Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án 5-tuần 20-CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.07 KB, 35 trang )

Gv: Nguyễn Tuấn Anh
Tuần 20:
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Tiết 39: Tập đọc
Thái sư Trần Thủ Độ
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài văn:
- Đọc đúng các từ ngữ, lưu loát, ngắt giọng đúng;biết đọc diễn cảm bài văn và đúng
ngữ điệu, phân biệt được lời các nhân vật.
2. Hiểu bài:
- Hiểu các từ ngữ khó và mới trong bài; hiểu nội dung bài:
+Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình
riêng mà làm sai phép nước.(trả lời các câu hỏi-sgk)
II. Đồ dùng:
- Giáo viên :tranh minh hoạ tr15-sgk (phóng to nếu có đk)
- Học sinh:sgk,…
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Gọi học sinh đọc bài “Người công dân số một” và nêu nội dung bài?
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
2. HD Luyện đọc và
- Giáo viên ghi tựa

- Học sinh nêu

tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:












b. Tìm hiểu bài








- Gọi học sinh khá đọc
- Gọi học sinh xác định đoạn đọc.





- Gọi học sinh đọc nối đoạn tìm ra từ
khó và giáo viên hướng dẫn đọc
- Gọi học sinh đọc nối tìm ra từ ngữ
cần chú giải.
- Gọi học sinh đọc phần chú giải.
- Giáo viên đọc mẫu

H? Khi có người muốn xin chức câu
đươngThái sư đã làm gì ?



H? Trước việc làm của người quân
hiệu Thái sư xử lý ra sao ?


H? Khi biết có viên quan tâu vua rằng

- Học sinh đọc
- Bài chia thành 3 đoạn
* Đoạn 1: Từ đầu đến tha cho
* Đoạn 2: Tiếp đến thưởng cho
* Đoạn 3: Phần còn lại

- Học sinh đọc nối

- Học sinh đọc nối
- Học sinh đọc
- Học sinh lắng nghe

- Thái sư đã đồng ý nhưng phải
chặt một ngón chân để phân biệt
với những câu đương khác.

- Không những không trách móc
mà còn thưởng cho vàng, lụa.



- Thái sư nhận lỗi và xin vua ban
thưởng cho viên quan dám nói






c. Luyện đọc lại cả
bài:


3. Củng cố dặn dò
mình chuyên quyền Thái sư nói thế nào
?

H? Những việc làm của Thái sư cho
thấy ông là người như thế nào ?

- Gọi học sinh đọc nối đoạn
-Luyện đọc theo nhóm 3.
- Gọi học sinh thi đọc –nx, đánh giá?
- Nd bài?
- Nhận xét tiết học
thẳng.


- Cư xử nghiêm minh, không vì
tình riêng.

*ND:(hs nêu,gv ghi bảng)
- Hs nêu to:3 em.

Tiết 96: Toán:
Luyện tập-tr99
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh :
• Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình
tròn đó (bt1-b,c;bt2;bt3-a).
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hình tròn
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm như thế nào ?
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2.HD làm bài tập:
Bài 1-b,c:




Bài 2:




Bài 3-a:








- Giáo viên ghi tựa

- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và
làm bài vào bảng con gọi 2 em lên
bảng.


- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và
làm bài vào vở gọi 2 em lên bảng


- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và
làm bài vào vở gọi 1 em lên bảng.









- Học sinh nêu


* Học sinh làm bài.
a.(HSKG). 3,768 (56,52)
b. 15,7 (27,632)
c. 15,7
* Học sinh làm bài
a. 5 m
b. 3 dm


Bài giải
a. Chu vi bánh xe là:
0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
b.(HSKG). Quãng đường bánh xe
lăn 10 vòng là:
2,041 x 10 = 20,41 (m)
Quãng đường bánh xe lăn 100 vòng
là:
2,041 x 100 = 204,1 (m)
Đáp số: 2,041 m

-Bài 4:(HSKG)
3. Củng cố dặn dò

- Hệ thống kiến thức,kĩ năng bài học?
- Nhận xét tiết học
20,41 m
2,04,1 m
Tiết 39: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
I. Mục tiêu:

1. Hiểu nghĩa của từ Công dân: xếp các từ có tiếng công vào nhóm thích hợp thẻo yc bt2.
2. Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (bt3-bt4).
II. Đồ dùng:
- Giáo viên:
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Làm bài tập:
Bài 1:



- Giáo viên ghi tựa

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm
bài tập


- Học sinh nêu


- Dòng b: Người công dân của một
nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với
đất nước. Nêu đúng nghĩa của từ công
dân.

Bài 2:








Bài 3:





3. Củng cố dặn dò

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm
bài tập.






- Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm
bài tập




- Khắc sâu kiến thức.

- Nhận xét tiết học

- Công là của nhà nước: Công dân,
công cộng, công chúng, …
- Công là không thiên vị: Công bằng,
công tâm, công lý, công minh, …
- Công là thợ khéo tay: Công nhân,
công nghiệp, …

- Đồng nghĩa với công dân: Nhân
dân, dân chúng, dân, …
- Không đồng nghĩa với công dân:
Đồng bào, dân tộc, nông dân,
Tiết 20: Đạo đức
Em yêu quê hương
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh:
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
+Hskg:Biết được vì sao phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên
- Học sinh
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Vì sao phải hợp tác với những người xung quanh.
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ dạy học:
HĐ1: Bài tập 2





HĐ2: Bài tập 3:



HĐ3: Bài tập 4:


- Giáo viên ghi tựa.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm
bài tập



- Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm
bài tập


- Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm
bài tập


- Học sinh nêu


* Học sinh thực hiện:

Những hành vi tán thành
a. Tham gia …
d. Cần phải giữ gìn …

* Học sinh làm bài:
a. Tuấn ủng hộ sách …
b. Hằng cùng đội làm vệ sinh …

* Học sinh làm bài:
- Nguyễn Trãi …


3. Củng cố dặn dò


- Khắc sâu kiến thức
- nhận xét tiết học
- Ăn cơm phải mời …
- Cánh đồng Nọc Nạng …
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
Tiết 97: Toán
Diện tích hình tròn
I. Mục tiêu:
-Hs biết qui tắc tính diện tích hình tròn và vận dụng vào tính dt hình tròn .
+ ( bt1-a,b;bt2-a,b;bt3 ).
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Mẫu các hình tròn.
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm như thé nào ?

B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2.Giới thiệu quy tắc
và công thức tính dt
hình tròn:

- Giáo viên ghi tựa

* Giáo viên đưa ra qui tắc.
- Trong toán học người ta tính diện
tích hình tròn bằng cách: Lấy bán
- Học sinh nêu











3. Thực hành.
Bài 1-a,b:



Bài 2-a,b:




Bài 3:


4. Củng cố dặn dò
kính nhân với bán kính rồi nhân với
3,14



- Cho học sinh dựa vào công thức
tính diện tích hình tròn có bán bính 2
dm

- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và
làm bài vào vở gọi 2 em lên bảng.

- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và
làm bài vào vở gọi 2 em lên bảng.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài
và làm bài vào vở.


- Khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét tiết học
* Học sinh nêu
- Lấy bán kính nhân với bán kính
rồi nhân với 3,14.

S = r x r x 3,14
(S là diện tích hình tròn, r là bán
kính hình tròn)


- 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm
2
)

- học sinh làm bài:
a. 78,5 cm
2
b. 0,5024 dm
2
c.(HSKG). 1,1304 m
2
- Học sinh làm bài
a. 113,04 cm
2
b. 40,6944 dm
2
c.(HSKG) 0,5024 m
2
Bài giải
Diện tích mặt bàn là:
45 x 45 x 3,14 = 6,3585 (cm
2
)
Đáp số: 6,3585 cm
2

Tiếng Anh: (gv chuyên)

Tiết 39: Tập làm văn
Kiểm tra
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết viết một bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (MB-TB-KB),
đúng ý,dùng từ đặt câu đúng.
II. Đồ dùng:
Giáo viên
Học sinh
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Dàn bài chuẩn bị của học sinh.
B. Dạy bài mới:
* Giáo viên ghi đề bài: Học sinh chọn một trong bốn đề bài sau:
1. Tả một ca sĩ đang biểu diễn.
2. Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích.
3. Hãy tưởng tượng và tả một nhân vật trong chuyện mà em đẫ được đọc.
* Học sinh làm bài
* Giáo viên thu bài chấm điểm.

Tiết 20: Lịch Sử : Ôn tập
I. Mục tiêu:
* Sau bài học học sinh biết được:
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”
đó là “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược:
+ Ngày 19 – 12 – 1946 toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông năm 1947.
+ Chiến dịch biên giới Thu – Đông năm 1950.

+ Chiến dịch Điện Biên Phủ
II. Đồ dùng:
- Giáo viên:
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Nêu ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông 1950
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ dạy học:
HĐ1: Thống kê các
sự kiện lịch sử.



- Giáo viên ghi tựa



* Gọi học sinh đọc thông tin sgk và
trả lời câu hỏi.
H? nêu các mốc sự kiện lịch sử trong
chín năm kháng chiến chống thực
dân Pháp ?
- Học sinh nêu


- Học sinh đọc.






















HĐ2: Trò chơi hái
hoa dân chủ.





















* Gọi học sinh đọc thông tin sgk và
trả lời câu hỏi sgk.

- Khắc sâu kiến thức.
* Học sinh nêu
- Cuối năm 1945 đầu năm 1946 đẩy
lùi giặc đói giặc đốt.
- Ngày 19/12/1946 Trung Ương
Đảng và Chính Phủ phát động toàn
quốc kháng chiến.
- Ngày 20/12/1946 Phát lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ.
- Ngày 20/12/1946 đến 2/1946 cả
nước nổ súng chiến đấu.
- Thu – Đông 1947 chiến dịch Việt
Bắc mồ chôn giặc Pháp.
- Thu – Đông 1950 chiến dịch biên
giới
- Tháng 2/1951 Đại hội đại biểu

toàn quốc
- Ngày 30/3 1954 đến 7/5/1954
chiến dịch Điện Biên Phủ


- Học sinh trả lời
* Ô chữ: Điện Biên Phủ
3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học
Tiết 20: Kể chuyện
Đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
-Hs kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống ,làm việc theo pháp luật,
theo nếp sống văn minh ;biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng:
Giáo viên:
Học sinh: Chuyện kể
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Gọi học sinh kể lại câu chuyện “ Người đi săn và con nai ”?
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể
chuyện:
a. Hướng dẫn hs
hiểu yêu cầu:




- Giáo viên ghi tựa




- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
giáo viên gạch chân những từu cần
chú ý:


- Học sinh nêu





-Đã nghe, đã đọc, một câu chuyện,
sống, làm việc theo pháp luật, theo
nếp sống văn minh
b. Học sinh kể trong
nhóm.

c. Thi kể và trao đổi
ý nghĩa câu chuyện
3. Củng cố dặn dò
- Giáo viên cho học sinh kể giáo
viên cùng lớp nhận xét.
- Nội dung, lời kể, thái độ …
- Giáo viên cho học sinh thi nhau
kể chuyện

- Khắc sâu kiến thức

- nhận xét tiết học
- Học sinh kể

Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010
Hát nhạc: (gv chuyên)

Tiết 40: Tập đọc:
Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài văn:
- Đọc đúng các từ ngữ, lưu loát, ngắt giọng đúng, biết đọc diễm cảm bài văn và nhấn
giọng khi đọc các con số về sự đóng góp tiền của ông Đỗ Đình Thiện cho cách mạng.
2. Hiểu bài:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài; hiểu nội dung bài:
+ Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền cho cách
mạng.(trả lời câu hỏi 1,2 ;HSKG-trả lời được câu hỏi 3).
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ phóng to(nếu có đk);bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn
văn cần hd đọc.
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Gọi học sinh đọc bài “Thái sư Trần Thủ Độ” và nêu nội dung bài
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
2. HD Luện đọc và
tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:












b. Tìm hiểu bài
- Giáo viên ghi tựa


- Gọi học sinh khá đọc
- Gọi học sinh xác định đoạn đọc.





- Gọi học sinh đọc nối đoạn tìm ra từ
khó và giáo viên hướng dẫn đọc
- Gọi học sinh đọc nối tìm ra từ ngữ
cần chú giải.
- Gọi học sinh đọc phần từ ngữ.
- Giáo viên đọc mẫu
- Học sinh nêu

- Học sinh đọc
- Bài chia thành 5 đoạn

* Đoạn 1: Từ đầu đến Hoà Bình
* Đoạn 2: Tiếp đến 24 đồng
* Đoạn 3: Tiếp đển trách quĩ
* Đoạn 4: Tiếp đến nhà nước
* Đoạn 5: Phần còn lại

- Học sinh đọc nối

- Học sinh đọc nối
- Học sinh đọc
- Học sinh lắng nghe


















c. Luyện đọc diễn

cảm:


H? Kể những đóng góp to lớn và liên
tục của ông Thiện?












H? Việc làm đố thể hiện điều gìđáng
quí ở ông ?



- Gọi học sinh đọc đoạn
-Gv đọc mẫu “Với lòng…trách quỹ”
-Hs nêu cách đọc+luyện đọc cặp đôi?

- Trước cách mạng: ủng hộ quĩ
đảng 3 vạn đồng Đông Dương,
quĩ độc lập 10 vạn đồng Đông
Dương.

- Sau cách mạng: Ủng hộ Chính
Phủ 64 lạng vàng, quĩ độc lập 10
vạn đồng Đông Dương.
- Trong kháng chiến: ủng hộ bộ
đội hàng trăm tấn thóc.
- Sau khi hoà bình: Ông hiến toàn
bộ đồn điền cho nhà nước.

- Ông là một công dân yêu
nưôccs tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn
sàng hiến tặng số tài sản rất quí
cho cách mạng.

*ND:……

- Học sinh phát biểu.


3. Củng cố dặn dò
- Gọi học sinh thi đọc
-ND bài?.
- Nhận xét tiết học
Mĩ thuật: (gv chuyên)

Tiết 98: Toán:
Luyện tập-tr100
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh:
• Biết tính diện tích hình tròn khi biết: + Bán kính của hình tròn
+Chu vi của hình tròn đó.(bt1;bt2)

II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hình tròn
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào ?
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2.HD làm bài tập:
- Giáo viên ghi tựa

- Học sinh nêu

Bài 1:



Bài 2:







Bài 3:(HSKG)









3. Củng cố dặn dò
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và
làm bài vào bảng con gọi 2 em lên
bảng.

- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và
làm bài vào vở gọi 1 em lên bảng





- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và
làm bài vào vở gọi 1 em lên bảng.








- Khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét tiết học

* Học sinh làm bài.

a. 113,04 cm
2
b. 0,38465 dm
2


* Học sinh làm bài
Bán kính hình tròn là:
6,28 : 3,14 : 2 = 1 cm
Diện tích hinhd tròn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm
2
)
Đáp số: 3,14 cm
2

Bài giải
Diện tích miệng giếng là:
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m
2
)
Bán kính của miệng giếng là:
0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích miệng giếng là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m
2
)
Diện tích thành miệng giếng là:
4,14 – 1,5386 = 1,6014 (m
2

)
Đáp số:1,6014 m
2

Tiết 20: Chính tả (Nghe - viết):
Cánh cam lạc mẹ
I. Mục tiêu:
1. Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
2. Làm được bài tập 2-a,b.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên:
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn Ctả
a. Tìm hiểu bài


b. Hướng dẫn từ
khó.
- Giáo viên ghi tựa

- Gọi 2 học sinh đọc bài viết lớp
đọc thầm.
* Nêu nội dung bài viết?
- Gọi học sinh nêu từ khó, tiếng
khó

- Hướng dẫn học sinh phân tích từ
khó, xóa bảng.
- Học sinh nêu



- Học sinh nêu

- Học sinh nêu từ khó




c. Hướng dẫn viết
chính tả.

d. Chấm bài.


3. HD làm bài tập
Bài 2:






4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh viết bảng con từ
khó.

- Giáo viên cho học sinh nhớ viết
bài (15 phút)
- Cho học sinh đổi vở soát lỗi.
- Giáo viên thu 10 bài chấm điểm.
- Nêu nhận xét chung bài viết

- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài
và làm bài vào vở bài tập TV.




- Khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét tiết học

- Học sinh phân tích
- Học sinh viết bảng

- Học sinh viết

- Học sinh soát lỗi






* Học sinh làm bài.
a. ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu,
giận, rồi

b. đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi,
tròn, một
Tiết 39: Khoa học:
Sự biến đổi hoá học
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh :
• Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng
của ánh sáng.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên:
- Học sinh
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động dạy
học:
HĐ1: Thí nghiệm.






HĐ2: Thảo luận:

- Giáo viên ghi tựa




* Giáo viên cho học sinh đọc thông
tin sgk và làm thí nghiệm.




* Giáo viên cho học sinh đọc thông
tin sgk và tìm hiểu nội dung các
hình.
- Học sinh nêu




* Học sinh nêu.
- Khi đốt tờ giấy thì còn lại tro màu
đen.
- Đường tác dụng của nhiệt, đường đã
không giữ được tính chất của nó.


- H2: Cho vôi sống vào nước biến đổi












3. Củng cố dặn dò










- Khắc sâu kiến thức
- nhận xét tiết học
hoá học.
- H3: Xé tờ giấy biến đổi lí học
- H4:xi măng trộn cát biến đổi lí học
- H5: Xi măng trộn cát và nước biến
đổi hoá học
- H6: Đinh mới để lâu rỉ biến đổi hoá
học.
- H7: Thuỷ tinh lỏng sau đó thổi
thành chai biến đổi lí học

Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010

Tiết 99: Toán:

Luyện tập chung-tr100
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh:
• Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi,
diện tích của hình tròn. (bt1;bt2;bt3)
II. Đồ dùng:
- Giáo viên:
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Muốn tính chu vi, diện tích hình tròn ta làm như thế nào ?
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2.HD làm bài tập:
Bài 1:








Bài 2:




- Giáo viên ghi tựa


- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và
làm bài vào bảng con gọi 1 em lên
bảng.






- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và
làm bài vào vở gọi 1 em lên bảng





- Học sinh nêu


* Học sinh làm bài.
Chu vi hình tròn nhỏ là:
7 x 2 x 3,14 = 43,96 (cm)
Chu vi hình tròn lớn là:
10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
Sợi dây thép dài là:
43,96 + 62,8 = 106,76 (cm)
Đáp số: 106,76 cm


Bài giải

Chu vi hình tròn bé là:
60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)







Bài 3:











Bài 4:(HSKG)






- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và
làm bài vào vở gọi 1 em lên bảng.










- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và
khoanh vào vở gọi 1 em lên bảng.
- Khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét tiết học
Bán kính hình tròn lớn là:
60 + 15 = 75 (cm)
Chu vi hình tròn lớn là:
75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
Chu vi hình tròn lớn dài hơn là:
471 – 376,8 = 94,2 (cm)
Đáp số: 94,2 cm


Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
7 x 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
14 x 10 = 140 (cm
2
)
Diện tích hai nửa hình tròn là:

7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm
2
)
Diện tích hình vẽ là:
140 + 153,86 = 293,86 (cm
2
)
Đáp số: 293,86 cm
2


3. Củng cố dặn dò - Học sinh khoanh vào câu A
Tiếng Anh: (gv chuyên ban)

Luyện từ và câu:
Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh biết:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép, biết
dùng quan hệ từ để nối các vế câu ghép.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên:
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Thế nào là câu ghép ?
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ dạy học:

a. Nhận xét:

- Giáo viên ghi tựa

* Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội
dung bài.
H ? Xác định các câu ghép và cho
- Học sinh nêu



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×