Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

gal4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.37 KB, 44 trang )

Đạo đức(tiết 33)
Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 1).
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức : Giúp Hs hiểu:
- Cây trồng vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho
con người, vì vậy cần được chăm sóc, bảo vệ.
b) Kỹ năng :
-Hs có ý thức chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Đồng tình, ủng hộ việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Phê bình, không
tán thành những hành động không chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
c) Thái độ:
- Thực hiện chăm sóc cây trồng, vật nuôi
- Tham gia tích cực vào các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
III/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: Các tệ nạn xã hội
- Gọi2 Hs làm bài tập 7 SGK
- Gv nhận xét.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết ích lợi của cây trồng
và vật nuôi.
- Gv yêu cầu Hs chia nhóm. Thảo luận về các
bức tranh và trả lời các câu hỏi sau:
+ Trong tranh, các bạn đang làm gì ?
+ Làm như vậy có tác dụng gì ?
+ Cây trồng, vật nuôi có ích lợi gì đối với con


người?
+ Với cây trồng, vật nuôi ta phải làm gì?
- Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại:
=> Các tranh đều cho thấy các bạn nhỏ đang
chăm sóc cây trồng, vật nuôi trong gia đình.
Cây trồng, vật nuôi cung cấp cho con người
thức ăn, lương thực, thực phẩm cần thiết với sức
khỏe.
PP: Thảo luận, quan sát, giảng
giải.
Hs chia nhóm thảo luận.
Các nhóm lên trính bày kết quả
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khỏe mạnh
chúng ta phải chăm sóc chu đáo cây trồng, vật
nuôi.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về cách chăm
sóc cây trồng, vật nuôi.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách chăm sóc cây
trồng, vật nuôi.
- Gv yêu cầu các nhóm Hs , mỗi nhóm sẽ cử
các thành viên kể tên một vài con vật nuôi, một
cây trồng trong gia đình mình rồi nêu những
việc mình đã làm để chăm sóc con vật, cây
trồng đó. Nêu những việc nên tránh đối với vật
nuôi, cây trồng.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình.
+ Nhóm 1: Cây trồng.
+ Nhóm 2: Vật nuôi.

- Gv nhận xét chốt lại.
=> Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng vật nuôi
bằng cách bón phân, chăm sóc, bắt sâu, bỏ lá
già, cho con vật ăn, làm sạch chỗ ở, tiêm thuốc
phòng bệnh.
Đựơc chăm sóc chu đáo, cây trồng vật nuôi
sẽ phát triển nhanh. Ngược lại cây sẽ khô héo
dễ chết, vật nuôi gầy gò dễ bò bệnh tật .
PP: Sắm vai, trò chơi.
Hs các nhóm làm việc.
Các nhóm cử đại diện lên trình
bày.
Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
5.Tổng kết – dặn dò.
- Về làm bài tập.
- Chuẩn bò bài sau: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 2).
- Nhận xét bài học.
TOÁN (tiết 161)
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH
VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập, củng cố kó năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số .
II CHUẨN BỊ:
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính về phân số
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Bài mới:
Trong giờ học này chúng ta sẽ ôn tập về phép nhân và phép chia phân số.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1: Thực hành
MT : Giúp HS làm bài tập.
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép
nhân ,phép chia phân số.
-Lưu ý : Kết quả phải được rút gọn đến tối
giản .
Bài tập 2: Yêu cầu HS sử dụng mối quan hệ
giữa thành phần& kết quả phép tính để tìm x
-Cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
Cách tìmsố chiachưabiết trong phép chia.
Cách tìm số bò chia chưa biết trong phép chia.
GV nhận xét ,cho điểm .
*Hoạt động 2: Thực hành
MT : Giúp HS làm bài tập.
-HS làm bài
-Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả.
-HS làm bài
-HS sửa
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải
Bài tập3:
-GV viết phép tính phần a lên bảng.
Hướng dẫn Hs cách rút gọn ngay khi thực
hiện tính.
Gv nhận xét,cho điểm.
Bài 4 :
-Gv yêu cầu phần a

-Hướng dẫn phần b
-Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao
nhiêu ô vuông em có thể làm như thế nào ?
GV có thể hình minh hoạ .
Cạnh tờ giấy gấp cạnh ô vuông số lần là :
2/5 :2/25= 5 lần
-Yêu cầu HS tự giải bài toán với số đo là
phân số.
-HS làm bài
-HS sửa bài
-1 HS đọc yêu cầu đề bài .
Làm phần a vào vở.
-Hs lần lượt nêu cách làm của mình :
*Tính diện tích của một ô vuông rồi
chia diện tích của tờ giấycho diện tích
của một ô vuông.
*Lấy số đo cạnh tờ giấy chia cho số
đo cạnh ô vuông để xem mỗi cạnh tờ
giấy chia được thành mấy phần ,lấy
số phần tìm được nhân với chính nó
để tìm số ô vuông .
*Đổi các số đo cạnh của tờ giấy và ô
vuông ra cm rồi thực hiện phép chia .
-Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
4/25 : 4/5 =1/5 m
4.Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt)
Làm bài trong SGK
TOÁN (tiết 162)
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

(TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU :
-Giúp HS ôn tập, củng cố kó năng phối hợp bốn phép tính với phân số để tính
giá trò của biểu thức và giải bài toán có lời văn.
II CHUẨN BỊ:
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt)
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
3.Bài mới:
Trong giờ học này chúng ta sẽ ôn luyện về cách phối hợp bốn phép tính với phân số
để tính giá trò các biểu thức và giải toán có lời văn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1: Thực hành
MT : Giúp HS làm bài tập.
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải
Bài tập 1:
-Khi muốn nhân một tổng với một số ta có thể
làm theo những cách nào ?
-Khi muốn nhân một hiệu với một số ta có thể
làm như thế nào?
-Yêu cầu HS phải tính được bằng 2 cách
-Ta có thể tính tổng rồi nhân với số
đó hoặc lấy từng số hạng của tổng
nhân với số đó rồi cộng các kết quả
lại với nhau.
-Ta có thể tính hiệu rồi lấy hiệu chia
cho số đó hoặc lấy cả số bò trừ và số
trừ chia cho số đórồi trừ các kết quả

cho nhau .
-HS phát biẻu cách làm của mình .
-Cả lớp chọn cách thuận tiện nhất.
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS nêu cách làm của mình
-GV nêu cách thuận tiện nhất là:
*rút gọn 3 với 3
*rút gọn 4 với 4
Ta có :
2 x3 x4 2
3 x4 x5 5
GV để HS tự tính theo 2 cách, không áp đặt
*Hoạt động 2: Thực hành
MT : Giúp HS làm bài tập.
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải
Bài tập 3:
1 Hs đọc đề bài toán .
-Hướng dẫn HS xác đònh đề .
Bài tập 4:
-GV để HS tự giải,
-Yêu cầu HS nêu cách giải và giải thích cách
làm.
-GV nhận xét,cho điểm .
-HS làm bài
-Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
HS làm bài
HS sửa
-HS làm bài
Giải :

Số m vải đã may áo là :
]20 x 4/5 =16 (m)
Số m vải còn lại là :
20 –16 = 4(m)
Số cái túi may được là :
4 :2/3 = 6 (m)
Đáp số : 6 cái túi
-HS sửa bài
-Điền 20 vào ô trống –Khoanh vào
D
-Có thể giải thích như sau :
Lần lưọt thay các số 1,4,5,20 vào ô
trống ta được 4/5 :20/5 =1/5
4.Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt)
Làm bài trong SGK
TOÁN (tiết 163)
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
(TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập, củng cố kó năng tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số và giải
bài toán có lời văn.
II CHUẨN BỊ:
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
* Hoạt động 1 .Khởi động:
.Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

*Hoạt động2: Thực hành

PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải
Bài tập 1:
-Gv yêu cầu HS viết tổng,hiệu ,tích ,thương
của hai phân số 4/5 và 2/7.
.
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS điền kết quả vào ô trống
-Yêu cầu HS tự tính
-GV chữa bài,củng cố cách tính
Bài tập 3:
-HS sửa bài
4/5 +2/7 = 28/35 +10/35 =38/35
4/5 -2/7 = 28/35 -10/35 = 18/35
4/5 x2/7 =8/35
4/5 :2/7 =28/10 = 14/5
-HS làm bài
-HS nhận xét
-Yêu cầu Hs nêu thứ tự thực hiện các phép
tính trong một biểu thức.
Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 4: HS tự suy nghó rồi giải bài này.
Gợi ý, phân tích và h/d giải bài toán:
-Tính số phần bể nước sau 2 giờ vòi nước đó
chảy.
-Tính số phần bể còn lại.
-Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
a)2/3 +5/2 -3/4 = 8/12 +30/12 +

9/12 = 29/12
* 2/5 x1/2 :1/3 = 2/10 x3 = 6/10 = 3/5
* 2/9 :2/9 x1/2 =2/9 x 9/2x ½ =1x ½
=1/2
-HS làm bài
-HS sửa bài
Giải :
Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần
bể nước là :
2/5 +2/5 = 4/5(bể)
Số lượng nước còn lại chiếm số phần
bể là :
4/5 -1/2 = 3/10(bể)
Đáp số :a) 4/5 bể
b)3/10 bể
* Hoạt động 3. Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập về đại lượng
Làm bài trong SGK

TOÁN (tiết 164)
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS:
-Củng cố các đơn vò đo khối lượng và bảng các đơn vò đo khôí lượng .
-Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo khối lượng và giải các bài toán có liên
quan .
II CHUẨN BỊ:
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
* Hoạt động 1 .Khởi động:
. Bài cũ : Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt)

-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
. Bài mới: Trong giờ học này chúng ta sẽ ôn tập về đại lượng đo khối lượng và giải các
bài tóan có liên quan đến đại lượng này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 2: Thực hành

PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải
Bài tập 1:
-Chuyển đổi từ các đơn vò lớn ra các đơn vò
nhỏ hơn & ngược lại. Lập bảng đơn vò đo
khối lượng.
Bài tập 2:GV viết lên bảng 3 phép đổi sau :
* ½ yến = kg
7 tạ 20 kg = kg
1500 kg = tạ
-Yêu cầu Hsnêu cách đổi của mình trong các
trường hợp trên
*1/2 yến = kg
Ta có 1 yến =10 kg; 10 x ½ =5.Vậy ½ yến =
5kg
*7 tạ 2kg = kg
Ta có :
-HS làm bài
-Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
-HS làm bài
-HS sửa
1 tạ =100kg; 100 x 7 =700 ;7 tạ = 700kg.
7 tạ 20 kg =700 kg +20 kg = 720 kg
*1500 kg = tạ

Ta có 100 kg =1 tạ ; 1500: 100 =15
Vậy 1500 kg =15 tạ
GV nhắc HS làm các bước trung gian ra nháp
chỉ cần ghi kết quả vào vở .

Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước so sánh số có
gắn với các đơn vò đo.
Bài tập 4 :
Yêu cầu HS tự làm
GV h/d h/s phân tích bài toán.
HD H/S giải: Đổi về cùng đơn vò đo
-GV sửa bài .
Bài tập 5 :
-GV h/d h/s phân tích bài toán.
HD H/S giải: Đổi về cùng đơn vò đo
Yêu cầu HS tự làm bài
-HS làm bài
-HS sửa bài
-HS làm bài
-HS sửa bài
Giải :
1kg 700g =1700g
Cả con cá và bó rau nặng là :
1700 +300 =2000(g)
2000g =2kg
Đáp số :2kg
Giải :
Số kg gạo xe chở được là:
50 x 32 =1600(kg)

1600 kg=16 tạ
Đáp số :16 tạ
4.Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập về đại lượng (tt)
Làm bài trong SGK
Tập đọc (tiết 66)
CON CHIM CHIỀN CHIỆN
Huy Cận
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1 – Kiến thức
- Hiểu được ý nghóa bài thơ : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn ,
hát ca giữa không gian cao rộng , trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình , là
hình ảnh của cuộc sống ấm no , hạnh phúc , gieo trong lòng người đọc cảm
giác thêm yêu những người xung quanh , thêm yêu đời , yêu cuộc sống.
2 – Kó năng
- Đọc lưu loát toàn bài thơ , đọc đúng chỗ ngắt nghỉ của bài thơ 4 chữ .
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên , vui tươi .
- Học thuộc lòng bài thơ .
3 – Thái độ
- Giáo dục HS yêu cuộc sống , yêu đời , yêu thiên nhiên , yêu đất nước thanh
bình .
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , đoạn trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 2 )
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới Giới thiệu bài

- Bài thơ con chim chiền chiện miêu tả hình ảnh một chú chim chiền chiện tự
do bay lượn , ca hát giữa bầu trời cao rộng . Bài thơ gợi cho người đọc những
cảm giác như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
MT : Giúp HS đọc đúng toàn bài .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
Gv hướng dẫn hs đọc
- Có thể chia bài thành 6 đoạn :
+ Đoạn 1 : Khổ 1 + Đoạn 4 : Khổ 4
+ Đoạn 2 : khổ 2 + Đoạn 5 : khổ 5
+ Đoạn 3 : khổ 3 + Đoạn 6 : khổ 6
- Tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài .
Đọc 2 , 3 lượt .
- Đọc phần chú giải để hiểu nghóa
các từ khó trong bài .
- Luyện đọc theo cặp .
Hướng dẫn các em đọc những từ khó:chiền
chiện,chuỗi,bụng sữa
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi,hồn
nhiên,tràn đầy tình yêu cuộc sống.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
MT : Giúp HS cảm thụ cả bài .
PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành
- Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung
cảnh thiên nhiên như thế nào ?
- Tìm những từ ngữ và chi tiết vẽ lên hình ảnh
con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa
không gian cao rộng ?
- Mỗi khổ thơ trong bài có ít nhất một câu thơ

nói về tiếng hót của chim chiền chiện . Em hãy
tìm những câu thơ đó ?
- Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho
em những cảm giác như thế nào ?
-Qua bức tranh của Huy Cận,em hình dung
được điều gì?
=> Nêu đại ý của bài ?
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
MT : Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với bài
- Vài em đọc cả bài .
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
- Con chim chiền chiện bay lượn
trên cánh đồng lúa , giữa một không
gian rất cao , rất rộng .
- Con chim chiền chiện bay lượn rất
tự do :
+ Lúc sà xuống cánh đồng .
+ Lúc vút lên cao .
- Chim bay lượn tự do nên Lòng
chim vui nhiều , hót không biết mỏi
+ Khổ 1 : Khúc hát ngọt ngào .
+ Khổ 2 : Tiếng hót lonh lanh
Như cành sương khói .
+ Khổ 3 : Chim ơi , chim nói
Chuyện chi , chuyện chi ?
+ Khổ 4 : Tiếng ngọc trong veo
Chim gieo từng chuỗi.

+ Khổ 5 : Đồng quê chan chứa
Những lời chim ca.
+ Khổ 6 : Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời .
- Cuộc sống rất thanh bình , hạnh
phúc .
- Cuộc sống rất vui , rất hạnh phúc .
làm em thấy yêu cuộc sống , yêu
những người xung quanh .
-Em thấy chú chim rất đáng yêu,chú
bay lượn trên bầu trời hoà bình rất
tự do,hạnh phúc.
*Qua hình ảnh chú chim chiền chiện
tự do bay lượn tác giả ca ngợi cuộc
sống ấm no,hạnh phúc,làm cho
người đọc thêm yêu cuộc sống,yêu
đời.
thơ.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 3 khổ
thơ đầu.
” Con chim chiền chiện
Bay vút,vút cao
……………
Lòng vui bối rối
Đời lên đến thì.
+ Đọc mẫu đoạn văn .
- GV HD học sinh đọc diễn cảm hai, ba khổ
thơ. Giọng đọc hồn nhiên , vui tươi , chú ý ngắt
giọng các khổ thơ.
+ Sửa chữa , uốn nắn .

-Gv tổ chức cho hs học thuộc bài thơ.
-Một tốp 6 em đọc bài tìm giọng đọc
của bài
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp . HS
luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng
từng khổ và cả bài.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm va học thuộc bài thơ .
- Chuẩn bò : Ai có tính hài hước , người đó sẽ sống lâu hơn
Tập đọc (tiết 65)
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 2 )
Theo Trần Đức Tiến
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1 – Kiến thức
- Hiểu nội dung phần tiếp của truyện và ý nghóa của toàn truyện :Tiếng cười
như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn
lụi . Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của
chúng ta.
2 – Kó năng
- Đọc lưu loát toàn bài .
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng bất ngờ , hào hứng . Biết đọc phân biệt
lời các nhân vật trong truyện ( người dẫn chuyện , nhà vua , cậu bé ).
3 – Thái độ
- Giáo dục HS sống vui vẻ , lạc quan.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn

cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
- Phần đầu của câu truyện kết thúc ở chỗ nào ?
-gv nhận xét
3 – Bài mới Giới thiệu bài
- Các em sẽ học phần tiếp theo của truyện Vương quốc vắng nụ cười để biết : Người
nắm được bí mật của tiếng cười là ai ? Bằng cách nào , vương quốc u buồn đã thoát
khỏi u cơ tàn lụi ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
MT : Giúp HS đọc đúng toàn bài .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
Gv hướng dẫn hs đọc
- Có thể chia bài thành 3 đoạn :
+ Đoạn 1 : Cả triều đình háo hức………….ta
trọng thưởng.
+ Đoạn 2 : Cậu bé ấp úng……… đứt dải rút ạ.
- Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài .
Đọc 2 , 3 lượt .
- Đọc phần chú giải để hiểu nghóa các
+ Đoạn 3 : Triều đình được…………nguy cơ tàn
lụi.
Hướng dẫn các em đọc những từ khó:cắn
dở,ngự uyển,cuống quá,vỡ bụng.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui,đầy
hào hứng,bất ngờ.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .

MT : Giúp HS cảm thụ cả bài .
PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành
-Con người phi thường mà cả triều đình háo
hức nhìn là ai vậy?
-Thái độ của nhà vua như thế nào khi 1gặp
cậu bé?
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn
cười ở đâu ?
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
- Vậy bí mật của tiếng cười là gì ?
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương
quốc u buồn như thế nào ?
=> Nêu đại ý của bài ?
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
MT : Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với
từ khó trong bài .
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
- Đó là 1 chú bé chừng 10 tuổi,tóc để
trái đào.
-Nhà vua ngọt ngào nói với cậu và
hứa sẽ trọng thưởng.
+ Ở nhà vua – quên lau miệng , bên
mép vẫn dính một hạt cơm.
+ Ở quan coi vườn ngự uyển – trong
túi áo căng phồng một quả táo đang

cắn dở .
+ Ở chính mình – bò quan thò vệ đuổi ,
cuống quá nên đứt giải rút .
- Vì những chuyện ấy ngờ và trái
ngược với hoàn cảnh xung quanh :
trong buổi thiết triều nghiêm trang ,
nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng
bên mép lại dính một hạt cơm , quan
coi vườn ngự uyển đang giấu một quả
táo đang cắn dở trong túi áo , chính
cậu bé thì đứng lom khom vì bò đứt
giải rút .
- Nhìn thẳng vào sự thật , phát hiện
những chuyện mâu thuẫn , bất ngờ ,
trái ngược với cặp mắt vui vẻ .
- Tiếng cười làm mọi gương mặt đều
rạng rỡ , tươi tỉnh , hoa nở , chim hót ,
những tia nắng mặt trời nhảy múa ,
sỏi đá reo vang dưới những bánh xe .
*Tiếng cười như một phép mầu làm
cho cuộc sống ở vương quốc u buồn
thoát khỏi tàn lụi.
-Một tốp 3 em đọc truyện tìm giọng
truyện .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn
:”Tiếng cười thật dễ lây.Ngày hôm
ấy………… Vương quốc u buồn đã thoát khỏi
nguy cơ tàn lụi.”
- GV đọc diễn cảm đoạn Tiếng cười thật …
nguy cơ tàn lụi. Giọng đọc vui , bất ngờ , hào

hứng , đọc đúng ngữ điệu , nhấn giọng , ngắt
giọng đúng .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
đọc của bài
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp . HS
luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài
văn
- Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bò : Con chim chiền chiện .
Chính Tả (Tiết 33)
NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nhớ và viết đúng chính tả,trình bày đúng hai bài thơ: Ngắm trăng, Không đề.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn : ch/tr , iêu/iu.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng ghi BT2 a/2b, BT3a/3b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Ngắm trăng, Không đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết
MT : Giúp HS nghe để viết đúng chính tả

PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành
a. Hướng dẫn chính tả:
-HS đọc bài Ngắm trăng và Không đề .
-Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
-Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: hững
hờ, tung bay, xách bương.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
-Nhắc cách trình bày bài 2 bài thơ.
-Giáo viên đọc cho HS viết
-Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát
lỗi.
c.Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
-HS theo dõi trong SGK
-HS đọc thầm
-HS viết bảng con
-HS nghe.
-HS viết chính tả.
-HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành
-HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b.
Giáo viên giao việc : Thảo luận nhóm.
-Cả lớp làm bài tập
-HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b: HS thi viết khoảng 20 từ giải đúng.

Bài 3b: liêu xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiêu
thiếu …
hiu hiu, dìu dòu, chiu chíu…
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
ngoài lề trang tập
-Cả lớp đọc thầm
-HS làm bài
-HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại nội dung học tập
-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
-Nhận xét tiết học, làm VBT 2a và 3a, chuẩn bò tiết 34
KỂ CHUYỆN (Tiết 33)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1 1. Rèn kó năng nói :
-Hs biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn
truyện) các em đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghóa nói về tinh thần lạc quan, yêu
đời.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện .
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một số báo, truyện, sách viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn
lạc quan, yêu đời, có khiếu hài hước (sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn,
truyện danh nhân, truyện thiếu nhi, truyên cười…
- Giấy khổ tó viết dàn ý KC.
- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1.Ồn đònh:hát
2. Bài cũ:Kể chuyện được chứng kiến hay tham gia
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn hs kể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS hiểu yêu
cầu của bài tập .
MT : Giúp HS hiểu được yêu cầu của BT
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các
từ quan trọng.
-Yêu cầu 2 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Nhắc hs:
-Đọc và gạch: Hãy kể một câu chuyện
đã được nghe hoặc được đọc về tinh
thần lạc quan, yêu đời.
-Đọc gợi ý.
+Qua gợi ý cho thấy: người lac quan yêu
đời không nhất thiết phải là người gặp
hoàn cảnh khó khăn hoặc không may. Đó
có thể là một người biết sống khoẻ, sống
vui-ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt
động, ưa hài hước… Vì thế các em có thể
kể về các nghệ só hài…
+ Ngoài các nhân vật gợi ý sẵn trong
SGK, cần khuyến khích hs chọn kể thêm
về các nhân vật ở ngoài…
-Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu câu
chuyện mình kể.

Hoạt động 2 : HS thực hành kể chuyện ,
trao đổi về ý nghóa truyện .
MT : Giúp HS hiểu được yêu cầu của BT
PP : Thực hành , giảng giải , trực quan .
-Nên kết hợp kể theo lối mở rộng nói
thêm về tính cách nhân vật hay ý nghóa
câu chuyện để các bạn cùng trao đổi. Có
thể kể 1-2 đoạn thể hiện chi tiết lạc quan
yêu đời cảu nhân vật mình kể.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi
về ý nghóa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được
ý nghóa câu chuyện.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghóa câu
chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi
cho bạn trả lời.
4.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn
kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
TẬP LÀM VĂN (tiết 65)
MIÊU TẢ CON VẬT .
(Kiểm tra viết )
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
-Học sinh thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học vềvăn
miêu ta ûcon vật – bài viết đúng với yêu cầu của đề , có đầy đủ ba phần ( mở
bài , thân bài , kết bài ) diễn đạt thành câu , lời văn tự nhiên , chân thực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Hướng dẫn chọn đề bài .
MT : Giúp HS chọn để viết một đề bài .
PP : Giảng giải , trực quan , đàm thoại .
GV ghi đề lên bảng.
Đề 1: Viết một bài văn tả một con vật em
yêu thích. Nhớ viết lời mở bài cho bài văn
theo kiểu gián tiếp.
Đề 2: Tả một con vật nuôi trong nhà. Nhớ
viết lời kết bài theo kiểu mở rộng.
Đề 3: Tả một con vật lần đầu em nhìn
thấy trong rạp xiếc(hoặc xem trên ti vi),
gây cho em ấn tượng mạnh.
Hoạt động 2 : HS làm bài viết .
MT : Giúp HS viết được hoàn chỉnh bài
viết .
PP : Thực hành , giảng giải .
GV cho HS nhắc lại dàn ý của bài văn tả
con vật
GV viết dàn ý lên bảng phụ:
HS đọc đề bài.
HS chọn một đề để làm bài.
Vài HS nhắc lại.
1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả.
2. Thân bài:
a. Tả hình dáng

b. Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt
động chính của con vật.
3. Kết luận: Nêu cảm nghó đối với con vật.
Cho HS làm bài vào vở.
GV chấm vài bài và nhận xét.
HS làm bài vào vở.
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN (tiết 66)
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .

I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
-Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền .
-Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Các loại giấy tờ in sẵn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs làm bài tập
MT : Giúp HS làm được bài tập 1 SGK .
PP : Giảng giải , trực quan , thực hành
Bài tập 1:
-GV lưu ý các em tình huống của bài tập:
giúp mẹ điền những điều cần thiết vào
mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà.
-Giải nghóa một số từ viết tắt, những từ
khóhiểu(SVĐ,TBT,ĐTB ở mặt trước,cột

phải,phía trên )
-Nhận ấn:dấu ấn này trong ngàng bưu
điện.
-Căn cước:CMND
-GV hướng dẫn HS điền vào mẫu thư
*Lưu ý nếu cần sữa chữa điều đã viết,em
viết vào ô dành cho việc sữa chữa.
-Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ
điền.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS thực hiện làm vào mẫu thư.
Một số HS đọc trước lớp thư chuyển
tiền.
HS đọc yêu cầu bài tập.
Bài tập 2:
GV hướng dẫn để HS biết: Người nhận cần
biết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư
chuyển tiền.
Người nhận tiền phải ghi: Số CMND, họ
tên, đòa chỉ, kiểm tra lại số tiền, kí nhận….
Cả lớp nhận xét.
HS viết vào mẫu thư chuyển tiền.
Từng em đọc nội dung của mình.
HS đọc yêu cầu bài tập.
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Thực tập điền một số giấy tờ in sẵn
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 65)
MỞ RỘNG VỐN TỪ LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ
đó có từ Hán Việt .
2. Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không
nản chí trong hoàn cảnh khó khăn .
II .CHUẨN BỊ:
Phiếu học tập.
SGK.
III .CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
1.Khời động: hát
2.Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
- 2 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV nhận xét.
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs làm bài tập
MT : Giúp HS làm được bài tập 1 SGK .
PP : Giảng giải , trực quan , thực hành
Bài tập 1:
- Phát biểu học tập.
- HS thảo luận nhóm để tìm nghóa của từ lạc
quan.
- GV nhận xét – chốt ý.
Câu
Lạc quan… bổ
Nghóa
Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình…lạc quan Luôn tin tưởng ở
tương lai tốt đẹp.
Chú ấy… lạc quan
Bài tập 2:

- HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng
lạc quan thành 2 nhóm.
- Đọc yêu cầu bài.
- Các nhóm đánh dấu + vào ô trống.
- Các nhóm trình bày.
- Đọc yêu cầu bài.
- Xếp vào nháp. Trình bày trước lớp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×