Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo Án Lớp 2 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.13 KB, 33 trang )

TUẦN 26
Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2008
MÔN :Tập đọc
BÀI : Tôm Càng và Cá con
A . MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa từ ngữ: búng càng, trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo…
- Nội dung: cá con và tôm càng đều có tài riêng. Tôm càng cứu được bạn qua khỏi nguy
hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít
B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bài dạy, tranh minh họa
- HS: xem bài trước
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I .Ổn định tổ chức : hát vui .
II . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS HTL bài thơ “Bé nhìn biển” và trả
lời
+ Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng
+ NHững hình ảnh nào cho thấy biển giống trẻ
con?
+ Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
- GV nhận xét ghi điểm cho từng em
III . Bài mới
1 . Giới thiệu bài
- Tôm càng và cá con .
- GV ghi tựa bài lên bảng .HS nhắc lại tựa bài
b/ Luện đọc.


1/ Gv đọc mẫu toàn bài : GV đọc với giọng
chậm rãi nhẹ nhàng ,tình cảm .
2/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Đọc từng câu :
-
+ GV gọi HS nêu từ khó GV ghi từ khó lên
bảng hướng dẫn HS đọc .
- Đọc từng câu
- .
+ GV ghi từ mới lên bảng : Cầu hôn ,lễ vật ,ván
,nếp
- Đọc từng đoạn trong nhóm . 1 HS đọc một
đoạn hết một lượt lại quay lại từ đoạn 1
- HS hát vui .
- HS đọc và trả lời câu hỏi .
- HS chú ý lắng nghe .
- HS nhắc lại tựa bài .
- HS chú ý lắng nghe .
- HS đọc nối tiếp từng câu và
nêu từ khó .
+ HS đọc từ khó .
- HS đọc nối tiếp từng câu kết
hợp giải nghĩa từ mới .
- HS đọc theo nhóm .
- Thi đọc giữa các nhóm .
+ GV nhận xét và bình trọn nhóm đọc hay
nhất tuyên dương trước lớp .
- Đọc đồng thanh 1 lần .
Tìm hiểu bài:
- GV cho HS đọc thầm từng đoạn

- GV gọi HS trả lời .GV và cả lớp nhận xét
- GV chốt ý đúng
Câu 1 : Khi dang tập dưới sông. Tôm càng gặp
chuyện gì?(Tôm càng gặp một con vật lạ, thân
đẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp
vẩy óng ánh bạc)
Câu 2: cá con làm quen với tôm càng như thế
nào ?
(Cá con làm quen với tôm càng bằng lời chào và
lời tự giới thiệu tên nơi ở. “chào bạn, tôi là cá
con, chúng tôi cũng sông dưới nước như nhà tôm
các bạn
Câu 3: (chia 2 ý nhỏ)
+ Đuôi của cá con có lợi gì? ( Đuôi cá vừa là
mái chèo vừa là bánh lái )
+ Vẩy của cá con có lợi gì ? (Vẩy cá con là bộ
giắp bảo vệ cơ thể nên cá con va vào đá cũng
không biết đau )
Câu 4: kể lại việc tôm càng cứu cá con ?
Câu 5: em thấy tôm càng có gì đáng khen?
( thông minh ,nhanh nhẹn …)
* Luyện đọc lại
- Cho HS tự phân vài đọc lại toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất .
IV. Củng cố
- Hôm nay các em học bài gì?
- Em học được ở nhân vật tôm càng điều gì?
( Yêu quý bạn, thông mịnh, dũng cảm cứu bạn )
V. Nhận xét dặn dò:
- Về nhà học bài

- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
- HS thi đọc .
- HS đọc .
- HS đọc thầm và nêu câu hỏi .
- HS trả lời và nhận xét .
- HS chú ý lắng nghe .
- HS trả lời và nhận xét .
- HS trả lời và nhận xét .
- HS trả lời và nhận xét .
- HS trả lời và nhận xét .
- HS trả lời và nhận xét .
- HS thi đọc theo vai .
- HS chú ý lắng nghe .
- HS trả lời và nhận xét .
- HS chú ý lắng nghe .
MÔN : TOÁN
Bài : Luyện tập .
A . Mục tiêu .
- Giúp học sinh :
+ Củng cố kỉ năng xem đồng hồ ( khi kim phút` chỉ số 3 hay số 6 )
+ Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian 9 thời điểm ,khoảng thời gian ,đơn
vị đo thời gian .
+ Gắn với việc sử dụng thời gian trong một ngày .
B . Chuẩn bị :
- SGK ,giáo án ,đồng hồ …
C . Lên lớp .
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I .Ổn định tổ chức : Hát vui
II .Kiểm tra bài cũ :

- Gv gọi HS lên bảng làm một số bài tập sau :
- Quay kim đồng hồ chì 2 gời 30 phút .5 giờ 15 phút
- GV nhận xét và cho điểm từng em .
III . Bài mới :
1 .Giới thiệu bài :
- Luyện tập .
- Gv ghi tựa bài lên bảng .
2 Bài tập :
Bài 1 :
- Gv nêu yêu cầu của bài tập .
- Gv cho cả lớp thảo luận .
- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận .
- GV nhận xét và kết luận :
+ Nam cùng các bạn vào vườn thú` lúc mấy giờ ?
( Lúc 8 giờ 30 phút )
+ Nam cùng các bạn vào chuồn voi lúc mấy giờ ?
( Lúc 9 giờ )
+ Nam và các bạn vào chuồn hổ l lúc mấy giờ ?
( Lúc 9 giờ 15 phút )
+ Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ ?
( Lúc 10 giờ 15 phút )
+ Nam và các bạn ra về lúc mấy giờ ?
( Lúc 11 giờ )
Bài 2 :
- Gv nêu yêu cầu của bài .
- GV tổ chức cho HS thi làm bài .
- GV nhận xét và bình chọn đội làm đúng và nhanh
nhất .
a. Hà đến trướng sớm hơn .
- HS hát vui .

-HS thực hành quay kim
đồng hồ .
-HS nhắc lại tựa bài .
- HS chú ý lắng nghe
- HS thảo luận nhóm .
- HS trình bày kết quả thảo
luận của mình .
- HS chú ý và sửa sai
- HS chú ý lắng nghe .
- HS thi làm bài .
-HS chú ý và lắng nghe .
b. Quyên đi ngủ muộn hơn .
Bài 3 :
- GV nêu yêu cầu của bài .
- GV cho HS làm bài vào phiếu học tập .
- Gv gọi đại diện nhóm trình bày .
- GV nhận xét chốt ý đúng .
+ Mỗi ngày bình ngủ khoảng 8 giờ .
+ Nam đi từ nhà đến trưòng hết 15 phút
+ Em làm bài kiểm tra trong 35 phút .
IV. Củng cố
- Hôm nay các em học bài gì? ( luyện tập )
- Gv gọi 2 HS làm lại bài 2 SGK
- GV nhận xét và cho điểm từng em .
- V. Nhận xét dặn dò:
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
-HS chú ý lắng nghe .
-HS làm bài vào phiếu .

- HS trình bày .
- HS chú ý và sửa sai .
- HS trả lời và làm bài .

- HS chú ý và sửa sai .
- HS chú ý lắng nghe .

Đạo đức
BÀI : LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC ( T1)
A .MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Biết được một số quy tắc ứng sử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy
tắc đó
2. Thái độ
- Đồng tình ủng hộ với những ai lịch sự khi đến nhà ngừơi khác
- Không đồng tình, phê bình, nhắc nhở ai không biêt cư xử lịch sự khi đến nhà
người khác
3. Hành vi:
- Biết cư xử lịch sự khi đến nhàbạn bè hoặc người quen
B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy, tranh minh hoạ
- HS: xem bài trước
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I . Ổn định tổ chức :
II .Kiểm tra bài cũ :
- GV đưa ra tình huống yêu cầu HS xử lí
+ Có điện thoại của bố nhưng bố khôg có ở nhà
+ Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận

- Nhận xét và ghi điểm
III .Bài mới:
1 .Giới thiệu bài :
- Lịch sự khi đến nhà người khác
- GV ghi tựa bài bảng lớp .
2 . Tìm hiểu bài .
Hoạt động 1:
- Kể chuyện : Đến chơi nhà bạn
- GV kể 1 lần .
- Gv hướng dẫn HS Phân tích truỵên đến chơi nhà
bạn
- Tổ chức đàm thoại .
- GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời .
+ Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì?
(Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to, khi mẹ Trâm ra
mở cửa Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có
nhà không?)
+ Thái độ mẹ Trâm khi đó thế nào?
(Mẹ Trâm rất giận nhưng không nói gì )
+ Lúc đó An đã làm gì?
(An chào mẹ Trâm, tự giới thiệu, xin lỗi bác rồi
- HS hát vui .
- HS sử lí tình huống .
- HS nhắc lại tựa bài .
- HS chú ý lắng nghe .
- HS trả lời và nhận xét .
- HS trả lời và nhận xét .
- HS trả lời và nhận xét .
mới hỏi xem Trâm có nhà không )
+ An hỏi Tuấn điều gì?

(An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự, nếu không biết
thì làm theo An )
+ Khi chơi nhà Trâm, An cư xử như thế nào?
(An nói năng nhẹ nhàng, muốn dùng đồ chơi của
Trâm , An đều xin phép Trâm )
+ Vì sao mẹ Trâm không giận Tuấn nữa?
(Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình
là mất lịch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở) +
Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?
(Cần cư xử lịch sự khi đến nhà ngừơi khác )
* GV tổng kết hoạt động và nhắc các em luôn phải
lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là
tôn trọng mọi ngừơi và tự trọng.
Hoạt động 2:
Liên hệ thực tế
-Yêu cầu HS nhắc lại những lần mình đến nhà
người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc
đó
-Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến về
tình huống của bạn saumỗi lần kể
- Khen ngợi các em biết cư xử lịch sự khi đến chơi
nhà người khác và động viên các em chưa biết cách
cư xử lần sau chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự
IV. Củng cố
- Hôm nay các em học bài gì?
- Gv gọi HS trả lời một số câu hỏi vừa tìm hiểu .
- Gv nhận xét và cho điểm từng em .
- V. Nhận xét dặn dò:
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài sau

- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời và nhận xét .
- HS trả lời và nhận xét .
- HS trả lời và nhận xét .
- HS trả lời và nhận xét .
- HS chú ý lắng nghe .
- HS thảo luận theo cập .
- HS phát biểu .

HS chú ý lắng nghe .
- HS trả lời và nhận xét .
- HS chú ý lắng nghe .
Thứ 3 ngày 18 tháng 3 năm 2008
Môn : Kể chuyện .
Tôm Càng và Cá con
A . MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đọan câu chuỵên " Tôm càng
và cá con"
- Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên
2. Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể cuả bạn, có thể
kể tiếp nối lời bạn
B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bài dạy, tranh minh họa
- HS: xem bài trước
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I .Ổn định tổ chức : Hát vui
II . Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn

câu chuyện " Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" và
trả lời câu hỏi SGK
- GV nhận xét ghi điểm
III . Bài mới
a. Giới thiệu bài .
- Tôm cxàng và cá com .
- GV ghi tựa bài lên bảng lớp
b. HD kể chuyện:
1. Kể từng đoạn theo tranh
- GV HD HS quan sát 4 tranh trong
SGK (ứng với 4 nôị dung)
+ Tranh 1: Tôm càng và cá con làm
quen vơí nhau
+ Tranh 2: Cá con trổ tài bơi lội cho
Tôm càng xem
+ Tranh 3: Tôm càng phát hiện ra kẻ
ác, kịp thơì cưú bạn
+ Tranh 4: cá con biết tài cuả Tôm
càng, rất nể trọng bạn
- GV chon các đại diện nhóm tương
đương thi kể
2. Phân vai và dựng lại chuyện
- GV HD các nhóm HS tự phân vai
(người dẫn truyện, Tôm càng, Cá con)
- GV nhắc nhở HS thể hiện đúng điệu
bộ, giọng nói cuả từng nhân vật.
- GV nhận xét - khen ngơị những HS,
- HS hát vui ,báo cá sỉ số .
- HS kể chuyện .
- HS lặp lại tựa bài

- HS quan sát tranh và trả lời
- HS tập kể trong nhóm từng đoạn
truyện dưạ theo nội dung từng tranh
- Sau mỗi lần 1 HS kể, các bạn khác
nhận xét
- 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau kể
4 đoạn câu chuyện
- HS Tự phân vai
- HS thi dựng lại câu chuyện trước lớp
những nhóm dựng lại chuyện một cách
tự nhiên, sinh động.
IV . Củng cố
- Hôm nay các em học bài gì?( Tom
càng và cá con )
- Gv gọi 2 HS kể toàn bộ câu chuyện .
- Nhận xét và cho điểm từng em
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài sau
- HS trả lời và kể chuyện .
-HS chú ý lắng nghe .
- HS chú ý lắng nghe .

Môn :Chính tả
Bài :VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
A . MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác truyện vui " vì sao cá không biết nói?"
- Viết đúng 1 số tiếng có âm đầu r/d; hoặc ưt/ ưc.
B . HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
- GV: bài dạy

- HS: dụng cụ môn học
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động của học sinh
I .Ổn định tổ chức : Hát vui .
II .Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS lên bảng viết một số từ sau : Nghỉ
hè ,Bãi giằng ,kéo co ,phì phò ,gọng vó sóng lừng

- Gv nhận xét và cho điểm từng em .
III .Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
- Vì sao cá không biết nói
- Gv ghi tựa bài lên bảng .
2. Hướng dẫn chép bài
a/ Hướng dẫn chuẩn bị
- Gv treo bảng phụ viết mẫu chuyện - đọc 1 lần.
- Yêu cầu 3 HS đọc lại bài.
- GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài chép.
+ Việt hỏi anh điều gì? (Vì sao cá không biết
nói )
+ Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười? (Lân
chê em hỏi ngớngẩn nhưng chính Lân mới ngớ
ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng cá
ngậm đầy nước. Cá không nói như người vì
chúng là loài vật. Nhưng có lẽ cá cũng có cách
trao đổi riêng với bầy đàn…)
- Gv hướng dẫn HS viết một số từ khó vào bảng
con : say sưa ,ngớ ngẩn ,ngậm đầy nước …
b) Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS 1 số yêu cầu khi

chép.
+ Khi viết tên truện giữa trang vở.
+ Khi viết xuống dòng chữ đầu viết lùi vào 1 ô li,
viết hoa chữ cái đầu.
+ Trước lời thoại phải đặt dấu gạch ngang đầu
dòng.
- Gv cho HS viết bài vào vở .
- GV quan sát hướng dẫn những em còn chậm
- HS Hát vui .
- HS viết bảng lớp và bảng con
- HS chú ý và sửa sai .
- HS nhắc lại tựa bài .
- HS chú ý lắng nghe .
- HS đọc lại bài .
- HS trả lời và nhận xét .
- HS trả lời và nhận xét .
- HS viết bảng con .
- HS chú ý lắng nghe .
HS viết bài vào vở .
c) Thu chấm và chữa bài.
- Chấm từ 5 -8 bài .
- Chửa bài : Chửa một số bài HS viết sai nhiều
nhất ,
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2 ( lựa chọn)
- Gv nêu yêu cầu của bài .
- GV gọi 2 HS đọc lại .
- GV cho HS làm bài vào vở vàầieu kết quả .
- GV nhận xét và chốt ý đúng .
a) Lời ve kim da diết.

Khâu những đường rạo rực.
b) Sân hãy rực vàng
rủ nhau thức dậy.
IV . Củng cố
- Hôm nay các em học bài gì?( Vì sau cá không
biết nói )
- Gv gọi 2 HS lên bảng viết một số từ khó mà lớp
viết sai nhiều nhất ,
- Nhận xét và cho điểm từng em
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài
- Dặn chuẩn bị bài tuần sau .
- HS nộp bài .
- HS chú ý và sửa sai .
- HS chú ý lắng nghe .
- HS đọc lại .
- HS làm bài vào vở .
- HS chú ý và sửa sai .
-HS trả lời và sửa sai .
HS chú ý lắng nghe .
Toán
Tìm số bị chia
A . MỤC TIÊU:
* Giúp HS:
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia
- Biết cách trình baỳ bài giải dạng toán naỳ
B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: các tấm bià hình vuông (hoặc tròn) bằng nhau
- HS: xem bài trước
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động của học sinh
I .Ổn định tổ chức : Hát vui .
II .Kiểm tra bài cũ :
- HS hát vui .
- HS làm bài và nhận xét .
- HS lặp lại tựa bài
- HS trả lời và nhận xét .
- HS viết bảng .
- HS trả lời và nhận xét .
- HS chú ý lắng nghe .
- GV gọi 2 HS làm các bài tập sau :
12 : 4 = 24 : 4 =
14 : 2 = 45 : 5 =
- Nhận xét và cho điểm
III . Bài mới
1. Giới thiệu bài :
- Tìm số bị chia
- GV ghi tựa bài lên bảng lớp
* Nhắc laị quan hệ giưã phép nhân và phép chia
a) GV gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng (như
SGK) và nêu
+ Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi
hàng có mấy ô vuông? ( 3 ô vuông )
- GV gợi ý HS tự viết được :
6 : 2 = 3
số bị chia số chia thương
- GV goị HS nhắc lại
- Học sinh nhắc lại:
+ Số bị chia là 6
+ Số chia là 2

+Thương là 3
b) GV nêu vấn đề và hỏi
+ Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả
mấy ô vuông? ( 6 ô vuông )
* Nhận xét:
- HD HS đôí chiếu, so sánh sự thay đổi cuả mỗi số
trong phép chia và phép nhân tương ứng
- GV nói: Số bị chia bằng thương nhân với số chia
2. Giới thiệu cách tìm SBC chưa biết
a) GV nêu : có phép chia
x : 2 = 5
Giải thích
Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương
là 5
Dưạ vào nhận xét trên ta làm như sau:
Lấy 5 là thương nhân với 2 (sbc) được 10 (sbc)
Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5
X : 2 = 10
X = 10 : 2
X = 5
GV chốt ý rút ra kết luận?
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm sao?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại bài cách tìm số bị chia.
2 Bài tập :
- HS chú ý lắng nghe .
- HS chú ý theo dõi .
- HS nhắc lại cách tính .
- HS chú ý lắng nghe .
- HS đọc bài toán .
- HS làm bài và nhận xét .

- HS chú ý và sửa sai .
- HS chú ý lắng nghe .
- HS đọc bài toán .
- HS làm bài và nhận xét .
- HS chú ý và sửa sai .
- HS chú ý lắng nghe .
- HS đọc bài toán .
- HS làm bài và nhận xét .
- HS chú ý và sửa sai .
- HS đọc và trả lời .
- HS chú ý lắng nghe .
Bài 1:
- Gv nêu yêu cầu của bài .
- Gv gọi từng HS lên bảng làm bài .Cả lớp làm vào
vở va nhận xét .
- Gv kết luận :
6 : 3 = 2 8 :2 = 4 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5
2 x 3 = 6 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12 5 x 3 = 15
Bài 2:
- Gv nêu yêu cầu của bài .
- Gv gọi từng HS lên bảng làm bài .Cả lớp làm vào
vở va nhận xét .
- Gv kết luận :
X : 2 = 3
X = 3 x2
X = 6
X: 3 = 2
X = 2 x 3
X= 6
X : 3 = 4

X= 4 x3
X= 12
Bài 3
- Gv đọc mẫu bài toán .
- Gv gọi 2 HS đọc lại .
- Gv gọi 1 HS lên bảng làm bài .Cả lớp làm bài và
nhận xét .
- Gv kết luận :
Giải :
Số cái kẹo có được là :
5 x 3 = 15 ( cái kẹo )
Đáp số : 15 cái kẹo
IV. Củng cố
- Hôm nay các em học bài gì?
- Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào ?
- Nhận xét tiết học
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài “ Luyện tập “
Môn : Thủ công
Làm giây xúc xích trang trí
A .MỤC TIÊU:
- Biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công
- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình
B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : bài dạy
- HS : dụng cụ môn học
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×