GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 (HKII)
Tuần 31
BÀI 30
Tiết 151,152:
Mô – Pa – Xăng
I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT:
Giúp HS hiểu được Mô – Pa – Xăng đã miêu tả sắc nét diểm biến tâm trạng của 3 nhân
vật chính trong văn bản này như thế nào, qua đó giáo dục cho HS lòng yêu thương bạn bè
và mợ rộng ra là lóng yêu thương con người
II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ 1: Đọc, tìm hiểu chú
thích
GV cho HS đọc chú thích
• Nêu những hiểu biết của
em về tác giả, tác phẩm
• Theo em văn bản chia
làm mấy phần ? nội dung
từng phần? ( 4 phần)
HS đọc
HS trả lời
HS trả lời
I. Đọc. Tìm hiểu chú thích
1. Tác giả
- Mô pa xăng 1850- 1893) là nhà
văn Pháp
2. Tác phẩm
- Văn bàn bố của Xi mông trích từ
truyện ngắn cùng tên.
3. Bố cục:
- Nỗi tuyệt vọng của Xi mông
- Xi mông gặp bác Phi líp
- Phi líp đưa Xi Mông về nhà
Xi Mông đến trường
Tiết 151,152: Bố của Xi mông
Tiết 153,154: Tổng kết ngữ pháp (tiếp)
Tiết 155: Hợp đồng
BỐ CỦA XI MÔNG
(Trích)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ 2: Đọc tìm hiểu văn bản
GV đọc mẫu một đoạn. HS
đọc các đoạn còn lại để tìm
hiểu rõ tâm trang nhân vật,
ta sẽ tìm hiểu nhân vật
1. Xi mông
Tại sao Xi Mông ra bờ sông
để làm gì?
Tâm trạngcủa em diển biến
như thế nào?
Em có nhận xèt gì về Xi
Mông
2. Bà Blăng xốt
- Tác giả giới thiệu nhân vật
bằng cách nào
- Chỉ ra chi tiết giới thiệu
này ?
Qua lời giới thiệu em hiểu
nhân vật này là người phụ
nữ như thế nào?
Người phụ nữ như thế nào?
Qua những biểu hiện của bà
ta có thể hiểu tâm trạng của
bà lúc này như thế nào? Tại
sao có tâm trạng như thế.
HS đọc văn bản
HS phát hiện trả lời
- HS nhận xét.
HS phát hiện trả lời.
HS trả lời
II. Đọc tìm hiểu văn bản
1. Xi Mông.
- Khoảng 7,8 tuổi, mang tiếng là
một đứa trẻ không có bố, bò bạn bè
trêu chọc.
- Xi Mông bỏ nhà đi với ý đònh
nhảy xuống sông tự tử.
- Xi Mông nghó đến mẹ và khóc.
- Chúng nó đánh cháu vì cháu
không có bố.
- Thông qua hành động, thấy một
chuổi sự việc, đã diễn biến tâm
trạng của Xi Mông: buồn, tuyệt
vọng, đau khổ, vui sướng, hãnh
diện → Xi Mông ngây thơ, hồn
nhiên giàu cảm xúc khao khát gia
đình hạnh phúc rất đáng thương.
2. Bà Blăng Sốt.
- Là phụ nữ đẹp nhất vùng.
- Ngôi nhà nhỏ quét vôi trắng, sạch
sẽ.
- Giới thiệu nhân vật vừa trực tiếp
vừa gián tiếp.
- Người đàn bà đức hạnh, bò lừa
dối, tuy nghèo nhưng sống đúng
đắn, nghiêm túc
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
3. Bác Phi-líp
Qua chi tiết miêu tả, em
hình dung ra Bác thợ rèn
này như thế nào?
Trước khi đưa Xi Mông về
nhà Bác đã nghó gì về bà
Blăng Sốt? Tại sao Bác lại
thay đổi suy nghó của mình.
Qua thái độ và lời nói của
Bác em nhận xét Bác thợ
rèn này như thế nào?
- GV chốt
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Đôi má đỏ bừng, tê tái đến tận
xương tủy.
- Nước mắt lả chả tuôn rơi.
- Lặng ngắt quằn quại vì hổ thẹn,
dựa người vào tường, hai bàn tay
ôm lấy ngực → Ngượng ngùng,
đau khổ, quằn quại, hổ thẹn, người
phụ nữ có phẩm chất tốt.
3. Bác Phi – Líp
- Một người thợ cao lớn, râu tóc
đen quăn, vẽ mặt nhân hậu.
- Nghe đồi chò là một trong những
cô gái đẹp nhất vùng.
- Tự nhủ thầm: Một tuổi xuân đã lở
lầm có thể lầm lở lần nữa.
- Nhờ gặp Blăng Sốt thì ý nghóa
trước kia không còn nữa.
- Người thợ rèn bổng tắt nụ cười
- E dè, bỏ mũ cầm tay ấp úng
“Đây thưa chò, tôi dắt…bò lạc ở bờ
sông”
→ Tính đã, biết trân trọng, lòch sự
với phụ nữ, có lòng nhân hậu.
Hoạt động 3:
Ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ SGK III. Ghi nhớ:
SGK trang 144
IV. Dặn dò:
- Học sinh ghi nhớ
- Soạn bài “Ôn tập về truyện”.
TIẾT 153,154:
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Tổng kết các vấn đề, các hiện tượng đã học.
- Hệ thống hóa các kiến thức đã học thông qua các hiện tượng cụ thể theo kiểu bài thực
hành.
II. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Báo mới
Hoạt động của thầy Trò Ghi Bảng
HĐ1 : + Ôn tập về thành phần
chính và thành phần phụ. Hãy kể
tên thành phần chính, thành phần
phụ của câu?
Nêu dấu hiệu để nhận biết chúng.
+ Hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK
T145.
Phân tích thành phần của các câu
sau:
HĐ 2: Ôn Tập về thành phần biệt
lập BM . hãy kể tên những thành
phần biệt lập và nêu dấu hiệu để
nhận biết chúng.
Hướng dẫn HS bài tập 2 cho biết
những từn gữ nào in đậm là thành
phần gì của câu.
Thành phần chính là
: CN, VN, Thành
phần phụ: Trạng
ngữ, khởi ngữ, học
sinh nhớ lại kiến
thức cũ để trả lời.
HS lên bảng làm bài
tập.
Nhắc lại khái niệm
về câu đơn
c. Thành phần câu:
I. Thành phần chính và
thành phần phụ.
1. Đôi càng tôi/ mẫn lòng
CN VN
2. Sau một hồi trống thúc
vang dội cả lòng tôi.
TN.
Mấy người học trò cũ //
CN.
Đến sắp hàng dưới hiên, đi
vào lớp
VN
3. Còn tấm gương bằng thủy
tinh tráng bạc, Nó /// vẫn
khởi ngữ CN
là người bạn trung thực chân
thành, thẳng thắn, không hề
nói dối , cũng không bao giờ
biết nònh hót, hay độc ác.
VN
II. Thành phần biệt lập
1. Các thành phần biệt lập
- Thành phần tình thái.
- Thành phần cảm thán
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (TIẾP)
Hoạt động của thầy Trò Ghi Bảng
Hiện tượng 1: Ôn tập về câu đơn
Câu đăc biệt là câu không cấu tạo
theo mô hình CN- VN.
HĐ 2: Ôn tập về câu ghép. Thế nào
là câu ghép.
( Cầu gồm nhiều cụm C-V không
bao nhau, có hoặc không có quan
hệ từ kết nốicác cụm chủ vò)
Hãy chỉ ra những câu ghép trong
đoạn trích BT1 (SGK T147)
GV nhận xét cho các em – HS có
thể chép vào tập .
GV hướng dẫn HS làm bài tập 3
(SGK t148)
Tìm CN, VN trong
những câu đơn.
HS tự tìm câu đặc
biệt trong đoạn trích
BT 2.
HS nhớ lại kiến thức
đã học để trả lời.
HS xác đònh câu
ghép, phân tích, chỉ
rõ các cụm C-v
Yêu cầu BT 2
HS làm việc theo
nhóm – đại diện
nhóm cho ý kiến
các nhóm khác nhận
xét.
- Thành phần gọi đáp
- Thành phần phụ chú
→ Không trực tiếp tham gia
vào sự việc được nói đến
trong câu.
2. Xác đònh các thành phần
biệt lập.
a. Có lẽ: Tình thánh
b. Ngẫm xa : Tình thái
c. Dừa xiêm…vỏ hồng: phụ
chú
d. Bẩm : gọi đáp
Có khí : Tình thái
D. Các kiểu câu
I. Câu đơn
1. Khái niệm:
2. Tìm xác đònh chủ ngữ, vò
ngữ trong các câu đơn.
a. Nghệ só : CN
Ghi lại cái đã có rồi : VN
Muốn nói một điều gì đó
mới mẽ : VN
b. Lời gởi của …cho nhân
loại: chủ ngữ.
Phức tạp hơn, phong phú và
sâu sắc hơn : Vò ngữ.
c. Nghệ thuật: Chủ ngữ
Là tiếng nói của tình cảm :
Vò ngữ
d. Tác phẩm : CN
Là kết tinh của ….Sáng tác:
VN
Là sợi dây trong lòng : VN
e. Anh : CN
Thứ sáu và cũng tên Sáu :
VN
3. Tìm câu đặc biệt trong
những đoạn trích SGK
(T147)
II. Câu ghép :
Hoạt động của thầy Trò Ghi Bảng
Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu
của bBT ( cách sử dụng quan hệ từ ,
cặp quan hệ từ – tạo kiểu quan hệ
từ mới
Hoạt động 3: Ôn tập về kiểu đổi
câu thế nào là lá câu rut 1 gọn
Câu bò động là gì ?
HS tự giải quyết BT
1
3 HS lên bảng
chuyển đổi thành
câu bò động
1. BT1 : SGK (T147)
Xác đònh câu ghép:
2. Chỉ ra các kiểu quan hệ
về nghóa giữa các vế trong
những câu ghép đã tìm được
ở BT1.
a. Quan hệ bổ sung
b. Quan hệ nguyên nhân
c. Quan hệ bổ sung
d. Quan hệ nguyên nhân
e. Quan hệ mục đích
3. BT3.
Xác đònh quan hệ ý nghóa
giữa các vế trong câu ghép:
a. Quan hệ tương phản
b. Quan hệ bổ sung
c. Quan hệ điều kiện
giả thiết.
4. BT4
Tạo câu ghép có kiểu quan
hệ mới trên cơ sở các câu
cho sẵn.
a. Nguyên nhân : Vì…nên
điều kiện : Nếu…….thì….
b. Tương phản :
+ Quả bom nổ khá gần
nhưng hầm của Nho không
bò sập.
+ Nhượng bộ : Hầm của Nho
không bò sập tuy quả bom nổ
khá gần.
III. Biến đổi câu.
1. Tìm các câu rút gọn trong
đoạn trích (BT1 T149).
Quen rồi.
Ngày nào ít : 03 lần
2. Tách câu nhằm nhấn
mạnh nội dung của bộ phận
được tách ra.
3. Tạo câu bò động.
Hoạt động của thầy Trò Ghi Bảng
Hoạt động 4: Thế nào là câu nghi
vấn ? Mục đích sử dụng loại câu
này.
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
( dạng bài đơn giản , HS dể dàng
thực hiện yêu cầu bài tập).
Nhắc loai 5 kiểu
thức về loại câu –
xác đònh câu nghi
vấn, công dụng.
HS trả lời câu hỏi -
hoàn thành BT
- Xác đònh câu cầu
khiến , mục đích sử
dụng.
a. Đồ gồm được người thợ
thủ công làm ra khá sớm.
b. Một cây cầu lớn sẽ được
tỉnh ta bắt qua tại khúc sông
này.
c. Những ngôi đền ấy đã
được người ta dựng lên từ
hàng trăm năm trước.
IV. Các kiểu câu ứng với
mục đích giao tiếp khác
nhau:
1. Xác đònh câu nghi vấn,
Ba con, sao con không
nhận ? → dùng để hỏi.
Sao con biết là không phải?
→ Dùng để hỏi.
2. Xác đònh câu cầu khiến.
a. Ở nhà trông em nhá! → ra
lệnh.
Đừng có đi đâu đấy → ra
lệnh.
b. Thì mà cứ kêu đi
→ yêu cầu
Vô ăn cơm!
→ dùng để mời.
3. BT3
(SGK T150)
4. Củng cố:
5. Dặn dò :
- Ôn tập kỹ bài để chuẩn bò làm kiểm tra
- Hoàn t hành các bài tập
- Soan bài : con chó bấc
Yêu cầu đọc kó văn bản , đọc phần chú thích , trả lời câu hỏi cuối bài.
@?@?@?@?&@?@?@?@?
TIẾT 155:
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
Phân tích được đặc điểm, mục đích và tác dụng của hợp đồng. Viết được một hợp đồng
đơn giản, có ý thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với việc thực
hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng đã được thỏa thuận và ký kết.
II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Chuẩn bò :
GV : SGK, giáo án, hợp đồng mẫu.
HS: SGK, xem bài trước
Giới thiệu : Các em thường được xem hoặc nghe việc ký kết hợp đồng mua bán hay
thỏa thuận về một vấn đề nào đó. Vậy hợp đồng là gì? Bên A, bên B là gì? Đây là nội
dung của bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy Trò Ghi bảng
HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc
điểm của Hợp đồng.
Bước 1: Cho HS đọc văn bản SGK
trang 136, 137, 138.
a. Tại sao cần phải có Hợp đồng?
* Để hai bên thống nhất nội dung.
b. Hợp đồng ghi lại những nội dung gì?
* Nội dung giao dòch.
* Trách nhiệm và nghóa vụ.
* Phương thức thanh toán.
* Hiệu lực
c. Hợp đồng cần phải đạt những yêu
cầu nào?
* Thỏa mãn nhu cầu và khả năng cho
cả hai bên.
d. Hãy kể tên một số Hợp đồng mà em
Đọc thầm rút ra
nhận xét.
I. Đặc điểm của Hợp đồng.
- Thống nhất nội dung giao
dòch.
- Trách nhiệm và nghóa vụ
- Phương thức thanh toán.
- Hiệu lực của Hợp đồng.
- Thực hiện công việc đạt kết
quả.
HP ĐỒNG
Hoạt động của thầy Trò Ghi bảng
biết.
* Hợp đồng thuê nhà
* Hợp đồng mua bán
HĐ2: Hướng dẫn HS cách làm hợp
đồng.
Bước 1: GV nêu vấn đề dựa vào văn
bản trong SGK.
1. Phần mở đầu của Hợp đồng gồm
những mục nào?
* Tiêu ngữ, tiêu đề, tên Hợp đồng, đòa
điểm, đòa chỉ của các bên.
Tên của HĐ được viết như thế nào?
* Ngắn gọn, rõ ràng, cụ thể.
* Gạch đầu dòng.
3. Phần kết thúc Hợp đồng có những
mục nào?
* Họ tên, chức vụ, chữ ký của đại diện
hai bên.
* Xác nhận bằng dấu của cơ quan.
4. Lời văn của Hợp đồng phải như thế
nào?
* Chính xác, chặt chẽ.
Đọc lại phần ghi
nhớ
II. Cách làm Hợp đồng
1. Phẩn mở đầu.
2. Phần nội dung
3. Phần kết thúc
Ghi nhớ, SGK, trang 138.
III. Luyện tập.
HS làm ở nhà BT 1,2
4. Củng cố :
- Hợp đồng là gì?
- Hợp đồng thường gồm những mục nào?
- Lời văn của Hợp đồng phải như thế nào?
5. Dặn dò:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 1,2
- Soạn bài mới “Con chó Bấc”
@?@?@?@?&@?@?@?@?