Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giao an lop 2 CKTKN tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.55 KB, 20 trang )



Thứ Tiết Môn Tên bài
Hai
1/2
1
2
3
4
5
Chào cờ
Thể dục
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Bài 41
Luyện tập
Chim sơn ca và bông cúc trắng(t1)
Chim sơn ca và bông cúc trắng(t2)
Ba
2/2
1
2
3
4
5
Toán
Kể chuyện
Chính tả
Mỹ Thuật
Âm nhạc


Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Tập nặn tạo dáng: Nặn hoặc vẽ dáng người đơn giản
Gv khác dạy

3/2
1
2
3
4
5
Thể dục
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Thủ công
Bài 42
Biết nói lời yêu cầu đề nghị(t1)
Luyện tập
Vè chim
Gấp, cắt dán phong bì(t1)
Năm
4/2
1
2
3
4
Toán
TN-XH

Luyện từ và câu
Tập viết
Luyện tập chung
Cuộc sống xunh quanh
Từ ngữ về chim chóc. Đặt câu và TLCH: Ở đâu?
Chữ hoa R
Sáu
5/2
1
2
3
4
Toán
Chính tả
Tập làm văn
HĐNG
HĐTT
Luyện tập chung
Sân chim
Đáp lời cảm ơn.Tả ngắn về chim
Giáo dục an toàn giao thông
Sinh hoạt lớp
Ngày soạn: 29/1/2010
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Thể dục: Gv chuyên trách
Toán: Luyện tập
A/ Mục đích yêu cầu:
Thuộc bảng nhân 5. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ
trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán bằng một phép tính nhân. Nhận biết được
đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. Bài 5 dành cho H khá giỏi

Áp dụng bảng nhân 5 để giải và các bài tập liên quan.
Gdh tính cẩn thận khi làm bài
B/ Chuẩn bị: - Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng
H: sgk, bảng con, vở
C /Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 5 . Hỏi H về
kết quả một phép nhân bất kì nào đó trong
bảng .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt
b) Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi H nêu bài tập trong sách giáo
khoa .
5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10
5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45
5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50
Bài 2 :-Yêu cầu H nêu đề bài
-Gv ghi bảng :
5 x 4 - 9 = 20 – 9
= 11
5 x 7 – 15 = 35 – 15
= 20
5 x 8 – 20 = 40 – 20
= 20
Bài 3 -Gọi học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
-Gọi một học sinh lên bảng giải .
-Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 5 :-Gọi học sinh đọc đề
-Tại sao lại viết tiếp số 25 ,30 vào dãy số ở
phần a?
- Tại sao lại viết số 17, 20 vào dãy số ở phần
b?
- Hướng dẫn H làm và sửa bài .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu H ôn lại bảng nhân 4 và bảng nhân
5.
Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
- Nêu kết quả 5 nhân 4 bằng 20 ; 5 nhân 7
bằng 35 .
-Hai học sinh khác nhận xét .
- Một em đọc đề bài . Tính nhẩm .
-Nêu miệng kết quả và nêu .
H làm bảng con

-Cả lớp làm vào vào vở
Giải
- Số giờ Liên học trong 5 ngày là :
5 x 5= 25 (giờ )
Đáp số: 25 giờ
Dành cho H khá giỏi
- Vì các số đứng liền nhau trong dãy số này
hơn kém nhau 5 đơn vị .
- Các số đứng liền nhau trong dãy số này
hơn kém nhau 3 đơn vị . Một em lên bảng
giải bài .

-Hai học sinh nhắc lại bảng nhân 4 và bảng
nhân 5 .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng .
A/ Mục đích yêu cầu:
Đọc đúng các từ khó . Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng đọc rành mạch toàn bài. H khá giỏi
trả lời được câu hỏi 3
-Hiểu: khôn tả, véo von, cầm tù, long trọng ,
- Hiểu nội dung: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do
tắm nắng mặt trời
B / Chuẩn bị Tranh minh họa , bảng
H: sgk
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi trong bài
tập đọc“ Mùa xuân đến”
2.Bài mới a) Phần giới thiệu
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài :
“Chim sơn ca và bông cúc trắng”
b) Đọc mẫu
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn
-Tìm các từ khó đọc hay nhầm lẫn trong
bài
- Yêu cầu đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa
lỗi cho học sinh về các lỗi ngắt giọng *
Đọc từng đoạn:
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được
phân chia như thế nào?
- Nêu yêu cầu luyện đọc

-Hãy tìm cách ngắt giọng câu văn cuối
của đoạn này?
H đọa từng đoạn trong nhóm
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và
cá nhân
* Đọc đồng thanh
Đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
Tiết 2
Tìm hiểu bài :
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa
sống thế nào?
- Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên buồn
thảm?
- Chi tiết nào cho thấy 2 cậu bé rất vô tâm
với chim sơn ca?
Hành động của cậu bé gây ra chuyện gì
đau lòng?
Em muốn nói gì với cậu bé?
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
c/ Luyện đọc lại truyện
-Yêu cầu lớp nối tiếp nhau đọc lại bài
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
của giáo viên.
H đọc nối tiếp từng câu, tìm các tiếng từ
khó đọc như: khôn tả, xanh thẳm, khô
bỏng
- Tiếp nối đọc từng câu lần 2
H đọan nối tiếp theo đoạn

- Nêu cách ngắt giọng câu: Bông cúc muốn
cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được.//
-
- Luyện đọc lại câu trên
- Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu cầu
trong nhóm .
- Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng
thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu.
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ
và hạnh phúc .
Vì chim bị bắt bị cầm tù trong lồng
Dành cho H khá giỏi. Hai cậu bé không
cho chim sơn ca uống một giọt nước nào .
- Chim sơn ca đã chết vì khát nước còn
bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót
Không nên bắt chim, hái hoa
Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và
các loài cây , loài hoa .
- Bốn em lần lượt đọc nối tiếp nhau ,mỗi
- Gv nhận xét tuyên dương
đ) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
em đọc 1 đoạn
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .

Ngày soạn: 29/1/2010
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010

Toán: Đường gấp khúc - độ dài đường gấp khúc
A/ Mụcđích yêu cầu:
Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc . nhận biết độ dài đường gấp khúc Biết
độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài của mỗi đoạn thẳng của nó
Rèn H tính đúng chính xác độ dài đường gấp khúc.
Gdh tính chịu khó khi làm bài
B/ Chuẩn bị: Vẽ sắn đường gấp khúc ABCD
H: sgk, bảng con, vở
C / Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Tính : 4 x 5 + 20 2 x 7 + 32
.
-Nhận xét đánh giá bài học sinh 2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Tt
b) Khai thác
* Giới thiệu đường gấp khúc - Cách tính độ
dài đường gấp khúc .
- Đây là đường gấp khúc ABCD
- -Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn
thẳng nào?
- Đường gấp khúc ABCD gồm những điểm
nào?
- Những đoạn thẳng nào có chung một điểm
đầu?
- Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường
gấp khúc = 40
- Yêu cầu HS tính tổng độ dài các đoạn :
AB , BC , CD?
-Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là bao

nhiêu?
- Muốn tính độ dài của đường gấp khúc khi
biết độ dài của các đoạn thẳng thành phần ta
làm sao?
C/ Luyện tập:
Bài 2 Yêu cầu H nêu đề bài .
-Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế
nào?
-Hai học sinh lên bảng tính
4 x 5 + 20 = 20 + 20
= 40
2 x 7 + 32 = 14 + 32
= 46
- Hai em nhắc lại : Đường gấp khúc ABCD
Gồm các đoạn thẳng AB , BC và CD
- Đường gấp khúc ABCD gồm các điểm :
A, B , C , D
- AB và BC có chung điểm B , Đoạn BC và
CD có chung điểm C.
- Độ dài đoạn AB là 2 cm , BC là 4 cm , AD
là 3cm .
- Tổng độ dài các đoạn thẳnglà:
2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 9 cm
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành
phần
- Tính độ dài đường gấp khúc .H làm bảng
con
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành
phần

- Độ dài đường gấp khúc MNPQ là :
3 cm + 2 cm + 4 cm = 9 cm
+Nhận xét và yêu cầu H đọc bài mẫu
Bài 3 -Gọi học sinh đọc đề bài .
-Hình tam giác có mấy cạnh?
- Đường gấp khúc này tính thế nào?
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
-Gọi một học sinh lên bảng giải .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu H nêu cách tính độ dài đường gấp
khúc
–Dặn về nhà học và làm bài tập, chuẩn bị bài:
Luyện tập .
.H làm vở
- Hình tam giác có 3 cạnh
- Đường gấp khúc gồm 3 đoạn khép lại với
nhau
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
Giải
Độ dài đoạn dây đồng đó là :
4 + 4 + 4 = 12 ( cm )
Đáp số: 12 cm
-Hai học sinh nhắc lại cách tính độ dài
đường gấp khúc .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Kể chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng . A/
Mục đích yêu cầu:
Biết dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện “ Chim sơn ca và bông cúc

trắng”. H khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
. Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn .
Gdh tình bạn thân thiết
B/ Chuẩn bị: - Bảng gợi ý tóm tắt của từng đoạn câu chuyện .
H; sgk
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- 1/ Bài cũ
-Gọi 2 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện“ Ông Mạnh thắng thần Gió”.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới a) Phần giới thiệu :Tt
1.Dựa vào các gợi ý dưới đây, kể lại từng
đoạn câu chuyện: Chim sơn ca và bông
cúc trắng.
2. Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện .
- Mời H kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gv nhận xét tuyên dương những nhóm
kể tốt .
e) Củng cố dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng
nghe .
-2 em lên kể lại câu chuyện“ Ông Mạnh
thắng Thần Gió”
H kể theo nhóm 4, theo gợi ý
-Dành cho H khá giỏi
-
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người
khác nghe .

-Học bài và xem trước bài mới .
Chính tả: Chim sơn ca và bông cúc trắng
A/ Mục đích yêu cầu:
Nhìn bảng viết đúng chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của
nhân vật.
Làm đúng các bài tập 2
Gdh ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
B/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn
H: bảng con, sgk, vở
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho H viết .Yêu cầu lớp viết
vào giấy nháp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt
Đọc mẫu đoạn văn 1 lần sau đó yêu cầu
- Đoạn trích nói về nội dung gì?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các
dấu câu nào?
- Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
- Khi chấm xuống dòng chữ đầu câu viết thế
nào?
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng
con
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho H .
-H chép bài vào vở
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
c/ Hướng dẫn làm bài tập

*Bài 2 : Trò chơi thi tìm từ:
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi đội một
bảng ghi từ và tổ chức cho các đội thi tìm từ
theo yêu cầu bài tập 2 .
.
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài
mới
- Ba em lên bảng viết các từ thường mắc lỗi
ở tiết trước
chiết cành , chiếc lá , hiểu biết , xanh
biếc ,
-Ba em đọc lại bài
- Về cuộc sống của chim sơn ca và bông
cúc khi chưa bị nhốt vào lồng .
- Bài viết có 5 câu .
- Viết sau hai dấu chấm và dấu gạch đầu
dòng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm cảm - Viết
lùi vào một ô .Chữ đầu câu phải viết hoa.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
- Hai em thực hành viết các từ khó trên
bảng
- Nhìn bảng để chép bài vào vở .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
Chia thành 3 nhóm .
+chào mào, châu chấu, mái chèo, chuồn

chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vôi ,
+ Trâu, trai, trùng trục ,
+ Cái cuốc , luộc rau, thuộc bài
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
Mĩ thuật: Tập nặn tạo dáng.Nặn hoặc vẽ dáng người
đơn giản
A/Mục đích yêu cầu:
Hiểu các bộ phận chính và hình dáng hoạt động của con người
Biết cách nặn hoặc vẽ dáng người. Nặn hoặc vẽ dáng người đơn giản. H khá giỏi vẽ được
dáng người cân đối, thể hiện rõ hoạt động.
Gdh sáng tạo trong cách vẽ
B/Chuẩn bị: :
Gv: Các hình dáng người, tranh vẽ người của H
H: giấy vẽ, bút chì, màu vẽ
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ: H các bước vẽ cái túi
2.Bài mới:
Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét
Gv giới thiệu một số hình ảnh và gợi ý để H
nhận xét về các bộ phận chính của người
Cơ thể người có những bộ phận nào?
Kể các dáng của người khi hoạt động
Hoạt động 2: Cách vẽ
Gv vẽ phác hình người lên bảng: đầu mình,
chân, tay và các dáng đi, đứng, chạy nhảy
Hoạt động 3: Thực hành
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
Gv yêu cầu H nhận xét về hình dáng, cách

sắp xếp và màu sắc trong bài
Tuyên dương những em có bài vẽ đẹp
Dặn dò: Hoàn thành bài vẽ, chuẩn bị tiêt
sau trang trí đường diềm
Có đầu, mình, chân tay
Đứng nghiêm, đi lại
H thực hành vẽ vào vở
H tự nhận xét bài của nhau
Lắng nghe và ghi nhớ
Hát; Gv khác dạy
Ngày soạn: 29/1/2010
Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2010
Thể dục: Gv chuyên trách
Đạo đức : Biết nói lời yêu cầu đề nghị(t1) .
A / Mục đích yêu cầu:
- Biết một số câu yêu cầu đề nghị lịch sự. Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng
những lời yêu cầu đề nghị lịch sự. Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các
tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày
- Quý trọng và học tập những người biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp.
Thực hiện nói lời yêu cầu , đề nghị trong các tình huống cụ thể .
B /Chuẩn bị : Nội dung tiểu phẩm. Phiếu học tập .
H: vở bài tập
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
Em hãy kể những tấm gương được của rơi trả lại
người mất
2.Bài mới:
ª Hoạt động 1: thảo luận lớp
H quan sát nội dung tranh

Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với Tâm.
Em có nhận xét gì về lời đề nghị của Nam?
* Kết luận : Muốn mượn hoặc nhờ người khác
giúp đỡ cần sử dụng câu yêu cầu, đề nghị nhẹ
nhàng
Hoạt động 2 Đánh giá hành vi .
Phát phiếu cho các nhóm .H làm bài tập 2
Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lí tình
huống đã ghi sẵn trong phiếu?
Tranh 1: anh dành búp bê của em- sai.
Tranh 2: bạn nhờ cô hàng xóm giúp – đúng
Tranh 3: Bạn gái muốn đi về chỗ ngồi của mình
đã nói lời đề nghị rất lịch sự - đúng
ª Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
Gv nêu các ý kiến trong SGK H bày tỏ thái độ
Gvchốt ý đúng: đ, ý sai: a, b, c
Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn học sinh về nhà hoàn thành phiếu điều tra
để tiết sau báo cáo trước lớp .
H kể

Các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi
giáo viên .
Nam sẽ nói cho mình mượn bút chì với
- Giọng nhẹ nhàng và thái độ lịch sự .
H thảo luận nhóm đôi quan sát tranh
nêu nội dung tranh và nhận xét các câu
nói được ghi trong đó

-Lần lượt cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị
theo yêu cầu .
H làm bài tập 3
H trả lời bằng cách đưa thẻ
H thực hiện tốt những điều đã học
Toán: Luyện tập
A/ Mục đích yêu cầu:
Biết tính độ dài đường gấp khúc .
Rèn tính chính xác, cẩn thận trước khi đo
Gdh tính cẩn thận khi làm bài.
B/ Chuẩn bị : Vẽ sẵn các đường gấp khúc như bài học lên bảng .
H: bảng con, vở, sgk
C / Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết độ
dài các đoạn thẳng : AB là 3 cm ; BC là 10
cm và CD là 5cm
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt
C/ Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi H nêu bài tập
- Yêu cầu suy nghĩ và tự làm bài .
- Yêu cầu nhận xét bài bạn .
câu b: giải tương tự
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :-Yêu cầu H nêu đề bài .

-Háy quan sát và cho biết con ốc sên bò theo
hình gì?
- Muốn biết con ốc phải bò bao nhiêu dm ta
làm như thế nào?
- Gọi một em lên bảng làm bài .
- Nhận xét ghi điểm H .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu H nêu cách tính độ dài đường gấp
khúc
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai học sinh lên bảng tính
Giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là
3 + 5 + 10 = 18 ( cm )
Đáp số: 18 cm
-Hai học sinh khác nhận xét .
.H làm theo tổ
- Độ dài đường gấp khúc là :
12 + 15= 27 ( cm )
Đáp số : 27 cm
- Một em đọc đề bài .
-Con ốc bò theo đường gấp khúc .
- Ta tính độ dài của đường gấp khúc
ABCD .
Giải:
-Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là
5 + 2 + 7 = 14 ( dm )
Đáp số: 14 dm
-Hai học sinh nhắc lại cách tính độ dài
đường gấp khúc .

-Về nhà học bài và làm bài tập .
Tập đọc : Vè chim
A/ Mục đích yêu cầu:
Đọc đúng các từ: mách lẻo, khách, nhấp nhem…Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các
dòng trong bài vè
-Hiểu: vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhặt, nhấp nhem
- Hiểu nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.
Gdh yêu thích các loài chim quý.
B/Chuẩn bị -Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ
H: sgk
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 em lên bảng đọc bài “Chim sơn ca và
bông cúc trắng”-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng
em .
-2 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về
nội dung bài đọc theo yêu cầu .
2.Bài mới a) Giới thiệu bài:Tt
b) Luyện đọc:
1/ Đọc mẫu:
2/ Hướng dẫn phát âm từ khó :
-Trong bài có những từ nào khó phát âm ?
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc bài lần 2
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh
3/ Luyện đọc đoạn: - Yêu cầu học sinh đọc nối
tiếp mỗi em đọc 2 câu
- Theo dõi học sinh đọc bài .
4/ Thi đọc
- Tổ chức để các nhóm thi đọc đồng thanh và đọc

cá nhân .
- Nhận xét cho điểm .
5/ Đọc đồng thanh:
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu một em đọc bài
-Tìm tên các loài chim có trong bài?
Tìm những từ ngữ được dùng:
- Để gọi các chim tác giả đã dùng từ gì?
- Tương tự hãy tìm đặc điểm của từng loài chim ?
- Em thích nhất là con chim nào trong bài ? Vì
sao?
* Học thuộc lòng bài vè :
-Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài vè .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi một em đọc thuộc lòng lại cả bài vè .
- Hãy kể tên một loài chim trong bài vè?
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
H đọc nối tiếp 2 dòng thơ
- Các từ: nở, nhảy, chèo bẻo, mách
lẻo ,
Mỗi em đọc 2 câu cho đến hết bài .

- Các nhóm luyện đọc trong nhóm .
-Thi đọc cá nhân ( mỗi nhóm cử 2 bạn
-Cả lớp đọc đồng thanh .
Một em đọc bài, lớp đọc thầm theo .
-Là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi
- Là từ “ con sáo “
-Con liếu điểu, cậu chìa vôi, chim chèo

bẻo , thím khách , cô bác .
chạy lon xon, chao đớp mồi…
- Nêu theo suy nghĩ của bản thân .
- Lớp đọc đồng thanh bài vè .
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng bài vè .
Một em đọc thuộc lòng lại bài vè .
-Liếu điếu, chìa vôi , .
-Về nhà học thuộc bài.

Thủ công : Gấp, cắt, dán phong bì (t1)
A/ Mục đích yêu cầu:
Học sinh biết cách gấp, cắt, dán phong bì .
Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng.
Phong bì có thể chưa cân đối. Với H khéo tay thì nếp gấp, đường cắt thẳng, phong bì cân
đối.
H thích làm phong và sử dụng .
B/ Chuẩn bị : Mẫu phong bì có khổ đủ lớn . Quy trình gấp , cắt dán phong bì
H: . Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu , kéo cắt , thước .
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:Tt
*Hoạt động1 : Hướng dẫn quan
-Cho H quan sát mẫu phong bì .
-Đặt câu hỏi : - Phong bì có hình gì?
- Mặt trước và mặt sau của phong bì như
thế nào?
Em hãy so sánh kích thước phong bì với

kích thước thiếp chúc mừng

Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu .
* Bước 1 :Gấp phong bì .
- Gấp cắt tờ giấy hình chữ nhật . Gấp đôi tờ
giấy theo chiều rộng như trên sao cho mép
dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2ô .
Bước 2 - Cắt phong bì .
-Mở tờ giấy ra , cắt theo đường dấu gấp để
bỏ những phần gạch chéo ở hình 4 được
hình 5 .
Bước 3 - Dán thành phong bì .
- Gấp lại theo các nếp gấp, dán hai mép bên
và gấp mép trên theo đường dấu gấp .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp, dán phong
bì .
-Dặn về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết
sau thực hành gấp, dán phong bì .
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên trong tổ mình .
- Lớp quan sát và nêu nhận xét
- Phong bì là tờ giấy hình chữ nhật mặt
trước ghi chữ “ Người gửi “ , “ Người
nhận “; mặt sau dán theo hai cạnh để đựng
thư, sau khi cho thư vào phong bì thì dán
nốt cạnh còn lại .
- So sánh và nêu nhận xét về kích thước
phong bì so với thiếp chúc mừng .
- Quan sát để nắm được cách gấp gấp ,

dán phong bì.
- Lớp thực hành gấp , dán phong bì theo
hướng dẫn của giáo viên .

-Hai em nhắc lại cách cắt gấp , dán phong
bì .
-Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết
sau Gấp dán phong bì tt.

Ngày soạn: 29/1/2010
Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010
Toán : Luyện tập chung
A/ Mục đích yêu cầu:
Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5, để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai
phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản
Củng cố kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc
Gdh tính cẩn thận khi làm bài.
Người gửi:

Người nhận :


B/ Chuẩn bị: Vẽ sẵn các đường gấp khúc bài tập 5 lên bảng
H: sgk, vở, bảng con
C / Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết độ
dài các đoạn thẳng : AB là 4 cm ; BC là 5 cm
và CD là 7 cm

-Nhận xét đánh giá bài học sinh .

2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt
b/ Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi H nêu bài tập
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
5 x 9 = 45 3 x 6 = 18
3 x 8 = 24 2x 9 = 18
4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36
-Bài 3 -Gọi H nêu yêu cầu của bài .
- Viết lên bảng : 5 x 5 + 6 và yêu cầu nêu
cách thực hiện .
b/ 4 x 8 - 17 = 32 - 17
= 15
c/ 2 x 9 - 18= 18 - 18
= 0
d/ 3 x 7 + 29 = 21 + 29
= 50
Bài 4 -Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu một em lên bảng thực hiện .
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
Bài 5 nêu yêu cầu đề bài
Hãy nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
A, 3 + 3 + 3 = 9 (cm)
hay 3 x 3 = 9(cm)
B, 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10(cm)
hay 2 x 5 = 10(cm)
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu H nêu cách tính độ dài đường gấp
khúc

*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai học sinh lên bảng tính
Giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là :
4 + 5 + 7 = 16 ( cm )
Đáp số : 16 cm
.Tính nhẩm. H trả lời nối tiếp
- Thi dọc thuộc lòng bảng nhân . Mỗi em đọc
một bảng nhân và trả lời kết quả một phép
tính bất kì trong bảng do Gv đưa ra .
- Nhận xét bạn .
Tính .H làm bảng con
- Thực hiện phép nhân trước sau đó mới thực
hiện phép cộng .

.H làm vở
Giải :
7 đôi đũa có số chiếc đũa là :
7 x 2 = 14 ( chiếc )
Đáp số : 14 chiếc đũa
Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành
phần tạo thành đường gấp khúc .H làm theo
nhóm
- -Một học sinh lên bảng giải bài
- Lớp nhận xét bài làm của bạn .
-Hai học sinh nhắc lại cách tính độ dài
đường gấp khúc .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Tự nhiên xã hội: Cuộc sống xung quanh ( tiết 1 ) .

A/ Mục đích yêu cầu:
Kể tên một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương
mình. Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn.
Học sinh gắn bó và yêu mến quê hương .
B/ Chuẩn bị : Gv tranh ảnh trong sách trang 45 , 47
H; sgk
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Khi đi trên các phương tiện giao thông các em
cần ghi nhớ đìều gì?
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
-Hoạt động 1 : Quan sát và kể lại những gì bạn
nhìn thấy trong hình .
-Yêu cầu làm việc theo nhóm .
- Treo ảnh trang 45 , 47 kể lại những gì nhìn
thấy trong hình .

.
Theo em những hình này mô tả những người
dân sống vùng miền nào của tổ quốc?
- Hãy nói tên nghành nghề của những người
dân trong hình vẽ trên?
Hoạt động 2 : Thi nói về ngành nghề .
- Yêu cầu các nhóm thi nói về ngành nghề ở
địa phương mình .
- Nói tên ngành nghề , nội dung , đặc điểm
ngành nghề ấy ích lợi của ngành nghề đối với
quê hương đất nước .
d) Củng cố - Dặn dò:

-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
H trả lời
Lớp quan sát các hình treo trên bảng và nêu
.
Hình 1: Toàn cảnh của vùng nông thôn
Hình 2: Hình chụp một người phụ nữ đang
dệt vải .
Hình 3: Chụp những cô gái đang đi hái
chè
- Các cặp quan sát hình trang 45 và 47 .
-Hình 2,4: Người dân sống ở miền Núi .
-Hình 3: Người dân sống ở Trung du
-Cử đại diện của nhóm lên báo cáo trước
lớp : Dệt vải , hái chè , trồng lúa , thu hoạch
cà phê , buôn bán trên sông .
- Mỗi người ở mỗi vùng khác nhau thì sẽ
làm những công việc khác nhau
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài
mới
Luyện từ và câu Từ ngữ về chim chóc- đặt câu trả lời câu
hỏi: Ở đâu?
A/ Mục đích yêu cầu:
Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp
Rèn kĩ năng đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu: Ở đâu?
Gdh yêu quý và bảo vệ các loài chim
B/ Chuẩn bị:- Bảng thống kê từ của bài tập 1. Mẫu câu của bài tập 2.
H: sgk, vở
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng hỏi đáp theo mẫu .
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:Tt
b)Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1 : - Gọi một em đọc đề bài .
- Yêu cầu H đọc các từ trong ngoặc đơn .
a, Hình dáng: vàng anh, cú mèo
b, Theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ
c,Theo cách kiếm ăn: bói cá, chim sâu, gõ
kiến
*Bài 2 -Mời một em đọc bài tập 2
- Yêu cầu lớp trao đổi theo cặp .Một em
hỏi , 1 em trả lời sau đó đổi ngược lại
- Mời một số cặp lên trả lời trước lớp .
- Vậy khi muốn biết địa điểm của ai đó ,
của việc gì đó , ta dùng từ gì để hỏi?
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài tập 3 : Yêu cầu H đọc đề bài .
-Yêu cầu hai H thực hành theo câu mẫu
Sao chăm chỉ họp ở đâu?
Em ngồi ở đâu?
Sách của em để ở đâu?
- Yêu cầu lớp thực hành vào vở .
d) Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
- Một em làm bài tập tìm từ chỉ đặc điểm
các mùa trong năm .

- Xếp các loài chim cho trong ngoặc đơn
vào nhóm thích hợp, lớp đọc thầm theo .H
làm theo nhóm 4
-đại diện nhóm trình bày- nhận xét
- Thực hành hỏi đáp theo cặp .
- H1 : Bông hoa cúc trắng mọc ở đâu?
- H2 : Bông hoa cúc trắng mọc bên bờ rào
- H1 : Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?
- H2 : Chim sơn ca bị nhốt trong lồng .
- Ta phải dùng từ : Ở đâu ?
.H làm vào vở
-Lớp tiến hành làm bài .
Hai em nêu lại nội dung vừa học
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại .
Tập viết Chữ hoa R
A/ Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng chữ R hoa theo cỡ chữ(1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) .
Chữ và câu ứng dụng Ríu(1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) Ríu rít chim ca(3 lần) . Biết
nối nét sang các chữ cái đứng liền sau đúng qui định .
Gdh tính chịu khó viết chữ đẹp
B/ Chuẩn bị : Mẫu chữ hoa R , cụm từ ứng dụng .
H: Vở tập viết
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu viết vào bảng chữ Q và từ Quê
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:Tt
b)Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu .

- Lớp thực hành viết vào bảng con .
*Quan sát số nét quy trình viết chữ R
-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
- Chữ R có những nét nào?
- Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng có
nét móc ngược trái?
*Học sinh viết bảng con
- Yêu cầu viết chữ hoa Rvào không trung và
sau đó cho các em viết chữ R vào bảng con .
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
-Em hiểu cụm từ “ Ríu rít chim ca“ nghĩa là
gì?
* / Quan sát , nhận xét :
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ
R hoa và cao mấy ô li? Các chữ còn lại cao
mấy ô li?
Viết bảng: Yêu cầu viết chữ Ríu vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh .
*) Hướng dẫn viết vào vở
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
R Ríu
R Ríu
Ríu rít chim ca
d/ Chấm chữa bài
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
đ/ Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong

vở .
-Chữ R gồm 2 nét là nét móc ngược trái
và nét 2 là nét cong trên kết hợp với nét
móc ngược phải , hai nét nối với nhau tạo
thành vòng xoắn giữa thân chữ .
- Chữ B và chữ P.
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào
không trung sau đó bảng con .
- Đọc: Ríu rít chim ca .
- Là tiếng chim hót nối liền không dứt,
tạo cảm giác vui tươi .
- Chữ h cao 2 li rưỡi chữ t cao 1 li rưỡi
các chữ còn lại cao 1 ô li
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
-1 dòng chữ R cỡ nhỏ.
1 dòng chữ R hoa cỡ vừa.
1 dòng chữ Ríu cỡ nhỏ.
- 3 lần câu ứng dụng“Ríu rít chim ca”.
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem
trước bài mới : “ Ôn chữ hoa T”
Ngày soạn:29/1/2010
Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
Toán: Luyện tập chung
A/ Mục đích yêu cầu:
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết thừa số tích. Biết giải bài toán có một
phép nhân
. Gdh học thuộc bảng nhân để làm toán tốt

B/ Chuẩn bị : - Nội dung bài tập 2, 3 viết sẵn lên bảng
H: sgk, bảng con, vở
C / Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt
- C/ Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi H nêu bài tập
2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 = 16
2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12
2 x 4 = 8 3 x 3 = 9 4 x 7 = 28
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :-Yêu cầu H nêu đề bài .
- Viết lên bảng :
T.số 2 5 4 3 2
T.số 6 9 8 7 8
Tích 12 45 32 21 40
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 3 -Gọi H nêu yêu cầu của bài .
2 x 3 3 x 2
4 x 6 4 x 3
5 x 8 5 x 4
Bài 4 -Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Gọi 1em lên bảng thực hiện .
Bài 5: H nêu yêu cầu
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu H nêu tên các thành phần phép nhân

*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai học sinh lên bảng tín
-Hai học sinh khác nhận xét .
-
.Tính nhẩm, H làm tiếp sức
- Thi dọc thuộc lòng bảng nhân
- Nhận xét bạn .
.H làm cá nhân. Điền số thích hợp vào ô
trống
-
Thực hiện tìm các tích sau đó so sánh các
tích và điền dấu thích hợp .
- Một em đọc đề bài .
Giải
- 8 H được mượn số quyển sách là :
8 x 5 = 40 ( quyển )
Đ/S : 40 quyển
-Dành cho H khá giỏi. Đo rồi tính độ dài mỗi
đường gấp khúc
-Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần
trong phép nhân .
-Về nhà học bài và làm bài tập .

Chính tả : Sân chim
A/ Mục đích yêu cầu:
Nghe - viết lại chính xác bài: “Sân chim”. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .Biết
viết hoa các chữ cái đúng qui tắc viết tên riêng, các chữ cái đầu câu .
Làm đúng bài tập 2
Gdh tính cẩn thân khi viết bài .

B/ Chuẩn bị: -Tranh vẽ minh hoạ bài thơ . Bảng phụ
H: sgk, bảng con, vở
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Mời 3 em lên bảng viết các từ do giáo
viên đọc .
- Lớp thực hiện viết vào bảng con . 2.Bài
mới: a) Giới thiệu bài: Tt
- Đoạn viết nói về nội dung gì?
2/ Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn viết có mấy câu?
- Trong bài có các dấu câu nào?
- Các chữ đầu đoạn văn viết như thế
nào?
- Các chữ đầu câu văn viết ra sao ?
3/ Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó
vừa nêu.
- Đọc cho học sinh viết bài thơ vào vở .
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài
-Thu tập học sinh chấm và nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc đề .
- Mời một em lên bảng làm .
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Gọi 1 em nhận xét bài bạn trên bảng
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước

bài mới
-Hai em lên bảng viết các từ : tuốt lúa ,
vuốt tóc, chau chuốt, cái cuốc, đôi guốc,
luộc rau
-Lắng nghe GV đọc mẫu , một em đọc lại
bài .
Về cuộc sống của các loài chim trong sân
chim
- Đoạn văn có 4 câu
-Dấu chấm và dấu phẩy .
- Viết hoa và lùi vào một ô .
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn .
-chèo bẻo , mách lẻo ,
- Thực hành viết vào bảng con các từ vừa
nêu
-Nghe giáo viên đọc để chép vào vở .
-Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
- Một học sinh lên bảng làm bài .
- Lớp làm vào vở : - Đánh trống, chống
gậy, chèo bẻ , leo trèo, quyển truyện, câu
chuyện
- H khác nhận xét bài bạn .
-Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
tả.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách
Tập làm văn: Đáp lời cảm ơn-Tả ngắn về loài chim
A/ Mục đích yêu cầu:
Biết đáp lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp đơn giản. Thực hiện được yêu cầu
của bài tập 3

Biết viết từ 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim .
Yêu thích và bảo vệ các loại chim quý
B/ Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ bài tập 1
H: sgk, vở
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 2 về
nhà ở tiết trước .
2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Tt
b/ Hướng dẫn làm bài tập
-2 em lên đọc bài văn viết về mùa hè .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
*Bài 1 -Treo tranh minh hoạ và yêu cầu một
em đọc lời của các nhân vật trong tranh
Khi được cụ già cảm ơn bạn H đã nói gì?
- Theo em tại sao bạn học sinh lại nói như
vậy?
-Khi nói như vậy với bà cụ bạn H đã thể hiện
thái độ như thế nào?
- Em nào có thể tìm được câu nói khác cho
lời đáp lại của bạn học sinh?
*Bài 2 - Gọi một em nêu yêu cầu .
- Yêu cầu hai em ngồi cạnh nhau đóng vai thể
hiện lại từng tình huống trong bài

- Tương tự với các tình huống còn lại .
*Bài 3 -Treo bảng phụ và yêu cầu một em đọc
đoạn văn “ Chim chích bông “
-Những câu văn nào tả hình dáng của chim

chích bông?
-Những câu văn nào tả hoạt động của chim
chích bông?
- Gọi một em đọc yêu cầu c.
Lưu ý học sinh một số điều trước khi viết
-Con chim em định tả là chim gì?Trông nó
thế nào? Em có biết một hoạt động nào của
nó không
c) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài
học .Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về viết đoạn văn vào vở .
- Hai em thực hiện đóng vai diến lại tình
huống trong bài . Lớp theo dõi .
- Bạn nói : “ Không có gì ạ !”
- Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là việc
nhỏ mà tất cả chúng ta ai cũng làm được .
Nói như vậy để thể hiện thái độ khiêm tốn và
lễ độ
- Có gì đâu hả bà , bà và cháu cùng qua
đường sẽ vui hơn mà .
H thảo luận nhóm đôi.
-Tuấn ơi, mình có quyển truyện mới hay lắm ,
cho cậu mượn này .
- Cảm ơn Nam, tuần sau mình sẽ trả
- Có gì đâu bạn cứ đọc đi ( hoặc ) Mình là
bạn bè có gì đâu mà cảm ơn .
Là một con chim bé xinh đẹp . hai chân xinh
xinh bằng hai chiếc tăm
Hai chân nhảy cứ liên liến . Cảnh nhỏ mà

xoái nhanh vun vút
- Viết 2, 3 câu về loài chim em thích . .
- Thực hành viết đoạn văn vào vở .
Một vài em đọc đoạn văn của mình trước
lớp .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài chép đoạn văn tả cảnh mùa
hè vào vở và chuẩn bị cho tiết sau.
HĐNG: Giáo dục an toàn giao thông
A/Mục đích yêu cầu:
Làm cho H có hiểu biết, có ý thức tuân theo những quy định cơ bản trong luật giao thông
đường bộ.
Rèn cho H có một số kĩ năng cơ bản khi tham gia giao thông.
Gdh biết phòng tránh tai nạn giao thông.
B/Chuẩn bị: ND, các loại biển báo
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ổn định:
Bài mới:
Em hãy kể các vụ tai nạn giao thông mà em
biết?
Các vụ tai nạn đó để lại những hậu quả gì?
H kể
Thiệt hại về tài sản, gây thương tích…
Vậy làm thế nào để đi học cũng như đi học
về an toàn?
Khi muốn qua đường em phải làm gì?
Vì sao chúng ta phải chấp hành an toàn
giao thông?
Liên hệ giáo dục

Củng cố dặn dò:
Để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho
mọi người chúng ta cần thực hiện tốt luật
giao thông đường bộ. Tức là biết cách đi
đường theo đúng quy định, theo chỉ dẫn
như vậy sẽ tránh được tai nạn.
Đi bộ phải đi sát lề đường, luôn đi về phía
bên phải…
Nhìn trước nhìn sau, không có xe mới qua
đường.
Đảm bảo an toàn cho mọi người và cho bản
thân.
H kể
H lắng nghe và ghi nhớ.
Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp
A/Mục đích yêu cầu:
H thấy được ưu khuyết điểm trong tuần
Rèn H khắc phục những nhược điểm còn tồn tại
Gdh ý thức giúp đỡ bạn trong học tập
B/Chuẩn bị: nội dung sinh hoạt
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ổn định:
Sinh hoạt: lớp trưởng lên điều hành buổi
sinh hoạt
Lớp trưởng nhận xét chung
Gv tổng kết đánh giá
Ưu điểm: nhiều em có ý thức xây dựng bài
tốt, hăng say phát biểu xây dựng bài, có ý
thức rèn chữ viết, vệ sinh cá nhân sạch sẽ

như: Minh, Nha, Na, Thư…
Tồn tại: một số em chưa có ý thức học, còn
làm việc riêng, chưa chú ý nghe giảng, vệ
sinh cá nhân còn luộm thuộm, chữ viết
chưa đẹp
Biện pháp khắc phục:
Gv nhắc nhở phê bình và yêu cầu H cần
thực hiện nghiêm tủctrong giờ học
Phương hướng cho tuần sau: Tiếp tục về
nhà học tốt các bảng nhân
H văn nghệ
H văn nghệ
Các tổ trưởng lên báo cáo những kết quả
của tổ đã làm được và chưa làm được
trong tuần qua
Các H theo dõi nhận xét bổ sung
H tự nêu cách sửa chữa khuyết điểm
H hứa quyết tâm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×