Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Giáo án GDCD 9 đầy đủ nè

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.05 KB, 49 trang )

Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
Tuần 1 Ngày soạn:22/08/2009
Tiết 1 Ngày dạy :25/09/2009
Bài 1 CHÍ CÔNG VÔ TƯ

A. Mục tiêu bài học
. 1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là CCVT, những biểu hiện của CCVT, vì sao
cần phải rèn luyện phẩm chất CCVT.
2. Kĩ năng:
- HS phân biệt được hành vi có hoặc không CCVT.
- Biết kiểm tra, đánh giá hành vi của mình để rèn luyện phẩm chất CCVT.
3. Thái độ:
- Biết quý trọng và ủng hộ những hành vi CCVT.
- Phê phán, phản đối những hành vi thiếu CCVT.
B. Phương pháp :
- Kể chuyện.
- Phân tích, giảng giải.
- Thuyết minh, đàm thoại, nêu vấn đề.
C. Tài liệu phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 9.
- Mẫu chuyện, ca dao, danh ngôn nói về CCVT.
- Bài tập tình huống.
D. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu ý nghĩa, tác dụng và sự cần thiết phải rèn luyện phẩm
chất CCVT để dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 1
Hướng dẫn phân tích truyện đọc
-GV yêu cầu HS đọc truyện.( SGK )


- GV nêu câu hỏi:
1. Tô Hiến Thành có suy nghĩ ntn trong
việc dùng người và giải quyết công
việc?
2. Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự
nghiệp cách mạng của chủ tịch Hồ Chí
Minh? Điều đó đã tác động đén ntn đến
tình cảm của ND ta đối với Bác?
1. Đặt vấn đề
- Tô Hiến Thành dùng người là căn cứ
vào khả năng gánh vác công việc của
mỗi người, không vị nể tình thân. Qua
đó thể hiện ông là người công bằng
không thiên vị, hoàn toàn xuất phát từ lợi
ích chung.
- Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của
Bác Hồ là một tấm gương sáng. Bác đã
giành trọn cuộc đời mình cho đất nước,
Bác chỉ theo đuổi một mục đích là “ Làm
cho ích quốc, lợi dân ”. Chính điều đó đã
làm cho nhân dân ta càng thêm tôn kính
Bác.
Nguyễn Thị Thu Hà - 1 - Trường THCS Hàm Nghi
Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
3. Những việc làm của Tô Hiến Thành
và Bác Hồ thể hiện phẩm chất gì?
- HS Thảo luận và trình bày
- GV nêu kết luận .
Hoạt động 2

Hướng dẫn HS liên hệ thực tế
-Gv yêu cầu HS nêu thêm một số VD
về CCVT ( trước đây và hiện nay )
- GV nêu VD để HS phân biệt được
CCVT, Không CCVT và giả danh
CCVT.
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
-GV nêu câu hỏi:
1 Thế nào là CCVT?
2. CCVT có ý nghĩa như thế nào?
3. HS phải rèn luyện CCVT như thế
nào?
Hoạt động 4
Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.

- Những việc làm của THT và Bác Hồ
đều biể hiện phẩm chất CCVT. Điều dó
mang lại lợi ích chung cho toàn XH, làm
cho dân thêm giàu, nước thêm mạnh.
- CCVT là phẩm chất dạo dức tốt đẹp,
cần thiết cho tất cả mọi người. Song p/c
dó không chỉ thể hiện qua lời nói mà
phải thể hiện bằng việc làm hàng ngày.
Chúng ta cần phải biết ủng hộ những
việc làm CCVT, phê phán, lên án những
việc làm thiếu CCVT .

- HS nêu VD.
2. Nội dung bài học
( Xem SGK )
3. Bài tập
Bài 1: những việc làm thể hiện p/c
CCVT là: a, b, c, d .
Bài 2: Tán thành các quan niệm d, đ .

4. Củng cố :
- HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về CCVT hoặc thiếu CCVT.
- GV nêu kết luận toàn bài.
5. Dặn dò :
- HS làm bài tập 3, 4 và chuẩn bị bài cho tiết sau.
Nguyễn Thị Thu Hà - 2 - Trường THCS Hàm Nghi
Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
Tuần 2 - Tiết 2
Ngày soạn : 30/08/2009
Ngày dạy : 01/09/2009
Bài 2 : TỰ CHỦ
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là tự chủ, Biểu hiện của tính tự chủ.
- Ý nghĩa của tính tự chủ và sự cần thiết phải rèn luyện tính tự chủ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ.
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác.
- Biết cách rèn luyện tính tự chủ.
3. Thái độ:
- Tôn trọng những người biết sống tự chủ .

- Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người.
B. Phương pháp
- Đàm thoại, kể chuyện, thuyết trình.
- Thảo luận nhóm, liên hệ thực tế.
C. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9.
- Mẫu chuyện, ví dụ thực tế.
- Bảng phụ để hoạt động nhóm.
D. Các hoạt động dạy học
1. ỔN định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là CCVT? Nêu VD về những việc làm CCVT trong
thực tế cuộc sống hàng ngày.
- HS cần rèn luyện phẩm chất CCVT như thế nào?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV giới thiệu về tấm gương thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí để dẫn dắt
vào bài.
Hoạt động 1 Thảo luận phân tích
thông tin trong mục đặt vấn đề:
- Gv yêu cầu HS đọc 2 mẫu chuyên
(SGK)
- GV nêu câu hỏi:
1. Bà tâm có thái độ như thế nào khi
biết con mình bị nhiểm HIV/AIDS?
2. N từ một HS ngoan đã trở thành
1. Đặt vấn đề
- Khi biết con mình bi nhiểm HIV?AIDS
Bà Tâm rất đau xót nhưng không khóc
trước mặt con, bà đã nén chặt nỗi đau để
chăm sóc con và độngviên những gia
đình có người bị nhiểm HIV khác không

xa lánh, hắt hủi người
Bi nhiểm HIV.
- N được bố mẹ nuông chiều , ban bè xấu
Nguyễn Thị Thu Hà - 3 - Trường THCS Hàm Nghi
Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
người nghiện ngập, trộm cắp như thế
nào? Vì sao?
3. Cách cư xử của bà Tâm và N khác
nhau như thế nào?
4. Theo em như thế nào là một người
có tính tự chủ?
5. Vì sao con người lại cần có tính tự
chủ?
- HS thảo luậ nhóm và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những biểu
hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ
- GV gọi 2 HS lên bảng ghi ý kiến: Tự
chủ và thiếu tự chủ.
- HS nhân xét, bổ sung.
- HS tự liên hệ bản thân .
Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung bài
học
- GV nêu câu hỏi:
1. Thế nào là tự chủ?
2. Tự chủ có ý nghĩa như thế nào?
3. Chúng ta cần làm gì để rèn luyện
tính tự chủ?
- HS trả lời

-GV tóm tắt theo nội dung bài học.
Hoạt động 4: Hướng dẫn giải bài
tập
- GV yêu cầu HS giải bài tập 1, 2.
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
rủ rê, hút thuốc, uống rượu bia, trốn học ,
đua xe , thi trược, buồn phiền, nghiện hút
và trộm cắp.
- Bà tâm là người đã làm chủ được tình
cảm, hành vi của mình, vượt qua được sự
đau khổ.
N không làm chủ được bản thân trước
cám dỗ.
- Tính tự chủ của một người là làm chủ
được bản thân trước những tác động hay
mọi sự cám dỗ xung quanh.
- Con người có tính tự chủ thì mới đứng
vững được trước mọi hoàn cảnh. Tính tự
chủ giúp con người có tính tự tin và hành
động đúng đắn. Nếu không có tính tự chủ
thì dễ bị sa ngã, hư hỏng.
* Biểu hiện củ tự chủ và thiếu tự chủ
- Tự chủ: Bình tĩnh không nóng nảy,
không vội vàng, luôn tự tin, khôn bị
người khác lôi kéo…
- Thiếu tự chủ: Suy nghĩ, hành động nóng
nảy, không vững vàng trước cám dõ…
2. Nội dung bài học
( Xem SGK )
3. Bài tập

Bài 1: Em đồng ý với ý kiến: a, b, d,
e .
Bài 2: HS liên hệ thực tế để kể một câu
. chuyện về một người có tính tự
chủ.
4. Củng cố :
- HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về tính tự chủ hoặc thiếu tự chủ
- GV nêu kết luận toàn bài.
5. Dặn dò :
- Học bài và làm BT 3, 4.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau
Nguyễn Thị Thu Hà - 4 - Trường THCS Hàm Nghi
Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
Tuần 3- Tiết 3
Ngày soạn : 05/09/2009
Ngày dạy : 08/09/2009

Bài 3 : DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT
A. mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật. Những biểu hiện của dân chủ và kỉ luật.
- Hiểu ý nghĩa của việc tự giác thực hiện yêu cầu phát huy dân chủ và kỉ luật là
cơ hội, là điều kiện để mọi người phát triển nhân cách, góp phần xây dựng XH công
bằng dân chủ văn mimh.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử phát huy tính dân chủ và thể hiện tính kỉ luật.
- Biêt nhận xét, góp ý với bạn bè và những người xung quanh nhằm thực hiện
dân chủ và kỉ luật.
- Nhận biết được hành vi dân chủ, thiếu dân chủ hoặc giả danh dân chủ.

3. Thái độ
- Có ý thức tự giác rèn luyện tính dân chủ và kỉ luật. Có thái độ ủng hộ những
việc làm tốt, phản đối những việc làm trái với dân chủ XHCN.
- Biết đánh giá nhận xét hành vi của bản thân và những người xung quanh.
B. Phương pháp
- Kích thích tư duy.
- Thảo luận nhóm.
- Giải quyết tình huống.
- Giảng giải.
C. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9.
- Các tình huống có nội dung liên quan.
- Ca dao tục ngữ, mẫu chuyện có nội dung liên quan.
D. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Tự chủ là gì? Hãy nêu một số biểu hiện tự chủ của một bạn
HS trong học tập và rèn luyện.
- Em cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu lên tầm quan trọng của việc phát huy tính dân chủ và kỉ
luật để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1
Đàm thoại giúp HS bước đầu tìm
hiểu những biểu hiện của dân chủ và
kỉ luật
- GV yêu cầu HS đọc tình huống ( sgk )
- GV nêu câu hỏi:
1. Hãy nêu các việc làm phát huy dân
1. Đặt vấn đề
* Việc làm phát huy dân chủ ở lớp 9A:

GVCN đề nghị lớp họp bàn xây dựng kế
hoạch hoạt động của lớp, các bạn đã
hăng hái tham gia bàn bạc
- Việc làm thiếu dân chủ: Ông giám đốc
Nguyễn Thị Thu Hà - 5 - Trường THCS Hàm Nghi
Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
chủ và thiếu dân chủ trong các tình
huống trên.
2. Sự kết hợp biện pháp dân chủ của
lớp 9A được thể hiện như thế nào?
3. Tác dụng của việc phát huy dân chủ
của lớp 9A là gì?
4. Việc làm của giám đốc trong câu
chuyện 2 có tác hại như thế nào?
- HS thảo luận trả lời.
- GV nhận xét bổ sung và kết luận phần
1.
Hoạt động :Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1.Em hiểu thế nào là dân chủ ? Thế nào
là kỉ luật?
2. Hãy nêu các việc làm thể hiện tính
dân chủ và thiếu dân chủ trong thực tế
cuộc sống hiện nay?
3. Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ
như thế nào?
4. Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như
thế nào? Nêu ví dụ.
5. Mọi người cần làm gì để phát huy

DC và rèn luyện tính KL?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài
học
Hoạt động 3:Hướng dẫn giải bài tập.
họp công nhân phổ biến yêu cầu của
mình, cử một đốc công theo dõi, công
nhân thiếu phương tiện bảo hộ LĐ,
lương thấp, công nhân kiến nghị không
được giám đốc chấp thuận.
* Sự kết hợp dân chủ và kỉluật ở lớp 9A:
Mọi người được tự do bàn bạc, không ai
đứng ngoài cuộc, lớp đã thành lập đội cờ
đỏ để nhắc nhỡ đôn đốc.
* Ở lớp 9A mọi khó khăn đã được khắc
phục, kế hoạch đã được thực hiện tốt,
cuối năm lớp được tuyên dương.
* Việc làm của giám đốc có tác hại: SX
giảm sút, công ty bị thua lỗ nặng.
2. Nội dung bài học

- Dân chủ là:
- Kỉ luật là:
- Những việc làm thể hiện tính dân chủ:
Đại biểu QH tiếp xúc và tiếp thu ý kiến
của cử tri, nhà trường tổ chức cho HS
góp ý kiến vào bản nội quy của học sinh,
trong các cuộc họp của thôn buôn bà con
được tự do phát biểu ý kiến…
- Những việc làm thiếu dân chủ của một

số cơ quan nhà nước hiện nay: Hạch
sách nhũng nhiễu nhân dân, không tôn
trọng và tiếp thu ý kiến nhân dân, người
dân không được biết, được bàn bạc
những công việc liên quan đến lợi ích
chính đáng của mình…
- DC và KL có mối quan hệ hữu cơ với
nhau: DC để mọi người phát huy khả
năng của mình vào công việc chung. KL
là điều kiện để phát huy dân chủ.
- DC và KL đem lại lợi ích cho việc phát
triển nhân cách của mỗi người và góp
phần phát triển XH ( nêu ví dụ )
- Mọi người cần tự giác chấp hành KL,
các tổ chức XH phải có trách nhiệm tạo
điều kiện để mọi người phát huy được
tính dân chủ.
3. Bài tập
Nguyễn Thị Thu Hà - 6 - Trường THCS Hàm Nghi
Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
-GV yêu cầu HS giải các bài tập, 2 .
- HS chuẩn bị bài và trình bày.

Bài 1: Những việc làm thể hiện tính dân
chủ là: ý a, c, d .
Bài 2: HS liên hệ bản thân và kể cho cả
lớp nghe.
4. Củng cố :
- GV gợi ý để HS hiểu được ý nghĩa của chủ trương “ Dân biết, dân bàn, …

kiểm tra ”.
- GV nêu kết luận toàn bài.
5.Dặn dò :
- Bài tập về nhà 3, 4 và chuẩn bị bài “ Bảo vệ hòa bình ”
___________________________________________________________________
Nguyễn Thị Thu Hà - 7 - Trường THCS Hàm Nghi
Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
Tuần 4 - Tiết 4
Ngày soạn:12/09/2009
Ngày dạy :15/09/2009
Bài 4 BẢO VỆ HÒA BÌNH
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là hòa bình, thế nào là bảo vệ hòa bình.
- Vì sao phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
- Trách nhiệm của mỗi người đối với việc bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
2. Kĩ năng:
- Tích cực tham gia các hoạt động vì hòa bình, chống chiến tranh do nhà trương
hoặc địa
phương tổ chức.
- Biết cư xử một cách hòa bình thân thiện.
B. phương pháp
- Thảo luận nhóm.
- Hoạt động cá nhân.
- Giảng giải.
- Xây dựng đề án.
C. Tài liệu phương tiện
-SGK, SGV GDCD 9.
- Tranh ảnh, bài báo, tư liệu về chiến tranh và các

hoạt động bảo
vệ hòa bình.
D. Các hoạt động dạy học
1 Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: - Dân chủ là gì? Nêu ví dụ.
- Kỉ luật là gì? Nêu ví dụ.
- Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV yêu cầu cả lớp hát bài: “ Trái đất này là của chúng mình ”.
yêu cầu HS
nêu ý nghĩa của bài hát để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1
Phân tích thông tin, tình huống
-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và
quan sát ảnh để thảo luận trả lời câu hỏi
-GV chia lớp thành 3 nhóm ( mỗi nhóm
thảo luận 1 câu hỏi )
1. Em có suy nghĩ gì khi xem các hình
ảnh và đọc các thông tin trên?
2. Chiến tranh đã gây ra những hậu quả
như thế nào?
3. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn
chiến tranh, bảo vệ hòa bình?
- HS các nhóm thảo luận và trình bày.
1. Đặt vấn đề
- Qua các thông tin và hình abhr trên
chung ta thấy được sự tàn khốc của
chieenstrang, giá trị của hòa bình và sự
cần thiết phải bảo vệ hòa bình chống
chiến tranh.

- Hâu quả của chiến tranh:
+Cuộc CT TG lần thứ nhất đã làm 10
triệu người chết. CTTG lần thứ hai có
60 triệu người chết
+ Từ 1900-2000 CT đã làm hơn 2 triệu
trẻ em chết, 6 triệu trẻ em bị thương, 20
Nguyễn Thị Thu Hà - 8 - Trường THCS Hàm Nghi
Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
- GV nhận xét và kết luận: Hòa bình
đem lại cho con người những điều tốt
đẹp. Đó là hạnh phúc, là khát vọng của
loài người. Ngày nay, các thế lực phản
động hiếu chiến vẫn đang có âm mưu
phá hoại hòa bình, gây chiến tranh tại
nhiều nơi trên thế giới. Vì vậy, bảo vệ
hòa bình chống chiến tranh là trách
nhiệm của mọi người, mọi dân tộc, mọi
quốc gia trên thế giới.
Hoạt động 2
Hướng dẫn phân tích làm rõ nội
dung
-GV nêu câu hỏi:
1. Nêu sự đối lập giữa CT và hòa bình.
2. Hãy phân biệt giữa CT chính nghĩa và
CT phi nghĩa.
- HS suy nghĩ trả lời
- GV nêu kết luận: Chúng ta phải biết
ủng hộ các cuộc CT chính nghĩa, lên án,
phản đối các cuộc CT phi nghĩa.

Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi
1. Hòa bình là như thế nào? Thế nào là
bảo vệ hòa bình?
2. VÌ sao ngày nay vẫn phải tiếp tục bảo
vệ hòa bình, chống chiến tranh?
3. Vì sao nhân dân Việt Nam lại yêu hòa
bình và luôn phản đối chiến tranh?
4. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hòa
bình, chống chiến tranh?
Hoạt động 4
Hướng dẫn giải bài tập
-GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3, 4 .
- HS chuẩn bị bài và trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
triệu trẻ em phải bơ vơ, hơ 300000 trẻ
em buộc phải đi lính ,cầm súng giết
người.
- Để bảo vệ hòa bình, chống CT chúng
ta cần phải xây dựng mối quan hệ tôn
trọng, thân thiện, bình đẵng giữa con
người với con người, giữa các dân tộc,
giữa các quốc gia trên thế giới.
- Hòa bình đem lại sự bình yên, ấm no,
hạnh phúc cho con người. Còn chiến
tranh đem lại đau thương, nghèo nàn,
lạc hậu, bất hạnh cho con người.
- Chiến tranh chính nghĩa là các nước
tiến hành CT chống xâm lược, bảo vên

độc lập tự do, bảo vệ hòa bình. Còn CT
phi nghĩa là CT xâm lược, xung đột sắc
tộc, khủng bố.
2. Nội dung bài học
( Xem sgk )
3.Bài tập
Bài 1: Các hành vi thể hiện lòng yêu
chuộng
hòa bình : a, b, d, e, h, i.
Bài 2: Tán thành ý kiến : a, c
Bài 3: HS tìm hiểu các hoạt động bảo
vệ hòa bình, chống chiến tranh do
trường , lớp, địa phương , nhân dân
trong nước tổ chức giới thiệu cho các
bạn biết

4. Củng cố - dặn dò: - tổ chức cho HS vẽ cây “Hòa bình”
- GV hướng dẫn HS lập kế hoạch hoạt động vì hòa bình.
- GV nêu kết luận toàn bài
Nguyễn Thị Thu Hà - 9 - Trường THCS Hàm Nghi
Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
Tuần 5 - Tiết 5

Ngày soạn:20/09/2009
Ngày dạy:23/09/2009
Bài 5
TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THỄ GIỚI.
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:

- Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới, ý nghĩa của tình hữu nghị
giữa các
dân tộc.
- Biểu hiện của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
2. Kĩ năng:
- HS biết thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước khác trong
cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Biết ủng hộ các chính sách hòa bình, hữu nghị của Đảng và Nhà nước ta.
B. Phương pháp
- Thảo luận nhóm.
- Giảng giải, phân tích.
- Điều tra thực tế.
- Xây dựng đề án.
C. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9.
- Bản đồ về quan hệ hữu nghị giữa nước ta với các dân
tộc khác.
- Bài hát, mẫu chuyện vầ tình đoàn kết,hữu nghi
D. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải bảo vệ hòa bình? Hãy nêu các hoạt động bảo vệ
hòa bình
chống chiến tranh mà em có thể tham gia.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu ví dụ về một hoạt động có ý nghĩa xây dựng tình hữu nghị
giữa các
dân tộc trên thế gới để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1
Phân tích thông tin phần đặt vấn đề

-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và
quan sát ảnh trong SGK.
- GV nêu câu hỏi:
1. Qua các thông tin, sự kiện và hình
ảnh trên em có suy nghĩ gì về tình hữu
nghị giữa VN với các dân tộc khác?
1. Đặt vấn đề
- Tính đến tháng 10/2002 VN đã có QH
với 47 tổ chức song phương và đa phương.
Đến tháng 3/2003, VN có quan hệ ngoại
giao với 167 quốc gia, trao đổi ngoại giao
với 61 quốc gia trên thế giới.
- Việt Nam có mối quân hệ hữu nghi với
Nguyễn Thị Thu Hà - 10 - Trường THCS Hàm Nghi
Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
2. Nêu ví dụ về mối quan hệ hữu nghị
giữa VN với các dân tộc khác mà em
biết.
Hoạt động 2
Liên hệ thực tế về tình hữu nghị
giữa nước ta với các dân tộc khác
trên thế giới
- GV yêu cầu HS các nhóm giới thiệu
các tư liêu đã sưu tầm về các hoạt động
hữu nghị của nhân dân ta với các dân
tộc khác, của thiếu nhi nước ta với
thiếu nhi các nước khác.
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học

- GV nêu câu hỏi:
1. Tình hữu nghi… là như thế nào?
2.Quan hệ hữu nghị…có ý nghĩa như
thế nào?
3. Đảng và Nhà nước ta thực hiện chính
sách hòa bình hữu nghi với các dân tộc
khác ntn?
4. Chúng ta cần làm gì để góp phần xây
dựng tình hữu nghị với các dân tộc
khác?
Hoạt động 4
Luyên tập giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2 .
- HS chuẩn bị bài và trình bày
các nước Trung Quốc. Cam-pu chia, Lào,
Thái Lan, Cu-ba…Nước ta có mối quan hệ
với các tổ chức, các diễn đàn hợp tác trong
khu vực và trên thế giới.
* HS các nhóm trình bày tư liêu đã sưu
tầm
2. Nội dung bài học
( Xem SGK )
3. Bài tập
Bài 1: Các việc làm thể hiện tình hữu
nghị với bạn bè và người nước ngoài
- Viết thăm hỏi bạn bè quốc tế.
- Tham gia giao lưu văn hóa thể thao.
- Tham gia quyên góp các nước gặp khó
khăn.
- Lịch sự, cởi mở với người nước ngoài.

Bài 2: Em sẽ làm như sau:
- Góp ý với các bạn có thái độ thiếu văn
minh lịch sự với người nước ngoài.
- Em sẽ cùng tham gia với các bạn.
4. Củng cố - dặn dò
- Gv nêu kết luận toàn bài,
- Hướng dẫn HS lập kế hoach hoạt động thể hiện tình hữu nghị với HS
trường khác.
- Chuẩn bị trước bài “ Hợp tác cùng pháu triển ”
Nguyễn Thị Thu Hà - 11 - Trường THCS Hàm Nghi
Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
Tuần 6- Tiết 6
Ngày soạn:27/09/2009
Ngày dạy :30/09/2009
Bài 6
HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác.
- Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề hợp tác với các nước khác,
trách nhiệm của HS trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác.
2. Kĩ năng:
- HS có tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung.
3. Thái độ:
- HS biết ủng hộ chính sách hòa bình hữu nghị và hợp tác của Đảng và Nhà nước ta.
B. Phương pháp: - Thảo luận nhóm.
- Liên hệ thực tế.
- Phân tích, giảng giải.
- Tổ chức trò chơi.

C. Tài liệu phương tiện: - SGK, SGV GDCD 9
- Tranh ảnh, băng hình, bài báo có chủ đề liên quan.
D. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
-HS có thể làm gì để góp phần xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
3. Bài mới
Giới thiệu bài : GV nêu một công trình xây dựng hoặc một công trình khoa học
mà đó là kết quả của sự hợp tác giữa nước ta với các nước khác để từ đó dẫn dắt vào
bài mới
Hoạt động 1 Phân tích thông tin
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK
- GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu
câu hỏi:
1. Qua các thông tin tình huống trên,
em có nhận xét gì về QHHT giữa
nước ta với các nước trong khu vực
và trên thế giới?
2. Sự hợp tác mang lại lợi ích gì cho
nước ta và các nước khác? Vì sao lại
phải hợp tác
3. Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương
như thế nào trong vấn đề hợp tác với
các nước khác? Sự hợp tác phải dựa
trên những nguyên tắc nào?
-HS các nhóm thảo luận và trình bày
- GV nhận xét và nêu kết luận.
1.Đặt vấn đề
-Việt Nam đã tham gia vào tất cả các tổ

chức quốc tế tên nhiều lĩnh vực: Thương
mại, y tế, lương thực, giáo dục
- Chúng ta cần hợp tác vì: Này nay thế
giới đang đứng trước những vấn đề bức
xúc mang tings toàn cầu, không có một
dân tộc, một quốc gia riêng rẻ nào có thể
giải quyết được. Sự hợp tác quốc tế góp
phần thúc đẩy kinh tế nước ta và các nước
khác phát triển. Cùng nhau giải quyết
những vấn đề bức xúc của khu vực và thế
giới.
- Đảng và Nhà nước ta chủ trương: Tăng
cường quan hệ hợp tác với các
nướcXHCN, các nước trong khu vực và
trên thế giới dựa trên nguyên tắc tôn
trọng, bình đẳng, các bên cùng có lợi, giải
Nguyễn Thị Thu Hà - 12 - Trường THCS Hàm Nghi
Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài
học
-GV nêu câu hỏi:
1. Em hiểu thế nào là hợp tác?
2. Hợp tác phải dựa trên những
nguyên tắc nào?
3.Sự hợp tác quốc tế có ý nghĩa như
thế nào?
4. Đảng và ngà nước ta chủ trương
như thế nào đối với vấn đề hợp tác
quốc tế?

- HS trả lời
- GV tốm tắt nội dung chính của bài
học
Hoạt động 3 Trao đổi về thành quả
hợp tác quốc tế
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và
trình bày một số thành quả của sự hợp
tác giữa nước ta với các nước khác.
VD: Nhà máy thủy điện Hòa Bình,
nha máy lọc dầu Dung Quất
- HS các nhóm trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4
Biểu hiện của tinh thần hợp tác
trong cuộc sống háng ngày
- GV yêu cầu HS nêu các biểu hiện
của tinh thần hợp tác trong cuộc sống
trong các mối quan hệ hàng ngày( thể
hiện trong cách xử sự với mọi người)
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
Hoạt động Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3 .
quyết bất đòng tranh chấp bằng thương
lượng hòa bình, tránh dùng vũ lực, áp đặt ,
cường quyền.
2. Nội dung bài học
( Xem SGK )
* HS các nhóm thảo luận và trình bày.
* HS trình bày.

3. Bài tập
Bài 2: HS tự nêu sự hợp tác của bản
thân trong công việc chung và kết quả của
sự hợp tác đó.
Bài 3: HS giới thiệu những tấm gương
hợp tác tốt của các bạn trong trường, trong
lớp hoặc ở địa phương .

4. Củng cố - dặn dò
- GV nêu kết luận toàn bài.
- HS về nhà giải bài tập 3 và chuẩn bị bài “ Kế thừa và phát huy ”.
Nguyễn Thị Thu Hà - 13 - Trường THCS Hàm Nghi
Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
Tuần 7,8 - Tiết 7,8

Ngày soạn:03/10/2009
Ngày dạy : 06/10/2009
Bài 7
KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP
CỦA DÂN TỘC
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu :
- Thế nào là truyền thống tốt đẹp , biết một số truyền thống tiêu biểu.
- Ý nghĩa của truyền thống tốt đẹp và sự cần thiết phải kế thừa, phát huy truyền
thống dân tộc.
- Trách nhiệm của công dân HS đối với việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc.
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt những truyền thống tốt đẹp với những phong tục tập quán lạc hậu

cần xóa bỏ.
- Có kĩ năng phân tích, đánh giá những quan niệm, thái độ, cách ứng xử khác nhau
liên quan đến các giá trị truyền thống.
- Có thói quen học tập, tham gia các hoạt động truyền thống, bảo vệ truyền thống
dân tộc.
3. Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng, bảo vệ, gìn giữ những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Phê phán, lên án những thái độ việc làm thiếu tôn trọng truyền thống tốt đẹp của
dân tộc.
- Có việc làm cụ thể góp phần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Tìm hiểu thực tế.
- Phân tích, giảng giải.
C. Tài liệu phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 9
- Ca dao, tục ngữ có nội dung liên quan.
- Những tình huống có chủ đề liên quan đến bài học.
D. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hợp tác? Hãy nêu các VD về sự hợp tác trong
cuộc sống hàng ngày.
- Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương như thế nào trong vấn
đề hợp tác quốc tế?
3. Bài mới

Hoạt động 1
Tìm hiểu thông tin trong mục đặt
vấn đề

1. Đặt vấn đề
-Nhóm 1: Truyền thống yêu nước được
Nguyễn Thị Thu Hà - 14 - Trường THCS Hàm Nghi
Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
- GV yêu cấu HS đọc mục đặt vấn đề
( SGK)
- GV nêu câu hỏi:
1. Truyền thống yêu nước của dân tộc
ta được thể hiên như thế nào qua lới
nói của Bác Hồ?
2. Em có nhận xét gì về cách cư xử của
học trò cụ Chu Văn An? Cách cư xử đó
thể hiện truyền thống gì của DT ta?
- Các nhóm thảo luận và trình bày
- GV nhân xét, bổ sung
Hoạt động 2
Tìm hiểu những truyền thống tốt
đẹp của dân tộc Việt Nam
- GV nêu câu hỏi:
1. Thế nào là truyền thống tốt đẹp?
2. Hãy kể một số truyền thống tốt đẹp
của dân tộc VN.
- GV nhận xét và nêu kết luận
Hoạt động 3
Thảo luận về nội dung của việc kế
thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp
của dân tộc
- Yêu cầu các nhóm thảo luận bài tập 1
và câu hỏi : thế nào là kế thừa và phát

huy…DT?
HS thảo luận và trả lời
- GV nhận xét và nêu kết luận.
thể hiện qua những lời nói của Bác: Lòng
yêu nước nồng nàn, tinh thần đoàn kết
chống ngoại xâm, vượt qua khó khăn gian
khổ, nhấn chìm tasats cả bè lũ cwowpc
nước và bán nước
Đó là truyền thống yêu nước thiết tha
của dân tộc ta.
-Nhóm 2: Học trò cụ Chu tuy có người làm
quan to nhưng đến ngày mừng thọ cụ vẫn
về thăm, họ cư xử đúng mực, đung tư cách
của người học trò, lễ phép, kính trọng thầy
giáo cũ. Cách cư xử đó thể hiện truyền
thống tôn sư trọng đạo của dân tộc VN.
2. Nội dung bài học
- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là
những giá trị tinh thần hình thành trong
lịch sử được truyền từ thế hệ náy sang thế
hệ khác
- HS nêu một số truyền thống tốt đẹp của
dân tộc
* Truyền thống dân tộc có nhiều loại:
- Truyền thống đạo đức:Yêu nước, thủy
chung, nhân nghĩa, hiếu thảo, tôn sư trọng
đạo…
- Truyền thống lao động: Các nghề truyền
thống( Trồng lúa nước, dệt lụa, chạm
khắc…)

- Truyền thống văn hóa nghệ thuật: ( lễ
hội, trò chơi dân gian, nếp sống, điệu
hát…)
* Bài tập 1: Những hành vi thể hiện sự kế
thừa và phát huy truyền thống …của DT
là: a, c, e, g, h, i, l.
* Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp
của dân tộc là tích cực tìm hiểu các truyền
thống và thực hành theo các chuẩn mực giá
trị truyền thống để cái hay, cái đẹp cuae
dân tộc tiếp tục phát huy và tỏa sáng.
4. Củng cố - dặn dò
- GV tóm tắt những nội dung đã học trong tiết 1
- HS về nhà sưu tầm những truyền thóng tốt đẹp của que hương mình để giới
thiệu cho bạn bè trong tiết học sau.
___________________________________________________________________
Tiết 2
1. Ổn định tổ chức
Nguyễn Thị Thu Hà - 15 - Trường THCS Hàm Nghi
Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
2. Kiểm tra bài cũ: - Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là gì? Hãy nêu 5 truyền
thống tốt đẹp của dân tộc ta.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV tóm tắt nội dung tiết 1 chuyển ý vào tiết 2
Hoạt động 1
Trao đổi những truyền thống tốt đẹp
mà HS . đã tìm hiểu được trong
thực tế
GV nêu câu hỏi:

1. Kể những truyền thống tốt đẹp của
quê hương ( Phong tục tập quan, lễ hội,
nghề truyền thống…) và nêu nguồn
gốc, ý nghĩa của nó.
2.Trong các phong tục, tập quán… dó
có cái nào là lạc hậu? Cái nào là tích
cực?
3. Chúng ta cần làm gì để gìn giữ và
phát huy những truyền thống tốt đẹp
của dân tộc và xóa bỏ những tập tục
lạc hậu?
- HS trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2
Tìm hiểu về ý nghĩa và thảo luận biện
pháp gìn giữ và phát huy truyền
thống tốt đẹp
- GV chia lớp thành các nhóm để thảo
luận
- GV nêu câu hỏi:
1. Vì sao chúng ta phải kế thừa và phát
huy truyền thống tót đẹp của dân tộc?
2. Chúng ta cần làm gì để kế thừa và
phát huy truyền thống tốt đẹp của dân
tộc?
- Các nhóm thảo luận ( 2 nhóm 1 câu
hỏi )
- HS các nhóm trình bày
- GV nhận xét, bổ sung và liên hệ thực
tế .

Hoạt động 3
Luyện tập giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 3, 4,
5 .
- HS thảo luận giải các bài tập .
-HS trình bày.
-GV nhận xet, bổ sung.
2. Nội dung bài học ( Tiếp theo )
*Những truyền thốngt tốt đẹp:
- Phong tục tập quán, lễ hội, trò chơi dân
gian: Hội đua voi, đua thuyền, đâm trâu,
đấu vật, chọi trâu, ném còn, nấu bánh
chưng ngày tết
- Nghề truyền thống: Điêu khắc, dệt lụa,
mộc mĩ nghệ, đúc đồng…
* Tập tục lạc hậu: Cờ bạc, ma chay, cưới
xin linh đình, tảo hôn…
* Chúng ta cần học tập, giữ gìn, bảo vệ,
phát huy truyền thống tốt đẹp, vận động
mọi người xóa bỏ những tập tục lạc hậu
có hại cho đời sống xã hội.
Nhóm 1,2: Truyền thống tốt đẹp của dân
tộc là vô cùng quí giá. Nó góp phần tich
cực vào quá trình phát triển của dân tộc
và mỗi cá nhân. Vì vậy chúng ta cần phải
kế thừa và phát huy.
Nhóm 3,4: Chúng ta cần phải tìm hiểu,
học tập để kế thừa phát huy những truyền
thống tốt đẹp, lên án và ngăn chặn những
hành vi làm tổn hại đến truyền thống tốt

đẹp của dân tộc.
3. Bài tập
Bài 3: Đồng ý với các ý kiện: a, b, c, e
.
Bài 4: HS tự liên hệ bản thân và kể
những việc mình đãlàm góp phần
giiwxginf và phát huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc, của địa phương ( VD:
Tích cực tham gia phong trào đền ơn đáp
Nguyễn Thị Thu Hà - 16 - Trường THCS Hàm Nghi
Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
nghĩa nhằm phát huy truyền thống uống
nước nhớ nguồn…)
Bài 5: Không đồng ý với ý kiến của
bạn An vì: một dân tộc dù ngheo, lạc hậu
vẫn có những truyền thống tốt đẹp đáng
tự hào . VD: Việt Nam có những công
trình kiến trúc đặc sắc, những nghề
truyền thống nổi tiếng, truyền thống hiếu
học…

4. Củng cố - dặn dò
- GV nêu kết luận toàn bài.
- HS về nhà ôn các bài đã học chuẩn bị kiểm tra vào tiết sau.
Nguyễn Thị Thu Hà - 17 - Trường THCS Hàm Nghi
Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
Tuần 10, 11- Tiết 10, 11.
Ngày so ạn :24/10/2009

Ngày dạy: 27/10/2009
Bài 8
NĂNG ĐỘNG , SÁNG TẠO
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu được:
- Thế nào là năng động, sáng tạo
- Những biểu hiện của sự năng động sáng tạo và thiếu năng động sáng tạo.
- Ý nghĩa những biện pháp để rèn luyện tính năng động sáng tạo
2. Kĩ năng
- HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về những biểu hiện
năng động, sáng tạo.
- Có ý thức học tập những tấm gương năng động, sáng tạo của những người sống
xung quanh.
3. Thái độ:
- Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động và sáng tạo ở bất cứ
điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống
B. Phương pháp
- Giảng giải.
- Đàm thoại.
- Nêu gương.
- Thảo luận nhóm.
C. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9
- Ca dao, tục ngữ, danh ngôn có nội dung liên quan.
- Một số mẫu chuyện về năng động sáng tạo.
D. Các hoạt động dạy học :
Tiết 1
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Vi sao cần phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của
DT?

- Chúng ta cần làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt
đẹp của DT?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu một ví dụ về năng động, sáng tạo để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1
Thảo luận phân tích truyện đọc
- GV yêu cầu HS đọc truyện
đọc( SGK)
- GV nêu câu hỏi:
1.Em có nhận xét gì về việc làm của Ê-
đi-xơn
và Lê Thái Hoàng? Tìm những chi tiết
thể hiện tính năng động sáng tạo của
họ?
1. Đặt vấn đề
- Nhóm 1: Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng là
người làm việc năng động, sáng tạo.Điếu
đó được thể hiện qua các chi tiết:
+ Ê dùng những tấm gương để taojtheem
áng sáng để bác sĩ thực hiên ca mổ cho
Nguyễn Thị Thu Hà - 18 - Trường THCS Hàm Nghi
Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
2. Những việc làm của Ê-đi-xơn và Lê
Thái Hoàng đã đem lại thành quả gì?
3. Em học tập được những gì qua việc
làm của Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng?
- HS các nhóm thảo luận và trình bày
-GV nhận xét, bổ sung và nêu kêt luận
* Sự thành công của mỗi người là kết

quả của đức tính năng động, sáng tạo.
Sự năng động, sáng tạo thể hiên ở mọi
khía cạnh trong cuộc sống. trong thời
đại ngày nay NĐ,ST sẽ giúp con người
tím ra cái mới, rút ngắn thời gian để
đạt được mục đích. Vậy NĐ, ST được
biểu hiên trong thực té như thế nào?
Hoạt động 2
Liên hệ thực tế để thấy được biểu
hiện khácnhau của tinh năng động,
sáng tạo.
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm ra
các biểu hiện khác nhau của tính năng
động, sáng tạo.
- HS trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.

mẹ mình.
+ Lê Thái Hoàng: nghiên cứu tìm ra cách
giải toán nhanh hơn…
-Nhóm 2: Thành quả mà họ đã đạt được:
Ê cứu sống được mẹ mình và sau này trở
thành nhà phát minh vĩ đại trên thế giới.
Lê Thái Hoàng giành được nhiều huy
chương trong các kì thi toán quốc tế.
- Nhóm 3: Em học tập được ở họ đức
tính năng động sáng tạo. Cụ thể là:
+ Kiên trì, chịu khó.
+ Suy nghĩ tìm tòi để tìm ra cách giải
quyết tốt nhất trong mọi công việc.

* Ví dụ về năng động, sáng tạo
- Trong học tập: Thể hiện ở phương pháp
học tập khoa học, say mê tìm tòi, phát
hiện ra cái mới, không thỏa mãn với kết
quả đã đạt được, luôn tím cách áp dụng
những điều đã học vào thực tiễn cuộc
sống.
- Trong lao động: Dám nghĩ, dám làm,
tìm ra cái mới.
- Trong sinh hoạt hàng ngày: Biêt tiếp
thu cái hay, cái đẹp, tránh những điều
không phù hợp, không bắt chước người
khác một cách rập khuôn, máy móc.
4. Củng cố - dặn dò
- GV tóm tắt nội dung chính của tiết học.
- HS về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài.
_________________________________________________________________
Nguyễn Thị Thu Hà - 19 - Trường THCS Hàm Nghi
Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
Tiết 2
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : -Qua hai tấm gương Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng , em học tập
được nhữn gì về tính sáng tạo của họ?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Gv tóm tắt nội dung tiết 1, chuyển ý vào tiết 2.
Hoạt động 1
Tìm hiểu khái niện năng động, sáng
tạo và ý nghĩa của nó trong cuộc sống
GV nêu câu hỏi:

1. Thế nào là năng động, sáng tạo?
2. Năng động, sáng tạo có ý nghĩa như
thế nào trong cuộc sống, học tập và lao
động?
3. Chúng ta cần làm gì để rèn luyện
tính năng động, sáng tạo?
- HS trả lời.
- GV tốm tắt thành nội dung bài học
Hoạt động 2
Luyện tập củng cố kiến thức
-GV nêu các bài tập,1, 2, 5 yêu cầu HS
giải.
-HS thảo luận giải các bài tập và trình
bày
- GV nhận xet, bổ sung.
2. Nội dung bài học

- Năng động là tích cực, chủ động, dám
nghĩ, dám làm.
- Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để
tạo ra giá trị mới về vật chất và tinh thần
không bị gò bó, phụ thuộc vào cái cũ.
- Biểu hiên của NĐ, ST là say mê tím tòi
và linh hoạt xử lí các tình huống trong học
tập, lao động và trong các lĩnh vực khác
của cuộc sống.
- NĐ, ST là phẩm chất cần thiết của người
lao động, giúp con người vượt qua khó
khăn để dạt được mục đích, làm nên những
kì tích vẻ vang mang lại niềm vinh quang

cho bản thân, gia đình và xã hội.
- Để rèn luyện đức tính này, chúng ta cần
siêng năng, cần cù, kiên trì, chịu khó vượt
qua khó khăn, thử thách, vận dụng những
điều đã biết vào cuộc sống.
3. Bài tập
Bài 1:
Những hành vi thể hiện tính năng động,
sáng tạo là: b, d, e, h . Các hành vi còn lại
là không năng động, sáng tạo.
Bài 2: Em tán thành với quan điểm d, e .
Bài 5: HS chuẩn bị bài vào vở và trình
bày
- HS cần phải rèn luyện tính NĐ, ST vì
đức tính này giúp các em có thái độ tích
cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm, linh
hoạt xử lí các tình huống trong học tập, lao
động… nhằm đạt kết quả cao. Để trở thành
người NĐ, ST , học sinh cần tím ra cách
học tập tốt nhất cho mình và tích cực vận
dụng những điều đã học vào cuộc sống .
Nguyễn Thị Thu Hà - 20 - Trường THCS Hàm Nghi
Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
4. Củng cố - dặn dò
- GV nêu kết luận toàn bài.
- HS về nhà làm các bài tập 3, 4, 6 . và chuẩn bị bài tuần 12
________________________________________________________________

Nguyễn Thị Thu Hà - 21 - Trường THCS Hàm Nghi

Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
Tuần 12 - Tiết 12
Ngày soạn:07/11/2009
Ngày dạy: 10/11/2009
Bài 9
LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ.
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được:
- Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
- Giải thích được vì sao phải làm việc có năng suất, chất lương, hiệu quả.
2. Kĩ năng:
- HS phân biệt được việc làm nào có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
- Những biểu hiện của lối làm việc có năng suất, chất lương, hiệu quả.
3. Thái độ:
- Biết quí trọng người làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
- Có nhu cầu làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
B. Phương pháp
- Phân tích, giảng giải.
- Đàm thoại , nêu gương.
- Thảo luận nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
C. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9. bảng phụ.
- Những mẫu chuyện, tấm gương về LĐ có NS, CL,
HQ.
D. Các hoạt động dạy học
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là năng động, sáng tạo? Nêu ví dụ.
- NĐ, ST có ý nghĩa như thế nào trong thới đại ngày nay?

3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu một tình huống có nội dung liên quan để dẫn dắt vào bài
mới.
Hoạt động 1
Thảo luận phân tích truyện
đọc
- GV yêu cầu HS đọc truyện đọc
-GV chia lớp thành 3 nhóm thảo
luận.
- GV nêu câu hỏi:
1. Qua truyện trên, em có nhận xét
gì về những việc làm của GS Lê
Thế Trung?
2. Tìm những chi tiêt trong truyện
chứng tỏ GS LTT làm việc có NS,
CL, HQ.
3. Làm việc có năng suât, chất
lương, hiệu quả có tác dụng như thế
1. Truyện đọc
Chuyện về bác sĩ Lê Thế Trung
- Những việc làm của GS LTT chứng tỏ ông
là người có ý chí, quyết tâm cao, có sức làm
việc phi thường. Ông luôn say mê tìm tòi,
sáng tạo và có ý thức trách nhiệm cao đối
với công việc.
- Những chi tiết:
+ Tốt nghiệp y tá, tiếp tục học trỏ thành bác
sĩ, tiến sĩ
+ Trong chiến tranh, ông đã ra tận mặt
trậnđể chữa bỏng và nghiên cứu. Cuối cùng

đã thành công trong việc dùng da ếch thay
da người.
Nguyễn Thị Thu Hà - 22 - Trường THCS Hàm Nghi
Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
nào đối với cuộc sống?

Hoạt động 2
Liên hệ thực tế
- GV hướng dẫn HS nêu các ví dụ
về làm việc NS, CL, HQ trong thực
tế.
- HS nêu VD
- GV nêu kết luận.
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1. Làm việc có NS, CL, HQ là như
thế nào?
2. Làm việc có NS, CL, HQ có ý
nghĩa như thế nào?
3. Để làm việc có NS, CL, HQ
chúng ta cần phải làm gì?
- HS trả lời.
- GV tóm tắt rhanhf nội dung bài
học.
Hoạt động 4
Hướng dẫn giải bài tập
- GV nêu các bài tập 1, 2, 3 yêu cầu
HS giải.

- HS thảo luận giải các bài tập.

+ Khi đất nước hòa bình vẫn tiếp tục
nghiên cứu tìm tòi và đã chế ra được nhiều
loại thuốc chữa bỏng có hiệu quả cao
+ Với những cống hiến to lớn đó, ông đã
dược nhà nước phong tặng danh hiệu giáo
sư, thầy thuốc nhân dân.
- Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu
quả là một yêu cầu cần thiết của người lao
động trong thời đại ngày nay, nó góp phần
nâng cao đời sống của mỗi cá nhân, gia đình
và xã hội.
* HS nêu các ví dụ :
- Trong lao động sản xuất.
- Trong sinh hoạt.
- Trong học tập.
Trong bất cứ lĩnh vực nào làm việc có
năng suất luôn phải đi đôi với chất lượng thì
công việc mới đạt hiệu quả cao.
2. Nội dung bài học
( Xem SGK)
3. Bài tập
Bài 1: Những hành vi thể hiện làm việc có
NS, CL, HQ là: hành vi c, d, e .
Bài 2: Làm việc gì cũng đòi hỏi phải có
NS,CL, HQ vì: Ngày nay XH chúng ta
không chỉ có nhu cầu về số lượng mà đòi
hỏi về chất lượng ngày càng cao.
Bài 3: HS nêu ví dụ cụ thể trong cuộc sống

hàng ngày về làm việc có NS, CL, HQ.
4. Củng cố - dặn dò
- GV nêu kết luận toàn bài.
- BTVN: bài 4 và chuẩn bị bài tuần 13,14.
Nguyễn Thị Thu Hà - 23 - Trường THCS Hàm Nghi
Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
Tuần 13, 14 - TIết 13, 14
Ngày soạn:14/11/2009
Ngày dạy:17/11/2009
Bài 10
LÍ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Khái niệm về lí tưởng sống, lí tướng sống của tthanh niên ngày nay là gì.
- Ý nghĩa của việc xác định đúng đắn lí tưởng sống
- Những biện pháp rèn luyện để thực hiện dúng lí tưởng sống.
2. Kĩ năng: HS biết lập kế hoạch để thực hiện lí tưởng, biết bày tỏ ý kiến trong
những buổi hội thảo, trao đổi về lí tưởng sống của thanh niên trong giai đoạn hiện
nay.
3. Thái độ: HS có thái độ dúng dắn trước những biểu hiện sống có lí tưởng đúng
dắn và không có lí tưởng đúng dắn.
B. Phương pháp
- Nêu gương, kể chuyện.
- Phân tích, giảng giải.
- Đàm thoại, thảo luận nhóm.
C. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9.
- Tư liệu về lí tưởng sống của thanh niên qua các thời
kì.

- Những tấm gương thanh niên sống có lí tưởn trong
thực tế.
D. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là làm việc có NS, CL, HQ?
- Tại sao làm việc gì cũng đòi hỏi phải có NS, CL, HQ?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Lứa tuổi thanh niên là lứa tuổi có nhiều ước mơ, hoài bảo. Đây
củng là lứa tuổi cần hướng tới lí tưởng sống trong sáng, đẹp đẽ để khẳng định mình.
Nhằm hiểu rõ hơn vấn đề đó, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài ngày hôm nay.

Hoạt động 1
Tìm hiểu thông tin mục đặt vấn đề.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK.
- GV nêu câu hỏi:
1. Trong cuộc cách mạng giải phóng
DT, thế hệ trẻ nước ta đã làm gì? Lí
tưởng của họ trong giai đoạn này là gì?
2. Trong thời kì đổi mới hiện nay, TN
chúng ta đã có những đóng góp gì cho
đất nước? Lí tưởng cưa TN ngày nay là
1. Đặt vấn đề
Nhóm 1: Trong cuộc CM giải phóng DT,
dưới sự lãnh đạo của Đảng đã có hàng
triệu người con ưu tú mà phần lớn là TN
anh dũng hi sinh như: Lí Tự Trọng, Võ Thị
Sáu, Nguyễn Văn Trổi… Lí tưởng của họ
thời kì này là giải phóng DT, giành độc lập

tự do cho đất nước.
Nhóm 2: Ngày nay trong thời kì CNH-
HĐH đất nước, TN đã tham gia tích cực,
Nguyễn Thị Thu Hà - 24 - Trường THCS Hàm Nghi
Giáo án GDCD lớp 9 Tổ Anh – Nhạc
________________________________________________________________________________
gì?
3. Qua hai nội dung trên, em rút ra bài
học gì cho mình?
- Các nhóm thảo luận và trình bày
-GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2
Liên hệ thực tế về lí tưởng của thanh
niên
qua các thời kì
GV nêu câu hỏi:
1. Nêu những tấm gương thanh niên
tiêu biểu và lí tưởng mà họ đã chon và
phấn đấu qua các thời kì cách mạng
của đất nước.
2. Sưu tầm những câu nói, lời dạy của
Bác Hồ đói với thanh niên.
3. Lí tưởng của em là gì? Em cần làm
gì để thực hiện lí tưởng đó?
- HS trình bày.
-GV nhận xét, bổ sung.
năng động, sáng tạo vào tất cả các lĩnh vực
xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Lí tưởng của
họ thời kì này là dân giàu, nước mạnh, XH
công bằng, dân chủ, văn minh.

Nhóm 3: Qua hai nội dung trên giúp chúng
ta thấy được tinh thần yêu nước, sẵn sàng
cống hiến, sẵn sàng hi sinh của TN Việt
Nam qua các thời kì lịch sử. Đó là những
tấm gương sáng ngời để chúng ta học tập
và làm theo.
* Những tấm gương tiêu biểu:
- Thời kì CM giải phóng DT: Lí Tự Trọng,
Nguyển Viết Xuân…
- Thời kì đổi mới: Nguyển Cảnh Dần, …
* Những lời dạy của Bác Hồ:
- Đoàn là đội hậu bị của Đảng
- Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không
bền…
- Một năm khởi đầu bằng mùa xuân, một
đòi khởi đầu bằng tuổi trẻ, tuổi tre là mùa
xuân của xã hội.
* HS tự nêu suy nghĩ của bản thân.

4. Củng cố - dặn dò
- GV nêu tóm tắt nội dung tiết học
- HS về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài.
Tiết 2
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu một số tấm gương thanh niên VN sống có lí tưởng
và đã phấn
đấu suốt đời cho lí tưởng đó.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu câu nói của Bác Hồ và nêu câu hỏi: “ Non sông VN có trở
nên vẻ . vang….ở các em”. Câu nói trên có vấn đề gì liên quan

đến lí tưởng không?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới.
Hoạt động 1
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1.Lí tưởng sống là gì?
2. Nội dung bài học
( Xem SGK )
Nguyễn Thị Thu Hà - 25 - Trường THCS Hàm Nghi

×