Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giao an lop 2 CKTKN na­m 09-10 Tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.77 KB, 20 trang )



Thứ Tiết Môn Tên bài
Hai
25/1
1
2
3
4
5
Chào cờ
Thể dục
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Bài 39
Bảng nhân 3
Ông Mạnh thắng Thần Gió(t1)
Ông Mạnh thắng Thần Gió(t2)
Ba
26/1
1
2
3
4
5
Toán
Kể chuyện
Chính tả
Mỹ Thuật
Âm nhạc


Luyện tập
Ông Mạnh thắng Thần Gió
Gió
Vẽ theo mẫu: Vẽ túi xách(giỏ xách)
Gv khác dạy

27/1
1
2
3
4
5
Thể dục
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Thủ công
Bài 40
Trả lại của rơi(t2)
Bảng nhân 4
Mùa xuân đến
Gấp, cắt dán trang trí thiếp chúc mừng(t1)
Năm
28/1
1
2
3
4
Toán
TN-XH

Luyện từ và câu
Tập viết
Luyện tập
An toàn khi đi các phương tiện giao thông
Từ ngữ về thời tiết. Đặt câu và TLCH: khi nào?
Chữ hoa Q
Sáu
29/1
1
2
3
4
Toán
Chính tả
Tập làm văn
HĐNG
HĐTT
Bảng nhân 5
Mưa bóng mây
Tả ngắn về bốn mùa
Giáo dục vệ sinh răng miệng
Sinh hoạt sao
Ngày soạn: 20/1/2010
Thứ 2 ngày 25 tháng 1 năm 2010
Thể dục: Gv chuyên trách
Toán: Bảng nhân 3
A/ Mục đích yêu cầu :
Lập được bảng nhân 3. Nhớ được bảng nhân 3
Áp dụng bảng nhân 3 để giải các bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân
- Gdh học thuộc bảng nhân 3 để làm bài tốt

B/ Chuẩn bị : 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn ba hình tròn
H: sgk, bảng con, vở
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập sau :
- Tính : 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 =
2cm x 5 = ; 2 kg x 3 =
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 3
b) Khai thác: Lập bảng nhân 3:
- Có mấy chấm tròn?
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
-3 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 3 chấm tròn
-3 được lấy một lần bằng 3. Viết thành: 3 x 1= 3 đọc
là 3 nhân 1 bằng 3.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi:
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn. Vậy 3 chấm
tròn được lấy mấy lần?
- 3 nhân 2 bằng mấy?
a/ Hướng dẫn học sinh lập công thức cho các số còn
lại
3 x 1 = 3; 3 x 2 = 6, 3 x 3 = 9… 3 x 10 = 30
Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 3 vừa lập
được và yêu cầu lớp học thuộc lòng .
- Xoá dần bảng cho H đọc thuộc lòng .
c) Luyện tập:
-Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3

3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30
3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 7 = 21
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài
-Một nhóm có mấy học sinh?
- Có tất cả mấy nhóm?
- Vậy để biết tất cả có bao nhiêu H ta làm sao?
-Mời một học sinh lên giải .
Nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa .
- Tiếp sau số 3 là số mấy? Tiếp sau số 6 là số nào?
- Gội một em lên bảng đếm thêm 3 và điền vào ô
trống để có bảng nhân 3 .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Hôm nay toán học bài gì?
–Dặn về nhà học và làm bài tập .tiết sau luyện tập
-Hai H lên bảng sửa bài .
H khác nhận xét .
H quan sát tấm bìa để nhận xét
Có 3 chấm tròn .
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần .
-Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 3
được lấy một lần thì bằng 3
- Quan sát và trả lời :
- 3 chấm tròn được lấy 2 lần . 3 được
lấy 2 lần
- 3 x 2 = 6

-Học sinh lắng nghe để hình thành các
công thức cho bảng nhân 3 .
- Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng

nhân 3.
Tính nhẩm. H làm tiếp sức

- Một nhóm 3 học sinh
- Có 10 nhóm
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
Giải
Số H mười nhóm có là :
3 x 10 = 30 (h s )
Đáp số :30 học sinh
-Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô
trống
- Tiếp sau số 3 là số 6 . Tiếp sau 6 là
9 , 12, 15, 18, 21, 2 ,27, 30.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .

-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tập đọc Ông Mạnh thắng Thần Gió
A/ Mục đích yêu cầu:
Đọc lưu loát cả câu chuyện. Đọc đúng các từ: Ông Mạnh. Biết đọc ngắt, nghỉ hơi đúng
chỗ đọc rõ lời nhân vật trong bài. H khá giỏi trả lời được câu hỏi 5
-Hiểu nghĩa các từ ngữ :đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chải, đẵn , ăn năn
-Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào
quyết tâm và lòng lao động nhưng cũng biết sống thân ái hòa thuận với thiên nhiên
B/ Chuẩn bị Tranh minh họa
H: sgk
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu

hỏi trong bài tập đọc đã học ở tiết trước
2.Bài mới a) Phần giới thiệu
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài :
“Ông Mạnh thắng Thần Gió ”
b) Đọc mẫu
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn
* Hướng dẫn phát âm: -Hướng dẫn tìm và
đọc các từ khó dễ lẫn trong bài .

* Đọc từng đoạn :
-Để đọc đúng bài tập đọc này chúng ta
cần sử dụng mấy giọng đọc khác nhau .
- Yêu cầu H nối tiếp đọc theo đoạn trước
lớp .
-Gv và cả lớp theo dõi nhận xét .
- Chia ra từng nhóm yêu cầu đọc trong
nhóm .
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh
-Yêu cầu đọc đồng thanh 1 đoạn trong
bài.
Tiết 2
Tìm hiểu bài:
- Gọi H đọc bài .
- -Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh
nổi giận?
- Kể việc làm của ông Mạnh chống lại
thần Gió?
Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bỏ

tay?
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
của giáo viên.
H đọc nối tiếp từng câu
-Rèn đọc các từ như : ven biển , ngạo
nghễ , vững chãi , đập cửa , ,
Yêu cầu đọc từng câu lần 2
H đọc nối tiếp từng đoạn
- H tìm cách ngắt sau đó luyện ngắt giọng
câu
-Ông vào rừng,/ lấy gỗ/ dựng nhà.// Cuối
cùng,/ ông quyết định dựng một ngôi nhà
thật vững chãi.//
- Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu cầu
trong nhóm .
- Các nhóm thi đua đọc bài , đọc đồng
thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu.
Một em đọc bài .
-Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay .
- Vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Ông quyết
định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.
Đốn những cây gỗ thật lớn làm cột, chọn
những viên đá thật to làm tường .
- Cây cối xung quanh nhà đổ rạp , nhưng
ngôi nhà vẫn đứng vững , chứng tỏ Thần
Gió đã bỏ tay .
- Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở
thành người bạn của ông?
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần

Gió tượng trưng cho ai?
- Câu chuyện này muốn nói với chúng ta
điều gì?
c/ Luyện đọc lại truyện
-Yêu cầu lớp nối tiếp nhau đọc lại bài .
- Gọi H nhận xét bạn .
đ) Củng cố dặn dò:
-Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài
mới:Mùa xuân đến
- Ông an ủi và mời Thần thỉnh thoáng tới
chơi nhà ông
- Ông Mạnh tượng trưng cho con người ,
Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên .
- Câu chuyện cho biết nhờ có lòng quyết
tâm lao động con người có thể chiến thắng
thiên nhiên ,
- em lần lượt đọc nối tiếp nhau ( mỗi em
đọc 1 đoạn )
Trả lời theo suy nghĩ của cá nhân từng em .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Ngày soạn: 20/1/2010
Thứ 3 ngày 26 tháng 1 năm 2010
Toán: Luyện tập
A/ Mục đích yêu cầu:
- Thuộc bảng nhân 3. Biết giải bài toán có một phép nhân. Bài 5 dành cho H khá giỏi
Áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân
Gdh làm tốt dạng toán về bảng nhân 3

B/ Chuẩn bị: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng .
H: sgk, bảng con, vở
C / Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
-Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 3
3 x 3 = 3 x 4 = 3 x 7 =
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt
b) Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi H nêu bài tập
- Bài tập yêu cầu ta làm gì
- Viết bảng : x 3


Bài 3 -Gọi học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài
-Gọi một học sinh lên bảng giải .
-Hai học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
H làm bảng con
-Hai học sinh khác nhận xét .
- Một em đọc đề bài .Điền số thích hợp vào ô
trống .H làm tiếp sức
- Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9 .
. H làm nhóm
-Một học sinh lên bảng giải bài :
Giải
3
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Gọi học sinh đọc đề

- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
- Hướng dẫn HSlàm tương tự bài 3
Bài5: H đọc đề:
3,6,9,…,…
10,12,14,…,…

Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu H ôn lại bảng nhân 2 và bảng
nhân 3 .
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Số lít dầu 5 can đựng là :
3 x 5= 15 ( lít )
Đáp số: 15l
- Một em nêu đề bài .H làm vở
8 túi như thế có số kg gạo là:
3 x 8 = 24(kg)
Đáp số: 24kg
Dành cho H khá giỏi. Số. H thi làm nhanh
Số cần điền là: 12,15
16,18
Hai học sinh nhắc lại bảng nhân 2 và bảng nhân
3 .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Hát: Gv khác dạy
Kể chuyện: Ông Mạnh thắng Thần Gió
A/ Mục đích yêu cầu:
Sắp xếp lại được thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự câu Chuyện ông Mạnh . Kể lại
được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng thứ tự. H khá giỏi biết kể lại được
toàn bộ câu chuyện, đặt được tên khác cho câu chuyện.
Gdh ý chí quyết tâm để học tốt

B / Chuẩn bị -Tranh ảnh minh họa.
H: nd câu chuyện
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- 1/ Bài cũ
-Gọi 2H lên bảng phân vai và yêu càu
dựng lại chuyện .
2.Bài mới a) Phần giới thiệu:Tt
* Hướng dẫn kể chuyện .
- a/ Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo
đúng nội dung câu chuyện .
-Hãy sắp xếp lại thứ tự cho các bức
tranh theo đúng nội dung câu chuyện .
* Kể lại từng đoạn nội dung câu
chuyện .
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ .
- Yêu cầu nhận xét nhóm bạn sau mỗi
lần kể .
Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện .
nhóm kể tốt .
*Đặt tên khác cho câu chuyện
-2H lên kể chuyện: Chuyện bốn mùa
- Quan sát và sắp xếp lại theo đúng nội
dung câu chuyện . Quan sát tranh .
- Một em lên xếp theo thứ tự 4 - 2 - 3- 1
- Lớp chia thành các nhóm nhỏ ( mỗi nhóm
3 người và mỗi nhóm có 4 người ) sau đó
nối tiếp nhau tập kể trong nhóm .
Dành cho H khá giỏi
- Ông Mạnh và Thần Gió / Ông Mạnh đã

- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra
các tên gọi mà mình chọn .
Củng cố dặn dò:
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người
cùng nghe. Chuẩn bị câu chuyện: chim
sơn ca và bông cúc trắng
chống lại Thần Gió ra sao ? / Vì sao ông
Mạnh và Thần Gió kết bạn / Thần Gió và
ngôi nhà
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác
nghe .
-Học bài và xem trước bài mới .
Chính tả: Gió
A/ Mục đích yêu cầu:
- Nghe và viết chính xác bài thơ “ Gió”. Trình bày đúng bài thơ 7 chữ.
Làm đúng các bài tập 2
Gdh tính cẩn thận khi viết bài
B/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn bài thơ
H; sgk, bảng con, vở
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho H viết .Yêu cầu lớp viết
vào giấy nháp
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt
- b) Hướng dẫn tập chép:
-Đọc mẫu bài thơ .
-Bài thơ viết về ai?
- Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió

được nhắc đến trong bài thơ?
- Bài viết này có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có
mấy câu? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Vậy để trình bày bài thơ đúng và đẹp chúng
ta cần chú ý điều gì?
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho H
H viết bảng con
-Đọc thong thả bài thơ để học sinh chép bài
vào vở
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
-Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Mời 1 em lên làm bài trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Ba em lên bảng viết các từ thường mắc lỗi
ở tiết trước
cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi,
- Nhận xét các từ bạn viết .
-Ba em đọc lại bài
- Bài thơ viết về gió .
- Gió thích chơi với mọi nhà , gió cù anh
mèo mướp …
- Bài viết có 2 khổ thơ , mỗi khổ có 4 câu và
mỗi câu có 7 chữ .
- Viết bài thơ vào giữa trang giấy , các chữ
đầu dòng thơ phải viết hoa ,
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con:

khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi
- Nghe giáo viên đọc để chép bài vào vở
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Điền vào chỗ trống s hay x .
- Ba em lên bảng làm bài .
-Hoa sen - xen lẫn - hoa súng - xúng xính .
-làm việc - bữa tiệc - thời tiết - thương tiếc
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài
mới
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách
Mĩ thuật: Vẽ theo mẫu: Vẽ túi xách ( giỏ xách)
A/Mục đích yêu cầu:
Hiêủ hình dáng, đặc điểm của một vài loại túi xách
Biết cách vẽ cái túi xách. H khá giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối
Gdh vẽ được cái túi xách theo mẫu
B/Chuẩn bị:
Gv: một số túi xách có hình dáng khác nhau. Hình minh họa
H: vở vẽ, bút chì, màu
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
2.Bài mới: Giới thiệu: Tt
Hoạt động 1: quan sát, nhận xét
Gv cho H xem một vài túi xách có hình
dáng khác nhau và màu sắc khác nhau
Túi xách gồm mấy phần?
Em biết các loại túi xách nào?

Hoạt động 2: Cách vẽ cái túi xách
Gv gợi ý để H nhận ra cách vẽ:
Phác nét phần chính của cái túi xách và tay
xách:vẽ tay xách, vẽ nét đáy túi
HD H trang trí theo ý thích
Hoạt động 3: Thực hành
Hoạt động 4: nhận xét, đánh giá
Gv gợi ý cho H nhận xét bài vẽ của nhau
Chuẩn bị tiết sau nặn hoặc vẽ hình dáng
người
Kiểm tra sự chuẩn bị của H
3 phần: miệng túi, thân túi, quai xách
H vẽ bài vào vở
H tự xếp loại: bài đẹp, bài chưa đẹp
Ngày soạn: 20/1/2010
Thứ 4 ngày 27 tháng 1 năm 2010
Thể dục: Gv Chuyên trách
Đạo đức: Trả lại của rơi ( t2 ) .
A / Mục đích yêu cầu
- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Trả lại của rơi là thật thà , sẽ được
mọi người quí trọng .
Trả lại của rơi khi nhặt được .
Quí trọng những người thật thà, không tham của rơi. Đồng tình , ủng hộ và noi gương
những hành vi không tham của rơi
B /Chuẩn bị: Phiếu học tập
H: vở bài tập
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến

Bằng cách đưa thẻ: xanh là tán thành, đỏ là không
tán thành
Trả lại của rơi là người thật tha.ø
Trả lại của rơi là ngốc.
Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người
mất và cho chính mình.
Vì sao em tán thành ý kiến đó?
ª Hoạt động 2 Thi ứng xử nhanh
- Yêu cầu lớp chia thành 3 đội.
- Cho mỗi đội 1 tình huống trong sách bài tập, sau
đó các đội lên diễn lại cho lớp xem .Vì sao em
chọn cách xử lí đó?
Gvkết luận.
- Lắng nghe và nhận xét
Hoạt động 2 Tự liên hệ bản thân .
- Yêu cầu mỗi em lên kể lại một câu chuyện mà
em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về
việc trả lại của rơi .
Khuyến khích học sinh noi gương học tập các
bạn trả lại của rơi .
Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học
H thảo luận theo nhóm đôi
H trình bày ý kiến của mình.
- Lớp tham gia thi ứng xử nhanh .
- Mỗi dãy lập thành 1 đội có đội trưởng
điều khiển .
-Lớp theo dõi nhận xét đội bạn diễn xuất
và trả lời như vậy có đúng không để bổ

sung .
H trình bày
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài
học vào cuộc sống hàng ngày .
Toán: Bảng nhân 4
A/ Mục đích yêu cầu:
Thành lập được bảng nhân 4. Nhớ được bảng nhân 4. Biết đếm thêm 4
Áp dụng bảng nhân 4 để giải các bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Gdh tính cẩn thận khi làm bài
B/ Chuẩn bị : - 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 4 hình tròn
H: sgk, bảng con, vở
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
H làm bài 3
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .

2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt
Lập bảng nhân 4:
- Có mấy chấm tròn?
- Bốn chấm tròn được lấy mấy lần?
- 4 được lấy mấy lần?
-4 được lấy một lần bằng 4. Viết thành:
4 x 1= 4
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. Vậy 4 chấm
tròn được lấy mấy lần?
- 4 nhân 2 bằng mấy?
a/ Hướng dẫn học sinh lập công thức cho các số còn
lại
4 x 1 = 4; 4 x 2 = 8 , … 4 x 10 = 40

- Tổ chức cho H thi đọc thuộc lòng .
c) Luyện tập:
-Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 8 = 32
4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36
4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 7 = 28
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Có tất cả mấy chiếc ô tô?
- Mỗi chiếc ô tô có mấy bánh xe?
- Vậy để biết 5 ô tô có bao nhiêu bánh ta làm sao?
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-+Nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa .
- - Tiếp sau số 4 là số mấy? Tiếp sau số 8 là số
nào?
- Gội một em lên bảng đếm thêm 4 và điền vào ô
trống để có bảng nhân 4
- d) Củng cố - Dặn dò:
-Hôm nay toán học bài gì?
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-5 can đựng được số lít dầu là:
3 x 5 = 15 (l)
Đáp số: 15 l
-Học sinh khác nhận xét .
- Có 4 chấm tròn .
- Bốn chấm tròn được lấy 1 lần .
- 4 được lấy 1 lần .

- 4 chấm tròn được lấy 2 lần . 4 được
lấy 2 lần
- 4 x 2 = 8

-Học sinh lắng nghe để hình thành các
công thức cho bảng nhân 4 .
. Tính nhẩm, H làm tiếp sức

- Có 5 chiếc ô tô .
- Mỗi ô tô có 4 bánh xe .
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
Giải :
- Số bánh xe của 5 ô tô là :
5 x 4 = 20 (bánh xe )
Đáp số :20 bánh xe
-Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào
ô trống
- Tiếp sau số 4 là số 8 . Tiếp sau 8 là
số 12
-Sau khi điền ta có dãy số: 4, 8, 12, 16,
20, 24, 28, 32, 36, 40 .
-Toán hôm nay học bài “ Bảng nhân
4”
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tập đọc : Mùa xuân đến .
A/ Mục đích yêu cầu:
Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu đọc rành mạch được
bài văn.
Hiểu từ mới trong bài : nồng nàn - đỏm dáng- trầm ngâm .
-Hiểu nội dung bài: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân .

Gdh yêu thích cảnh đẹp
B/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc phóng to
H: sgk
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời
câu hỏi về nội dung bài “ Ông Mạnh
thắng Thần Gió”
2.Bài mới a) Phần giới thiệu:Tt
-Đọc mẫu
- Yêu cầu đọc từng câu trong bài .
H đọc theo đoạn
- Giải nghĩa từ: khướu, đỏm dáng, trầm
ngâm .
H đọc theo đoạn
-Yêu cầu đọc theo nhóm .
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm
* Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng
thanh đoạn 3 và đoạn 4 .
c/ Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài
-Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến
nữa?
- Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời
và mặt đất khi mùa xuân đến?
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em
cảm nhận được hương vị riêng của mỗi
loài hoa xuân?

- Vẻ đẹp riêng của các loài chim được
thể hiện qua những từ ngữ nào?
- Theo em qua bài này tác giả muốn nói
với chúng ta điều gì?
đ) Củng cố dặn dò:
- Em thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân
đến?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
- Hai em đọc bài “ Ông Mạnh thắng Thần
Gió “ và trả lời câu hỏi của giáo viên.
H đọc nối tiếp từng câu, tìm tiếng từ khó
đọc:Tàn, rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn
H đọc nối tiếp theo đoạn
- Nêu cách ngắt và luyện ngắt giọng câu :
Vườn cây lại đầy tiếng chim/và bóng chim
bay nhảy.//
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trong
nhóm .
- Các nhóm thi đua đọc bài ,đọc đồng thanh
và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
Lớp đọc thầm bài
- Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn,. Chim
én bay về ,
- Mùa xuân đến, bầu trời thêm xanh, hoa
càng rực rỡ, cây cối đâm chồi nảy lộc ra
hoa, chim chóc bay nhảy hót vang khắp các
vườn cây
- Hoa bưởi nồng nàn , hoa nhãn ngọt , hoa

cau thoang thoảng .
- Chích choè nhanh nhảu, chim khướu nhiều
điều , chào mào đỏm dáng
- Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa
xuân. Xuân về đất trời
- H trả lời theo suy nghĩ cá nhân .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Thủ công : Gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng(t2)
A/ Mục đích yêu cầu:
Học sinh biết gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng. Với H khéo tay nội dung và hình thức
trang trí phù hợp, đẹp
Gấp, cắt, trang trí được thiếp chúc mừng .
H hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng .
B/ Chuẩn bị : Mẫu một số thiếp chúc mừng.
H:Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu , kéo cắt , thước .
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
-Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài
mới: a) Giới thiệu bài:Tt
b) Khai thác:
*Hoạt động3: Yêu cầu thực hành gấp cắt
trang trí thiếp chúc mừng .
- Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng nêu lại các
bước gấp cắt trang trí thiếp chúc mừng.
Cho H trưng bày sản phẩm, Gv chọn
những sản phẩm đẹp để tuyên dương trước
lớp . .


d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài và chuẩn bị dụng cụ
cho tiết sau thực hành gấp cắt dán phong bì
.
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên trong tổ mình .
-Hai em nhắc lại cách cắt gấp trang trí
thiếp chúc mừng .
- Thực hành cắt , gấp trang trí thiếp chúc
mừng
- Trưng bày sản phẩm trước lớp .
-Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết
sau Gấp cắt dán phong bì .

Ngày 20/1/2010
Thứ 5 ngày 28 tháng 1 năm 2010
Toán: Luyện tập
A/ Mục đích yêu cầu
Thuộc bảng nhân 4. Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính nhân và cộng
trong trường hợp đơn giản
Áp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài tập
khác liên quan.
Gdh tính cẩn thận khi làm bài
B/ Chuẩn bị: Bảng phụ
H: sgk, bảng con, vở
C / Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
Chúc

mừng Sinh
nhật
-Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 4 . Hỏi H về
kết quả một phép nhân bất kì nào đó trong
bảng .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt
b) Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi H nêu yêu cầu
4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24
4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 10 = 40
2 x 3 = 6 2 x 4 = 8
3 x 2 = 6 4 x 2 = 8
Bài 2 :-Yêu cầu H nêu đề bài
4 x 8 + 10 = 32 +10
=42
4 x 9 + 14 = 36 + 14
= 40
Bài 3 -Gọi học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Gọi học sinh đọc đề
- Bài này yêu cầu ta làm gì?
4 x 3 =?
c.12
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu H ôn lại bảng nhân 3 và bảng nhân
4.
–Dặn về nhà học và làm bài tập .Chuẩn bị tiết
sau học bảng nhân 5

-Hai học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
-Hai học sinh khác nhận xét .
Tính nhẩm .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
Tính. H làm bảng con

-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
Số quyển sách 5 em được mượn là
4 x 5= 20( quyển )
Đáp số: 20 quyển
Dành cho H giỏi thi làm nhanh
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
-Hai học sinh nhắc lại bảng nhân 3 và bảng
nhân 4 .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Tự nhiên xã hội: An toàn khi đi các phương tiện giao
thông .
A/ Mục đích yêu cầu:
Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiên giao thông.
Thực hiện đúng các qui định khi đi các phương tiện giao thông
Chấp hành những qui định về trật tự an toàn giao thông .
B/ Chuẩn bị: tranh ảnh trong sách trang 42 , 43.
H: sgk
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các kiến thức qua bài: “ Đường giao
thông”
-Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:Tt

-Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy
-Trả lời về nội dung bài học trong bài:“
Đường giao thông ” đã học tiết trước .
hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao
thông
- Bức ảnh vẽ gì? Điều gì có thể xảy ra?
- Đã có khi nào em có những hành động như trong
tình huống đó chưa?
- Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như
thế nào?
-Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các
phương tiện giao thông .
-Yêu cầu làm việc theo cặp .
- Treo ảnh trang 43.
- Bức ảnh 4 Hành khách đang làm gì? Ở đâu họ
đứng gần hay xa mép đường?
- Bức 5 : Hành khách đang làm gì? Họ lên ô tô khi
nào?
- Bức ảnh 6: - Hành khách đang làm gì?Theo bạn
hành khách phải như thế nào khi ở trên ô tô?
- Bức ảnh 7 : Hành khách đang làm gì?Họ xuống
xe ở cửa bên trái hay bên phải của xe?
-Làm việc cả lớp : - Khi đi xe buýt em cần chú ý
điều gì ?
Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức
- Yêu cầu học sinh vẽ phương tiện giao thông .
- Yêu cầu hai em ngồi gần nhau nói cho nhau nghe
về tên loại phương tiện giao thông mình vẽ .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.

- Xem trước bài mới .
- Khi đi các phương tiện giao thông ta
cần đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn .
- Lớp quan sát các hình treo trên bảng và
nêu
- Đại diện các nhóm trình bày .
-Nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Các cặp quan sát hình trang 43.
-Đứng ở điểm đợi xe buýt . Xa mép
đường .
- Đang lên xe ô tô khi xe đã dừng hẳn .
- Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên
xe . -Không nên đi lại, nô đùa , không
thò đầu ra ngoài cửa sổ .
- Đang xuống xe, xuống cửa bên phải
xe.
- Lớp thực hành vẽ phương tiện giao
thông .
- Các đại diện lên thi nói với nhau trước
lớp -Lớp theo dõi nhận xét bình chọn
bạn hoặc nhóm chiến thắng .
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài
mới
Luyện từ & câu Từ ngữ về thời tiết. Đặt câu trả lời câu
hỏi: khi nào?
A/ Mục đích yêu cầu:
Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa
Rèn kĩ năng dùng cụm từ: Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ Khi
nào? Để hỏi về thời điểm. Điền đúng dấu câu vào đoạn văn

Gdh ăn mặc đúng theo thời tiết
B/ Chuẩn bị:- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập3
H: sgk, vở
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đặt câu hỏi đáp theo
mẫu
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
- Mỗi học sinh thực hiện hỏi đáp theo mẫu
câu hỏi có từ: Khi nào?
- Nhận xét bài bạn .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:Tt
- b)Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1: Gọi một em đọc đề bài
- Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm phát
giấy và bút cho 2 nhóm thảo luận để thực
hiện yêu cầu bài tập 1
- Mời đại diện các nhóm lên bảng thực
hành nối .
*Bài 2 -Mời một em đọc bài tập 2
- Gv ghi bảng các cụm từ có thể thay thể
cho cụm từ Khi nào - bao giờ - lúc nào -
tháng mấy - mấy giờ
- Yêu cầu lớp trao đổi theo cặp .
- Mời nhiều em lần lượt nêu
- Vậy cụm từ nào trong câu: Khi nào lớp
bạn đi thăm viện bảo tàng? Có thể thay
thể bằng những cụm từ nào? Hãy đọc câu
văn sau khi thay thế từ .

* Bài tập 3: Yêu cầu một em đọc đề bài
-Treo bảng phụ và gọi H lên bảng làm .
-Khi nào ta dùng dấu chấm?
- Dấu chấm than được dùng ở cuối các
câu văn nào?
d) Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
Nối tên mùa với đặc điểm thích hợp .
- Các nhóm cử đại diện lên bảng nối .
Mùa xuân ấm áp
Mùa hạ nóng bức-Oi nồng.
Mùa thu - se se lạnh
Mùa đông - giá lạnh - mưa phùn
- Thực hành làm việc theo cặp .
-Có thể thay thể bằng: bao giờ - lúc nào -
tháng mấy - mấy giờ.
- Đọc to các câu văn đã dùng từ thay thế .
- Lớp nhận xét cách dùng từ thay thế của
bạn .
-Lớp tiến hành làm bài
Đặt ở cuối câu kể .
- Đặt ở cuối các câu văn biểu lộ thái độ ,
cảm xúc .
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại .
Tập viết Chữ hoa Q
A/ Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng chữ Q hoa (1 dòng cỡ chữ vừa và 1 dòng cỡ chữ nhỏ).Biết viết cụm từ ứng
dụng Quê(1 dòng cỡ chữ vừa và 1 dòng cỡ chữ nhỏ) Quê hương tươi đẹp(3 lần)

Biết nối nét sang các chữ cái đứng liền sau đúng qui định .
Gdh tính cẩn thận khi viết
B/ Chuẩn bị: Mẫu chữ hoa Q đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng
H: Vở tập viết, bảng con
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ P và từ
Phong.Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:Tt
- b)Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát số nét quy trình viết chữ Q
- Chữ Q có những nét nào?
- Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng có
- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu .
- 2 em viết chữ P
- Hai em viết từ “Phong“
-Học sinh quan sát .
-Chữ Q gồm 2 nét là nét cong kín và nét
vòng nhỏ bên trong .
nét cong kín?
- Hãy nêu qui trình viết chữ Q sau khi đã
viết chữ O?
- Nhắc lại qui trình viết nét 1 sau đó là nét 2
vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ .
Học sinh viết bảng con
- Yêu cầu viết chữ hoa Q vào không trung và
sau đó cho các em viết chữ Q vào bảng con .
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
-Yêu cầu một em đọc cụm từ

-Em hiểu cụm từ“ Quê hương tươi đẹp” nói
lên điều gì?
- So sánh chiều cao chữ Q hoa và chữ u?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ
Q hoa và cao mấy ô li?
- Khi viết tiếng Quê ta viết nối nét giữa chữ
Q và chữ u như thế nào
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chùng
nào?
Viết bảng: Yêu cầu viết chữ Quê vào bảng
Hướng dẫn viết vào vở :
Q Quê
Q Quê
Quê hương tươi đẹp
.
đ/ Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở
.
- Chữ O .
- Điểm đặt bút nằm ở vị trí số 1 ( chỉ trên
mẫu chữ )
- Sau kho viết O lia bút xuống vị trí 2
viết nét dưới đáy về bên phải chữ
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào
không trung sau đó bảng con .
- Đọc : Quê hương tươi đẹp .
- Là đất nước thanh bình , nhiều cảnh
đẹp

Chữ Q cao2 li rưỡi còn chữ u cao 1 ô li
- Chữ g , h , đ , p cao bằng chữ Q và cao
2 ô li rưỡi .
- Từ điểm cuối của chữ Q rê bút lên điểm
cuối của chữ u và viết chữ u .
-Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ
âm o) - Viết bảng : Quê
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
-1 dòng chữ Q cỡ nhỏ.
1 dòng chữ Q hoa cỡ vừa.
1 dòng chữ Quê cỡ nhỏ.
- 3 dòng câu ứng dụng“Quê hương tươi
đẹp.
Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem
trước bài mới : “ Ôn chữ hoa R ”
Ngày 20 tháng 1 năm 2010
Thứ 6 ngày 29 tháng 1 năm 2010
Toán : Bảng nhân 5
A/ Mục đích yêu cầu
Lập được bảng nhân 5. Nhớ được bảng nhân này. Biết đếm thêm 5
Áp dụng bảng nhân 5 để giải các bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân
Gdh tính cẩn thận khi làm bài
B/ Chuẩn bị : 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 5 hình tròn
H: sgk, bảng con, vở
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ H đọc
H đọc thuộc bảng nhân 4
1 em làm bài 3

-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .

2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt
- b) Khai thác: Lập bảng nhân 5:
- Có mấy chấm tròn?
- Năm chấm tròn được lấy mấy lần?
-5 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 5 chấm tròn
Viết thành : 5 x 1= 5
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi:
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn . Vậy 5
chấm tròn được lấy mấy lần?
- Hãy lập công thức 5 được lấy 2 lần?
- 5 nhân 2 bằng mấy?
a/ Hướng dẫn học sinh lập công thức cho các số còn
lại
5 x 1 = 5 ; 5 x 2 = 10 , … 5 x 10 = 50
-Ghi bảng công thức trên .
c) Luyện tập:
-Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 50
5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
5 x 7 = 35 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Một tuần mẹ đi làm mấy ngày?
-Vậy để biết 4 tuần mẹ đi làm tất cả bao nhiêu ngày
ta làm sao
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau

+Nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa .
-Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số đứng
trước là mấy đơn vị ?
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
d) Củng cố - Dặn dò:
-Hôm nay toán học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
Giải :
- Số quyển sách 5 em được mượn là
4 x 5= 20 ( quyển )
Đáp số: 20 quyển
- Có 5 chấm tròn .
- Năm chấm tròn được lấy 1 lần .
- Quan sát và trả lời :
- 5 chấm tròn được lấy 2 lần . 5 được
lấy 2 lần
- Đó là phép nhân 5 x 2
- 5 x 2 = 10
-Học sinh lắng nghe để hình thành các
công thức cho bảng nhân 5 .
- Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng
bảng nhân 5.
Tính nhẩm .H trả lời nối tiếp
-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa
- Mẹ đi làm 5 ngày .
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài

Giải :
- Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần là:
5 x 4 = 20 (ngày )
Đáp số :20 ngày
-Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào
ô trống
-Sau khi điền ta có dãy số : 5 , 10, 15,
20, 25, 30, 35, 40, 45 50 .
- Trong dãy số này thì số đứng liền sau
hơn số đứng trước nó 5 đơn vị
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Chính tả: Mưa bóng mây
A/ Mục đích yêu cầu:
Nghe - viết lại chính xác bài chính tả: “ Mưa bóng mây”. Trình bày đúng hình thức bài
thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài .
Làm đúng bài tập 2
Gdh tính cẩn thận khi viết bài .
B/ Chuẩn bị : Tranh vẽ minh hoạ bài thơ . Bảng phụ
H; bảng con, vở
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con .
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt
Gv đọc mẫu .
- Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào?
- Em bé và cơn mưa cùng làm gì
-Cơn mưa bóng mây giống bạn nhỏ ở

điểm nào?
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy
câu? Mỗi câu có mấy chữ?
-Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?
- Trong bài thơ các dấu câu nào được sử
dụng?
-Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
3/ Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó
vừa nêu.
- Đọc cho học sinh viết bài thơ vào vở .
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc đề .
- Yêu cầu quan sát và nối mỗi từ ở cột A
với một từ thích hợp ở cột B .
- Các tổ cử người lên dán kết quả trên
bảng lớp.
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày
sách vở
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước
bài mới
-Hai em lên bảng viết các từ : Cá diếc, diệt
ruồi
-Nhận xét bài bạn .
Một em đọc lại bài

-Thoáng mưa rồi tạnh ngay.
Dung dăng cùng đùa vui .
- Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã
cuời
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu ,
mỗi câu có 5 chữ .
- Các chữ cái đầu câu viết hoa .
- Dấu phẩy , dấu chấm , dấu hai chấm , dấu
ngoặc kép .
- Để cách một dòng .
- Thực hành viết vào bảng con các từ .
-hỏi, chẳng, thoáng, mây, ướ , cười .
-Nghe giáo viên đọc để chép vào vở .
-Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
-Học sinh làm việc theo nhóm .
- Lần lượt cử người lên dán kết quả trên
bảng lớp .
- sương - mù; xương - rồng; đường - xa ;
phù - sa; thiếu - sót; xót - xa; chiết cành ;
chiếc - lá; tiết - kiệm; tiếc - nhớ; hiểu - biết
biếc - xanh .
-Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
tả.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
Tập làm văn : Tả ngắn về bốn mùa .
A/ Mục đích yêu cầu:
Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn. Dựa vào gợi ý viết được một đoạn
văn từ 3- 5 câu có nội dung nói về mùa hè .
Gdh yêu thích 4 mùa

B/ Chuẩn bị: - Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ
H: sgk, vở
C/Các hoạt đông dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 2 về
nhà ở tiết trước .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Tt
b/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1 -Gọi một em đọc yêu cầu đề bài
- Gvđọc đoạn văn lần 1 .
-Bài văn miêu tả cảnh gì?
- Tìm những dấu hiệu cho em biết mùa xuân
đến?
-Mùa xuân đến cảnh vật thay đổi như thế
nào?
- Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào?
- Gọi 1 em đọc lại đoạn văn.
*Bài 2 - H nêu yêu cầu
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
- Mặt trời mùa hè như thế nào?
- Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ra sao?
-Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ra
sao?
- Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
- Em có ước mơ mùa hè đến không?
- Mùa hè này em sẽ làm gì?
- Yêu cầu H viết đoạn văn vào nháp .
c) Củng cố - Dặn dò:

-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà viết đoạn văn vào vở chuẩn bị tốt
cho tiết sau .
-2 em lên chữa bài tập số 2 về nhà , mỗi em
làm một câu .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe Gv đọc đoạn văn .
- 5 em đọc lại .
- Mùa xuân đến .
- Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức , không
khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc
non Xoan sắp ra hoa , râm bụt cũng sắp có nụ
.
- Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và toả
ngát hương thơm .
- Nhìn và ngửi .
- Một em đọc lại đoạn văn tả mùa xuân đến
Hãy viết một đoạn văn từ 3 – 5 câu nói về
mùa hè
- Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm
- Chiếu những ánh vàng rực rỡ
- Cây cam chín vàng, cây xoài thơm nức ,
mùi nhãn lồng ngọt lịm
- Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
-Chúng em nghỉ hè được đi nghỉ mát , vui
chơi.
- Trả lời theo suy nghĩ cá nhân .
- Thực hành viết đoạn văn vào vở
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .

-Về nhà học bài chép đoạn văn tả cảnh mùa
hè vào vở và chuẩn bị cho tiết sau.
HĐNG: Giáo dục vệ sinh răng miệng
A/Mục đích yêu cầu:
H hiểu được cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ
Rèn H thường xuyên đánh răng vào buổi sáng và tối
Gdh ý thức giữ vệ sinh răng miệng phòng các bệnh về răng.
B/Chuẩn bị: mô hình răng, bài chải đánh răng, kem đánh răng…
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ổn định:
Bài mới:
Em hãy kể các bệnh về răng?
Vì sao lại mắc các bệnh đó?
Làm thế nào để phòng ngừa các bệnh về
răng miệng?
Em hãy nêu cách đánh răng?
Em thường đánh răng vào các buổi nào
trong ngày?
H thực hành đánh răng bằng mô hình
Nhận xét tuyên dương những em có hàm
răng đẹp
Về nhà cần chăm sóc hàm răng của mình
để tránh các bệnh về răng miệng.
Sâu răng, viêm lợi…
Do ăn đồ ngọt vào ban đêm, ăn xong không
đánh răng…
Đánh răng trước khi đi ngủ, hạn chế ăn đồ
ngọt, ăn xong phải đánh răng…
Đánh mặt trong mặt ngoái, mặt nhai của

răng…
Vào buổi sáng, buổi tối…
H làm theo nhóm
HĐTT: Sinh hoạt sao
A/Mục đích yêu cầu::
- H thấy được ưu khuyết diểm của mình trong tuần
- Rèn H khắc phục sửa chứa những vấn đề còn vướng mắc
- Gdh tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
B/Chuẩn bị: ND qui trình các bước sinh hoạt sao
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Gv yêu cầu H ra sân
Gv cho H nhắc lại quy trình sinh hoạt sao
như sau:
Bước 1: Tập hợp điểm danh
Bước 2: Kiểm tra vệ sinh cá nhân
Bước 3: Kể việc làm tốt trong tuần
Bước 4: Đọc lời hứa sao
H tập trung tại sân trường theo sao
Sao trưởng cho sao mình tập hợp sao ,
điểm danh theo tên
Sao trưởng yêu cầu các bạn giơ tay ra phía
trước để kiểm tra vệ sinh, sau đó sao
trưởng nhận xét.
Các sao viên kể các việc làm tốt của mình
trong tuần ở lớp cũng như ở nhà. Sau đó
sao trưởng nhận xét
Sao trưởng điều khiển: để chúng ta luôn
Bứơc 5: Triển khai sinh hoạt chủ điểm
Bước 6: Phát động kế hoạch tuần tới

Gv nhận xét đánh giá tuyên dương những
sao làm tốt. H nghỉ
thực hiện tốt nhiệm vụ của sao nhi toàn sao
chúng ta hãy đọc lời hứa của sao:
Vâng lời Bác Hồ dạy
Em xin hứa sẵn sàng
Sao trưởng cho sao của mình tập hợp theo
đội hình vòng tròn: đọc thơ, kể chuyện, hát
về chủ điểm trong tháng 2.
Sao trưởng phát động kế hoạch tuần tới
Kết thúc buổi sinh hoạt sao

×