Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giáo án lớp 5tuần 31ckt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.2 KB, 21 trang )

TUẦN 31
Thứ 2 Ngày soạn: 13.4.2010
Ngày giảng: 19.4.2010
Toán PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số
thập phân, phân số tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài
toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
Cho HS làm lại bài tập 4 tiết trước.
2.Bài mới: GV nêu mục tiêu của tiết học.
a. Kiến thức:
- GV nêu biểu thức: a - b = c
+ Em hãy nêu tên gọi của các thành phần
trong biểu thức trên?
+ GV hỏi HS : a – a = ? ; a – 0 = ?
b. Luyện tập:
Bài 1 (159): Tính
- 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cùng HS phân tích mẫu.
- HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (160): Tìm x
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (160):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.


- HS làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa ôn tập.
-HS lên làm
+ a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu.
+ Chú ý: a – a = 0 ; a – 0 = a
VD về lời giải:
a. 8923 – 4157 = 4766
Thử lại: 4766 + 4157 = 8923
b. 27069 – 9537 = 17532
Thử lại : 17532 + 9537 = 27069
Bài giải:
a. x + 5,84 = 9,16
x = 9,16 – 5,84
x = 3,32
b. x – 0,35 = 2,25
x = 2,25 + 0,35
x = 1,9
Bài giải:
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa
là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1 ha.
Tập đọc: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diển cảm bài văn phù hợp với ND và tính cách nhân vật.
-Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm

muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả
lời các câu hỏi về bài
2.Dạy bài mới:
-HS lên đọc và trả lời
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Luyện đọc: xuống, quảng cáo, lục đục
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn L2
- Câu: út có giám rải truyền đơn không?
- Hiểu: chớ, rủi, lính mã tà.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn L3
- HS đọc đoạn trong nhóm3.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1:
+ Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì?
- Hiểu: truyền đơn/ SGK
+Rút ý 1:
- HS đọc đoạn 2:
+ Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp
khi nhận công việc đầu tiên này?
+ Chị út đã nghĩ ra cách gì để giải truyền đơn?
+Rút ý 2:
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Vì sao chị út muốn được thoát li?

- Hiểu: thoát li/SGK
+ Rút ý 3:
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc DC đoạn từ Anh lấy từ mái nhà…
đến không biết giấy gì trong nhóm 2.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần
và chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe
- Đoạn 1: Từ đầu đến không biết
giấy gì. Đoạn 2: Tiếp cho đến chạy
rầm rầm. Đoạn 3: Phần còn lại
-HS đọc theo yêu cầu
+ Rải truyền đơn
- Công việc đầu tiên anh Ba giao
cho út.
+ út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ
không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ
cách giấu truyền đơn.
+ Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như
mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền
đơn giắt trên lưng…
- Chị út đã hoàn thành công việc
đầu tiên.

+ Vì chị yêu nước, ham hoạt động,
muốn làm được thật nhiều việc cho
Cách mạng.
- Lòng yêu nước của chị út.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Địa lí: ĐỊA LÝ QUẢNG TRỊ
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
-Biết dựa vào bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của Tỉnh Quảng Trị.
-Nhận biết được một số đặc điểm tự nhiên của Quảng Trị.
-Đọc được tên các dãy núi và các con sông chảy qua địa phận Quảng Trị.
II.Đồ dùng dạy học: Bản đồ Địa lí tỉnh Quảng Trị.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết
học.
2. Bài mới:
a. Vị trí địa lí và giới hạn:
Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Quảng Trị, trả
lời câu hỏi:
+Tỉnh Quảng Trị giáp với những huyện và
tỉnh nào?
+ Nêu một số đặc điểm về địa hình của Quảng
Trị?
-Một số HS trình bày kết quả thảo luận.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận, tuyên dương những nhóm thảo
luận tốt.

b. Đặc điểm tự nhiên:
Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
- HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Quảng Trị và
những hiểu biết của bản thân, trả lời các câu
hỏi:
+Kể tên một số dãy núi thuộc tỉnh QT?
+Kể tên một số con sông chảy qua địa phận
QT?
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm về đặc điểm tự
nhiên của QT và chuẩn bị bài sau.
- Phía tây giáp nước bạn Lào. Phía
nam giáp Thừa Thiên Huế. Phía bắc
giáp tỉnh Quảng Bình, Phía đông giáp
biển đông.
-Địa hình khá phức tạp nghiêng từ tây
sang đông, chia thành 5 vùng: núi, đồi,
đồng bằng, thung lũng, cồn cát
- 3 hệ thống sông chính: Sông Bến
Hải, Sông Ô Lâu, sông Thạch Hãn.
Thứ 3 Ngày soạn: 14.4.2010
Ngày giảng: 20.4.2010
Toán LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài
toán.

II.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
Cho 2 HS làm lại bài tập 2 tiết trước.
2. Luyện tập:
Bài 1 (160): Tính
- HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a. 19 8 3
15 21 17
Bài 2 (160): Tính bằng cách thuận tiện nhất
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (161):
-1 HS nêu yêu cầu. HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa luyện tập.
b. 860,47 671,63
*VD về lời giải:
c. 69,78 + 35,97 +30,22
= (69,78 + 30,22) + 35,97
= 100 + 35,97
= 135,97
d. 83,45 – 30,98 – 42,47
= 83,45 – ( 30,98 + 42,47)

= 83,45 – 73,45
= 10
*Bài giải:
Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình
đó chi tiêu hằng tháng là:
3 1 17
+ = (số tiền lương)
5 4 20
a.Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình
đó để dành là:

20
3
20
17
20
20
=−
(số tiền lương)

100
15
20
3
=
= 15%
b. Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành
được là:
4 000 000 : 100 x 15 = 600 000 (đồng)
Đáp số: 15% số tiền lương

600 000 đồng.
Chính tả (nghe – viết) TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
Luyện tập viết hoa
I. Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.
-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, kỉ niệm
chương.
II. Đồ dùng daỵ học:
-Bút dạ và một tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 2.
-Ba tờ phiếu khổ to viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm
chương được in nghiêng ở BT3.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
GV đọc cho HS viết vào bảng con tên
những huân chương…trong BT3 tiết
trước.
2.Bài mới:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài viết (từ áo dài phụ nữ đến
-HS viết vào bảng con theo yêu cầu
-Nhận xét
-HS theo dõi SGK.
chiếc áo dài tân thời).
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với
chiếc áo dài cổ truyền?
- HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS
viết bảng con: ghép liền, khuy, tân thời,…
- Em hãy nêu cách trình bày bài?

- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
4.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Một HS đọc nội dung bài tập.
- HS nhắc HS : các em cần xếp tên các
danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích
hợp, viết lại các tên ấy cho đúng.
- HS làm bài cá nhân, trình bày ý kiến.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
Bài 3:
- Một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
5.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem
lại những lỗi mình hay viết sai.
-Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ
thân và áo năm thân, áo tứ thân được may
từ 4 mảnh vải…Chiếc áo dài tân thời là
chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến…
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
Lời giải:

a. - Giải nhất: Huy chương Vàng
- Giải nhì: Huy chương Bạc
- Giải ba : Huy chương Đồng
b. Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân
dân
- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
c. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày
Vàng, Quả bóng Vàng
Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc,
Quả bóng Bạc
a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ
niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ
niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm
sóc trẻ em Việt Nam
b. Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối,
Huy chương Vàng, Giải nhất về thực
nghiệm.
Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. Mục tiêu:
-Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục
ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu được ý nghĩa của 3 câu ục ngữ và đặt được một câu với một trong các câu
tục ngữ đó.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ:
HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy.
2.Dạy bài mới:
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1 (120):
-HS trả lời, nhận xét
Lời giải:
-1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội
dung bài.
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận
nhóm 4
- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 2 (120):
-1 HS đọc nội dung BT 2,
-Cả lớp đọc thầm lại các câu thành ngữ, tục
ngữ.
-GV cho HS thảo luận nhóm 4.
-Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 (120):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
a. + anh hùng  có tài khí phách, làm
nên những việc phi thường.
+ bất khuất  không chịu khuất

phục trước kẻ thù.
+ trung hậu  chân thành và tốt
bụng với mọi người
+ đảm đang  biết gánh vác, lo
toan mọi việc
b. chăm chỉ, nhân hậu, cần cù, khoan
dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan
tâm đến mọi người,…
*Lời giải:
a. Lòng thương con, đức hi sinh,
nhường nhịn của người mẹ
b. Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là
người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm
gia đình.
c. Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
VD về lời giải:
Nói đến nữ anh hùng Út Tịch, mọi
người nhớ ngay đến câu tục ngữ : Giặc
đến nhà, đàn bà cũng đánh…
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu:
- Tìm và kể được câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong câu chuyện.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện
đã nghe đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một
phụ nữ có tài.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
a.Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
- 1 HS đọc đề bài.

- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong
đề bài đã viết trên bảng lớp.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả
lớp theo dõi SGK.
- GV Gợi ý, hướng dẫn HS
- GV kiểm tra HS chuẩn bị ND tiết kể chuyện.
- Một số em nói nhân vật và việc làm tốt của
nhân vật trong câu chuyện của mình.
b. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa
-HS lên kể, nhận xét
Đề bài:
Kể về một việc làm tốt của bạn em.
-4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý
-HS giới thiệu nhân vật và việc làm
tốt của nhân vật trong câu chuyện
định kể.
câu chuyện:
* Kể chuyện theo cặp
- HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
* Thi kể chuyện trước lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể
xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người
kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của
câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,
+ Cách dùng từ, đặt câu.

-Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.
3.Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể
lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao
đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi
kể xong thì trả lời câu hỏi của GV
và của bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng
dẫn của GV.
-HS trả lời
Thứ 4 Ngày soạn: 14.4.2010
Ngày dạy: 21.4.2010
Toán: PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
-Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập
phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: HS làm lại bài tập 1 tiết trước.
2.Bài mới: GV nêu mục tiêu của tiết học.
a.Kiến thức:
- GV nêu biểu thức: a x b = c
+ Em hãy nêu tên gọi của các thành phần
trong biểu thức trên?
+ Nêu các tính chất của phép nhân?

Viết biểu thức và cho VD?
b.Luyện tập:
Bài 1 (162): Tính
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (162): Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS làm bài, nêu cách tính
nhân nhẩm số thập phân với 10; 100; 0,1;
0,01; 0,001
- HS làm bài vào nháp, sau đó mời một số
-HS lên làm, nhận xét
+ a, b là thừa số ; c là tích.
+ T/C giao hoán, tính chất kết hợp, nhân
một tổng với một số, phép nhân có thừa
số bằng 1, phép nhân có thừa số bằng
0…
Kết quả:
a. 1555848 1254600
b. 8 / 17 5 / 21
c. 240,72 4,608
Kết quả:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
a. 32,5 0,325
HS trình bày miệng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (162): Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp.

-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 4 (162):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa ôn tập.
b. 41756 44,1756
c. 2850 0,285
VD về lời giải:
a. 2,5 x 7,8 x 4 = (2,5 x 4) x 7,8
= 10 x 7,8 = 78
b. 0,5 x 9,6 x 2 = (0,5 x 2) x 9,6
= 1 x 9,6 = 9,6
c.8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 = (8,3 + 1,7) x 7,9
= 10 x 7,9 = 79
Bài giải:
Quãng đường ô tô và xe máy đi được
trong 1 giờ là: 48,5 + 33,5 = 82 (km)
Thời gian ô tô và xe máy gặp nhau là 1
giờ 30 phút hay 1,5 giờ.
Độ dài quãng đường AB là:
82 x 1,5 = 123 (km)
Đáp số: 123km.
Tập đọc: BẦM ƠI (Trích)
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ lục bát.
-Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm thắm thiết , sâu nặng của người chiến sĩ với

người mẹ Việt Nam.
II.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: HS đọc bài Công việc đầu tiên và trả
lời các câu hỏi về nội dung bài.
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích YCcủa tiết học.
a. Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát
âm và giải nghĩa từ khó.
-HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- HS đọc khổ thơ 1, 2:
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh
nhớ hình ảnh nào của mẹ?
+ Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm
mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
+ Rút ý 1:
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
-HS đọc theo yêu cầu
+ Cảnh chiều đông mưa phùn, gió
bấc… Anh nhớ h/ả mẹ lội ruộng cấy,
mẹ run…
+T/C của mẹ đối với con: Mạ…lòng
bầm
T/C của con đối với mẹ: Mưa…sáu
mươi
* Tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu

- HS đọc khổ thơ 3, 4:
+ Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để
làm yên lòng mẹ?
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì
về người mẹ của anh?
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì
về anh?
+ Rút ý 2:
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 4 HS nối tiếp đọc bài thơ.
-Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2 N2.
-Thi đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- 1-2 HS đọc lại.
3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc
học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
nặng.
+Anh đã dùng cách nói so sánh: Con
đi… sáu mươi cách nói ấy có tác
dụng làm …
+ Người mẹ của anh chiến sĩ là một
người phụ nữ Việt Nam điển hình:
chịu thương, chịu…
+ Anh là người con hiếu thảo, giàu
tình yêu thương mẹ…
* Cách nói của anh CS để làm yên

lòng mẹ.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ
thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
-HS nêu.
Lịch sử: LỊCH SỬ QUẢNG TRỊ
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Địa giới hành chính của tỉnh QT.
- Biết được đời sống, kinh tế, văn hoá của QT.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh tư liệu Quảng Trị.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Địa giới hành chính:
Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu địa giới quảng trị trên bản
đồ(tài liệu lịch sử và địa lý Quảng Trị).
KL: đến nay QT có 10 đơn vị hành chính là:
thành phố Đông Hà, 1thị xã(QT), huyện Vĩnh
Linh có 2 thị trấn và 20 xã, huyện Do Linh có
1 thị trấn và 19 xã, huyện Cam Lộ có 1 thị
trấn và 8 xã, huyện Triệu Phong có 1 thị trấn
và 18 xã, huyện Hải Lăng có 1 thị trấn và
20xã, huyện Hướng Hoá có 2 thị trấn và 19
xã, huyện Đakrông có 1 thị trấn và 13 xã.
2. Đời sống văn hoá, kinh tế
Hoạt động 2 (nhóm 2)
- Em biết gì về đời sống kinh tế QT?
- QT có ngành, nghề chính nào?
- HS lắng nghe.
- nghề nông nghiệp là chính,

hiện nay phát triển một số nghề:
đánh bắt cá, nuôi trông thuỷ sản,
nghề thủ công(đan lát, làm
- Kể tên một số bản sắc văn hoá dân tộc ở QT
mà em biết.
+ HS thảo luận, trình bày kết quả.
- GV kết luận chung: ( tài liệu QT/11)
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về QT.
chiếu…)…
- 2 tôn giáo chính: phật giáo và
thiên chúa giáo với 2 địa danh
nổi tiếng là thánh địa La Vang và
chùa Sắc Tứ…

Khoa học: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số
đại diện.
- Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
II.Đồ dùng dạy học: Hình trang 124, 125, 126 - SGK. Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới:
-GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên
bảng.
2.ôn tập:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
+ GV chia lớp thành 4 nhóm.

+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình và làm các bài tập
trong SGK, ghi nhanh kết quả vào
bảng nhóm.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, kết luận nhóm thắng
cuộc
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
Đáp án:
Bài 1: 1 – c ; 2 – a ; 3 – b ; 4 – d
Bài 2: 1 – Nhuỵ ; 2 – Nhị.
Bài 3:
+ Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ
côn trùng.
+ Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ
phấn nhờ côn trùng
+ Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.
Bài 4: 1 – e ; 2 – d ; 3 – a ; 4 – b ; 5 – c.
+Những động vật đẻ con : Sư tử, hươu cao cổ.
+ Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt,
cá vàng.

Thứ 5 Ngày soạn: 14.4.2010
Ngày dạy: 22.4.2010
Toán: LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:
- Biết vận dụng ý nghĩa phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực
hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
- vận dụng kĩ năng thực hành tốt.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: Cho HS nêu các tính chất của phép
nhân.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
Bài 1(162): Chuyển thành phép nhân rồi tính.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Một HS nêu cách làm.
- HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (162): Tính
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào nháp, sau đó mời 2 HS lên
bảng thực hiện.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (162):
- 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào nháp, trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 4 (162):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. HS làm vào vở.
-1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa luyện tập.
VD về lời giải:
a. 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg
= 6,75 kg x 3
= 20,25 kg
c. 9,26 dm
3
x 9 + 9,26 dm
3

= 9,26 dm
3
x (9 +1)
= 9,26 dm
3
x 10 = 92,6 dm
3
a. 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15
= 7,275
b. (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2
= 10,4
Bài giải:
Số dân của nước ta tăng thêm trong
năm 2001 là:
77515000 : 100 x 1,3 = 1007695người
Số dân của nước ta tính đến cuối năm
2001 là:
77515000 + 1007695 = 78522695(ng)

Đáp số: 78 522 695 người.
Bài giải:
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng
là: 22,6 +2,2 = 24,8 (km/giờ)
Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.
Độ dài quãng sông AB là:
24,8 x 1,25 = 31 (km)
Đáp số: 31 km.
Khoa học: MÔI TRƯỜNG
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Khái niệm ban đầu về môi trường.
- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS đang sống.
II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 128, 129 SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc
các thông tin, quan sát các hình và làm bài
tập theo yêu cầu ở mục thực hành SGK/128
-Bước 2: Làm việc theo nhóm 4
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm
Đáp án:
Hình 1 – c Hình 2 – d
Hình 3 – a Hình 4 – b
việc theo hướng dẫn của GV.
-Bước 3: Làm việc cả lớp

+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV hỏi: Theo cách hiểu của em, môi
trường là gì?
+ GV nhận xét, kết luận: SGV trang 196.
Hoạt động 2: Thảo luận
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 2
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo
luận câu hỏi:
+Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+Hãy nêu một số thành phần của môi
trường nơi bạn sống?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và CB bài sau.
+ Môi trường là tất cả những gì có xung
quanh chúng ta ; những gì có trên trái đất
hoặc những gì tác động lên trái đất này.
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, tuyên dương những
nhóm thảo luận tốt.
Đạo đức: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 2)
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
-Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
-Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:

Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 14.
2.Bài mới: GV nêu mục tiêu của tiết học.
Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên
(Bài tập 2, SGK).
- Một số HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên
mà mình biết (có thể kèm theo tranh, ảnh minh
hoạ).
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận : (SGV/61)
Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của bài tập.
- GV nhận xét, kết luận:
+ a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
+ b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên.
+ Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên
thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc
sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên.
Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: Tìm
biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên
-HS lên trả lời
-HS giới thiệu theo hướng dẫn của
GV.
-Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Một số nhóm HS trình bày. Cả lớp
nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm

- Đại diện một số nhóm trình bày
nhiên.
- GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả
năng của mình.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và
chuẩn bị bài sau.
kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Thứ 6 Ngày soạn: 14.4.2010
Ngày giảng: 23.4.2010
Toán: PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
-Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập
phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.
II.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Cho HS làm lại BT1 tiết trước.
2.Bài mới: GV nêu mục tiêu của tiết học.
Kiến thức:
a. Trong phép chia hết:
-GV nêu biểu thức: a : b = c
+ Em hãy nêu tên gọi của các thành phần
trong biểu thức trên?
+ Nêu một số chú ý trong phép chia?
b. Trong phép chia có dư:
-GV nêu biểu thức: a : b = c (dư r)
3.Luyện tập:
Bài 1 (163): Tính rồi thử lại (theo mẫu).

- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS phân tích mẫu. để HS rút ra nhận xét
trong phép chia hết và trong phép chia có
dư.
- HS làm vào nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (164): Tính
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS nêu cách làm.
- HS làm bài vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (164): Tính nhẩm
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS lên làm, nhận xét
+ a là số bị chia ; b là số chia ; c là thương.
+ Chú ý: Không có phép chia cho số 0 ; a :
1 = a ; a : a = 1 (a khác 0) ; 0 : b = 0 (b
khác 0)
+ r là số dư. (số dư phải bé hơn số chia)
Lời giải:
a. 8192 : 32 = 256 Thử lại: 243 x 24 =
8192
15335 : 42 = 365 (dư 5)
Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15335
b. 75,95 : 3,5 = 21,7
Thử lại: 21,7 x 3,5 = 75,95
97,65 : 21,7 = 4,5
Thử lại: 4,5 x 21,7 = 97,65

a.
10
3
5
2
:
10
3
=
x
4
3
20
15
2
5
==

b.
7
4
11
3
:
7
4
=
x
21
44

3
11
=
*VD về lời giải:
a. 250 4800 950
250 4800 7200
Bài 4 (164): Tính bằng hai cách
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa ôn tập

VD về lời giải:
b. (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10
Hoặc : (6,24 + 1,26) : 0,75
= 6,24 : 1,26 + 1,26 : 0,75
= 8,32 + 1,68 = 10
Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Lập dàn ý của bài văn tả cảnh - một dàn ý với những ý riêng của mình.
-Trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu
cầu của bài.
2.Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:

- 4 HS nối tiếp đọc 4 đề bài.
-GV nhắc HS :
+ Các em cần chọn miêu tả một trong bốn
cảnh đã nêu.
+ Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý
trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em,
thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có
thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng.
-HS làm bài cá nhân. GV phát bút dạ bảng
nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau) làm.
- HS lần lượt trình bày.
- Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý.
- Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm lên thi trình
bày dàn ý trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người
trình bày hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại
dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn
tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32.
-Mời một HS đọc phần gợi ý.
-HS lắng nghe
VD về một dàn ý và cách trình bày (thành
câu):
- Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động

trước giờ học buổi sáng.
-Thân bài:
+ Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác
những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng
mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế…
+ Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các
phòng học, nhìn bao quát cảnh trường…
+ Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước
vào trường…
+ Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp
học.
- Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè,
những giờ học với em lúc nào cũng thân
thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm
niềm vui.
Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(dấu phấy)
I. Mục tiêu:
-Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được 3 tác dụng của dấu
phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy.
-Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết
LTVC trước.
2.Dạy bài mới:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
a.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 (133):
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy.

- GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học
sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ từng
câu văn, chú ý các câu văn có dấu phẩy,
suy nghĩ làm việc cá nhân.
- HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào
phiếu.
- Một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Bài 2 (133):
-1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ
bảng ND, 3 HS lên bảng thi làm đúng,
nhanh, trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 (134):
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu
phẩy bị đặt sai vị trí các em cần phát
hiện và sửa lại cho đúng.
- HS làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện một số nhóm trình bày KQ.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Lời giải :
Các câu văn TD của dấu phẩy
+Từ những
năm 30…tân
thời.

Ngăn cách TN với
CN và VN
+Chiếc áo tân
thời …đại, trẻ
trung.
Ngăn cách các bộ
phận cùng chức vụ
trong câu.
Trong tà áo dài
… thanh thoát
hơn.
Ngăn cách TN với
CN và VN. Ngăn
cách các … chức vụ
trong câu.
+Những đợt
sóng …vòi
rồng.
Ngăn cách các vế
câu trong câu ghép.
+Con tàu chìm
… các bao lơn.
Ngăn cách các vế
câu trong câu ghép.
Lời giải:
Lời phê của xã Bò cày
không được
thịt.
Anh hàng thịt đã thêm


Bò cày
không
được, thịt.
Lời phê trong đơn cần
được viết như thế
nào…
Bò cày,
không được
thịt.
*Lời giải:
- Sách ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người
phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy
dùng thừa)
- Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp
cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin,
bang Ma-chi-gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí
một dấu phẩy)
- Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta
phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà
học bài và chuẩn bị bài sau.
hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy).
Sinh hoạt: LỚP
I.Mục đích yêu cầu:
– Nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần để hướng khắc phục, phát huy.
- Nắm rõ nội dung của buổi sinh hoạt.
- Biết và nắm kế hoạch tuần tới.
II. Lên lớp:

- Ổn định: Lớp hát bài" Lớp chúng mình"
- Lớp trưởng lên điều khiển lần lượt 3 tổ trưởng lên nhận xét về các mặt: đi học, nề
nếp, học tập, đồ dùng, sách vở, vệ sinh của từng cá nhân trong tổ.
- Lớp trưởng tổng hợp và nhận xét.
- GV tổng hợp:
+ Sôi nổi trong học tập song một số em còn học chưa chú ý, học còn nói chuyện
riêng, làm việc riêng.
+ Đi học chuyên cần, duy trì sĩ số.
+ Trang phục chưa đúng quy định: như bạn Định
+ Đã đi vào nề nếp như sinh hoạt 15 phút đầu giờ, HĐ giữa giờ
+ Chơi trò chơi dân gian khá tốt.
+ Đồ dùng học tập gần đủ, đã kiểm tra vở sạch chữ đẹp nhưng chất lượng chưa
đảm bảo theo yêu cầu, vở còn quăn mép, bẩn, ý thức giữ vở chưa tốt, chưa đạt yêu
cầu
III. Kế hoạch tuần tới
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngàỳ 30- 4 và 1- 5.
- Đảm bảo chuyên cần, giờ giấc
- Vệ sinh sạch sẽ .
- Hoạt động giữa giờ nghiêm túc.
- Kiểm tra sách vở đồ dùng những em còn thiếu.
- Chăm sóc cây khuôn viên
- Học chương trình rèn luyện đội viên .
- Trang phục đúng quy định, hoạt động giữa giờ nghiêm túc.
- Bồi dưỡng phụ đạo HS.
- Trang trí lớp học. Chăm sóc cây xanh và chơi các trò chơi phải nắm cách chơi,
luật chơi, ý nghĩa của trò chơi
-Ôn tập tốt chuẩn bị cho thi học kì.
BUỔI CHIỀU:
Luyện toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I/ Mục tiêu:

-Giúp HS ôn tập, củng cố về quan hệ giữa một số đo thời gian, cách viết số đo thời
gian
dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian,…
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Ôn kiến thức:
-Cho HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã
học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết
học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở chấm
chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 : trang 55 sách BT toán
-Mời 1 HS đọc
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa ôn tập.
-HS lên trả lời

-HS lắng nghe
*lời giải:
a) 1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng

b) 1 tuần có 7 ngày
1 ngày = 24 giờ

* lời giải:
3,4 giờ 15 = 3 giờ 24 phút
1,6 giờ = 1 giờ 36 phút
6,2 giờ = 6 giờ 12 phút
4,5 giờ = 4 giờ 30 phút
*Kết quả: Tính trong 1 phút mỗi vòi
chảy được mấy lít nước, rồi so sánh.
Số lít nước chảy trong 1 phút của vòi
thứ nhất là: 105 : 15 = 7 (L)
Số lít nước chảy trong 1 phút của vòi
thứ hai là: 80 : 10 = 8 (L)
Số lít nước chảy trong 1 phút của vòi
thứ ba là: 40 : 5 = 8 (L)
Số lít nước chảy trong 1 phút của vòi
thứ tư là: 72: 9 = 8 (L)
Vậy khoanh vào D
-HS lắng nghe
Luyện đọc: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng, diễn cảm bài.
- Rèn đọc lưu loát
- HS đọc bài tốt.

II. Lên lớp:
1.Giới thiệu bài:
2. HD luyện đọc:
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- 3 HS đọc nối tiếp bài
- Luyện đọc tiếng, từ, câu.
- 3 HS luyện đọc lại.
- Trả lời các câu hỏi để HS ôn lại bài
+ Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là
gì?
+ Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi
-HS lắng nghe
-HS đọc
-HS đọc nối tiếp bài
-HS đọc
-HS đọc nối tiếp bài
+ Rải truyền đơn
+ út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên,
nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền
hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
+ Chị út đã nghĩ ra cách gì để giải truyền
đơn?
+ Vì sao chị út muốn được thoát li?
- Gọi các nhóm luyện đọc, thi đọc. Nhận xét.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- Nêu nội dung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nói cảm nghỉ của em khi đọc bài văn
trên?
- Về đọc lại bài. Xem bài: ''Hộp thư mật''.

đơn.
+Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi
bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên
lưng…
+ Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn
làm được thật nhiều việc cho Cách mạng.
HS đọc
- HS nêu lại nội dung
Luyện toán: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
I.Mục tiêu:
-Củng cố về phép cộng, phép trừ .
-Tính nhanh, chính xác.
-Tính cẩn thận.
II. Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn kiến thức: HS nhắc lại các tính
chất của phép cộng.
-GV nêu biểu thức: a - b = c
+Em hãy nêu tên gọi của các thành
phần trong biểu thức trên?
+GV hỏi HS : a – a = ? ; a – 0 = ?
3. Bài tập:
Bài 1 : Đúng ghi Đ, sai ghi S
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài theo nhóm 3
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.

- HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: Tìm x
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở
chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
+ a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu.
+ Chú ý: a – a = 0 ; a – 0 = a
3,26 3,26 3,26
+2,5 +2,5 + 2,5
3,51 5,31 5,76
a. 12371 – 5428 + 1429
= 12371 + 1429 – 5428
= 13800 – 5428 = 8372
b.
1
37
19
37
19
)
37
19
1(
37
19

+−=−+
= 0 + 1 = 1
c.
7
14
)
8
7
8
9
(
8
7
)
7
3
7
17
(
8
9
−+=+−−
= 2-2=0
a. x + 35,67 = 88,5
x = 88,5 – 35,67
x = 52,83
b. x + 17,67 = 100 – 63,2
x + 17,67 = 36,8
x = 36,8 – 17,67
x = 19,13

s s
Đ
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa luyện tập.
Luyện viết: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I.Mục tiêu:
- HS viết một đoạn của bài tà áo dài Việt Nam. Từ áo dài phụ nữ chiếc áo dài tân
thời
- Viết đúng mẫu, sạch, đẹp.
- Giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Lên lớp:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
*Hoạt động 1 : GV đọc bài viết một lượt
- Giới thiệu nội dung chính của bài viết.
- HS luyện viết những từ dễ viết sai
:sống lưng, thế kỉ XX, cổ truyền
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: GV đọc cho HS viết.
*Hoạt động 3: Chấm, chữa bài .
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.
- GV chấm 7 đến 10 bài.
- Từng cặp HS đổi vở cho nhau để sửa
lỗi.
- GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm
của các bài chính tả đã chấm.
III. Củng cố, dặn dò:
- 1 HS đọc lại bài viết. Nhận xét giờ học
- Dặn về luyện viết nhiều để rèn chữ
-HS lắng nghe

-HS đọc thầm
-HS trả lời
-HS viết bảng con
-HS viết bài theo quy trình
-HS soát lỗi
-Đổi vở dò bài
-HS lắng nghe
-1HS đoc bài
-HS lắng nghe
Luyện luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I Mục tiêu:
-Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục
ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
-Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó.
II Đồ dùng dạy học: Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
IIICác hoạt động dạy học
1-Giới thiệu bài:
2.Ôn kiến thức:
HS tìm những từ nói về phẩm chất của người
phụ nữ Việt nam
-GV chốt lại
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (120):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại
nội dung bài.
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận
nhóm 4
-HS lắng nghe
-HS trả lời, nhận xét
*Lời giải: lời giải nghĩa ở cột B thích

hợp với cột A
+ Độ lượng: rộng lượng, dễ thông
cảmvới người có sai lầm và dễ tha thứ.
+ Nhường nhịn: Chịu phần thiệt thòi
-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2 (120):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, Nêu cách hiểu
của mình về nội dung các thành ngữ Hán Việt
dưới đây bằng cánh tìm lời giải nghĩa ở cột B
thích hợp với thành ngữ ở cột A.
-Cả lớp đọc thầm lại các câu thành ngữ, tục
ngữ.
-GV cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (120):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Chọn từ thích hợp
trong các từ sau để điền vào chỗ trống: anh
hùng, bất khuất, trung hậu, đảm dang.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.

3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

về mình, để người khác được hưởng
phần hơn trong quan hệ đối xử.
+ Nhân hậu: Nhân từ và hiền hậu
*Lời giải:
+Nam thanh nữ tú: Trai gái, trẻ đẹp
thanh lịch.
+Nam phụ lão ấu: Tất cả mọi người
gồm trai, gái, già, trẻ.
+Tài tử giai nhân: Trai tài, gái
đẹptương xứng nhau.
* lời giải:
- Chị Võ Thị Sáu hiên ngang, bất
khuất trước kẻ thù hung bạo
-Gương mặt bà toát ra vẻ trung hậu,
hiền lành
-Trong hai cuộc kháng chiến, Đảng và
nhà nước ta đã tuyên dương các nữ
anh hùng như Nguyễn Thị Chiên, Tạ
Thị Kiều, Kan Lịch
-Chị Nguyễn Thị Út vừa đánh giặc
giỏi, vừa đảm đang công việc gia đình.
-HS lắng nghe
Luyện lịch sử XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Việc xây dựng Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của CM lúc
đó.
-Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của
cán bộ, công nhân hai nước việt – Xô.
-Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành rựu nổi bật của công cuộc
xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
III. Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài
2-Ôn liến thức:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV nêu tình hình nước ta sau 1975.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhóm 4:
+Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được chính
-HS lắng nghe
*Diễn biến:
-Ngày 6-11-1979, Nhà máy Thuỷ
thức xây dựng khi nào?
+Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được XD ở
đâu?
+Sau bao nhiêu lâu thì hoàn thành? (15 năm)
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
-Cả lớp thảo luận câu hỏi:
+Để xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình,
cán bộ, CN Việt Nam và Liên Xô đã phải LĐ
ra sao?
- GV nhận xét.
2.4-Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm 4)
-GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi:
+Nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình
đối với công cuộc xây dựng đất nước?

+Nêu ý nghĩa của việc XD thành công Nhà
máy Thuỷ điện Hoà Bình?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.5-Hoạt động 5 (làm việc cả lớp)
-GV nhấn mạnh ý nghĩa LS của việc XD thành
công Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
-Cho HS nêu một số nhà máy thuỷ điện lớn của
đất nước đã và đang xây dựng.
3-Củng cố, dặn dò: Cho HS nối tiếp đọc phần
ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài
và chuẩn bị bài sau.

điện Hoà Bình được chính thức khởi
công.
-Ngày 30-12-1988, tổ máy đầu tiên
bắt đầu phát điện.
-Ngày 4-4-1994, tổ máy cuối cùng đã
hoà vào lới điện quốc gia.
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.

*ý nghĩa:
Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là
thành tựu nổi bật trong 20 năm, sau
khi thống nhất đất nước. Là công
trình tiêu biểuđầu tiên thể hiện thành
quả của công cuộc xây dựng CNXH.

-HS nêu cảm nghĩ sau khi học bài
này.
-HS nêu một số nhà máy thuỷ điện
lớn của đất nước đã và đang xây
dựng.
-HS lắng nghe

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×