
Từ các hình vẽ yêu cầu HS nói những gì các em
biết về mặt trăng.
+Tại sao em vẽ mặt trăng như vậy?
+Theo các em mặt trăng có hình gì?
+Vào những ngày nào trong tháng âm lịch chúng
ta nhìn thấy trăng tròn?
+Em đã dùng màu gì để tô màu cho mặt trăng?
+Ánh sáng mặt trăng có gì khác so với ánh sáng
mặt trời?
-Cho HS quan sát các hình trong SGK và đọc các
lời ghi chú giải.
*Kết luận: SGV/92.

3-Hoạt động 2: Thảo luận về các vì sao.
-Tạo sao em vẽ ngôi sao như vậy?
-Những ngôi sao có tỏa sáng không?
-Hướng dẫn HS quan sát hình SGK.
*Kết luận: SGV/92.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
-Quan sát.
-HS trả lời.
-Hình tròn.
-15, 16.
-HS trả lời.
-Mát hơn.
-HS trả lời.
-Có.
-Quan sát.
Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: THỦ CÔNG
LÀM CON BƯỚM (Tiếp theo)
A-Mục tiêu:
-HS biết cách làm con bướm bằng giấy.
-Làm được con bướm.
-Thích làm đồ chơi. Yêu thích sản phẩm lao động của mình.
B-Chuẩn bị:
-Mẫu con bướm làm bằng giấy.
-Quy trình làm com bướm bằng giấy.
-Giấy màu, kéo, hồ, thước…
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi HS
nhắc lại các bước làm com bướm bằng giấy. Kiểm tra

sự chuẩn bị của HS.
Nhận xét.
II-Hoạt động 2 ( 27 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi.
2-Hướng dẫn HS thực hành làm con bướm:
-Gọi HS nhắc lại quy trình làm con bướm:
+Bước 1: Cắt giấy.
+Bước 2: Gấp cánh bướm.
+Bước 3: Buộc thân bướm.
+Bước 4: Làm râu bướm.
-Tổ chức cho HS thực hành.
-GV giúp đỡ những HS còn yếu.
-GV phát giấy khổ to cho 4 nhóm HS trưng bày sản
phẩm.
-Tổ chức trưng bày sản phẩm.
-Đánh giá sản phẩm.
Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Gọi HS nêu lại các bước làm con bướm bằng giấy.
-HS nhắc lại.
-Thực hành nhóm.
-Theo nhóm.
-Tuyên dương nhóm đẹp.
-HS nêu.
Tiết 2: CHÍNH TẢ(NV)
LƯỢM
A-Mục đích yêu cầu:
-Nghe, viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài thơ “Lượm”.
-Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn do ảnh hưởng của địa
phương: s/x; i/iê.
B-Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn BT.

C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS
viết: lao xao, xòe cánh, hiền dịu, …
Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à
Ghi.
2-Hướng dẫn nghe viết:
-GV đọc bài chính tả.
+Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ?
+Mỗi chữ đầu dòng viết ntn?
-Luyện viết đúng: loắt choắt, xắc, thoăn thoắt,
nghênh nghênh, lệch, huýt, chích,…
-GV đọc từng dòng thơ đến hết.
-GV đọc lại.
3-Chấm, chữa bài:
-Hướng dẫn HS dò lỗi.
-Chấm bài: 5-7 bài.
4-Hướng dẫn HS làm BT:
-BT 1a: Hướng dẫn HS làm:
Hoa sen, xen kẽ
-Bảng con, bảng lớp (3 HS).
-2 HS đọc lại.
-4 chữ.
-Viết hoa.
-Bảng con.
-HS viết vào vở -HS dò.
Đổi vở chấm.
-Làm vở, làm bảng. Nhận xét, bổ
sung. Tự chấm vở.

Ngày xưa, say sưa
Cư xử, lịch sử
-BT 2b: Thi tìm nhanh các tiếng chỉ khác nhau ở âm
giữavần i hay iê.
VD: nàng tiên – lòng tin
Lúa chiêm – chim sâu
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò.
-Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét.
-Làm nhóm. 2 nhóm đại diện làm.
Nhận xét, bổ sung.
Tiết 3: TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
A-Mục tiêu:
-Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ đối với các số có 3 chữ số).
-Giải bài toán về cộng, trừ và tìm số hạng chưa biết, tìm SBT chưa biết.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS
làm:
-Bảng lớp (3 HS).
503-194 672-372 -Nhận xét.
-BT 4.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2-Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo):
-BT 1: Hướng dẫn HS làm:
7 + 8 = 15
8 + 7 = 15
15 – 7 = 8
15 – 8 = 7

400 + 300 = 700
300 + 400 = 700
700 – 300 = 400
700 – 400 = 300
-Làm miệng. HS yếu làm bảng.
Nhận xét.
-BT 2: Hướng dẫn HS làm:
58
+
29
87
100
- 65
35
-Bảng con, HS yếu làm bảng lớp.
Nhận xét.
-BT 3: Hướng dẫn HS làm: -Bảng con.
130 > 110
110 < 130
180 < 190
160 > 130
180 < 200
120 < 170
-Nhận xét.
-BT 4: Hướng dẫn HS làm: -3 nhóm.
x – 45 = 32
x = 32 + 45
x + 24 = 86
x = 86 – 24
-ĐD làm bảng. Nhận xét. Tự

chấm vở.
x = 77 x = 62
-BT 4: Hướng dẫn HS làm:
Số lít dầu buổi chiều cửa hàng đó bàn được là:
325 + 144 = 469 (l)
ĐS: 469 l.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
-Làm vở, làm bảng. Nhận xét.
Đổi vở chấm.
Tiết 2: TẬP VIẾT
CHỮ HOA V
A-Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chữ:
-Biết viết chữ hoa V theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
-Biết viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng mẫu, đẹp.
-Viết đúng kiểu chữ, khoảng cách giữa các chữ, đều nét, nối chữ đúng quy định và viết đẹp.
B-Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ viết hoa V. Viết sẵn cụm từ ứng dụng.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Cho HS
viết chư hoa Q, Quân.
-Nhận xét-Ghi điểm.
-Bảng lớp, bảng con (2 HS).
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em
viết chữ hoa Y à ghi bảng.
2-Hướng dẫn viết chữ hoa:
-GV gắn chữ mẫu
-Chữ hoa V cao mấy ô li?
-Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1

nét móc 2 đầu, 1 nét cong phải và 1 nét cong dưới
nhỏ.
-Quan sát.
-5 ô li.
-Hướng dẫn cách viết. -Quan sát.
-GV viết mẫu và nêu quy trình viết. -Quan sát.
-Hướng dẫn HS viết bảng con. -Bảng con.
3-Hướng dẫn HS viết chữ Việt:
-Cho HS quan sát và phân tích cấu tạo, độ cao, cách
đặt dấu và các nét nối.
-Cá nhân.
-GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét.
-Quan sát.
-Bảng con.
4-Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng:
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
-Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.
-HS đọc.
-Cá nhân.
-Giải nghĩa cụm từ ứng dụng.
-Hướng dẫn HS quan sát và phân tích cấu tạo của
câu ứng dụng về độ cao, cách đặt dấu thanh và
khoảng cách giữa các con chữ…
-GV viết mẫu.
-4 nhóm. Đại diện trả lời. Nhận
xét.
-Quan sát.
5-Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
Hướng dẫn HS viết theo thứ tự:

-1dòng chữ V cỡ vừa.
-1dòng chữ V cỡ nhỏ.
-1dòng chữ Việt cỡ vừa.
-1 dòng chữ Việt cỡ nhỏ.
-1 dòng câu ứng dụng.
-HS viết vở.
6-Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò
- Củng cố nội dung.
-Về nhà luyện viết thêm – Chuẩn bị bài sau - Nhận
xét.
Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
A-Mục đích yêu cầu:
-Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về nghề nghiệp, về phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
-Rèn kỹ năng đặt câu: biết đặt câu với những từ tìm được.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS
làm BT 1.
Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học
à Ghi.
2-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 1: Hướng dẫn HS làm:
1. Công nhân. 2. Công an. 3. Nông dân.
4. Bác sĩ. 5. Lái xe. 6. Bán hàng.
-BT 2: Hướng dẫn HS làm:
Giáo viên, bộ đội, kỹ sư, thợ mộc, thợ xây, thợ máy,
y tá, phi công, thợ rèn,…

-BT 3: Hướng dẫn HS làm:
Gạch các từ: anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù,
đoàn kết, anh dũng.
-BT 4: Hướng dẫn HS làm:
Trần Quốc Toản là một thiếu niên rất anh hùng.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò:
-Tìm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em
-Miệng (2 HS).
-Làm miệng.
-Nhận xét.
-2 nhóm – Đại diện làm (HS yếu).
Nhận xét.
-2 nhóm làm. Bảng lớp. Nhận xét.
-Làm vở.
-Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Tự
chấm vở.
-HS tìm.
biết?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
A-Mục đích yêu cầu:
-Biết đáp lại lời an ủi.
-Biết viết một đoạn kể một việc làm tốt của em hoặc bạn em.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm
BT 1.
Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.

1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học
2-Hướng dẫn làm BT:
-BT 1: Hướng dẫn HS làm:
a) Dạ em cảm ơn cô.
b) Cảm ơn bạn đã an ủi mình.
c) Cháu cảm ơn bà.
-BT 2:
Giải thích yêu cầu của bài.
Hướng dẫn HS nói miệng.
Hướng dẫn HS làm vở.
VD: Mấy hôm nay, mẹ sốt cao. Bố đi mời bác sĩ đến
nhà khám bệnh cho mẹ. Còn em thì rót nước cho mẹ
uống thuốc. Nhờ sự chăm sóc của cả nhà, hôm nay mẹ
đã đỡ.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò.
-Gọi HS đọc lại BT 2.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
-Miệng (2 HS).
-Từng cặp HS thực hành đối
thoại trước lớp. Nhận xét.
-Cá nhân.
-Viết vở.
-Gọi HS đọc bài của mình.
-Nhận xét.
-Cá nhân.
Tiết 2: TOÁN
ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
A-Mục tiêu:
-Nhân, chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học.
-Nhận biết một phần mấy của một số bằng hình vẽ. Tìm một thừa số chưa biết. Giải bài toán về

phép nhân.
-HS yếu: Nhân, chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: Bảng lớp (3 HS).
564- 44

70 – x = 30
x = 70 – 30
x = 40
-BT 4
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2-Ôn tập về phép nhân và phép chia:
-BT 1: Hướng dẫn HS làm
4 x 8 = 32
3 x 8 = 24
2 x 9 = 18
5 x 7 = 35
15 : 5 = 3
12 : 2 = 6
27 : 3 = 9
40 : 4 = 10
-Làm miệng. HS yều làm
bảng. Nhận xét.
-BT 2: Hướng dẫn HS làm:
5 x 3 + 5 = 15 + 5 ; 28 : 4 + 13 = 7 + 13
= 20 = 20
-Bảng con. HS yếu làm
bảng. Nhận xét.

-BT 3: Hướng dẫn HS làm: 2 nhóm.
x : 4 = 5
x = 5 x 4
x = 20
5 x x = 40
x = 40 : 5
x = 8
Đại diện làm. Nhận xét.
-BT 4: Hướng dẫn HS làm:
Số cây trong vườn có là:
8 x 5 = 40 (cây)
ĐS: 40 cây.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Tiết 3: SINH HOẠT LỚP TUẦN 33
Tiết 4: THỂ DỤC

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×