Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.88 KB, 24 trang )

Giáo án lớp 2 - Ngơ Thị Hồng Thanh - Trường Tiểu học Phú Lâm 2
Tn 32
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2010
To¸n
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vò là đồng.
- Biết trả tiền và trả lại tiền thừa trong một số trường hợp mua bán đơn giản.
II. Chuẩn bò :
*GV: -Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
-Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. Các hoạt động d¹y- häc :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. KTBC: Tiền Việt Nam
-Sửa bài 3.
-GV nhận xét.
2. Bài mới :
 Hướng dẫn luyện tập.
*Bài 1:
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. (Có
thể vẽ hình túi lên bảng, sau đó gắn các thẻ từ
có ghi 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng để tạo
thành các túi tiền như hình vẽ trong SGK).
(?)Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
(?)Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền
ta làm thế nào?
(?)Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu
tiền?
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó gọi
HS đọc bài làm của mình trước lớp.


-Nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
(?)Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
(?)Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
(?)Bài toán yêu cầu tìm gì?
(?)Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả?
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa
bài.
-Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ
loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ
loại 100 đồng.
-Ta thực hiện phép cộng 500 đồng +
100 đồng.
-Túi thứ nhất có 800 đồng.
+Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của
bạn và nhận xét.
-Mẹ mua rau hết 600 đồng.
-Mẹ mua hành hết 200 đồng.
-Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền
mà mẹ phải trả.
-Thực hiện phép cộng 600 đồng + 200
1
Giáo án lớp 2 - Ngơ Thị Hồng Thanh - Trường Tiểu học Phú Lâm 2
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
*Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
(?)Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta
được trả tiền lại?

+Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An
đưa cho người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán
hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền?
(?)Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An
bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì?
-Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
3. Củng cố – Dặn dò :
-Có thể cho HS chơi trò bán hàng để rèn kó
năng trả tiền và nhận tiền thừa trong mua bán
hằng ngày.
-Chuẩn bò: Luyện tập chung.
đồng.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
-Viết số tiền trả lại vào ô trống.
-Trong trường hợp chúng ta trả tiền
thừa so với số hàng.
-Nghe và phân tích bài toán.
-Thực hiện phép trừ: 700 đồng – 600
đồng = 100 đồng. Người bán phải trả
lại An 100 đồng.
T ậ p ® ọ c
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng rõ ràng rành mạch tồn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng .
- Hiểu ND : C¸c d©n téc trªn ®Êt níc Việt Nam là anh em một nhà, mọi d©n tộc đ®ều cã chung một
tổ tiªn. (trả lời đươc CH 1, 2, 3, 5). - Hs khá, giỏi trả lời được CH4.
-u thương giúp đỡ lẫn nhau
II. Chuẩn bò :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.HT: cá nhân và

nhóm
2
Giáo án lớp 2 - Ngô Thị Hồng Thanh - Trường Tiểu học Phú Lâm 2
III. Caùc hoaït ñoäng d¹y- häc :
3
Giỏo ỏn lp 2 - Ngụ Th Hng Thanh - Trng Tiu hc Phỳ Lõm 2
Hoaùt ủoọng cuỷa Thay Hoaùt ủoọng cuỷa Troứ
4
Giáo án lớp 2 - Ngơ Thị Hồng Thanh - Trường Tiểu học Phú Lâm 2
1. KTBC : Bảo vệ như thế là rất tốt.
-Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài Bảo vệ như thế là rất tốt.
-Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới :
*Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
(?)Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều người
ở trong? Câu chuyện mở đầu chủ đề Nhân dân
hôm nay sẽ cho các em biết nguồn gốc các dân
tộc Việt Nam.
 Luyện đọc
a) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc:
+Đoạn 1: giọng chậm rãi.
+Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng.
+Đoạn 3: ngạc nhiên.
b) Luyện phát âm
-Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối,
mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.
Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm
của các HS.

(?) Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe
HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
-Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài. Nghe
và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi:
(?) Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân
chia các đoạn ntn?
-Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc
từng đoạn trước lớp.(Cách tổ chức tương tự như
các tiết học tập đọc trước đã thiết kế)
-2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn,
1 HS đọc toàn bài. Trả lời các câu hỏi 2,
3, 4 của bài.
-Mọi người đang chui ra từ quả bầu.
Mở SGK trang 116.
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-Đọc bài.

-Từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết
chìm, biển nước, sinh ra, đi làm nương,
lấy làm lạ, lao xao, lần lượt,… -Một số
HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc
đồng thanh.
-Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến
hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa … hãy
chui ra.

+ Đoạn 2: Hai vợ chồng … không còn
một bóng người.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
-Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn.
-Chú ý các câu sau:
+Hai người vừa chuẩn bò xong thì sấm
chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo
đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập
mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm
trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập
5
Giáo án lớp 2 - Ngơ Thị Hồng Thanh - Trường Tiểu học Phú Lâm 2
 Tìm hiểu bài
-GV đọc mẫu lần 2.
(?)Con dúi là con vật gì?
(?)Sáp ong là gì?
(?)Con dúi làm gì khi bò hai vợ chồng người đi
rừng bắt được?
(?)Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng
điều gì?
(?) Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
(?)Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh
và mạnh.
(?)Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
(?)Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết,
chuyện gì sẽ xảy ra? Chúng ta tìm hiểu tiếp
đoạn 3.
Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
(?)Nương là vùng đất ở đâu?
(?)Em hiểu tổ tiên nghóa là gì?

(?)Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau
nạn lụt?
(?)Những con người đó là tổ tiên của những dân
tộc nào?
(?)Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta
mà con biết?
-GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
(?)Câu chuyện nói lên điều gì?
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống
trong hang đất.
-Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật
luyện để làm tổ.
-Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra
điều bí mật.
-Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt
khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bò
cách phòng lụt.
-Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét
rỗng, chuẩn bò thức ăn đủ bảy ngày bảy
đêm rồi chui vào đó, bòt kín miệng gỗ
bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới
chui ra.
-Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn
kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập
mênh mông.
-Mặt đất vắng tanh không còn một bóng
người, cỏ cây vàng úa.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-Là vùng đất ở trên đồi, núi.

-Là những người đầu tiên sinh ra một
dòng họ hay một dân tộc.
-Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi
làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói
lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả
bầu thì có những người từ bên trong
nhảy ra.
-Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao,
H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
-Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,…
-HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.
-Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu.
Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
6
Giáo án lớp 2 - Ngơ Thị Hồng Thanh - Trường Tiểu học Phú Lâm 2
(?)Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
3. Củng cố – Dặn dò :
(?)Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh
em trên đất nước Việt Nam?
-Dặn HS về nhà đọc bài.
-Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./
Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một
tổ tiên./…
-Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ
lẫn nhau.
*******************************
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :

- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vò.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vò đồng.
II. Chuẩn bò :
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. Các hoạt động d¹y- häc :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1.KTBC: Luyện tập.
-Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập sau:
Viết số còn thiếu vào chỗ trống:
500 đồng = 200 đồng + . . . đồng
700 đồng = 200 đồng + . . . đồng
900 đồng = 200 đồng + . . .đồng + 200 đồng
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
thực hành trả lại tiền thừa trong mua
bán.
-1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
7
Giáo án lớp 2 - Ngơ Thị Hồng Thanh - Trường Tiểu học Phú Lâm 2
2. Bài mới :
 Luyện tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
Chữa bài.
(?) Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 <

1000?
Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2
- Đọc số: 389, 390, 391.
-Đây là 3 số tự nhiên liên tiếp (3 số
đứng liền nhau).
-3 HS lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
-Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ
số với nhau.
Bài 5:Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ sau
đó viết lời giải bài toán.
Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn luyện về
đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số.
Chuẩn bò: Luyện tập chung.
Giá tiền một chiếc bút chì là 700 đồng.
Giá tiền một chiếc chì 300 đồng. Hỏi
giá tiền một chiếc bút bi là bao nhiêu
đồng?
*****************************************
Tập viết
CHỮ HOA Q (kiểu 2)
I. Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa Q – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng : Quân (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quân dân một lòng (3 lần).
II. Chuẩn bò:
-GV: Chữ mẫu Q kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
-HS: Bảng, vở

III. Các hoạt động d¹y- häc :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1.KTBC:Kiểm tra vở viết.
-Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2
(?)Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
-Viết : Mắt sáng như sao.
- Hát
- HS viết bảng con.
8
Giáo án lớp 2 - Ngơ Thị Hồng Thanh - Trường Tiểu học Phú Lâm 2
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới :
Hướng dẫn viết chữ cái hoa
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Q kiểu 2
(?)Chữ Q kiểu 2 cao mấy li?
(?)Viết bởi mấy nét?
-GV chỉ vào chữ Q kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ
bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang.
-GV viết bảng lớp.
-GV hướng dẫn cách viết:
+Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 với ĐK5, viết nét cong
trên, DB ở ĐK6.
+Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp
nét cong phải, dừng bút ở giữa ĐK1 với ĐK2.
+Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều
bút , viết 1 nét lượn ngang từ trái sang phải,
cắt thân nét cong phải, tạo thành 1 vòng xoắn
ở thân chữ, dừng bút ở đường kẽ 2.

-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
-HS viết bảng con.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
-GV nhận xét uốn nắn.
Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
-Giới thiệu câu: Quân dân một lòng.
-Quan sát và nhận xét:
(?)Nêu độ cao các chữ cái.
(?)Cách đặt dấu thanh ở các chư?õ.
(?)Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
-GV viết mẫu chữ: Quân lưu ý nối nét Qu và
ân.
-HS viết bảng con
* Viết: : Quân
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Viết vở
* Vở tập viết:
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Q, l, g : 2,5 li; d : 2 li;t : 1,5 li; u, a, n,
m, o : 1 li

- Dấu nặng(.), dưới ôDấu huyền (`) trên
o.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×