Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án lớp 3 - tuần 33 theo chuẩn, ngắn, dễ sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.28 KB, 17 trang )

TUẦN 33
Thứ hai, ngày 19 tháng 04 năm 2010
Đạo đức
Tiết 33
Dành cho địa phương (t2)
Toán
Tiết 161
Kiểm tra
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 97-98
CÓC KIỆN TRỜI
I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ
phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa
cho hạ giới. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện
1.Rèn kĩ năng nói: Dựa vào tranh minh họa kể lại một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật
trong truyện.
2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
Tập đọc
Giáo viên Học sinh


A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét – cho điểm.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Buổi học thể dục
2.Luyện đọc.
- Gv đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài.
- Vì sao Cóc phải lên kiện Trời?
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Cuốn sổ tay và trả lời
câu hỏi.
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đồng thanh cả bài.
- Cóc phải lên kiện Trời vì Trời lâu ngày
không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều
- Cóc sắp xếp đội ngũ thế nào trước khi
đánh trống?
- Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?
- Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi
như thế nào?

- Theo em, Cóc có những điểm gì đáng
khen?
4.Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm một đoạn.
- Cho HS đọc theo vai.
GV nhận xét, khen ngợi
khổ sở.
- Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ,
phát huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua ở
trong chum nước ; Ong đợi sau cánh cửa ; Cáo,
Gấu, Cọp nấp hai bên cửa.
- Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi
trống. Trời nổi giận sai Gà ra trị tội. Gà vừa bay
đến, Cóc ra hiệu, cáo nhảy xô tới, cắn cổ Gà tha
đi. Trời sai Chó ra bắt Cáo. Chó vừa ra đến cửa,
Gấu đã quật Chó chết tươi.
- Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu
giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ
cần nghiến răng báo hiệu.
- HS thảo luận: Cóc có gan lớn dám đi kiện
Trời, mưu trí khi chiến đấu chống quân
nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với Trời
- HS nghe.
- HS phân vai thi đọc.
- Vài HS thi đọc đoạn.
Kể chuyện
- Dựa vào tranh minh họa hãy kể lại một
đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
- Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1.
GV nhận xét, khen.

- HS kể mẫu đoạn 1.
- HS kể theo cặp.
- 4HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp.
- 1 HS kể cả câu chuyện.
Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể
câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn
bị bài “Mặt trời xanh của tôi”
- HS nghe
Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010
Chính tả
Tiết 65
Cóc kiện trời
I/ Mục tiêu :
- Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á (BT2).
- Làm đúng bài tập 3b.
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết nội dung bài tập ở 3b.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
- Hát
2.Bài cũ :
- GV cho học sinh viết các từ học sinh viết sai trong
bài chính tả trước.
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
 Giới thiệu bài :

 Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe viết
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét
bài sẽ viết chính tả.
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết
hoa ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó,
dễ viết sai.
- GV đọc chính tả.
- GV chấm – nhận xét.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả
* Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-
a, Lào.
* Bài tập 2b: Gọi 1 HS đoc yêu cầu phần b
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Chín mọng ; mơ mộng ; hoạt động ; ứ đọng.
- Nhận xét
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng
chính tả.

- Học sinh cả lớp viết vào bảng con.
- Học sinh nghe.
- 2 học sinh đọc
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
- Đoạn văn trên có 3 câu
- Các chữ đứng đầu câu, đầu đoạn, và
các tên riêng.
- Học sinh viết vào bảng con
- HS viết chính tả
- Đọc và viết lại tên 5 nước Đông Nam
Á sau đây vào chỗ trống:
- Điền vào chỗ trống o hoặc ô:
Toán
Tiết 162
Ôn tập các số đến 100 000
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000.
- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 (a ; cột 1 câu b) ; 4.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi BT 4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : Ôn tập các số đến 100 000
 Thực hành :
• Bài 1 : Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi
vạch:

- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên lưu ý học sinh những số viết dưới tia
số là những số tròn chục nghìn
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Cho HS thi đua sửa bài
- Giáo viên nhận xét
• Bài 2 : Viết (theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Viết số Đọc số
54 175 Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi lăm
90 631 Chín mươi nghìn sáu trăm ba mươi mốt
14 034 Mười bốn nghìn không trăm ba mươi tư
8066 Tám nghìn không trăm sáu mươi sáu
71 459 Bảy mươi mốt nghìn bốn trăm năm mươi chín
48 307 Bốn mươi tám nghìn ba trăm linh bảy
2003 Hai nghìn không trăm linh ba
10 005 Mười nghìn không trăm linh năm
• Bài 3 : Viết (theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài.
Nhận xét- sửa chữa.
• Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Giáo viên nhận xét
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.

- Hát
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- HS đọc
- HS làm bài
a) 2005 ; 2010 ; 2015 ; 2020 ; 2025.
b)14 300 ; 14 400 ; 14 500 ; 14 600 ; 14 700.
c) 68 000 ; 68 010 ; 68 020 ; 68 030 ; 68 040
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 65
Các đới khí hậu
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất : nhiệt đới, ôn đới, hàn đới .
II/ CHUẨN BỊ:
- Các hình trang 124, 125 trong SGK.
- Quả địa cầu; tranh, ảnh do sưu tầm về thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ: Năm, tháng và mùa
- Hát
- Khi chuyển động được một vòng quanh Mặt
Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao

nhiêu vòng ?
- Nhận xét
3.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : Các đới khí hậu
 Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong
SGK trang 124, 125 trả lời với bạn các câu hỏi sau:
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán
cầu và Nam bán cầu.
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ?
+ Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc
cực và từ xích đạo đến Nam cực.
- Giáo viên yêu cầu một số học sinh trình bày
trước lớp
- Giáo viên cho lớp nhận xét.
• Kết luận : Mỗi bán cầu có 3 đới khí hậu. Từ
xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực
có các đới sau: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới
 Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chỉ vị trí các
đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới trên quả địa
cầu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh xác định đường xích
đạo trên quả địa cầu
- Giáo viên xác định trên quả địa cầu 4 đường
ranh giới giữa các đới khí hậu. Những đường đó là:
chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng
cực Nam. Sau đó, có thể dùng phấn hoặc bút màu
tô đậm 4 đường đó.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chỉ các đới khí

hậu trên quả địa cầu.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi theo
câu hỏi gợi ý sau:
+ Chỉ trên quả địa cầu vị trí của Việt Nam và cho
biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào ?
+ Tìm trên quả địa cầu, 3 nước nằm ở mỗi đới khí
hậu nói trên.
- Giáo viên cho học sinh trưng bày các hình ảnh
thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác
nhau
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
• Kết luận : Trên Trái Đất, những nơi càng ở
gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng
lạnh. Nhiệt đới: thường nóng quanh năm ; ôn đới:
ôn hoà, có đủ 4 mùa ; hàn đới: rất lạnh. Ở hai cực
của Trái Đất quanh năm nước đóng băng.
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau bài : Bề mặt Trái Đất.
- Học sinh quan sát
+ Mỗi bán cầu có 3 đới khí hậu
+ Các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và
từ xích đạo đến Nam cực là nhiệt đới, ôn đới,
hàn đới.
- Học sinh trình bày kết quả thảo luận của
mình
- Các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Học sinh chú ý theo dõi
- Học sinh chia nhóm và trả lời theo yêu cầu

của giáo viên.
+ Học sinh trong nhóm lần lượt chỉ các đới
khí hậu trên quả địa cầu.
• Nhiệt đới: Việt Nam, Malaixia, Êtiopia
• Ôn đới: Pháp, Thuỵ Sĩ, Úc.
• Hàn đới: Canada, Thuỵ Điển, Phần Lan.
+ Học sinh tập trình bày trong nhóm, kết hợp
chỉ trên quả địa cầu và chỉ trên tranh ảnh đã
được sắp xếp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận
- Các nhóm khác nghe và nhận xét, bổ sung
Thủ công
Tiết 33
Làm quạt giấy tròn (tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm quạt giấy tròn đúng qui trình kĩ thuật.
- HS thích làm đồ chơi.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để HS quan sát.
- Các bộ phận làm quạt giấy tròn gồm 2 tờ giấy đã gấp các nếp gấp.
- Cách đều để làm quạt, cán quạt và chỉ buộc.
- Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo thủ công, hồ dán.
- Tranh qui trình gấp quạt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Ổn định:
2- Bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3- Bài mới:
Tiết thủ công hôm nay các em sẽ được học
gấp quạt giấy tròn .
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát giới
thiệu quạt mẫu và các bộ phận của quạt.
+ Nếp gấp – cách gấp, buộc chỉ giống cách
làm quạt giấy đã học ở lớp một.
+ Để gấp được quạt giấy tròn cần dán nối 2 tờ
giấy thủ công theo chiều rộng.
Hướng dẫn mẫu.
Bước 1 : Cắt giấy
- Cắt 2 tờ giấy thủ công hình chữ nhật, chiều
dài 24 ô, rộng 16 ô để gấp quạt.
- Cắt 2 tờ giấy hình chữ nhật cùng màu, chiếu
dài 16 ô, rộng 12 ô để là cán quạt.
Bước 2 : Gấp, dán quạt.
- Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở
phía trên và gấp các nếp gấp cách đều 1 ô theo
chiều rộng cho đến hết sau đó gấp đôi để lấy
dấu giữa.
+ Đặt tờ giấy vừa gấp bôi hồ dán mép 2 tờ
giấy đã gấp vào với nhau dùng chỉ buộc vào
giữa
Bước 3: làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt
Lấy từng tờ giấy làm cán quạt cuộn theo cạnh
16 ô với nếp rộng 1 ô cho đến hết tờ giấy.
Bôi hồ vào mép cuối và dán lại để được cán
quạt.
Gấp quạt giấy tròn.
* Hoạt động 2 : HS thực hành làm quạt giấy

tròn và trang trí.
- Gọi HS nhắc lại các bước.
- Cho HS thực hành. Quan sát theo dõi.
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS – kĩ năng thực
hành.
- Ôn các bài đã học.
- Chuẩn bị tốt các dụng cụ để làm bài kiểm tra
cuối năm.

+ Bước 1: cắt giấy.
+ Bước 2: Gấp, dán quạt
+ Bước 3: làm cán quạt và hoàn chỉnh
quạt.
- Thực hành làm quạt giấy tròn.
- Trưng bày sản phẩm.
- Cả lớp đánh giá sản phẩm.
Thứ tư, ngày 21 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Tiết 99
Mặt trời xanh của tôi
I. Mục đích yêu cầu
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài và biết cách dùng từ mới.
- Hiểu điều bài thơ muốn nói: Tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh”
và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc

bài thơ)
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng viết sẵn bài thơ.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 3 học sinh.
Nhận xét, cho điểm
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Mặt trời xanh của tôi
2.Luyện đọc.
- Gv đọc bài thơ.
- Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ.
Chỉnh phát âm.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn luyện đọc khổ thơ.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài.
- Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với
những âm thanh nào ?
- 3 HS đọc bài Cóc kiện trời và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.

- Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh như
tiếng thác đổ về, như tiếng gió thổi ào ào.
- Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị ?
- Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ?

- Em có thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh”
không ? Vì sao ?
4.Luyện học thuộc lòng.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài thơ.
- GV HD học sinh luyện học thuộc lòng.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
GV nhận xét, khen ngợi
5.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ chuẩn
bị bài “Sự tích chú Cuội cung trăng”.
- Về mùa hè, nằm dưới rừng cọ nhìn lên, nhà thơ
thấy trời xanh qua từng kẽ lá.
- Tác giả thấy lá cọ giống như Mặt Trời vì lá
cọ hình quạt, có gân lá xoè ra như các tia
nắng.
- Học sinh tự giải thích theo suy nghĩ
• Vì cách gọi ấy rất đúng – lá cọ giống như
Mặt Trời mà lại có màu xanh
• Vì cách gọi ấy rất lạ – Mặt Trời không đỏ
mà lại xanh
• Vì Mặt Trời xanh thì hiền dịu…
- HS quan sát
- HS luyện học thuộc bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng.

Toán
Tiết 163
Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
I/ MỤC TIÊU :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 5.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi BT 1 và BT 5.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3. Khởi động :
4. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : Ôn tập các số đến 100 000
 Hướng dẫn thực hành :
• Bài 1: Điền dấu >, <, =:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho lớp nhận xét
• Bài 2 : Tìm số lớn nhất trong các số sau :
a) 41 590 ; 41 800 ; 42 360 ; 41 785
b) 27 898 ; 27 989 ; 27 899 ; 27 998
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét
• Bài 3 :
- Hát
- Học sinh nêu
- HS làm bài và sửa bài
27 469 < 27 470 70000 + 30000 > 99 000
85 100 > 85 099 80000 + 10000 < 99 000

30 000 = 29 000 + 1000 90000 + 9000 = 99 000
- HS đọc
- HS làm bài
a) 42 360
b) 27 998
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho HS thi đua sửa bài
- Giáo viên nhận xét.
• Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả
đúng :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Giáo viên nhận xét
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
- HS đọc: Viết theo thứ tự từ bé đến lớn
- HS làm bài
- 59 825 ; 67 925 ; 69 725 ; 70 100.
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
Khoanh vào C. 8763 ; 8843 ; 8853
Luyện từ và câu
Tiết 33
Nhân hoá
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ,
đoạn văn (BT1).

- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá (BT2).
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi BT1.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Dấu
chấm, dấu hai chấm
- Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
 Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1: Ôn luyện về Nhân hoá
• Bài tập 1
- Giáo viên cho hoc sinh nêu yêu cầu
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ thơ, đoạn văn
+ Trong đoạn thơ có những sự vật nào được nhân hoá ?
+ Tác giả đã nhân hoá các sự vật ấy bằng những cách
nào ?

+ Các từ ngữ dùng để tả các sự vật là những từ ngữ
thường dùng làm gì ?
+ Như vậy, để nhân hoá các sự vật trong khổ thơ, tác
giả dùng những cách nào ?
- Hát
- Học sinh sửa bài
- Đọc và trả lời câu hỏi
- Cá nhân
- Trong khổ thơ có 3 sự vật được nhân

hoá là : mầm cây, hạt mưa, cây đào.
- Để nhân hoá các sự vật đó, tác giả
dùng từ tỉnh giấc để tả mầm cây, dùng
các từ mải miết, trốn tìm để tả hạt mưa,
dùng các từ lim dim, mắt, cười để tả cây
đào.
- Từ mắt là từ chỉ một bộ phận của con
người; các từ tỉnh giấc, trốn tìm, cười là
từ chỉ hoạt động của con người; từ lim
dim là từ chỉ đặc điểm của con người.
- Như vậy, để nhân hoá các sự vật
trong khổ thơ, tác giả dùng 2 cách: nhân
hoá bằng từ chỉ bộ phận của người và
nhân hoá bằng các từ chỉ hoạt động, đặc
điểm của người.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm:
Sự vật được
nhân hoá
Nhân hoá bằng
Từ ngữ chỉ
người, bộ
phận của
người
Từ ngữ chỉ hoạt động,
đặc điểm của người
Mầm cây tỉnh giấc
Hạt mưa mải miết, trốn tìm
Cây đào mắt lim dim, cười
Cơn dông kéo đến

Lá (cây) gạo anh em múa, reo, chào
Cây gạo thảo, hiền, đứng hát
- Nhận xét
+ Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ?
- Tất cả các hình ảnh được nhân hoá trên làm cho lời
thơ, câu văn miêu tả thêm sinh động, thân mật và gần
gũi, truyền cảm tới người đọc.
 Hoạt động 2: Củng cố
• Bài tập 2
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm
- Nhận xét
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm và
dấu phẩy.
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu cảm nghĩ của mình về
các hình ảnh nhân hoá.
- Học sinh làm bài
- Viết một đoạn văn ( từ 4 đến 5 câu )
trong đó có sử dụng phép nhân hoá để
tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn
cây.
- Học sinh làm bài
Thứ năm, ngày 22 tháng 04 năm 2010
Tập viết
Tiết 33
Ôn chữ hoa : Y

I. Mục đích yêu cầu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Phú
Yên (1 dòng) và câu ứng dụng: “Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà / Kính già, già để tuổi cho.” (1 lần) bằng
cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa
với viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ Y viết hoa.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ li.
- Tập viết 3. Bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra vở tập viết của HS.
- Kiểm tra 2 HS. - 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng
Nhận xét – cho điểm
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn viết trên bảng con.
- Tìm các chữ hoa có trong bài.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết Y, P, K
- Cho HS viết vào bảng con các chữ : Y, P, K
Nhận xét – hướng dẫn thêm.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ven biển
miền Trung.
- Cho HS viết vào bảng con: Phú Yên.
Nhận xét
- Gọi HS câu ứng dụng.
Giảng giải câu ứng dụng.

- Cho HS viết bảng con: Yêu
Nhận xét
3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu bài viết.
Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút.
Chấm, nhận xét bài viết của HS.
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và
viết tiếp phần luyện viết.
con: Đồng Xuân
- Các chữ hoa có trong bài : Y, P, K
- HS nghe, quan sát.
- HS nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con : Y, P, K
- HS đọc : Phú Yên
- HS viết bảng con: Phú Yên.
- HS đọc: Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà / Kính
già, già để tuổi cho
- HS viết bảng con: Yêu.
- HS viết vào vở.
o Chữ Y: 1 dòng chữ nhỏ.
o Chữ P, K: 1 dòng chữ nhỏ.
o Tên riêng Phú Yên: 1 dòng chữ nhỏ.
o Câu ứng dụng: 1 lần cỡ chữ nhỏ.
Toán
Tiết 164
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.

- Biết giải bài toán bằng hai cách
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi BT3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : Ôn tập bốn phép tính trong
phạm vi 100 000
 Hướng dẫn thực hành :
• Bài 1 : Tính nhẩm:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài.
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- Hát
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh nhẩm trước lớp.
• Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
- Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV Nhận xét
• Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :

Có : 80 000 bóng đèn
Lần đầu chuyển : 38 000 bóng đèn
Lần sau chuyển : 26 000 bóng đèn
Còn lại : …… bóng đèn ?
- Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
- Giáo viên nhận xét
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nêu
- Học sinh làm bài
- HS thi đua sửa bài
+
39178
25706
64884
+
58427
40753
99180
-
86271
43954
42317
-
26883
7826
19057
×
412

5
2060
×
6247
2
12494
25968
19
16
48
0
6
4328
36296
42
29
56
0
8
4537
- HS đọc
+ Một kho hàng có 80000 bóng đèn, lần đầu
chuyển đi 38000 bóng đèn, lần sau chuyển đi
26000 bóng đèn.
+ Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu bóng đèn.
Bài giải
Cách 1:
Số bóng đèn hai lần chuyển đi là :
38 000 + 26 000 = 64 000 (bóng đèn)
Số bóng đèn trong kho còn lại là :

80 000 - 64 000 = 16 000 (bóng đèn)
Đáp số: 16 000 bóng đèn
Cách 2:
Số bóng đèn còn lại sau chuyển đi lần
đầu là:
80 000 - 38 000 = 42 000 (bóng đèn)
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển đi làn hai
là :
42 000 - 26 000 = 16 000 (bóng đèn)
Đáp số: 16 000 bóng đèn
Chính tả
Tiết 66
Quà của đồng nội
I/ Mục tiêu :
- Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 3b.
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết nội dung bài tập ở 3b.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ :
- GV cho học sinh viết tên 5 nước Đông Nam Á.
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
 Giới thiệu bài :
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe viết
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét

bài sẽ viết chính tả.
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết
hoa ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó,
dễ viết sai.
- GV đọc chính tả.
- GV chấm – nhận xét.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả
* Bài tập 2b: Gọi 1 HS đoc yêu cầu phần b
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Lòng chảo mà chẳng nấu, kho
Lại có đàn bò gặm cỏ ở trong
Chảo gì mà rộng mênh mông
Giữa hai sườn núi, cánh đồng cò bay?
Là thung lũng.
- Nhận xét
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng
chính tả.
- Hát
- Học sinh cả lớp viết vào bảng con.
- Học sinh nghe.
- 2 học sinh đọc
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.

- Đoạn văn trên có 3 câu
- Các chữ đứng đầu câu, đầu đoạn.
- Học sinh viết vào bảng con
- HS viết chính tả
- Điền vào chỗ trống o hay ô ? Giải
câu đố.
Thứ sáu, ngày 23 tháng 04 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 33
Ghi chép sổ tay
I/ Mục tiêu :
- Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây ! để từ đó biết
ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý; tranh, ảnh một số loài động vật quý hiếm được nêu trong bài.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ :
- Hát
- Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn ngắn,
kể về một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ
môi trường
- Giáo viên nhận xét
3.Bài mới :
 Giới thiệu bài :
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh thực
hành
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên cho học sinh đọc bài theo cách phân

vai: một học sinh đóng vai người hỏi, một học sinh
đóng vai Đô-rê-môn
- Giáo viên giới thiệu một số tranh, ảnh về một số
loài động vật quý hiếm được nêu trong bài
- Giáo viên cho học sinh đọc các câu hỏi gợi ý
trong SGK và hướng dẫn học sinh trả lời:
+ Bạn nhỏ hỏi Đô-rê-môn điều gì ?
+ Hãy ghi lại ý chính trong câu trả lời của
Đô-rê-môn ?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm
- Giáo viên chấm điểm một số bài viết, nhận xét
về các mặt:
+ Nội dung: nêu được ý chính, viết cô đọng,
ngắn gọn.
+ Hình thức: trình bày sáng tạo, rõ.
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ
tay.
- Học sinh đọc
- Đọc bài báo ở SGK, ghi lại những ý chính
trong các câu trả lời của Đô-rê-môn
- Học sinh đọc bài theo sự phân vai.
- Học sinh quan sát
- Bạn nhỏ hỏi Đô-rê-môn:“Sách đỏ là gì?”
- Sách đỏ là loại sách nêu tên các động vật,
thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng,
cần được bảo vệ.

- Các loài động, thực vật có nguy cơ tuyệt
chủng ở Việt Nam là:
+ Động vật: sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa,
hổ, báo hoa mai, tê giác,…
+ Thực vật: trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm
ngọc linh, tam thất,…
- Các loài động, thực vật có nguy cơ tuyệt
chủng ở trên thế giới là: chim kền kền Mĩ, cá
heo xanh Nam Cực, gấu trúc Trung Quốc,…
- Học sinh làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét.
Toán
Tiết 165
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tt)
I/ MỤC TIÊU :
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết).
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thứa số trong phép nhân.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết BT 4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : Ôn tập bốn phép tính trong
phạm vi 100 000 ( tiếp theo )
 Hướng dẫn thực hành :
• Bài 1 : Tính nhẩm:

- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên nhận xét
• Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
- GV nhận xét
• Bài 3 : Tìm x :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
- GV Nhận xét
• Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :
5 quyển sách : 28 500 đồng
8 quyển sách: …… đồng ?
- Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
- Giáo viên nhận xét
3. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
- Hát
- HS đọc
- HS nhẩm-nêu kết quả.
- HS nêu
- Học sinh làm bài
- HS thi đua sửa bài
+
4083

3269
7352
-
8763
2469
6294
+
37246
1765
39011
-
6000
879
5121
×
3604
4
14416
×
6047
5
30235
40068
50
16
28
0
7
5724
6004

10
00
04
4
5
1200
- HS nêu
- Học sinh làm bài
- HS thi đua sửa bài
a) 1999 + x = 2005
x = 2005 – 1999
x = 6
b) x
×
2 = 3998
x = 3998 : 2
x = 1999
- HS đọc
+ Mua 5 quyển sách phải trả 28 500 đồng.
+ Hỏi mua 8 quyển như thế phải trả bao nhiêu
tiền ?
Bài giải
Số tiền mua 1 quyển sách là:
28 500 : 5 = 5700 ( đồng )
Số tiền mua 8 quyển sách là :
5700
×
8 = 45 600 ( đồng )
Đáp số: 45 600 đồng
Tự nhiên và Xã hội

Tiết 66
Bề mặt Trái Đất
I/ MỤC TIÊU :
- Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương.
II/ CHUẨN BỊ:
- Các hình trang 126, 127 trong SGK.
- Tranh, ảnh về lục địa, đại dương.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1.Khởi động :
2.Bài cũ: Các đới khí hậu.
- Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ?
- Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực
và từ xích đạo đến Nam cực
- Nhận xét
3.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : Bề mặt Trái Đất
 Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong
SGK trang 126 trả lời với bạn các câu hỏi sau:
+ Quan sát em thấy quả địa cầu có những màu
gì ?
+ Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất trên quả
địa cầu ?
+ Các màu đó mang những ý nghĩa gì ?
+ Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt
Trái Đất ?
- Giáo viên giới thiệu một cách đơn giản kết hợp
với minh hoạ bằng tranh ảnh để cho học sinh biết
thế nào là lục địa, địa dương

• Lục địa : là những khối đất liền lớn trên bề
mặt Trái Đất
• Đại dương : là những khoảng nước rộng mênh
mông bao bọc phần lục địa.
• Kết luận : Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là
đất, có chỗ la nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên
bề mặt Trái Đất. Những khối đất liền lớn hơn trên
bề mặt Trái Đất gọi là lục địa. Phần lục đia được
chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng
mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương.
Trên bề mặt Trái Đất có 4 địa dương.
 Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
- Giáo viên cho học sinh quan sát yêu cầu học
sinh thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau:
+ Có mấy châu lục ? Chỉ và nói tên các châu lục
trên lược đồ hình 3.
+ Có mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các đại
- Hát
- Học sinh quan sát và trả lời
+ Quả địa cầu có những màu: xanh nước
biển, xanh đậm, vàng, hồng nhạt, màu ghi,…
+ Màu chiếm diện tích nhiều nhất trên quả
địa cầu là màu xanh nước biển.
+ Các màu đó mang những ý nghĩa: màu
xanh nước biển để chỉ nước biển hoặc đại
dương, các màu còn lại để chỉ đất liền hoặc
các quốc gia
+ Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái
Đất
- Học sinh lắng nghe

- Học sinh quan sát và thảo luận nhóm đôi
+ Có 6 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Mĩ,
châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
+ Có 4 đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ
Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương
dương trên lược đồ hình 3.
+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt
Nam ở châu lục nào ?
- Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước
lớp
- Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận xét
• Kết luận : Trên thế giới có 6 châu lục: châu
Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương,
châu Nam Cực và 4 đại dương: Thái Bình Dương,
Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 67 : Bề mặt lục địa.
+ Việt Nam nằm ở châu Á.
- Học sinh trình bày kết quả thảo luận của
mình.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

×