Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

TUAN 2LOP 4-DAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.33 KB, 31 trang )

Tuần 2:
Thứ 2 ngày 17 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ:
Tập trung toàn trờng
____________________________
Tiết 2: Tập đọc:
$ 3: Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:
- Đọc lu loát toàn bài, tốc độ đọc vừa phải (75 tiếng / 1 phút), biết ngắt nghỉ đúng,
biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tợng, tình huống chuyển biến của truyện
(từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế
Mèn (Một ngời nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát).
- Hiểu đợc nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức,
bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Viết sẵn đoạn văn cần hớng dẫn HS đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- 2 HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu T.1 và nêu ý nghĩa ?
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- Tổ chức luyện đọc đoạn :
Lần 1: Đọc + phát âm.
Lần 2: Đọc + giảng từ.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Yêu cầu đọc theo cặp.
- GV đọc toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
+ Yêu cầu h/s đọc đoạn 1:
- Trận địa mai phục của bọn nhện


đáng sợ nh thế nào?
- HS đọc theo cặp.
- 1 đến 2 h/s đọc toàn bài.
- HS nghe đọc thầm.
+ Lớp đọc thầm.
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đờng, bố
trí nhện gộc canh gác tất cả nhà nhện
núp kín trong hang đá với dáng hung dữ.

Nêu ý 1
- Rất dữ tợn, gớm ghiếc.
- Đồ sộ to lớn.
+ Bọn nhện hung dữ đáng sợ.
+ Cho h/s đọc đoạn 2.
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn
nhện sợ?
- Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai,
giọng thách thức của một kẻ mạnh:
Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu.
- Dế Mèn đã dùng các từ xng hô nào? - Bọn này, ta.
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá,
nặc nô Dế Mèn đã ra oai bằng hành
động nào?
- Quay phắt lng, phóng càng đạp phanh
phách.

Nêu ý 2? + Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn.
+ Cho h/s đọc bài.
-* Dế Mèn đã nói thế nào để bọn
Nhện nhận ra lẽ phải?

- Dế Mèn đe doạ bọn Nhện ntn?
- Bọn Nhện sau đó đã hành động nh
thế nào?
- Qua những hành động mạnh mẽ,
kiên quyết của Dế Mèn nh vậy em
hãy chọn danh hiệu thích hợp cho Dế
Mèn.

Nêu ý 3?
- 1 h/s đọc phần còn lại, lớp đọc thầm.
- Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy
chúng hành động hèn hạ không quân tử,
rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ
chúng:
VD: Nhện giàu có, béo múp >< món nợ
của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời.
- Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh ><
đánh đập một cô gái yếu ớt.
- Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng
vây đi không?
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống
cuồng chạỵ dọc, ngang, phá hết các dây
chăng tơ lối.
- Hiệp sỹ.
Vì (Hiệp sỹ là một ngời có sức mạnh và
lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa).
+ Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó không
dám cậy mạnh để bắt nạt kẻ yếu.
+ Nêu nội dung bài.
4. Hớng dẫn đọc diễn cảm:

+ Y/C HS đọc bài.
- Nhận xét cách đọc của bạn ?
+ Luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3.
- GV đọc mẫu.
- Cho h/s luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc.
- Sửa chữa, uốn nắn.
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- HS nhận xét cách đọc những từ gợi tả
gợi cảm.
- HS đọc trong N
2+3
- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
C. Củng cố dặn dò:
- Qua câu chuyện em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn?
- Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lu kí". Dặn h/s về chuẩn bị bài sau, tìm đọc
truyện.
____________________________
Tiết 3: Toán:
$ 6: Các số có sáu chữ số
I. Mc tiêu:
Giúp học sinh:
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Phóng to bảng (T8-SGK)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ:
- Tính giá trị của biểu thức:
35 + 3 x n với n =7 ; 12+n biết n=21

- Nêu cách tính giá trị biểu thức có
chứa 1 chữ?
* HS thực hiện: 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7
= 35 + 21 = 56
- HS thực hiện: 12+n=12+21=33
B. Dạy bài mới:
1. Số có sáu chữ số:
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm,
nghìn, chục nghìn.
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền
kề.
- 10 đơn vị = 1 chục
- 10 chục = 1 trăm
- 10 trăm = 1 nghìn
- 10 nghìn = 1chục nghìn
b. Hàng trăm nghìn.
- GV giới thiệu:
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
- 1 trăm nghìn đợc viết là : 100 000
c. Viết đọc số có sáu chữ số:
- Quan sát bảng mẫu.
- G/V gắn các thẻ số 100 000; 10 000;
10 ; 1 lên các cột tơng ứng trên bảng.
(432516)
- GV gắn các kết quả đếm xuống các
cột ở cuối bảng.
- GV hớng dẫn h/s đọc và viết số.
- Tơng tự GV lập thêm vài số có 6 chữ
số nữa.
2. Luyện tập:

Bài 1:
- Muốn đọc hay viết đợc trớc hết ta phải
làm ntn?
- GV đánh giá chung.
Bài 2:
- GV HD

- Cho h/s nêu miệng.
Bài 3:
- Yêu cầu viết cách đọc số.
HD: 96 315 Chín mơi sáu nghìn ba
trăm mời lăm.
- Yêu cầu h/s làm bài:796 315; 106 315
- HS đọc: 100000
- HS quan sát.
- HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn,
chục nghìn, đơn vị.
- HS xác định lại số này gồm bao nhiêu
trăm, chục, nghìn,
- HS viết và đọc số.
- HS làm vào SGK.
- Đếm giá trị của từng hàng.
- HS nêu miệng tiếp sức.
Lớp nhận xét bổ sung.
- HS nêu miệng kết quả.
- HS nêu yêu cầu.
- HS ghi lại cách đọc.
+ Bảy trăm chín mơi sáu nghìn ba trăm
mời lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mời

lăm.
106 827
- Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm
thế nào?
Bài 4:
- GV đọc cho h/s viết.
* Cách viết số có nhiều chữ số?
+ Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai
mơi bảy.
- Đọc tách từng lớp kèm theo.
+ HS làm bảng con: 63 115; 720 936
943 103; 863 372
- Viết từng hàng cao hàng thấp, ba
hàng thuộc 1 lớp.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề? Nêu cách đọc viết số có sáu chữ
số?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s xem trớc nội dung bài 7.
______________________________
Tiết 4: Địa lí:
$ 2: Dãy Hoàng Liên Sơn
I. Mục tiêu:
Học xong bài này h/s biết:
- Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lợc đồ và bản đồ địa lý tự nhiên Việt
Nam.
- Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (Vị trí địa lí, địa hình,
khí hậu)
- Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng.
- Dựa vào lợc đồ (bản đồ) tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nớc Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bản đồ địa lý Việt Nam.
- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Nêu một số yếu tố của bản đồ?
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn - Dãy núi cao nhất và đồ sộ nhất của Việt Nam.
+ Mục tiêu: HS nắm đợc vị trí và đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn.
+ Cách tiến hành:
- Cho h/s quan sát lợc đồ.
- GV chỉ cho h/s vị trí của dãy núi
HLS.
- Kể tên những dãy núi chính ở phía
bắc của nớc ta?.
- Trong các dãy núi dãy núi nào dài
- HS quan sát lợc đồ.
- HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy
núi HLS ở hình 1-SGK.
- Dãy HLS, dãy sông Gâm, Ngân Sơn,
Bắc Sơn, Đông Triều.
- Dãy HLS
nhất?
- Dãy HLS nằm ở phía nào của sông
Hồng và sông Đà?
- Nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà.
- Dãy HLS dài bao nhiêu Km, rộng
bao nhiêu Km?
- Dài khoảng 180 Km, rộng gần 30 Km
- Đỉnh núi và sờn núi, thung lũng của

dãy núi HLS này nh thế nào?
- Đỉnh nhọn, sờn rất dốc, thung lũng hẹp
và sâu.
+ Kế luận : Nêu đặc điểm của dãy
HLS?
* HS nêu phần ghi nhớ.
- Nhiều h/s nhắc lại
- Cho h/s chỉ dãy HLS trên bản đồ.
- Cho h/s quan sát H
2
SGK
- Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên hình
1 nêu độ cao của nó.
- GV đánh giá.
- HS vừa chỉ vừa mô tả đặc điểm của
dãy HLS.
- HS thực hiện
2. Hoạt động 2: Khí hậu lạnh quanh
năm.
+ Mục tiêu: HS hiểu đợc khí hậu ở
những nơi cao HLS.
+ Cách tiến hành:
- Gọi 1 h/s đọc bài.
- Khí hậu ở những nơi cao HLS nh thế
nào? ở độ cao khác nhau thì dãy HLS
có đặc điểm gì?
- HS đọc mục 2- lớp đọc thầm.
- Lạnh quanh năm nhất là về mùa đông.
- HS nêu
Cho h/s chỉ vị trí Sa Pa. - HS chỉ trên lợc đồ.

+ Kết luận: Những nơi cao của HLS
có khí hậu thế nào?
- Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh
năm.
C. Củng cố dặn dò:
* Em nhận xét gì về nơi mình ở? Thuộc dãy núi nào?
- Nhận xét giờ học.
______________________________
Tiết 5: Khoa học:
$ 3: Trao đổi chất ở ngời <Tiếp>
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS có khả năng:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan
thực hiện quá trình đó.
- Nêu đợc vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên
trong cơ thể.
- Trình bày đợc sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần
hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ
thể với môi trờng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phóng to hình 8, 9 (SGK).
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con ngời, thực vật và
động vật?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi
chất ở ngời.

+ Mục tiêu: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và
những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu đợc vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên
trong cơ thể.
+ Cách tiến hành:
Bớc 1: Cho h/s quan sát hình 8 SGK
và nói tên, chức năng của từng cơ
quan.
Bớc2: Tổ chức cho đại diện nhóm
trình bày.
Bớc 3: Ghi tóm tắt.
+ Kết luận:
- Nêu dấu hiệu bên ngoài của quá
trình trao đổi chất và các cơ quan
thực hiện quá trình đó?
- Vai trò của cơ quan tuần hoàn trong
việc thực hiện quá trình trao đổi chất
diễn ra ở bên trong cơ thể.
+ HS thảo luận theo N
2
,
3
.
* Tiêu hoá: Biến đổi thức ăn, nớc uống
thành các chất dinh dỡng, ngấm vào
máu đi nuôi cơ thể thải ra phân.
* Hô hấp: Hấp thu khí Ô-xi và thải ra
khí cacbonic
* Bài tiết nớc tiểu: Lọc máu, tạo thành
nớc tiểu và thải nớc tiểu ra ngoài.

- Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực
hiện.
- Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá.
- Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nớc tiểu và
da thực hiện.
- Nhờ các cơ quan tuần hoàn mà máu
đem các chất dinh dỡng và Ôxi tới tất cả
các cơ quan của cơ thể, đem các chất
thải, chất độc ra.
3. Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi
chất ở ngời.
+ Mục tiêu: Trình bày đợc sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô
hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện trao đổi chất ở bên trong cơ thể và
giữa cơ thể với môi trờng.
+ Cách tiến hành:
Bớc 1: Cho h/s quan sát sơ đồ trang 9.
Bớc 2: GV tổ chức cho h/s tiếp sức.
- GV đánh giá, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu thảo luận N
2
,
3
.
- Đại diện mỗi nhóm điều 1 từ
Lớp quan sát- bổ sung
Các từ điền theo thứ tự.
Bớc 3: GV cho h/s nêu vai trò của
từng cơ quan trong quá trình trao đổi
chất.
- Chất dinh dỡng Ôxi

- Khí Cacbônic
- Ôxi và các chất dinh dỡng khí
Cácbôníc và các chất thải các chất
thải.
+ Kết luận:
- Hàng ngày cơ thể ngời phải lấy
những gì từ môi trờngvà thải ra môi
trờng những gì?
- Nhờ những cơ quan nào mà quá
trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể
đợc thực hiện.
- Điều gì xảy ra nếu một trong các cơ
quan tham gia vào quá trình trao đổi
chất ngừng hoạt động?
- Lấy thức ăn, nớc uống, không khí.
- Thải ra: Khí Cácbôníc, phân, nớc tiểu,
mồ hôi.
- Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá
trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ
thể đợc thực hiện.
- Nếu một trong các cơ quan: Hệ bài
tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngừng hoạt
động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ
thể sẽ chết.
C. Củng cố dặn dò:
* Quá trình trao đổi chất ở con ngời diễn ra thế nào?
- Về nha xem bài sau.
_________________________________________________________________
Thứ 3 ngày 18 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Luyện từ và câu:

$ 3: Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - Đoàn kết
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng và hệ thống vốn từ theo chủ điểm " Thơng ngời nh thể thơng thân"
Nắm đợc cách dùng các từ ngữ đó.
2. Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm đợc cách dùng các từ
ngữ đó.
II. Đồ dùng dạy học:
Kẻ sẵn BT1, BT2
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Viết tiếng chỉ ngời trong gia đình
mà phần vần.
- Có 1 âm, có 2 âm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn làm bài tập:
- HS lên bảng, lớp làm nháp.
(VD: Bố, mẹ, chú, dì )
(VD: Bác, thím, ông, cậu )
Bài 1:
- Cho h/s đọc yêu cầu.
- Nêu yêu cầu.
- HS thảo luận cả lớp.
- Trình bày tiếp sức.
- Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu tình
cảm yêu thơng đồng loại.
- Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu
thơng
- Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp
đỡ đồng loại.

- Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp
đỡ.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Chỉ xác định với 4 từ đầu.
- Cho h/s đọc yêu cầu của bài tập.
+Những từ có tiếng nhân có nghĩa là
"Ngời"
+ Tiếng nhân có nghĩa là "Lòng th-
ơng ngời".
Bài 3:
- Cho h/s nêu miệng.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4:
- HD làm bài nhóm.
+ ở hiền gặp lành.
+ Trâu buộc ghét trâu ăn.
+ Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại lên hòn núi cao.
C. Củng cố dặn dò:
-* Nêu những từ ngữ thể hiện tinh
thần giúp đỡ đồng loại?
- Nhận xét giờ học, dặn học thuộc 3
câu tục ngữ.
Lớp đếm xem bạn nào tìm đợc nhiều.
- Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái,
tình thơng mến, yêu quí, xót thơng, đau
xót, tha thứ, độ lợng, bao dung, thông
cảm,
- Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay
độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn

- Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh
vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ,
nâng đỡ
- Ăn hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập
- HS thảo luận N
2
- Nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân
tài.
- Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
- HS trình bày.
Lớp nhận xét - bổ sung
- HS đọc yêu cầu.
+ HS thảo luận N
2


nêu miệng.
- Khuyên ngời ta sống hiền lành, nhân
hậu vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp
điều tốt đẹp, may mắn.
- Chê ngời có tính xấu, ghen tị khi thấy
ngời khác đợc hạnh phúc, may mắn.
- Khuyên ngời ta đoàn kết với nhau, đoàn
kết tạo nên sức mạnh.
- HS khá nêu.
______________________________
Tiết 2: Toán:
$ 7: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả các trờng hợp có các

chữ số 0)
- Nắm đợc gia trị các chữ số ở hàng.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Yêu cầu h/s lên bảng.
- Nhận xét đánh giá.
B- Dạy bài mới:
- Một h/s lên bảng đọc số: 187365 ;
87543.
- Một h/s viết số: Năm mơi hai nghìn tám
trăm hai mơi; Ba trăm mời tám nghìn bốn
trăm linh chín
1. Kể tên các hàng đã học?
- Quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề.
- Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăn,
chục, đơn vị
- 1 chục = 10 đơn vị
- 100 = 10 chục
- 1000 = 10 trăm
- 10000 = 1 chục nghìn
- GV viết số: 825713, y/c h/s đọc và
xác định các hàng và chữ số thuộc
hàng đó là chữ số nào?
- HD
2
tơng tự với các số:
850203 ; 820004 ; 800007 ; 832 100 ;
832 010
2. Luyện tập:
Bài 1:

- Cho h/s trình bày tiếp sức.
- Cho h/s nêu cách đọc, viết số có
nhiều chữ số.
Bài 2:
- Yêu cầu h/s làm bài.
2453 ; 65243
- Gv nhận xét, đánh giá
- Chữ số 3: đv ; 1 : hàng chục ; 7 : hàng
trăm; 5 : hàng nghìn ; 2 : hàng chục
nghìn ; 8 : hàng trăm nghìn.
- HS đọc và xác định hàng của từng chỉ
số trong mỗi số.
- HS nêu miệng - lớp nhận xét bổ sung
- HS làm nháp.
- Trình bày miệng - lớp nhận xét.
- HS làm bài.
- Hai nghìn bốn trăm năm mơi ba.
Ch số 5 : hàng chục.
- Sáu mơi năm nghìn hai trăm bốn mơi
ba. Chữ số 5 : hàng nghìn
Bài 3:
- GV đọc cho h/s viết:
+ Hai mơi bốn nghìn ba trăm mời sáu.
+ Hai mơi bốn nghìn ba trăm linh 1.
Nêu cách viết số có nhiều chữ số.
- Số có sáu chữ số là có giá trị tới
hàng nào?
Bài 4:
- Muốn điền đợc các số liền sau cần
biết gì?

- HD

h/s làm bài.
- Cho h/s chữa bài.
- HS làm bảng con
24316
24301
- Hàng trăm nghìn.

HS làm vở bài tập.
- Số liền sau lớn hơn số liền trớc
a) Số liền sau hơn 100.000
b) Số liền sau hơn 10.000
c) Số liền sau hơn 100 đv
d) Số liền sau hơn 10 đv
e) Số liền sau hơn 1 đv
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách đọc viết số có nhiều chữ số?
- Nhận xét giờ học, dặn xem lại cách đọc viết số có nhiều chữ số.
______________________________
Tiết 3: Chính tả:( Nghe viết)
$ 2: Mời năm cõng bạn đi học
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đoạn văn "Mời năm cõng bạn đi học". Tốc độ
75 chữ / 15 phút.
- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn x/s, ăng/ăn.
- Rèn kĩ năng viết chữ cho h/s yếu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy to viết sẵn BT
2

- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Yêu cầu nêu kết quả b ài 3b.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn nghe viết:
- GV đọc toàn bài 1 lợt.
- Trờng Sinh là một ngời nh thế nào?
- GV đọc tiếng khó cho h/s viết
- Nêu cách viết tên riêng?
- GVđọc cho h/s viết bài. Theo dõi
nhắc nhở h/s yếu.
- GV đọc lại toàn bài.
- HS phát biểu: hoa ban.
- HS theo dõi SGK.
- Là một ngời không quản khó khăn đã
kiên trì giúp đỡ bạn trong suốt 10 năm
học.
- HS viết bảng con: Khúc khuỷu, gập
nghềnh, 4 ki-lô-mét
- HS viết chính tả.
- HS soát bài.
- GV chấm 3-5 bài.
3. Luyện tập:
Bài 2:
- GV dán bài chép sẵn:
- Cho h/s thi làm tiếp sức.
- GV chấm bài chữa bài tập.
đánh giá bài của từng nhóm.

- GV hớng dẫn h/s sửa theo thứ tự.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận N
2
- Các tổ cử đại diện.
Lớp nhận xét từng nhóm.
- lát sau rằng - phải chăng - xin bà -
băn khoăn - không - sao! - để xem
Bài 3:- Cho h/s đọc y/c.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Đọc yêu cầu.
- Lớp thi giải nhanh
Dòng 1: Chữ sáo
Dòng 2: sao
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn viết c hữ đẹp em cần học tập gì ở bạn trong truyện trên?
- Về tìm 10 từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s/x?
______________________________
Tiết 4: Âm nhạc:
$ 2: Em yêu hoà bình
I. Mục tiêu:
- HS hát đúng và thuộc bài : "Em yêu hoà bình".
- Qua bài hát giáo dục cho các em lòng yêu hoà bình, yêu quê hơng đất nớc.
II. Chuẩn bị:
GV: Đĩa bài hát.
III. Hoạt động lên lớp:
1. Phần mở đầu:
a) Ôn bài cũ.
- Cho h/s nhận biết vị trí 7 nốt nhạc

trên khuông.
- HS đọc tên 7 nốt nhạc.
Đồ - rê - mi - fa - son - la - Si
b) Giới thiệu bài mới.
- GV giới thiệu nội dung bài học ghi
đầu bài.
2. Phần hoạt động:
- Cho h/s giở SGK.
- Hớng dẫn học sinh đọc lời ca.

- GV hát cho h/s nghe.
- Dạy hát từng câu.
+ Hớng dẫn hát câu 1.
+ Hớng dẫn hát câu 2.
+ Hát mẫu và HD hát nối câu1+2.
+ Hát và HD hát câu 3 ,4, Và hát
nối các câu hoàn chỉnh bài.
- GV nghe sửa cho h/s.
- Hớng dẫn hat kết hợp vỗ tay theo
nhịp, phách.
3. Phần kết thúc:
- Cho Lớp hát ôn lại toàn bài.
- Nhận xét giờ học, dặn ôn lại bài hát.
- H/s quan sát tranh phát biểu về ND
tranh.
- HS theo dõi.
- Đọc đồng thanh, cá nhân, dãy.
- HS nghe hát.
- HS hát từng câu.
- HS thực hiện: Lớp, tổ, nhóm, CN.

- Thi hát, biểu diễn.
- HS hát vỗ tay.
- HS hát lại toàn bài.
______________________________
Tiết 5: Thể dục:
$ 3: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng
trò chơi: Thi xếp hàng nhanh
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Trò
chơi: "Thi xếp hàng nhanh".
- Yêu cầu tập đúng, đều đẹp chơi nhiệt tình, tự giác.
- HS yêu thích môn học.
II. Địa điểm phơng tiện:
- Địa điểm: sân trờng, nơi tập sạch, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện:1 còi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung ĐL Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội
dung yêu cầu giờ học.
- Cho h/s khởi động các khớp.
- Chơi trò "Tìm ngời chỉ huy"
2. Phần cơ bản:
7-9
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
GV+ CSL
a. Đội hình đội ngũ:

- Ôn quay phải, quay trái, dàn
hàng, dồn hàng.
- GVđiều khiển.
- Cán sự điều khiển lớp tập.
- Các tổ thi đua.
- GV quan sát nhắc nhở.
20-22
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
CSL x x x x x x x
GV
b.Trò chơi vận động:
- Trò chơi "Thi xếp hàng nhanh"
- G V nêu trò chơi, cách chơi.
- Tổ chức cho h/s chơi.
- Theo dõi nhắc nhở.
3. Phần kết thúc:
- Cho h/s chạy nhẹ nhàng quanh
sân, thả lỏng hít thở sâu.
- GV cùng h/s hệ thống nội dung
bài.
- Nhận xét, dặn ôn trò chơi cùng
bạn.
'
3-4
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x

x x x x
GV CSL
x x x x x x x x x x >
_________________________________________________________________
Thứ t ngày 19 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Tập đọc:
$ 4: Truyện cổ nớc mình
I. Mục tiêu:
1. Đọc lu loát toàn bài, tốc độ đọc vừa phải (75 tiếng / 1 phút), ngắt nghỉ hơi
đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Đọc bài với giọng
tự hào, trầm lắng.
2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nớc. Đó là những
câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu
của cha ông.
3. Học thuộc lòng bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ nh SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Gọi h/s đọc bài trả lời câu hỏi.
-* Sau khi học xong bài "Dế Mèn bên
vực kẻ yếu" em nhớ nhất những hình
ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- 3 h/s đọc nối tiếp bài "Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu".
- HS khá nêu ý kiến.
- Yêu cầu đọc nối tiếp nhau 2 lần:

+Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
+Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu đọc theo cặp. GV theo dõi
kèm h/s đọc yếu.
- 5 h/s đọc mỗi h/s đọc 1 đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 h/s khá đọc cả bài.
- GV đọc bài. - HS theo dõi.
3. Tìm hiểu bài:
- Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nớc
nhà?
- Vì truyện cổ nớc mình rất nhân hậu, ý
nghĩa sâu xa.
- Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những
phẩm chất quý báu của ông cha.
- Từ ngữ nào thể hiện rõ điều đó? - Công bằng, thông minh, độ lợng, đa
tình, đa mang.
- Em hiểu thế nào là : độ lợng, đa
tình, đa mang.
- HS đọc chú giải.
- Truyện cổ còn truyền cho đời sau
nhiều lời răn dạy quý báu những từ
ngữ nào nói lên điều đó?
- Nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin.
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những
truyện cổ nào? Nêu ý nghĩa của 2
truyện?
- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đờng.
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể
hiện sự nhân hậu của ngời VN?

- Sự tích hồ Ba Bể, Sọ Dừa, Trầu cau,
Thạch Sanh, Nàng tiên ốc
- Hai dòng thơ cuối bài ý nói gì? - Truyện cổ chính là lời răn dạy của cha
ông đối với đời sau. Qua những câu
chuyện cổ cha ông dạy con cháu sống
nhân hậu, độ lợng, công bằng,
+ H/S nêu ý kiến nội dung bài.
3. Hớng dẫn học thuộc bài thơ:
- Gọi h/s đọc bài.
- GV nhận xét cách đọc của h/s.
- GV đọc mẫu hớng dẫn h/s đọc diễn
cảm 1 đoạn thơ.
- 3 h/s đọc nối tiếp nhau.
- HS theo dõi.

- Cho h/s đọc thuộc lòng.
- 1 h/s đọc đoạn thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 1 vài h/s thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- Lớp đọc nhẩm.
- Thi đọc tiếp sức.
- HS thi đọc từng đoạn cả bài.
C. Củng cố dặn dò:
* Bài khuyên em điều gì?
- Nhận xét giờ học, dặn học thuộc
lòng bài thơ.

______________________________
Tiết 2: Toán:
$ 8: Hàng và lớp

I. Mục tiêu:
Giúp h/s nhận biết đợc:
- Lớp đơn vị gồm 3 hàng: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
- Lớp nghìn gồm 3 hàng: Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn .
- Vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp.
- Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn phần đầu bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị hai
hàng liền kề.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu lớp đơn vị và lớp nghìn:
- HS nêu ý kiến.
- Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự
từ nhỏ đến lớn?
- GV giới thiệu 3 hàng: đơn vị, chục,
trăm hợp thành lớp đơn vị; hàng
- Hàng: đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục
nghìn, trăm nghìn.
nghìn, chục nghìn, trăm nghìn hợp
thành lớp nghìn.
- GV ghi số : 321 vào cột số
- Cho h/s đọc và nêu số 321 thuộc
lớp nào?
- GV hớng dẫn tơng tự với các số:
654000 ; 654321
- HS lên bảng viết từng chữ số vào các

cột ghi hàng.
- GV nhắc h/s khi viết vào cột ghi
hàng nên viết từ phải trái.
- HS thực hiện viết số, đọc số nêu từng
lớp.
2. Luyện tập:
Bài 1:
- Cho h/s nêu y/c bài.
- Yêu cầu trình bày bài miệng.
- HS làm bài nháp.
- HS trình bày miệng.
- Lớp nhận xét - bổ sung
Bài 2:
- GV ghi lên bảng.
- HS nêu tiếp sức lần lợt các chữ số theo
từng hàng tơng ứng.
46307
56032
123517
305804
960783
- Muốn biết giá trị của chữ số trong 1
số ta phải biết gì?
- Chữ số 3 thuộc hàng trăm lớp đơn vị.
- Chữ số 3 thuộc hàng chục lớp đơn vị.
- Chữ số 3 thuộc hàng nghìn của lớp
nghìn.
- Chữ số 3 thuộc hàng trăm nghìn của lớp
nghìn.
- Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị của lớp đv.

- Xác định chữ số đó thuộc hàng nào.
Bài 3:
- Viết mỗi số sau thành tổng.
- Yêu càu h/s làm vào vở.
- GV theo dõi giúp đỡ h/s yếu.
- HS làm vào vở.
503 060 = 500 000 + 3 000 + 60
83 760 = 80 000 + 3000 + 700 + 60
176 091 = 100 000 + 70 000 + 6000 +
90 + 1
Bài 4: Viết số, biết số đó gồm:
- 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục, 5 đ vị.
- 3 trăm nghìn, 4 trăm và 2 đơn vị.
- 2 trăm nghìn, 4 nghìn và 6 chục.
- 8 chục nghìn và 2 đơn vị
- HS làm bài.
500 000 + 700 + 30 + 5 = 500 735
300 000 + 400 + 2 = 300 402
200 000 + 4 000 + 60 = 204 060
80 000 + 2 = 80 002
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm.
- Lớp nghìn của số 603786 gồm chữ
số nào?
- Lớp đơn vị của số 603785 ?
- Lớp đơn vị của số 532 004 ?
- Bao nhiêu hàng thành 1 lớp?
Lớp nghìn có mấy hàng là những
- HS làm bài.
- Lớp nghìn gồm các chữ số: 6, 0, 3

- Gồm các chữ số: 7, 8, 5
- Gồm các chữ số: 0, 0, 4
- 3 hàng thành 1lớp.
- Lớp nghìn có 3 hàng: Trăm nghìn,
hàng nào? Lớp đơn vị có mấy hàng là
những hàng nào?
C. Củng cố dặn dò:
-* Nêu các hàng, lớp của số 100 000?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s xem lại
cách đọc, viết số có nhiều chữ số.
chục nghìn, nghìn.
- Lớp đơn vị có 3 hàng: Trăm, chục, đơn
vị
- HS nêu ý kiến.
______________________________
Tiết 3: Tập làm văn:
$ 3: Kể lại hành động của nhân vật
I. Mục tiêu:
1. Giúp học sinh biết : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật.
2. Bớc đầu biết vận dụng kiến thức đã học để XD nhân vật cho một bài văn cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn các câu hỏi của phần nhận xét.
- Câu văn ở phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Thế nào là kể chuyện?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:

a. Đọc truyện "Bài văn bị điểm
không".
- HS nêu ghi nhớ.
- Tổ chức cho h/s đọc bài. - 2 h/s nối tiếp nhau.
- GV đọc diễn cảm.
b. HD thảo luận nhóm.
- GV dán nội dung y/c của bài tập.
- Gọi 1 h/s lên bảng thực hiện thử 1 ý
ghi lại vắn tắt một hành động của
cậu bé bị điểm không.
- GV nhận xét bài của h/s.
- HS đọc yêu cầu.
- HS khá thực hiện.
VD: Giờ làm bài nộp giấy trắng
- Yêu cầu làm theo nhóm.
- Cho h/s trình bày
- G/v cử 1 tổ trọng tài để tính điểm.
- HS làm việc theo N
2,3.
- Bài tính theo tiêu chí:
+ Đúng/sai (Lời giải)
+ Nhanh/chậm (Tgian)
+ Rõ ràng, rành mạch/lúng túng (cách
trình bày)
- GV đánh giá.
- Cho h/s nêu thứ tự kể các hành
động.
- a b c
- Hành động xảy ra trớc thì kể trớc, hành
động xảy ra sau thì kể sau.

3. Ghi nhớ:
- Gọi h/s đọc nội dung ghi nhớ
- 2 3 h/s đọc nối tiếp nhau.
4. Luyện tập:
- Gọi h/s nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu h/s đọc bài tìm thứ tự đúng
đúng của truyện.
- HS đọc yêu cầu, tìm thứ tự đúng:
1) Một hôm Sẻ đợc bà gửi cho một hộp
hạt kê.
5)Sẻ không muốn chia cho Chích cùng
ăn
- Cho h/s lên điền tiếp sức. 2) Thế là hàng ngày Sẻ nằm trong tổ ăn
hạt kê một mình.
- Cho 1 2 h/s kể lại câu chuyện
theo dàn ý bên.
4) Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi.
7) Gió đem những hạt kê còn sót trong
hộp bay xa.
3) Chích đi kiếm mồi tìm đợc những hạt
kê ngon lành ấy.
C. Củng cố dặn dò:
- Hành động của nhân vật muốn nói
lên điều gì?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s học
thuộc ghi nhớ.
6 8 9.
- HS kể lại câu chuyện.
______________________________
Tiết 4: Mĩ thuật:

$ 2: Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa - lá
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết đợc hình dáng, đặc điểm và cảm nhận đợc vẻ đẹp của lá, hoa.
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc bông hoa, chiếc lá theo mẫu, vẽ màu theo mẫu hoặc
theo ý thích.
- HS yêu thích vẻ đẹp của hoa, lá trong thiên nhiên; có ý thức chăm sóc, bảo vệ
cây cối.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh 1 số loại hoa lá, các bớc thực hiện.
- HS: Vở,đồ dùng để vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
Cho h/s quan sát tranh, ảnh.
- Tên của bông hoa, chiếc lá?
- Hình dáng, đặc điểm của mỗi loại
hoa?
- Màu sắc của mỗi loại hoa?
- Nêu sự khác nhau về hình dáng,
- HS quan sát và nêu nhận xét.
- Hồng, cúc, huệ, lan
- Đỏ, vàng, trắng, tím
- HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.
màu sắc giữa một số bông hoa?
2. Hoạt động 2: Cách vẽ hoa, lá.
- Muốn vẽ đợc bông hoa hay lá ta
phải thực hiện nh thế nào?
- GV cho h/s quan sát quy trình.

3. Hoạt động 3: Thực hành.
-Yêu cầu h/s thực hành vễ bài vào vở

tập vẽ.
- GV theo doi nhắc nhở giúp đỡ h-
ớng dẫn h/s còn lúng túng trong khi
vẽ bài.
4. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- Tổ chức cho h/s nhân xet đánh giá
theo tiêu chí: Bố cục, màu, vật.
- GV nhận xét đánh giá bài của học
sinh.
5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành bài.
- Quan sat các con vật và tranh ảnh
các con vật.
- HS nêu ý kiến.
+ Vẽ khung hình chung của hoa, lá.
+ Ước lợng tỷ lệ và vẽ phác các nét chính
của hoa, lá.
+ Chỉnh sửa hình cho gần với mẫu.
+ Vẽ chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa, lá.
+ Tô màu theo mẫu hoặc ý thích.
- HS nhìn mẫu chung hoặc riêng để vẽ
bài vào vở.
- HS trng bày sản phẩm.
- Lớp nhận xét .
______________________________
Tiết 5: Đạo đức:
$ 2: Trung thực trong học tập
I. Mục tiêu:
1. Giúp học sinh biết:
- Chúng ta cần phải trung thực trong học tập.

- Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn đợc mọi ngời tin t-
ởng, yêu quý, không trung thực trong học tập khiến kết quả học tập giả dối,
không thực chất, gây mất niềm tin.
- Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận bài làm, bài thi,
kiểm tra.
2. Đồng tình với hành vi trung thực, phản đối hành vi không trung thực.
3. Nhận biết đợc các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập.
Biết thực hiện các hành vi trung thực - phê phán hành vi giả dối.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Giấy tô ki, bút dạ, bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hot ng 1: Kể tên những việc làm đúng - sai.
+ Mục tiêu: H/s biết kể tên các hành động trung thực, các hành động không trung
thực.
+ Cách tiến hành:
- GV nêu y/c bài tập.
- Nêu ba hành động trung thực, 3
hành động không trung thực.
- GV cho đại diện các nhóm trình
bày.
- GV đánh giá.
+ Kết luận: Trong học tập chúng ta
cần có thái độ nh thé nào?
- Cho vài h/s nhắc lại.
- HS thảo luận N
4
:
+ Dán kết quả thảo luận lên bảng.
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Trong học tập chúng ta cần phải trung

thực, thật thà để tiến bộ và mọi ngời yêu
quý.
2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
+ Mục tiêu: HS biết đồng tình với hành vi trung thực, phản đối hành vi không
trung thực.
+ Cách tiến hành:
- GV đa ba tình huống lên bảng
- Em sẽ làm gì nếu:
a) Em không làm đợc bài trong giờ
kiểm tra?
b) Em bị điểm kém nhng cô giáo lại
ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi.
c) Trong giờ kiểm tra, bạn bên cạnh
em không làm đợc bài và cầu cứu em?
- GV mời nhóm trả lời.
- Qua cách xử lí của các nhóm có thể
hiện sự trung thực hay không?
+ Kết luận: Để học tập đạt kết quả tốt
hơn em cần phải có thái độ hành vi
nào?
- HS đọc yêu cầu và thảo luận N
2
VD: a) Em chấp nhận bị điểm kém nhng
lần sau em sẽ học bài tốt. Em chép bài
của bạn.
b) Em sẽ báo lại cho cô giáo điểm của
em để cô ghi lại.
c) Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài
và nhắc bạn trong giờ em không đợc
phép nhắc bài cho bạn.

- HS nêu.
- Em cần biết thực hiện những hành vi
trung thực - Phê phán những hành vi giả
dối trong học tập.
3. Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống.
+ Mục tiêu: HS biết dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi và thành thật trong học tập.
+ Cách tiến hành:
- Cho h/s chọn một trong ba yêu cầu
của BT 2.
- Yêu cầu h/s nhận xét cách thể hiện,
cách xử lí.
- GV đánh giá.
+ Kết lụân: Để trung thực trong học
tập ta cần phải làm gì?
HS thảo luận N
2

- HS tự phân vai lựa chọn tình huống và
cách xử lí.
- HS trình bày trớc lớp.
- Lớp nhận xét.
- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi, thành
thật trong học tập
4. Hoạt động 4: Tấm gơng trung thực.
+ Mục tiêu: HS hiểu thế nào là trung thực trong học tập và vì sao phải trung thực.
+ Cách tiến hành:
- Cho h/s kể một tấm gơng trung thực
mà em biết hoặc của chính em?
+ Kết luận: Thế nào là trung thực
trong học tập? Vì sao phải trung thực

trong học tập?
- HS thảo luận N
2

- HS đại diện trình bày
Lớp theo dõi nhận xét.
- Là thành thật không dối trá gian dối
trong làm bài, bài thi kiểm tra vì không
trung thực khiến cho kết quả học tập giả
dối không thực chất.
5. Hoạt động tiếp nối:
- Cho h/s nhắc lại ghi nhớ.
- Xem lại nội dung bài và thực hiện tốt những điều đã học.
_________________________________________________________________
Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Toán:
$ 9: So sánh các số có nhiều chữ số
I. Mục tiêu:
Giúp h/s :
- Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số.
- Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số.
- Xác định đuợc số lớn nhất, số bé nhất có 3 chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có sáu
chữ số.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Cứ bao nhiêu hàng hợp thành 1 lớp?
Lớp ĐV có những hàng nào? Lớp
nghìn có những hàng nào?
B. Bài mới:
1. So sánh các số có nhiều chữ số:

a) VD:
+ So sánh 99578 và 100000?
- HS phát biểu ý kiến.
- HS viết dấu thích hợp và giải thích lí
do chọn dấu <.
- Qua ví dụ trên em có nhận xét gì
khi so sánh 2 số có nhiều chữ số?
99578 < 100000
- Trong 2 số, số nào có chữ số ít hơn thì
số đó bé hơn.
+ So sánh 693251 và 693500 - HS làm bảng con.
693251 < 693500
- Khi so sánh các số có cùng chữ số ta
làm nh thế nào?
- Ta so sánh từng cặp chữ số bắt đầu từ
trái phải. Cặp nào có chữ số lớn hơn
thì số đó lớn hơn hay cs nhỏ hơn thì số
đó nhỏ hơn.
2. Luyện tập:
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Muốn điền đợc các dấu thích hợp
- HS làm SGK
9999 < 10000 ; 99999 < 100000
726585 > 557652 ; 653211 = 653211
vào chỗ chấm ta làm nh thế nào?
- Nêu cách so sánh các số có nhiều
chữ số?
43256 < 432510 ; 845713 < 854713
- Nêu cách so sánh.

Bài 2:
- Yêu cầu làm bài tập
59876 ; 651321 ; 499873 ; 902011
- Muốn tìm đợc số lớn nhất em làm
nh thế nào?
- HS làm bảng con.
- Tìm số lớn nhất trong các số sau:
- Số lớn nhất là số: 902011
- So sánh từng cặp cả 4 chữ số.
Bài 3:
- Gọi đọc y/c của bài tập.
2467 ; 28092 ; 943567 ; 932018
- Chấm chữa bài.
- HS làm vào vở.
Xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ- lớn.
- Xếp lại là:
2467 ; 28092 ; 932018 ; 943 567
Bài 4:
- Số lớn nhất có 3 chữ số?
- Số bé nhất có 3 chữ số?
- Số lớn nhất có 6 chữ số?
- Số bé nhất có 6 chữ số?
- HS làm bài.
999
100
999 999
100 000
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn so sánh số có nhiều chữ số ta làm nh thế nào?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s xem lại các bài tập.

______________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu:
$ 4: Dấu hai chấm
I. Mục tiêu:
1. Nhận biết tác dụng của dấu 2 chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó
là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho toàn bộ phần đứng trớc.
2. Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn ghi nhớ ra bảng phụ
- Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Gọi 2 h/s lên bảng chữa bài 1 , bài 4.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét.
- Cho h/s đọc nối tiếp nhau bài 1.
- Cho h/s đọc lần lợt từng câu và nêu
tác dụng của dấu 2 chấm.
- 3 h/s đọc BT1
Câu a: Dấu 2 chấm báo hiệu sau lời nói
của Bác Hồ, dùng kết hợp với dấu ngoặc
kép.
- ở câu b dấu : có tác dụng gì?
- Dấu(:) báo hiệu sau lời nói của Dế Mèn,
dùng kết hợp với dấu gạch đầu dòng.
- ở phần c?
- Dấu( : )báo hiệu bộ phận đi sau là lời
giải thích rõ những điều lạ.

-* Dấu hai chấm có tác dụng gì? -* HS nêu ghi nhớ SGK.
3. Luyện tập:
Bài 1: Cho h/s thảo luận N
2
+ Tác dụng của dấu hai chấm trong
câu a?
- Dấu : (1) phối hợp với dấu gạch đầu
dòng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó
là lời nói của nhân vật "tôi" ngời cha.
- Dấu : (2) phối hợp với dấu ngoặc kép
báo hiệu phần sau câu hỏi của cô giáo.
+ Câu b?
- GV nhận xét - đánh giá.
+ Dấu : có tác dụng giải thích rõ bộ phận
đứng trớc.
Bài 2:
- HD h/s làm bài.
- Yêu cầu h/s làm bài vào vở.
- GV nhận xét chung.
C. Củng cố dặn dò:
- Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s tìm trong
các bài đọc 3 trờng hợp dùng dấu hai
chấm, giải thích tác dụng của cách
dùng đó.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc đoạn văn và giải thích tác dụng
của dấu hai chấm.
- HS nêu ý kiến.
______________________________

Tiết 3: Lịch sử:
$ 2: Làm quen với bản đồ(Tiếp)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này h/s biết:
- Trình tự các bớc sử dụng bản đồ.
- Xác định đợc 4 hớng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ớc.
- Tìm một số đối tợng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý : TNVN, Bản đồ hành chính VN
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ?
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ.
+ Mục tiêu: Kể đợc các bớc sử dụng bản đồ.
+ Cách tiến hành:
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Cho h/s quan sát bản đồ.
- Yêu cầu h/s đọc 1 số đối tợng địa lý.
- Tên của khu vực và những thông tin chủ
yếu của khu vực đó.
- HS quan sát bản đồ địa lý VN.
- Chỉ đờng biên giới phần đất liền của
VN với các nớc láng giềng?
- Vì sao em biết đó là đờng biên giới
quốc gia:
+ Kết luận: Muốn sử dụng bản đồ ta
cần thực hiện nh thế nào?
- Cho h/s nhắc lại các bớc sử dụng
bản đồ.

- HS dựa vào bảng chú giải để đọc các ký
hiệu của một số đối tợng địa lý.
- HS thực hiện chỉ bản đồ.
Vì căn cứ vào bảng chú giải.
- Đọc tên bản đồ.
- Xem bảng chú giải để biết ký hiệu.
- Tìm đối tợng dựa vào ký hiệu.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
+ Mục tiêu: HS biết dựa vào bảng chú giải, các ký hiệu đối tợng địa lý để tìm các
đối tợng lịch sử trên bản đồ.
+ Cách tiến hành:
- Cho h/s làm bài tập.
- Y/C nêu miệng ý a
- Các nớc láng giềng của VN?
- Vùng biển của nớc ta?
- Quần đảo của VN?
- 1 số đảo của VN?
- 1 số sông chính?
+ Kết luận: Muốn tìm đợc các đối t-
ợng địa lý, lịch sử trên bản đồ ta làm
nh thế nào?
- HS làm việc theo N
2
.
- Một số em trình bày bài miệng.
- T.Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Là một phần của biển đông.
- Hoàng sa, Trờng sa
- Phú Quốc, Côn Đảo, Cát bà
- Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông Tiền,

Sông Hậu
+ Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, ký
hiệu đối tợng địa lý, tìm đối tợng địa lý
trên bản đồ.
3. Hoạt động 3: Luyện tập.
+ Mục tiêu: HS có kỹ năng chỉ bản đồ.
+ Cách tiến hành:
- GV treo bản đồ hành chính VN.
- Cho h/s chỉ các hớng trên bản đồ.
-*Tìm vị trí nơi em đang ở và nêu
những tỉnh, TP giáp với tỉnh, TP
mình?
+ Kết luận: Khi chỉ bản đồ cần chú ý
điều gì về 1 khu vực? 1 địa điểm, 1
dòng sông?
C. Củng cố ặn dò:
- Nêu các bớc sử dụng bản đồ?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s tập chỉ
bản đồ.
- H/s quan sát
- HS đọc tên bản đồ.
- HS nêu nơi đang ở.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
- H/s thực hiện.
- Phải khoanh kín theo ranh giới của khu
vực.
- Chỉ địa điểm phải chỉ vào kí hiệu chứ
không chỉ vào chữ ghi bên cạnh.
- Chỉ 1 dòng sông phải chỉ từ đầu nguồn
đến cửa sông.

______________________________
Tiết 4: Khoa học:
$ 4: Các chất dinh dỡng có trong thức ăn
vai trò của chất bột đờng
I. Mục tiêu:
Sau bài học h/s có thể:
- Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc
nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dỡng có nhiều trong thức ăn đó.
- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đờng. Nhận ra nguồn gốc của
những thức ăn chứa chất bột đờng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình SGK + phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trờng.
- Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn.
+ Mục tiêu:
- HS biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật
hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn đó dựa vào những chất dinh dỡng có nhiều trong thức ăn.
+ Cách tiến hành:
- Cho h/s thảo luận.
- Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em
thờng dùng hàng ngày?
- Cho h/s sắp xếp các loại thức ăn
theo từng nhóm.
- HS thảo luận N

2
- HS tự nêu.
- Sắp xếp theo nhóm.
+ Nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật:
Thịt gà, cá, thịt lợn, tôm, sữa.
+ Nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật:
rau cải, đâu cô ve, bí đao, lạc, nớc cam,
cơm.
- Cho h/s trình bày.
+ Kết luận: Ngời ta phân loại thức ăn
bằng những cách nào?
- Phân loại thức ăn theo nguồn gốc
- Phân loại thức ăn theo lợng các chất
dinh dỡng.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đờng.
+ Mục tiêu:
Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đờng.
+ Cách tiến hành:
- Cho h/s quan sát hình 11 SGK.
- Nêu tên những thức ăn giàu chất bột
đờng?
- HS thảo luận trả lời theo cặp.
- Kể tên thức ăn chứa chất bột đờng - Gạo, sắn, ngô, khoai
em ăn hàng ngày?
- Kể tên những thức ăn chứa chất bột
đờng mà em thích ăn.
- HS tự nêu ý kiến.
+ Kết luận: Chất bột đờng có vai trò
gì? Nó thờng có ở những loại thức ăn
nào?

- Chất bột đờng là nguồn cung cấp năng
lợng chủ yếu cho cơ thể có có nhiều ở
gạo, bột mì
3. Họat động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đờng.
+ Mục tiêu:
Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đờng đều có nguồn gốc từ thực vật.
+ Cách tiến hành:
- GV yêu cầu h/s làm việc theo nhóm. - HS làm việc bảng lớp theo nhóm: Hoàn
thành bảng thức ăn chứa bột đờng.
- Cho h/s trình bày tiếp sức.
+ Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều
chất bột đờng có nguồn gốc từ đâu?
- Lớp nhận xét - bổ sung.
VD: Gạo Cây lúa
Ngô Cây ngô
Bánh quy Cây lúa mì
Mì sợi Cây lúa mì
Bún Cây lúa
Đều có nguồn gốc từ thực vật.
C. Củng cố dặn dò:
- Em biết thêm điều gì mới sau bài
học?
-*Cần ăn uống và giữ vệ sinh môi tr-
ờng thế nào?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s về ăn
uống đầy đủ chất.
______________________________
Tiết 5: Kĩ thuật:
$ 2: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
I. Mục tiêu:

- Biết đợc đặc điểm của kim khâu và thực hiện đợc thao tác xâu chỉ vào kim và
vê nút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
- Kim khâu, kim thêu và chỉ.
III. Các hoạt động dạy học: ( Tiếp theo tiết 1).
1. Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
- Hớng dẫn học sinh quan sát hình 4. - HS quan sát.
- Nêu đặc điểm của kim khâu, thêu? - Có nhiều cỡ to, nhỏ, khác nhau.
- Kim gồm có: mũi kim, thân kim và
đuôi kim.
- Hớng dẫn học sinh quan sát hình 5 - HS quan sát.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×