Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giao an lop 4 tuan 5 nam hoc 09-10 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.82 KB, 34 trang )

TUẦN 5
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
TẬP ĐỌC
Tiết 9
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.Mục tiêu:Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn.Biết đọc với giọng kể chậm
rãi,phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.Trả lời được CH 1,2,3.
• Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
• Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám
nói lên sự thật.
• Yêu quý và tôn trọng những người trung thực.
II.ĐDDH:Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:Gọi HS đọc thuộc lòng 8
dòng thơ lục bát bài Tre Việt Nam,trả
lời:1/Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì của
người Việt Nam?2/Ý chính bài?
-NX-TD.Phê điểm từng HS.
3.Bài mới:GTB.Ghi bảng.
*HĐ1:HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
+Luyện đọc:
-Y/c HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài.Theo dõi,sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS.Chú ý câu:
Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân
một thúng thóc về gieo trồng/ và giao
hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ
được truyền ngôi, ai không có thóc
nộp/ sẽ bò trừng phạt.


-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài.
+Tìm hiểu bài:
-Y/c HS đọc thầm toàn bài và trả lời
câu hỏi 1tr47.NX-TD.Chốt.
-2HS thực hiện yêu cầu.NX-BS.
-2HS nhắc lại.
-HS đọc theo thứ tự(2 lượt).Lượt 1+
Luyện đọc từ,câu.Lượt 2+Giải từ khó.
Đ1: Ngày xưa…trừng phạt.Đ2: Có chú
bé… nảy mầm được.Đ3: Mọi người …
đến của ta.Đ4:Phần còn lại.
-Luyện đọc theo cặp.
-1HS đọc toàn bài,lớp đọc thầm.
-Cả lớp nhẩm thầm theo.
+Cả lớp đọc thầm và trả lời NX-BS:
-Nhà vua chọn người trung thực để
truyền ngôi.
1
-Gọi HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi 2
tr47.NX-TD.Chốt.
+Theo em hạt thóc giống đó có thể
nảy mầm được không? Vì sao?
+ Thóc luộc kó thì không thể nảy
mầm được.Vậy mà vua lại giao hẹn
ai không có thóc nộp sẽ bò trừng phạt.
Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong
việc này?
-Gọi 1 HS đọc đoạn 2.Trả lời:
+ Theo lệng vua, chú bé Chôm đã

làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì
đã xảy ra?
+Hành động của chú bé Chôm có gì
khác mọi người?
NX-TD-Chốt từng phần.
-Gọi HS đọc đoạn 3.Trả lời:
+Thái độ của mọi người như thế nào
khi nghe Chôm tâu thật với nhà vua?.
+Y/c HS đọc đoạn cuối,trả lời:
+Nhà vua đã nói như thế nào?
+Vua khen chú bé Chôm thế nào?
+Cậu bé Chôm được hưởng những gì
- 1 HS đọc,lớp đọc thầm.HS nêu.NX-
BS:Vua phát cho mỗi người dân một
thúng thóc đã luộc kó mang về gieo
trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc
nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có
thóc nộp sẽ bò trừng phạt.
+HS nêu.NX-BS:Hạt thóc giống đó
không thể nảy mầm được vì nó đã
được luộc chín rồi.
+Vua muốn tìm xem ai là người trung
thực.
-1 HS đọc,lớp đọc thầm.HS nêu.NX-
BS:Chôm gieo trồng, em dốc công
chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy
mầm.
+Mọi người nô nức chở thóc về kinh
thành nộp.Chôm không có thóc, em lo

lắng, thành thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ!
Con không làm sao cho thóc nảy mầm
được.
+Mọi người không dám trái lệnh vua,
sợ bò trừng trò. òn Chôm dũng cảm
dám nói sự thật dù em có thể sẽ bò
trừng phạt.
-1 HS đọc.Lớp đọc thầm.HS nêu.NX-
BS:Mọi người sững sờ,ngạc nhiên vì
lời thú tội của Chôm.Mọi người lo
lắng vì có lẽ Chôm sẽ bò trừng phạt.
-1HS đọc.Pol1 đọc thầm.HS nêu.NX-
BS:Vua nói cho mọi người biết rằng:
thóc giống đã bò luộc thì làm sao có
thể mọc được. Mọi người có thóc nộp
thì không phải là thóc giống vua ban.
+Vua khen Chôm trung thực,dũngcảm.
+Cậu được vua truyền ngôi báu và trở
2
do tính thật thà, dũng cảm của mình?
+NX-TD.Chốt từng phần.
-Y/c HS đọc thầm cả bài,trả lời:Ý
chính bài?NX-TD.Chốt.Ghi bảng.

*HĐ2:Luyện đọc diễn cảm:
-Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của
bài.
-Treo bảng phụ.HD đọc.Đọc mẫu.
-Gọi HS đọc theo vai.
-Gọi HS thi đọc theo vai.NX-TD.Phê

điểm.
4.Củng cố:Câu chuyện muốn nói với
chúng ta điều gì?NX-TD.
5.Dặn dò:NX tiết học.TD.Về nhà học
bài,chuẩn bò bài sau.
thành ông vua hiền minh.
-Cả lớp đọc thầm.HS nêu.NX-BS:
*Ý chính:Ca ngợi chú bé Chôm
trung thực,dũng cảm,dám nói lên sự
thật.
-2 HS nhắc lại.
-4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.Lớp đọc
thầm.
-HS theo dõi,nhẩm thầm theo.
-Luyện đọc theo vai.
- Nhóm 3HS đọc đoạn trên theo vai.
-2 nhóm HS thi đọc.NX-Chọn nhóm
đọc hay.
-1HS nêu.NX-BS:Trung thực là đức
tính quý nhất của con người.
TOÁN
Tiết 21
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:HS biết số ngày của từng tháng trong năm,của năm nhuận và năm
không nhuận.Chuyển đổi được đơn vò đo giữa ngày,giờ,phút,giây.Xác đònh được
một năm cho trước thuộc thế kó nào.
+Tính toán cẩn thận,chính xác.
II.ĐDDH:Bảng phụ có BT2 tr 26.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Ổn đònh:
3
Chôm lo lắng đến trước vua, quỳ tâu:
-Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú
bé đứng dậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không. Không ai trả lời.Lúc
ấy nhà vua mới ôn tồn nói:
-Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kó rồi. Lẽ nào thóc ấy còn mọc
được?Những xe thóc đầy ắp kia đâu phải thu được từ thóc giống của ta!

2.KTBC:Gọi HS làm các BT:
*5phút = giây ;
5
1
thế kỉ = năm;

5
1
phút = giây; năm 1858 thuộc thế
kỉ thứ mấy?NX-TD.Phê điểm.
3.Bài mới:GTB.Ghi bảng.
*BT1tr 26.
-Nêu câu hỏi.NX-TD.Ghi bảng.
-Y/c HS đọc lại:Những tháng có 30
ngày;những tháng có 31 ngày;tháng có
28,29 ngày.

*BT2 tr 26.
-Treo bảng phụ.Y/c HS tự làm bài.
-NX-TD.Phê điểm.



*BT3 tr 26.
-Y/c HS đọc BT.HD HS cách làm
bài,tự làm bài.Chấm bài.NX-TD.
4.Củng cố:Gọi HS nêu các tháng có 30
ngày,các tháng có 31 ngày.NX-TD.
5.Dặn dò:NX tiết học,về nhà học bài,
chuẩn bò bài sau.
-2HS bảng lớp,cả lớp nháp.Nx.
-2 HS nhắc lại.
-HS lần lượt nêu,NX-BS:Những tháng
có 30 ngày là 4,6,9,11.Những tháng
có 31 ngày là 1,3,5,7,8,10,12.Tháng 2
có 28 ngày hoặc 29 ngày.Năm nhuận
có 366 ngày(tháng 2 có 29ngày).Năm
không nhuận có 365 ngày(tháng 2 có
28 ngày).
-2 HS đọc lại.
-1 HS bảng phụ . Cả lớp vở.NX.
2.3ngày = 72giờ ;
3
1
ngày = 8giờ;
3giờ10phút =190phút; 4giờ=240phút;

4
1
giờ=15phút; 2phút 5giây=125giây;
8phút = 480giây;

2
1
phút = 30giây;
4phút 20giây =260giây.
-1HS đọc,cả lớp vở.1HS chữa bài.
3.Vua Quang Trung đại phá quân
Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế
kỉ thứ XVIII.
Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380.
Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
-HS nêu.NX-BS.
4
KHOA HỌC
SỬ DỤNG HP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
Tiết 9
I.Mục tiêu: HS biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và
chất béo có nguồn gốc thực vật.Nêu lợi ích của muối i-ốt(giúp cơ thể phát triển
về thể lực và trí tuệ),tác hại của thói quen ăn mặn(dễ gây bệnh huyết áp cao).
II.ĐDDH:GV và HS sưu tầm các tranh ảnh quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và
những tác hại do không ăn muối i-ốt.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:Gọi HS trả lời:
1.Tại sao cần ăn phối hợp đạm động
vật và đạm thực vật ?
2.Tại sao ta nên ăn nhiều cá ?
-NX-TD.Phê điểm.
3.Bài mới:GTB.Ghi bảng.

*HĐ1:Trò chơi:“Kể tên những món
rán (chiên) hay xào”.
-Chia lớp thành 4 đội.Mỗi đội cử 1
trọng tài giám sát đội bạn.Thành viên
trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng
ghi tên các món rán (chiên) hay xào.
Mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn.
-GV cùng các trọng tài đếm số món
các đội kể được, công bố kết quả.
*HĐ2:Vì sao cần ăn phối hợp chất
béo động vật và chất béo thực vật?
-Chia lớp thành 4 nhóm,y/c các nhóm
quan sát hình minh họa tr20 SGK và
đọc kỹ các món ăn trên bảng trả lời:
-Những món ăn nào vừa chứa chất béo
động vật,vừa chứa chất béo thực vật?
-Tại sao cần ăn phối hợp chất béo
động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
-NX-TD.Chốt.
-2HS lần lượt trả lời.NX-BS.
-2HS nhắc lại.
-Mỗi đội cử trọng tài của đội mình.
-HS các đội lên bảng viết tên các món
ăn.NX-Chọn đội viết đúng tên nhiều
món ăn.
+Thòt rán,tôm rán,cá rán, thòt bò xào, …
-Đại diện nhóm trình bày.NX-BS.
+Đậu bún xào thòt ; thòt bò xào khổ
qua;
+Vì trong chất béo động vật có chứa a-

xít béo no,khó tiêu,trong chất béo thực
vật có chứa nhiều a-xít béo không no,
dễ tiêu.Do đó ta nên ăn phối hợp
chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và
5

+Y/c HS đọc mục Bạn cần biết tr20.
*HĐ3:Tại sao nên sử dụng muối i-ốt
và không nên ăn mặn?
-Y/c HS giới thiệu tranh,ảnh về ích lợi
của việc dùng muối i-ốt đã chuẩn bò.
-GV giới thiệu tranh của mình sưu tầm
khác tranh của HS.
-Y/c HS quan sát hình minh hoạ và
tranh thảo luận cặp trả lời:Muối i-ốt có
lợi ích gì cho con người?Ăn mặn thì có
tác hại gì ?NX-TD.Chốt.
-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr 21.
4.Củng cố:Ích lợi của việc sử dụng
hợp lí các chất béo?NX-TD.
5.Dặn dò:NX tiết học.TD.Về nhà học
bài,chuẩn bò bài sau:mỗi HS mang
theo môt loại rau và một đồ hộp.
tránh được các bệnh về tim mạch.
-2 HS lần lượt đọc.Cả lớp đọc thầm.
-HS trình bày những tranh ảnh đã sưu
tầm.Quan sát tranh của GV.Thảo luận
cặp đôi làm bài.Đại diện cặp trình
bày.NX-BS:.Muối i-ốt dùng để nấu ăn
hằng ngày để tránh bệnh bướu cổ,để

phát triển cả về thò lực và trí lực.Ăn
mặn rất khát nước và sẽ bò bệnh huyết
áp cao.
-2 HS lần lượt đọc,cả lớp đọc thầm.
-1 HS nêu.NX-BS.
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009
CHÍNH TẢ

Tiết 5
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.Mục tiêu:Nghe–viết đúng vàtrình bày bài chính tảsạch sẽ;biết trình bày đoạn
văn có lời nhân vật(từ Lúc ấy… đến hiền minh.)trong bàiNhững hạt thóc giống.
• Làm đúng bài tập 2b tr 48.HS khá,giỏi tự giải được câu đố ởBT(3).
• Chú ý nghe để viết đúng.
II. ĐDDH:2bảng phụ có BT 2b tr48.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:GọiHS đọc cho HS viết:bâng
khuâng;bận bòu;vâng lời;nhân dân.
-NX-TD.
3.Bài mới:GTB.Ghi bảng.
*HĐ1:HD nghe- viết chính tả:
*Trao đổi nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc đoạn viết.
+Vì sao người trung thực là người đáng
-2 HS bảng lớp,cả lớp nháp.NX.
-2 Hs nhắc lại.
-1 HS đọc lớp đọc thầm.
-HS nêu.NX-BS:Vì người trung thực

6
quý?
*Hướùng dẫn viết từ khó:
-Y/c HS tìm từ khó,dễ lẫn khi viết.Ghi
bảng.Y/c HS đọc.Xóa bảng.
-Đọc cho HS viết các từ khó. NX-TD.
*Đọc cho HS viết chính tả:
-Đọc cho HS viết.Đọc cho HS soát lại
bài.
-Chấm bài.NX-TD.
*HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập:
+BT2btr48
-Treo 2 bảng phụ.Gọi HS đọc y/cBT.
-Phân lớp 2 nhóm.Mỗi nhóm cử 6 HS
thi đua tiếp sức làm bài.NX-TD.Chọn
nhóm thắng cuộc:Tìm đúng từ, làm
nhanh.

+BT3 tr 48.
-Gọi HS khá đọc câu đố.Y/c HS giỏi
giải câu đố.NX-TD.
4.Củng cố:Nêu cách trình bày đoạn
văn có lời nhân vật.NX-TD.
5.Dặn dò:NX tiết học.TD.Về nhà tự
chữa lỗi , học thuộc lòng 2 câu đố.
Chuẩn bò bài sau
dám nói đúng sự thực,không màng đến
lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi
người.
-Các từ ngữ:luộc kó, giống thóc, dõng

dạc, truyền ngôi,…
-2 HS bảng lớp,cả lớp bảng con.NX.
-Nghe viết chính tả.Soát lại bài.Đổi vở
nhau chữa lỗi.
-1 HS đọc.6 HS trong nhóm tiếp sức
nhau điền chữ còn thiếu(mỗi HS chỉ
điền1chữ).NX.Chọn nhóm thắng cuộc.
*chen chân- len qua- leng keng-áo len-
màu đen- khen em.
-1HS đọc bài làm đúng.
-2 HS khá lần lượt đọc câu đố.2HS
giỏi lần lượt giải câu đố.NX-BS.
a/ Con nòng nọc.
b/ Chim én.
-HS nêu.NX-BS.
LTVC
Tiết 9
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I.Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ(gồm cả thành ngữ,tục ngữ và từ Hán Việt
thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng(BT4);tìm được 1,2 từ đồng
nghóa,trái nghóa với từ trung thực và đặt câu với 1từ tìm được(BT1,2);nắm được
nghóa từ “tự trọng”(BT3).
II.ĐDDH:Giấy khổ to và bút dạ.Bảng phụ có BT 1,3
7
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:Gọi HS làm BT:Xếp các từ
láy sau đây thành 3 nhóm mà em đã
học:lao xao,xinh xinh,nghiêng

nghiêng,
nhanh nhẹn, vun vút, thoăn thoắt.
-NX-TD.Phê điểm.
3.Bài mới:GTB.Ghi bảng.
+BT1tr48.
-Gọi HS đọc BT cả mẫu.Phát giấy+
bút dạ cho nhóm.Y/c HS thảo luận
làm bài.Y/c các nhóm trình bày.NX-
TD.Phê điểm.
+BT2tr48.
-Gọi HS đọc BT.
-Y/c HS tự làm bài.Mỗi HS đặt 2
câu,1 câu với từ cùng nghóa với trung
thực,1 câu trái nghóa với trung thực.
+BT3tr49.
-Gọi HS đọc BT.Thảo luận cặp làm
bài.Gọi HS trình bày,.NX-TD.

+BT4tr49.
-Gọi HS đọc BT.
-Y/cHS thảo luận cặp làm bài.Gọi HS
-2HS bảng lớp.Cả lớp nháp.NX-Sửa
sai.Từ láy lặp lại bộ phận âm đầu:nhanh
nhẹn,vun vút,thoăn thoắt,xinh xẻo.Từ
láy lặp lại bộ phận vần:lao xao.Từ láy lặp
lại bộ phận âm đầu và vần:xinh xinh,
nghiêng nghiêng.
-2HS nhắc lại.
-1 HS đọc.Thảo luận nhóm làm bài.Đại
diện nhóm trình bày.NX-BS.

Từ cùng nghóa với
trung thực
Từ trái nghóa với
trung thực
thẳng thắn, thẳng
tính, ngay thẳng,
chân thật,thật
thà,thật lòng, thật
tâm,chính trực,
bộc trực,thành
thật,thật tình,
ngay thật…
điêu ngoa, gian
dối, xảo trá, gian
lận, lưu manh,
gian manh, gian
trá, gian sảo, lừa
bòp, lừa đảo, lừa
lọc,lọc lừa.Bòp
bợm,gian ngoan,
-1 HS đọc.HS tiếp nối nhau nêu.NX-
BS.
• Bạn Minh rất thật thà.
• Chúng ta không nên gian dối.
• Ông Tô Hiến Thành là người
chính trực.
-1 HS đọc.Thảo luận cặp làm bài.Đại
diện cặp trình bày.NX.
-Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm
giá của mình.

-1HS đọc.Thảo luận cặp làm bài.HS
nêu.NX-BS:Trung thực:a , c, d.
Tự trọng:b, e.
8
trả lời.NX-TD.Chốt.
4.Củng cố :Em thích nhất câu tục ngữ,
thành ngữ nào? Vì sao?NX-TD.
5.Dặn dò:NX tiết học.TD.Về nhà học
thuộc các từ vừa tìm được,các tục ngữ,
thành ngữ trong bài.Chuẩn bò bài sau.
-3HS tiếp nối nhau nêu.
TOÁN
Tiết 22
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I.Mục tiêu:HS bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.Biết tìm
số trung bình cộng của 2,3,4số.
II.ĐDDH:Hình vẽ và đề bài VD1,2phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp:
9
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:Gọi HS làm các BT:
3giờ= phút;
3
1
giờ= phút;2phút= giâ
y
-NX-TD.Phê điểm .
3.Bài mới:GTB.Ghi bảng.
*HĐ1:Giới thiệu số trung bình cộng

và cách tìm số trung bình cộng:
+Bài toán 1.Treo bảng phụ.
-Y/c HS đọc đề toán.
-Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
-Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì
mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?
-Y/c HS trình bày lời giải bài toán.
-Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai
có 4 lít dầu.Nếu rót đều số dầu này
vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta
nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số
5 được gọi là số trung bình cộng của
hai số 4 và 6.
-Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai
có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có
mấy lít dầu ?
-Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy?
-Nêu cách tìm số trung bình cộng của 6
và 4 ?NX-TD.Chốt:Để tìm số trung
bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta
tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia
cho 2, 2 chính là số các số hạng của
tổng 4 + 6.
-Y/cHS nêu lại quy tắc tìm số trung
bình cộng của nhiều số.
* Bài toán 2.Treo bảng phụ.
-Y/c HS đọc đề bài toán 2.
-Bài toán cho ta biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?


-Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế
nào ?Y/c HS làm bài .NX-TD.
-Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là
bao nhiêu ?
-2 HS bảng lớp,cả lớp nháp.NX.
-2HS nhắc lại.
-1HS đọc.Lớp đọc thầm.
-Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
-Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.
-1 HS giỏi bảng lớp,cả lớp nháp.NX-
BS.
-HS nghe giảng.
-Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
-Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
-HS thảo luận cặp trả lời.NX-BS.
-2HS lần lượt nêu lại.
-1HS đọc.Lớp đọc thầm.
-Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25
học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh.
-Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS?
-Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp
thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.
-1 HS bảng lớp,cả lớp nháp.
-Là 28.
-Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng
vừa tìm được chia cho 3.
-Trung bình cộng:(32+48+64+72): 4 =
54.
10
Lòch sử

NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA
Tiết 6
CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I.Mục tiêu:HS biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với
nước ta:từ năm 179TCN đến năm 938.Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của
nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc(một vài
điểm chính,sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý,đi lao
dòch,bò cưỡng bức theo phong tục của người Hán):Nhân dân ta phải cống nạp
sản vật q.Bọn đô hộ đưa người Hán sangở lẫn với dân ta,bắt nhân dân ta phải
học chữ Hán,sống theo phong tục của người Hán.
-HS káh,giỏi biết nhân dân ta không cam chòu làm nô lệ,liên tục đứng lên khởi
nghóa đánh đuổi quân xâm lược,giữ gìn nền độc lập.
II.ĐDDH:PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC :Nước u Lạc ra đời trong hoàn
cảnh nào?Thành tựu lớn nhất của nước Âu
Lạc là gì ?NX-TD.Phê điểm.
3.Bài mới :GTB.Ghi bảng.
*HĐ1:Đời sống của nhân dân ta dưới
ách đô hộ của phong kiến phương Bắc:
-Y/c HS đọc từ “Sau khiTriệu Đà…của
người Hán”trả lời:Sau khi thôn tính được
nước ta ,các triều đại PK PB đã thi hành
những chính sách áp bức bóc lột nào đối
với nhân dân ta ?NX-TD.
-Phát PHT cho HS và cho 1 HS đọc .
-Đưa ra bảng ( để trống, chưa điền nội
dung) so sánh tình hình nước ta trước và

sau khi bò các triều đại PKPB đô hộ.NX-
TD.
*HĐ2:Các cuộc khởi nghóa của nhân
dân ta:-Phát PHT cho 4 nhóm.Cho HS đọc
SGKvà điền các thông tin về các cuộc
-2HS lần lượt trả lời.NX-BS.
-2HS nhắc lại.
-HS đọc.HS nêu.NX-BS:Chúng
chia nước ta thành nhiều quận
huyện do người Hán cai quản. Bắt
dân ta lên rừng săn voi ,tê
giác… .Đưa người Hán sang ở lẫn
với dân ta, bắt dân ta phải theo
phong tục của người Hán…
-1 HS đọc.
-HS điền nội dung vào các ô
trống như ở bảng trong PHT . Sau
đó HS báo cáo kết quả làm việc
của mình trước lớp .
-HS khác nxét , bổ sung .
11
khởi nghóa(ghi thời gian diễn ra các cuộc
khởi nghóa, cột ghi các cuộc khởi nghóa để
trống ) :
Thời gian Các cuộc k .nghóa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722

Năm 776
Năm 905
Năm 931
Năm 938
Kn hai Bà Trưng .
Kn Bà Triệu .
Kn Lý Bí .
Kn Triệu .Q.Phục .
Kn Mai .T .Loan .
Kn Phùng Hưng .
Kn Khúc. T. Dụ .
Kn Dương.Đ. Nghệ
C thắng B. Đằng .
-NX-TD.Chốt: Nước ta bò bọn PKPB đô
hộ suốt gần một ngàn năm , các cuộc khởi
nghóa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra.
Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở
ra một thời kì độc lập lâu dài của dân tộc
ta .
-Cho HS đọc bài học.
4.Củng cố:Khi đô hộ nước ta các triều đại
PKPB đã làm những gì ?Nhân dân ta đã
phản ứng ra sao ?
5.Dặn dò:NX tiết học.TD.Về nhà học bài
và chuẩn bò bài sau.
-HS các nhóm thảo luận và điền
vào .
-Đại diện các nhóm lên báo cáo
kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ

sung.
-2 HS đọc bài học.
-HS trả lời câu hỏi .NX-BS.
Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009
KỂ CHUYỆN
Tiết 5
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu: Dựa vào gợi ý(SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe,
đã đọc nói về tính trung thực.Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của
truyện.
II.ĐDDH: GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tầm về tính trung thực.
• Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.Bảng phụ có tiêu chí đánh giá.
12
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:Gọi HS tiếp nối nhau kể từng
đoạn câu chuyện Một nhà thơ chân
chính.NX-TD.Phê điểm.
3.Bài mới:GTB.Ghi bảng.
*HĐ1:Hướng dẫn kể chuyện:
+Tìm hiểu đề bài:
-Gọi HS đọc đề bài,phân tích đề, dùng
phấn màu gạch chân dưới các từ: được
nghe, được đọc, tính trung thực.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
+Tính trung thực biểu hiện như thế
nào?
-NX-TD.
+Em đọc được những câu chuyện ở

đâu?
-Y/c HS đọc kó phần 3.
-Treo bảng phụ có tiêu chí đánh giá:
+Nội dung câu chuyện đúng chủ đề:4
-2HS thực hiện theo yêu cầu.NX-BS.
-2HS nhắc lại.
-2 HS đọc đề bài.
-4 HS tiếp nối nhau đọc.
-Tiếp nối trả lời (mỗi HS chỉ nói 1 ý)
biểu hiện của tính trung thực.
+Không vì của cải hay tình cảm riêng
tư mà làm trái lẽ công bằng: Ông Tô
Hiến Thành trong truyện Một người
chính trực.
+Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi:cậu
bé Chôm trong truyện Những hạt thóc
giống, người bạn thứ ba trong truyện
Ba cậu bé.
+Không làm những việc gian dối: Nói
dối cô giáo, nhìn bài của bạn, hai chò
em trong truyện Chò em tôi….
+Không tham của người khác, anh
chàng tiều phu trong truyện Ba chiếc
rìu, cô bé nhà nghèo trong truyện Cô
bé và bà tiên,…
-Em đọc trên báo, trong sách đạo đức,
trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn,
xem ti vi, em nghe bà kể…
-2 HS đọc .
13

điểm.
+Câu chuyện ngoài SGK (1 điểm).
+Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu
bộ, cử chỉ: 3 điểm.
+Nêu đúng ý nghóa của truyện:1 điểm.
+Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc
đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm.
* Kể chuyện trong nhóm:
-Chia nhóm 4 HS .
-Y/c HS kể lại truyện theo đúng trình
tự ở mục 3.
-Gợi ý cho HS các câu hỏi:
+Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích
nhân vật nào? Vì sao?
+Chi tiết nào trong truyện bạn cho là
hay nhất?
+Bạn thích nhân vật nào trong truyện?
*HĐ2:Thi kể và nói ý nghóa câu
chuyện:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí đã nêu.
-Chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
-NX-TD.Phê điểm .
4.Củng cố:Câu chuyện cho em bài học
gì?
5.Dặn dò:NX tiết học.TD.Về nhà kể
cho người thân nghe,chuẩn bò bài sau.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể

truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
-2HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi
lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn
tạo không khí sôi nổi, hào hứng.
-NX bạn kể.Chọn HS kể hay theo tiêu
chí.
-1HS nêu.NX.
TẬP ĐỌC
Tiết 10
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu:HS Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn .Bước đầu biết đọc diễn cảm
một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày,
thiệt hơn.
14
• Hiểu nội dung của bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh
như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.(trả lời được
các câu hỏi,thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng).
II.ĐDDH: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:Gọi HS đọc bài Những hạt
thóc giống và trả lời câu 2,3tr47.
-NX-TD.Phê điểm .
3.Bài mới:GTB.Ghi bảng.
*HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài:
+Luyện đọc:
-Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn

của bài.Theo dõi,sửa sai.
-Chú ý đoạn thơ:
Nhác trông/vắt vẻo trên cành
Một chàng gà trống/ tinh nhanh lõi
đời.
Cáo kia /đon đả ngỏ lời:
“Kìa/ anh ban quý/ xin mời xuống đây…
Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong lòng”
Hoà bình/ gà cáo sống chung
Mừng này/ còn có tin mừng nào hơn.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Đọc toàn bài.
+ Tìm hiểu bài:
-Y/c HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+Gà trống và Cáo đứng ở vò trí khác
nhau như thế nào?
+Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống
đất?
+Tin tức Cáo đưa ra là bòa đặt hay sự
thật? Nhằm mục đích gì?
-2 HS thực hiện yêu cầu.NX-BS.
-2HS nhắc lại.
-3 HS đọc theo trình tự.(2lượt)
+ Đoạn 1: Nhác trông…đến tình thân.
+Đoạn 2: Nghe lời đến loan tin này.
+Đoạn 3: Cáo nghe … đến được ai.
-Lượt 1 + Luyện đọc từ,câu.
-Lượt 2+ Giải từ khó.
-Luyện đọc theo cặp.
-1HS đọc toàn bài.

-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
+Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây
cao. Cáo đứng dưới gốc cây.
+Cáo đon đả mời Gà xuống đất để
thông báo một tin mới: Từ rày muôn
loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo
hôn Gà bày tỏ tình thân.
+Cáo đưa ra tin bòa đặt nhằm dụ Gà
Trống xuống đất để ăn thòt Gà.
+Ý 1: Âm mưu của Cáo.
15
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
-Gà trống làm thế nào để không mắc
mưu con Cáo lõi đời tinh ranh này?
Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.
-Y/c HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo?
+Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy
đến để làm gì?
+Đoạn 2 nói lên điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.
-Gọi HS đọc đoạn cuối,trả lời câu hỏi:
+Thái độ của Cáo như thế nào khi
nghe lời Gà nói?
+Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra
sao?
+Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
-Ý chính của đoạn cuối của bài là gì?
-Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4.

-Ghi nội dung chính của bài.

*HĐ2:Đọc diễn cảm và học thuộc
lòng:
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả
-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
+Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng
sau những lời ngon ngọt ấy là ý đònh
xấu xa: muốn ăn thòt Gà.
+Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn
thòt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan
tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ
chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của
hắn.
+Ý 2:Sự thông minh của Gà.
-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
+Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay,
quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy.
+Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ
bản chất, đã không ăn được thòt gà còn
cắm đầu chạy vì sợ.
+Gà không bóc trần âm mưu của cáo
mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói.
Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn đang
chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu
là Cáo sợ chó săn ăn thòt làm Cáo
khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy.
+Ý 3:Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.
-Bài thơ khuyên người ta đừng vội tin
những lời ngọt ngào.

+Nội dung:Khuyên con người hãy
cảnh giác, thông minh như Gà Trống,
chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ
xấu như Cáo.
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài.
16
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ có đọan 2,3 luyện đọc
và học thuộc lòng.
-Tổ chức cho HS đọc và học thuộc
lòng đoạn thơ.
-Thi đọc thuộc lòng.
-NX-TD. Phê điểm.
4.Củng cố:Bài thơ muốn nói với chúng
ta điều gì?NX-TD.
5.Dặn dò:NX tiết học.TD.Về nhà học
thuộc lòng đoạn 2,3,chuẩn bò bài sau.
-HS đọc theo cặp.
-2HS Thi đọc thuộc lòng đoạn thơ.
-2HS nêu.NX-BS.
TOÁN
Tiết 23
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:HS tính được trung bình cộng của nhiều số.Bước đầu biết giải bài
toán về tìm số trung bình cộng.
II.ĐDDH:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:Gọi HS làm BT:Tìm số trung

bình cộng các số:15,26,38 và 41.
-NX-TD.Phê điểm.
3.Bài mới :GTB.Ghi bảng.
+BT1tr28.
-Y/c HS nêu cách tìm số trung bình
cộng của nhiều số rồi tự làm bài.NX-
TD.Phê điểm.
+BT2tr28.
-Gọi HS đọc BT,tự làm bài.Chấm
bài.NX-TD.
-2 HS bảng lớp,cả lớp nháp.NX
-2HS nhắc lại.
-1HS nêu.1HS bảng lớp.Cả lớp vở.
NX.
a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120
b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
-1HS đọc.Cả lớp vở.1HS chữa bài.
Bài giải
Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
96 + 82 + 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm dân số xã đó
tăng thêm số người là:
249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người
17
+BT3tr28.
-Y/c HS đọc BT.
-Chúng ta phải tính trung bình số đo
chiều cao của mấy bạn ?
-HS tự làm bài.NX-TD.Phê điểm.

4.Củng cố:Nêu cách tìm số trung bình
cộng của nhiều số.NX-TD.
5.Dặn dò:NX tiết học.TD.Về nhà làm
bài tập và chuẩn bò bài sau.
-1HS đọc.
-Của 5 bạn.
-1 HS bảng lớp,cả lớp vở.NX.
-1HS nêu.NX-BS.
KHOA HỌC
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
Tiết 10
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I.Mục tiêu:HS biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau, quả chín,sử dụng thực
phẩm sạch và an toàn.Nêu được:
+Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn(Giữ được chất dinh
dưỡng;được nuôi,trồng,bảo quản và chế biến hợp vệ sinh;không bò nhiễm
khuẩn,hóa chất;không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con
người).
+Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm(chọn thức ăn
tươi,sạch,có giá trò dinh dưỡng,không có màu sắc,mùi vò lạ;dùng nước sạch để
rửa thực phẩm,dụng cụ và để nấu ăn;nấu chín thức ăn,nấu xong nên ăn
ngay;bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết).
II.ĐDDH:Một số rau còn tươi, 1 bó rau bò héo, 1 hộp sữa mới.
-5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC:Gọi HS trả lời:Tại sao cần ăn
phối hợp chất béo động vật và chất
béo thực vật?Vì sao phải ăn muối i-ốt

và không nên ăn mặn?NX-TD.Phê
điểm.
3.Bài mới:GTB.Ghi bảng.
*HĐ1: Ích lợi của việc ăn rau và quả
-2 HS lần lượt trả lời.NX-BS.
-2HS nhắc lại.
18
chín hàng ngày:
-Cho HS thảo luận cặp trả lời:
1/Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày
không ăn rau ?
2/Ăn rau và quả chín hàng ngày có
lợi ích gì ?NX-TD.Chốt:Ăn phối hợp
nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min,
chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các
chất xơ trong rau, quả còn giúp chống
táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta
nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả.
*HĐ2: Trò chơi: Đi chợ mua hàng .
-Chia lớp thành 4 tổ, sử dụng các loại
rau, đồ hộp mình mang đến lớp để
tiến hành trò chơi.
-Các đội hãy cùng đi chợ, mua những
thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và
an toàn.

-NX-TD.Chốt:Những thực phẩm sạch
và an toàn phải giữ được chất dinh
dưỡng, được chế biến vệ sinh, không ôi
thiu, không nhiễm hoá chất, không gây

ngộ độc hoặc gây hại cho người sử
dụng.
*HĐ3: Các cách thực hiện vệ sinh
an toàn thực phẩm.
-Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu
có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm.
-Sau 10 phút gọi các nhóm lên trình
bày.
-Tuyên dương các nhóm có ý kiến
đúng và trình bày rõ ràng, dễ hiểu.
PHIẾU 1
1) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi,
sạch.
2) Làm thế nào để nhận ra rau, thòt
-Thảo luận cặp làm bài .HS nêu.NX-
BS:Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu,
không đi vệ sinh được.
+Chống táo bón, đủ các chất khoáng,
vi-ta-min cần thiết,đẹp da,ngon miệng.
-HS lắng nghe.
-HS làm việc theo tổ.Các tổ cùng đi
mua hàng.
-Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu
về các thức ăn đội đã mua.
-Sau 5 phút các đội mang hàng lên và
giải thích tại sao đội mình chọn mua
thứ này mà không mua thứ kia.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS thảo luận nhóm làm bài
-Các nhóm lên trình bày và nhận xét,

bổ sung cho nhau.
PHIẾU 1
1) Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá
trò dinh dưỡng, không bò ôi, thiu, héo,
úa, mốc, …
2) Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là
19
đã ôi ?
PHIẾU 2
1) Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều
gì ?
2) Vì sao không nên dùng thực phẩm
có màu sắc và có mùi lạ ?
PHIẾU 3
1) Tại sao phải sử dụng nước sạch để
rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ?

2) Nấu chín thức ăn có lợi gì ?

PHIẾU 4
1/Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau
khi nấu xong ?

2/Bảo quản thức ăn chưa dùng hết
trong tủ lạnh có lợi gì ?
-Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
4.Củng cố:Nêu một số biện pháp thực
hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.NX-
TD.
5.Dặn dò:NX tiết học.TD.Về nhà học

bài,chuẩn bò bài sau.
rau bò úa, thòt thâm có mùi lạ, không
dính là thòt đã bò ôi.
PHIẾU 2
1) Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn
sử dụng, không dùng những loại hộp bò
thủng, phồng, sét.
2) Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ
có thể đã bò nhiễm hoá chất của phẩm
màu, dễ gây ngộ độc hoặc gây hại lâu
dài cho sức khoẻ con người.
PHIẾU 3
1) Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và
dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ.
2) Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon
miệng, không bò đau bụng, không bò
ngộ độc, đảm bảo vệ sinh.
PHIẾU 4
1) Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để
đảm bảo nóng sốt, ngon miệng, không
bò ruồi, muỗi hay các vi khuẩn khác
bay vào.
2) Thức ăn thừa phải bảo quản trong tủ
lạnh cho lần sau dùng, tránh lãng phí
và tránh bò ruồi, bọ đậu vào.
-1HS đọc.Lớp đọc thầm.
-1 HS nêu.NX-BS.
20
Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009
TẬP LÀM VĂN

Tiết 9
VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT)
I.Mục tiêu:Viết được một lá thư thăm hỏi,chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể
thức(đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
II.ĐDDH:Bảng phụ có cấu trúc một bức thư.Phong bì tự làm.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:Gọi HS nêu nội dung của một
bức thư.NX-TD.Chốt.
3.Bài mới:GTB.Ghi bảng.
*HĐ1: Tìm hiểu đề:
-KT việc chuẩn bò giấy,phong bì của
HS .
-Y/c HS đọc đề trong SGK trang 52.
-Nhắc HS :
+Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.
+Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể
hiện sự chân thành.
+Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy
đủ tên người viết, người nhận, đòa chỉ
vào phong bì (thư không dán).
-Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư
với mục đích gì?
*HĐ2:Viết thư:
-Treo bảng phụ.Gi HS đọc.
-HS tự làm bài,thu bài.
4.Củng cố:Nêu nội dung một bức thư.
NX-TD.
5.Dặn dò:NX tiết học.TD.Về nhà học

bài và chuẩn bò bài sau.
-2HS nêu.NX-BS.
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò của
tổ mình.
-2 HS đọc.Lớp đọc thầm.
- HS chọn đề bài
-1HS đọc.Lớp đọc thầm.
-HS làm bài.Nộp bài.
-1HS nêu.NX-BS.
LTVC
Tiết 10
DANH TỪ
I.Mục tiêu:HS hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng,
khái niệm hoặc đơn vò).Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh
từ cho trước và tập đặt câu(BT mục III).
21
II.ĐDDH:Bảng phụ viết sẵn bài 1( PNX).Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh
từ(Bài 2) + bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:Gọi HS làm bài:
1/Tìm từ trái nghóa với trung thực và
đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
2/Tìm từ cùng nghóa với trung thực và
đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
-NX-TD.Phê điểm.
3.Bài mới:GTB.Ghi bảng.
*HĐ1:Phần nhận xét:
+Bài 1tr 52.

-Gọi HS đọc BT.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp làm bài.
-Gọi HS đọc câu trả lời.1HS dùng
phấn màu gạch chân những từ chỉ sự
vật.
-Gọi HS đọc các từ chỉ sự vật vừa tìm
được.
Bài 2tr 53.
-Gọi HS đọc BT.Phân lớp 4 nhóm.
-Phát giấy,bút dạ cho từng nhóm.Y/c
HS thảo luận làm bài.
-NX-TD.Phê điểm.Chốt.
-Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật,
hiện tượng , khái niệm và đơn vò được
gọi là danh từ.
-Danh từ là gì?

- 2 HS lần lượt nêu.NX-BS.
-2 HS nhắc lại.
-2 HS lần lượt đọc.Thảo luận cặp làm
bài.HS nêu 1HS gạch chân bảng phụ.
NX-BS.
+Dòng 1 : Truyện cổ.
+Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa.
+Dòng 3 : cơn, nắng,cơn, mưa.
+Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa.
+Dòng 5 : đời,cha ông,đời.
+Dòng 6 : con sông, chân trời.
+Dòng 7 : Truyện cổ.
+Dòng 8 : mặt, ông cha.

-1HS đọc.Lớp đọc thầm.
-1 HS đọc.Thảo luận nhóm làm bài.
Đại diện nhóm trình bày.NX-BS.
-Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
-Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
-Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.
-Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện
cổ, tiếng, xưa, đời.
Từ chỉ đơn vò: cơn, con, rặng.
+Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện
tượng, khái niệm, đơn vò.
22
+ Danh từ chỉ người là gì?
+Khi nói đến “cuộc đời”, “cuộc sống”,
em nếm, ngửi, nhìn được không?
+Danh từ chỉ khái niệm là gì?
+Danh từ chỉ đơn vò là gì?
-Y/c HS đọc ghi nhớ tr53.
*HĐ2:Luyện tập:
+BT1tr53.
-Gọi HS đọc BT.Thảo luận cặp làm
bài.
-Gọi HS trả lời.NX-TD.
+Tại sao các từ: nước, nhà, người
không phải là danh từ chỉ khái niệm.
+Tại sao từ cách mạng là danh từ chỉ
khái niệm?
-NX-TD.Chốt.

+BT2tr 53.

-Gọi HS đọc BT.Y/c tự đặt câu.
-Gọi HS đọc câu văn của mình.Nhắc
những HS đặt câu chưa đúng hoặc có
nghóa tiếng Việt chưa hay.NX-TD.
4.Củng cố:Danh từ là gì?NX-TD.
5.Dặn dò:NX tiết học.TD.Về nhà học
bài,chuẩn bò bài sau.
+Danh từ chỉ người là những từ dùng
để chỉ người.
+Không đếm, nhìn được về “cuộc
sống”,”Cuộc đời” vì nó không có hình
thái rõ rệt.
+Danh từ chỉ khái niệm là những từ chỉ
sự vật không có hình thái rõ rệt.
+Là những từ dùng để chỉ những sự vật
có thể đếm, đònh lượng được.
-2HS đọc.Lớp đọc thầm.
-2 HS đọc.Thảo luận cặp làm bài.HS
nêu.NX-BS:
-Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo
đức, lòng, kinh nghòệm, cách mạng…
+ nước, nhà là danh từ chỉ vật, người
là danh từ chỉ người, những sự vật này
ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được.
+cách mạng nghóa là cuộc đấu trang
về chính trò hay kinh tế mà ta chỉ có
thể nhận thức trong đầu, không nhìn,
chạm…được.
-1 HS đọc.HS tự làm bài,tiếp nối đọc
câu của mình:Bạn An có một điểm

đáng quý là rất thật thà.
+Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo
đức.
-1HS nêu.NX-BS.
Toán
Tiết 24
BIỂU ĐỒ
I.Mục tiêu:HS bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.Biết đọc thông tin trên
biểu đồ tranh.
II.ĐDDH: Bảng phụ vẽ biểu đồ ở phần bài học SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
23
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC: Gọi HS tìm số trung bình cộng
của các số 43,64,37,85 và 66.NX-TD.Phê
điểm.
3.Bài mới:GTB.Ghi bảng.
*HĐ1:Tìm hiểu biểu đồ“Các con của năm
gia đình”:
- Treo bảng phụ & giới thiệu: Đây là biểu
đồ về các con của năm gia đình.
+ Biểu đồ gồm mấy cột?
+ Cột bên trái / phải cho biết gì?
+Biểu đồ cho biết về các con của những
gia đình nào?Gia đình cô Mai có mấy con,
là trai hay gái?
+Biểu đồ cho biết gì về các con của gia
đình cô Hồng
+ Vậy còn gia đình cô Đào, cô Cúc?

-Hãy nêu những điều em biết về các con
của 5 gia đình thông qua biểu đồ.
-Những gia đình nào có1con gái,1 con trai?
*HĐ2:Luyện tập-thực hành:
+BT1tr 29.
- Y/c HS quan sát biểu đồ,tự làm bài.
+ Biểu đồ biểu diễn nội dung gì?
+ Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó?
+Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao,gồm
những môn nào?
+Môn bơi có mấy lớp tham gia,là những
lớp nào?
+ Môn nào có ít lớp tham gia nhất?
+ Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy

- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi, nxét bài làm của
bạn.
-2 HS nhắc lại.
-Quan sát biểu đồ.Trả lời.NX-BS.
- Gồm 2 cột.
- Cột bên trái nêu tên của các gia
đình.Cột bên phải cho biết số con,
mỗi con của từng gia đình là trai
hay gái.
- HS nêu.NX-BS.
-Gia đình cô Mai có 2 con gái.
-Gia đình cô Hồng có 2
con1trai,1gái.
-Gia đình cô Đào có 1 con gái.

-HS nêu.NX-BS.
-HS tự làm bài.HS trả lời:
- Biểu đồ biểu diễn các môn thể
thao khối Bốn tham gia.
-3lớp:4A ;4B ;4C.
-4môn:bơi lội;nhảy dây;cờ vua;đá
cầu.
-2 lớp:4A;4C.
-Cờ vua.
-3 môn.Cùng tham gia môn đá
24
môn?Hai lớp đó cùng tham gia những môn
nào?
+BT2a,btr29.
- Gọi HS đọc BT.Y/c HS làm bài.
-Lưu ý HS tính số thóc của từng năm thì sẽ
trả lời được các câu hỏi khác.NX-TD.
4.Củng cố:Nêu cấu tạo biểu đồ hình vẽ.
NX-TD.
5.Dặn dò:NX tiết học.TD.Chuẩn bò bài
sau.
cầu.
-1HS đọc.Cả lớp vở.1 HS chữa
bài.a/5 tấn thóc. b/ 10 tạ thóc.
-1HS nêu.NX-BS.
HÁT ÔÂN TẬP BÀI HÁT:
BẠN ƠI LẮNG NGHE
Tiết 5
GIỚI THIỆU HÌNH NỐT TRẮNG - BÀI TẬP TIẾT
TẤU

I.MỤC TIÊU:HS biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.Tập biểu diễn bài hát.
II.ĐDDH: Giáo viên :Tìm một vài động tác phụ họa đơn giản khi trình bày bài
hát ; chép sẵn bài tập tiết tấu vào bảng phụ ; máy,đóa hát.
Học sinh :sách vở học nhạc .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
1.Phần mở đầu:
Giới thiệu nội dung tiết học
Cả lớp hát bài Bạn ơi lắng nghe. GV vừa hát
vừa vỗ tay theo nhòp, theo phách.
Bài Bạn ơi lắng nghe là dân ca của dân tộc nào?
Đồng bào ở Tây Nguyên có loại nhạc cụ gì đặc
biệt làm từ tre, nứa? NX-TD.
2. Phần hoạt động :
a.Nội dung 1:
*HĐ1:Hát kết hợp với một vài động tác phụ hoạ.
Gv HD riêng các động tác cho các em thực hiện
thuần thục. Vừa hát vừa kết hợp với động tác.
*HĐ2:Biểu diễn trước lớp:
Cả lớp hát và vỗ
tay.
HS trả lời.NX.
HS hát và thực
hiện động tác phụ
hoạ.
HS các nhóm biểu
diễn trước lớp.

25

×