Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án 5-Tuần 33 SOẠN NGANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.61 KB, 31 trang )

Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
Thứ hai ngày 20 thánng 4 năm 2009
Tập đọc
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
(Trích)
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài. Biết đọc bài với
giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.
- Hiểu ý nghĩa từng từ mới; hiểu nội dung từng điều luật.
- Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (LBVCS&GDTE) là văn bản
của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, qui định bổn phận của trẻ em đối với
gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi
và bổn phận của trẻ em.
II. Đồ dùng D- H.
Tranh minnh hoạ ở SGK.
III. Các hoạt động D- H.
A. Bài cũ:
- HS: 3em đọc thuộc lòng bài thơ: Những cánh buồm, trả lời các câu hỏi do GV
yêu cầu, nhắc lại nội dung bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- HS: 2em đọc, 2 em đọc điều 15,16,17; 1 em đọc điều 21.
GV: Chia đoạn bài đọc: 6 đoạn
- HS: Nối tiếp đọc các đoạn trước lớp
GV: Kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới được chú giải ở SGK.
- HS: Tìm hiểu giọng đọc toàn bài.
- GV: Đọc toàn bài trước lớp.
b. Tìm hiểu bài.
- HS: Đọc lướt các điều luật, trao đổi với nhau, trả lời các câu hỏi trong bài:


+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?
+ Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.
- HS: Suy nghĩ, trao đổi đặt tên cho các điều luật:
VD: Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.
Điều 16: Quyền được học tập của trẻ em.
Điều 17: Quyền được vui chơi, giải trí của trẻ em.
+ Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? (Điều 21)
+ Nêu những bổn phận của trẻ em được qui định trong điều 21 (HS nêu đủ 5 bổn
phận).
+ Em đã thực hiện được những bổn phận nào? Còn những bổn phận nào em cần
cố gắng để thực hiện.
- HS: Đọc lại 5 bổn phận ở điều 21, tự liên hệ và nối tiếp nhau nêu suy nghĩ của
mình
- GV: Liên hệ, giáo dục HS.
Giáo viên: Trần Minh Việt
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
c. Luyện đọc lại.
- HS: 4em nối tiếp đọc 4 điều luật.
- GV: Hướng dẫn HS luyện đọc lại Điều 21.
- HS: Luyện đọc trong nhóm 2.
- HS: Đại diện các nhóm 2 thi đọc trước lớp.
3. Củng cố dặn dò:
- GV: Những điều luật trong bài nói về điều gì? (Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, qui định bổn
phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội).
- GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt những bổn phận đã được học.
& 
Toán
ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mục tiêu:

- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thứcvà rèn kĩ năng tính Diện tích xung quanh,
Diện tích toàn phần và Thể tích một số hình đã học.
B. Các hoạt động D – H
1. Ôn lí thuyết:
a. Hình hộp chữ nhật
- GV: Vẽ hình hộp chữ nhật
- HS: Nêu qui tắc tính Diện tích xung quanh, Diện tích toàn phần và Thể tích :
Sxq = (a + b) x 2 x c
Stp = Sxq + Sđáy x 2
V = a x b x c
b. Hình lập phương:
Sxq = a x a x 4
Stp = a x a x 6
V = a x a x a
2. Luyện tập:
* Bài 1: HS : Đọc bài toán
- GV: Để biết diện tích cần quét vôi cần biết diện tích mấy mặt? (5 mặt)
Lưu ý HS phải trừ đi diện tích các cửa khi tính diện tích cần quét sơn.
- HS: Làm bài vào vở, sau đó 1 em chữa bài bảng lớp.
- Lớp cùng GV nhận xét, chữa bài.
VD: Diện tích xung quanh phòng học là:
(6 + 4,5)x 2 x 4 = 84 (m
2
)
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m
2
)
Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m

2
)
Đáp số: 102,5 m
2
*Bài 2: HS: Tự áp dụng công thức tính Diện tích toàn phần của hình lập phương để
làm bài vào vở.
- HS: 2em nêu miệng kết quả, lớp cùng nhận xét và chốt kết quả đúng.
Giáo viên: Trần Minh Việt
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
* Bài 3: HS: Đọc bài toán.
- GV: Tóm tắt bài toán
- HS: Trao đổi trong nhóm 4 và thi giải nhanh bài toán vào bảng phụ.
- Lớp cùng GV nhận xét và chữa bài, nhóm nào giải nhanh, kết quả chính xác là
thắng.
Kết quả là: Thể tích bể nước là:
2 x 1,5 x 1 = 3 (m
3
)
Thời gian để nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ.
3. Củng cố dặn dò
- HS: Nhắc lại các qui tắc về tính Diện tích và thể tích các hình vừa ôn.
- GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ các kiến thức vừa luyện.
& 
Chính tả:
Nghe - viết: TRONG LỜI MẸ HÁT
I. Mục tiêu.
- Nghe viết đúng chính tả bài thơ: Trong lời mẹ hát.
- Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.

II. Đồ dùng D- H.
Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị.
III. Các hoạt động D- H.
A. Bài cũ:
- HS: 2 em viết bảng lớp, lớp viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở bài
tập 2, tiết chính tả trước.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết.
- GV: Đọc bài chính tả, lớp theo dõi SGK.
- Lớp: Đọc thầm bài thơ: Bài thơ nói về điều gì?
- HS: Đọc thầm lại bài thơ, chú ý những từ dễ viết sai.
- HS: Gấp SGK, GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV: Chấm bài một số em, HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV: Nhận xét bài viết của HS, tổ chức chữa lỗi cả lớp.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS: 2em nối tiếp đọc bài tập 2, lớp đọc thầm nội dung bài tập.
- GV: Bài văn nói về điều gì?
- HS: 1em đọc tên các cơ quan trong đoạn văn, 1 em nêu lại nội dung ghi nhớ ở
bảng phụ.
- HS: Chép vào vở tên các cơ quan, tổ chức có trong bài, phân tích các bộ phận
các của tên đó thành nhiều bộ phạn bằng dấu gạch chéo và ghi nhận xét về cách viết
hoa.
- GV: Phát phiếu cho 3 HS, yêu cầu các em làm vào phiếu và đính bảng, trình bày
nhận xét về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
Giáo viên: Trần Minh Việt
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
- Lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
VD: Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc (Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận
tạo nên tên cơ quan, tổ chức đó).

4. Củng cố dặn dò:
- HS: 1em nhắc lại ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị.
- GV: Nhận xét giờ học.
& 
Âm nhạc
(Đ/c Gấm dạy)
& 
Buổi chiều Tiếng Việt
Luyện tập làm văn: Luyện tả đồ vật
I. Mục tiêu:
HS luyện viết bài văn tả đồ vật yêu thích.
- Bài viết có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng.
II. Các hoạt động Dạy - Học.
1.Giới thiệu bài.
2.Tìm hiểu yêu cầu đề bài.
* Đề bài; Hãy tả một đồ vật mà em thấy yêu thích và gắn bó.
HS: Đọc đề bài.
GV: Gạch chân những từ quan trọng trong đề bài.
- HS: Suy nghĩ chọn đồ vật định tả.
- HS: Nối tiếp giới thiệu đồ vật chọn tả
- GV: Hướng dẫn hs dựa vào dàn ý chung của bài văn tả đồ vật, dựa vào cách viết
bài trước để viết bài hôm nay.
3. HS viết bài
HS: Tự viết bài vào vở.
GV: Gợi ý thêm cho những HS yếu.
4. Nhận xét bài viết của HS
HS: Một số em nối tiếp đọc bài viết của mình trước lớp.
GV cùng HS cả lớp nhận xét về bố cục bài viết, cách dùng từ, đặt câu.
GV: Chọn những bài viết tốt, có ý sáng tạo đọc cho cả lớp nghe.
5. Củng cố dặn dò.

- GV: Nhận xét giờ học.
- Dặn những HS viết chưa đạt yêu cầu về nhà luyện thêm.
&
Tiếng Việt
Luyện: Luyện từ và câu
I. Mục tiêu:
Giáo viên: Trần Minh Việt
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
- HS luyện tập làm các bài tập về từ ghép, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa.
- HS khá giỏi làm bài tập cảm thụ văn học.
II. Các hoạt động Dạy –Học.
1. Bài dành cho HS cả lớp.
*Bài 1: Dùng các tiếng mơ, mộng, ước, mong, muốn để tạo thành 10 từ ghép đồng
nghĩa với nhau.
- HS : Tự làm bài, nối tiếp nêu từ nghép của mình.
- Lớp cùng GV nhận xét, chốt lại những từ đúng, HS sửa lại bài của nình theo kết
quả đúng.
VD: mơ mộng, mộng mơ, mơ ước, ước mơ, mong muốn, mong ước, mộng ước,
ước muốn, ước mong, ước mộng.
*Bài 2: Tìm và ghi lại 6 câu tục ngữ, ca dao có sử dụng cặp từ trái nghĩa (gạch
dưới mỗi cặp từ trái nghĩa trong mỗi câu).
- HS: Tự làm bài, 1 số em nối tiếp nêu câu của mình, chỉ rõ cặp từ trái nghĩa trong
câu.
VD: Lá lành đùm lá rách.
Lên thác xuống ghềnh
Chết vinh còn hơn sống nhục
2 . Bài dành cho HS giỏi:
Ca ngợi cuộc sống cao đẹp của Bác Hồ, trong bài thơ Bác ơi!, nhà thơ Tố Hữu có
viết:
Bác sống như trời đất của ta

Yêu từng ngọn lúa, mỗi nhành hoa
Tự do cho mỗi đời nô lệ.
Sữa để em thơ lụa tặng già.
Đoạn thơ trên giúp em hiểu được những nét đẹp gì trong cuộc sống của Bác Hồ
kính yêu?
- HS: Tự làm bài và nêu ý kiến của mình.
- GV: Chốt lại câu trả lời và cho HS ghi vở.
3. Củng cố dặn dò:
- GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện.
&
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS: Củng cố về giải toán về tỉ số phần trăm và phép cộng, trừ với số thập phân.
II. Các hoạt động Dạy - Học.
Giáo viên: Trần Minh Việt
Trng Tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
GV: Ra bi tp v t chc cho HS gii v ụn li kin thc ó hc.
*Bi 1: t tớnh ri tớnh
a) 539,6 + 73, 945 b) 8,32 + 55
c) 100 9,99 d) 93,813 46,47
*Bi 2: Mt ca hng bỏn tht v cỏ c 7 800 000 ng. Nu tin bỏn c tng
thờm 400 000 ng thỡ tin lói s l 1 700 000 ng. Hi tin lói tht s bng bao
nhiờu phn trm vn ?
* Bi 3: 14,5% ca 120 l
65% ca 350 l
23% ca 36 l
45% ca 150 l
- HS: T lm bi, khi cha bi, GV cho HS nhc li mt s kin thc v: cng tr
s thp phõn, tỡm mt s phn trm ca mt s.

Kt qu:
*Bi 2: HDHS : Tớnh s tin lói tht s - tớnh s tin vn - tớnh t s % gia s
tin lói v tin vn.
VD: S tin lói tht s l: 1 700 000 400 000 = 1 300 000 (ng)
S tin lói l: 7 800 000 1 300 000 = 6 500 000 (ng)
T s % gia s tin lói v tin vn l: 1 300 000: 6 500 000 = 0,2
0,2 = 20%
ỏp s: 20%
*Bi 3: GV: Mun tỡm t s phn trm ca 1 s ta lm th no?
HS: Nhỏp v in kt qu
VD: 14,5% ca 120 l 17,4 (= 120 x 14,5 :100)
45% ca 150 l 67,5 ( = 150 x 45 : 100)
III. Cng c dn dũ:
- GV: Nhn xột gi hc, nhc HS xem li cỏc bi tp ó c luyn.
&
Th ba ngy 21 thỏng 4 nm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
II. Hoạt động dạy và học :
*Bài 1:
GV: Yêu cầu HS tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình
lập phơng và hình hộp chữ nhật rồi ghi kết quả vào ô trống.
Hỡnh lp
phng
(1) (2)
Hỡnh hp
ch nht
(1) (2)

Giỏo viờn: Trn Minh Vit
Trng Tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
di
cnh
12cm 3,5cm Chiu cao 5m 0,6m
Sxung
quanh
576cm
2
49 cm
2
Chiu di 8cm 1,2m
Ston
phn
864 cm
2
73,5 cm
2
Chiu
rng
6cm 0,5m
Th tớch 1728 cm
3
42,875 cm
3
Sxung
quanh
140cm
2
2,04cm

2
Ston
phn
236cm
2
3,24cm
2
Th tớch 240cm
3
0,36cm
3
*Bài 2: Gợi ý HS cách tính chiều cao hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện
tích đáy của nó (h = v : Sỏy).
- Gọi một HS lên bảng chữa bài, lớp làm vào vở.
- GV cùng HS nhận xét.
Bi gii
Din tớch ỏy b l:
1,5 x 0,8 = 1,2 (m
2
)
Chiu cao ca b l:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
*Bi 3: GV hng dn: Trc ht tớnh cnh ca khi g, tớnh S ton phn ca khi
nha v khi g, ri so sỏnh S ton phn ca 2 khi ú. VD:
Bài giải
Cnh ca khi g hỡnh lp phng l:
10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích toànphần khối nhựa hình lập phơng là:
(10 x 10) x6 = 600 (cm
3

)
Diện tích toàn phần của khối gỗ hình lập phơng là:
(5 x 5) x6 = 150 (cm
2
)
Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện tích toàn phần khối gỗ là
600 : 150 = 4 (lần)
III. C ng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học.
Nhc HS v nh xem li cỏc bi tp ó luyn.
&
Luyện từ và câu
M RNG VN T: TR EM
I. Mục tiêu
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ, tục ngữ về
trẻ em .
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu .
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, lấy vớ d minh hoạ .
Giỏo viờn: Trn Minh Vit
Trng Tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
B. Bài mới
1.Gii thiu bi
2. Hớng dẫn làm bài tập .
*Bi tp 1: HS nêu yêu cầu bài tập 1, suy nghĩ thảo luận theo nhóm đôi, trả lời .
GV chốt lại ý đúng: ý c - Ngời dới 16 tuổi đợc xem là trẻ em.
*Bi tp 2: -HS đọc yêu cầu bài tập
GV yêu cầu HS tho lun nhúm, đại diện nhóm lên trình bày .

Cả lớp nhận xét - GV chốt lại ý đúng .
Từ đồng nghĩa: Trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng
* Bi tp 3: HS đọc yêu cầu bài tập
GV gợi ý để HS trao đổi nhóm, ghi lại những hình ảnh so sánh vào giấy .
- Đại diện nhóm lên trình bày .
VD : Trẻ em nh tờ giấy trắng
Trẻ em nh búp trên cành
Trẻ em nh hoa mới nở
Tr em l tng lai ca t nc.
Tr em hụm nay, th gii ngy mai.
* Bi tp 4: HS đọc yêu câu bài tập, suy ngh, làm bài vo v.
a. Tre già măng mọc : Lớp trớc già đi, có lớp sau thay thế.
b. Tre non dễ uốn : Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ d hn.
c.Tr ngi non d: Cũn ngõy th di dt, cha bit suy ngh chớn chn.
d. Tr lờn ba c nh hc núi: tr lờn ba ang hc núi, khin c nh vui v núi theo.
GV chấm một số bài, nhn xột.
3. C ng cố dặn dò
GV nhận xét tiết học, HS nhắc lại nội dung bài .
&
Mĩ thuật
V TRANG TR: Trang trí cổng trại hoặc lều trại thiếu nhi
I. Mục tiêu:
- HS hiểu vai trò và ý nghĩa của trại thiếu nhi.
- HS biết cách trang trí và trang trí đợc cổng hoặc lều trại theo ý thích.
- HS yêu thích các hoạt động tập thể.
II. Đồ dùng: Hình gợi ý cách trang trí.
III. Các hoạt động dạy - học:
H ot ng 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu một số hình ảnh về trại và đặt các câu hỏi gợi ý HS:
+ Hội trại thng đc tổ chức vào dịp nào? ở đâu?

+ Trại gồm có những phần chính nào?
H ot ng 2: Cách trang trí trại.
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ v vẽ lên bảng để HS nhận ra cách trang trí.
+ Trang trí cổng trại:
- Vẽ hình cổng, hàng rào.
- Vẽ hình trang trí theo ý thích.
- Vẽ màu.
Giỏo viờn: Trn Minh Vit
Trng Tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
+ Trang trí lều trại:
- Vẽ hình lều trại cân đối với phần giấy.
- Trang trí lều trại theo ý thích.
H ot ng 3: Thực hành.
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- GV gợi ý HS cách vẽ hình và cách trang trớ.
+ Tìm hình dáng chung cho cổng trại hoặc lều trại.
+ Cách trang trí: bố cục, hoạ tiết, màu sắc.
H at ng 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV cùng HS chọn một số bài vẽ và gợi ý HS nhận xét, xếp loại.
Hot ng nối tiếp: Củng cố, dặn dò.
&
Kể chuyện
kể chuyện đã nghe, đã học
I. Mục tiêu
*Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe đã đọc nói về việc gia
đình, nhà trờng, xã hội, chăm sóc giáo dục trẻ em thực hiện bổn phân với gia đình
nhà trờng và xã hội.
- Hiểu câu chuyện: Trao đổi đc với các bạn về nội dung câu chuyện.
* Rèn kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn.

II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về cha mẹ, thầy cô, ngời lớn chăm sóc trẻ em.
- Tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ trẻ em chăm chỉ học tập.
- Sách báo về trẻ em làm việc tốt, ngời lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
Hai học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện "Nhà vô địch" và nêu lại n dung câu
chuyện.
2. Dy bi mi:
a. Giới thiệu bài
b.Hng dn HS k chuyn:
* H ng dn HS hiu yờu cu ca bi:
- 2 HS đọc đề bài GV viết lên bảng. GV gạch chõn những từ ngữ quan trọng.
Kể lại mt câu chuyện em đã đc nghe hoặc c đọc nói về vic gia ình, nhà
trng và xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia
ỡnh, nhà trng và xã hội.
GV xác định 2 hng kể chuyện:
+ Kể chuyện về gia ỡnh, nhà trờng, XH chăm sóc GD trẻ em.
+ Kể chuyện về trẻ em thực hiện bổn phận với GĐ nhà trờng, XH.
4 HS nối tiếp nhau đọc các phần gợi ý
GV nêu lại tên 1 số câu chuyện, HS chọn và định hng. "Ngời mẹ hiền","Chiếc
rễ đa tròn", "Lớp học trên đờng", " lại với chiến khu"
Giỏo viờn: Trn Minh Vit
Trng Tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
GV gọi một số HS đọc nối tiếp nhau nói rõ câu chuyện về gia ỡnh, nhà trờng, XH
chăm sóc GD trẻ em thực hiện bổn phận với Gia inh, nhà trờng, XH.
* HS thc hnh k chuyn, trao i v ý ngh cõu chuyn:
- HS kể theo nhóm.
- 2 HS kể chuyện cho nhau nghe và nói nội dung câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trớc lớp.

+ Cử đại diện thi kể chuyện, HS dới lớp hỏi bạn về ý nghĩa câu chuyện, cảm xúc
của bạn về việc làm đó.
- Cả lớp nhận xét.
Nội dung câu chuyện, cách kể.
Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyên hay nhất, kể hay nhất.
3. Củng cố dặn dò
GV nhận xét tiết học.
&
o c
ATGT: EM LM Gè THC HIN ATGT?
I. Mc tiờu:
- HS : Hiu ni dung ý ngha cỏc con s thng kờ n gin v tai nn giao thụng.
Bit phõn tớch nguyờn nhõn ca tai nn giao thụng theo Lut GTB.
Hiu v gii thớch cỏc iu lut cho bn bố v cho nhng ngi khỏc.
Tham gia cỏc hot ng ca lp, i thiu niờn tin phong v cụng tỏc ATGT.
II. Cỏc hot ng D- H ch yu
1. Hot ng 1: Tuyờn truyn
- GV: Nờu 1 s tỡnh hung nguy him cú th xy ra khi tham gia giao thụng.
- HS: Nghe tỡnh hung v sm vai theo nhúm.
- HS: Cỏc nhúm lờn th hin úng vai v nờu cỏch gii quyt tỡnh hung ca
nhúm.
- GV cựng cỏc nhúm khỏc nhn xột, biu dng nhng nhúm sm vai tụt v gii
quyt tỡnh hung phự hp.
- GV: Cht li cỏch x lớ cỏc tỡnh hung v giỏo dc HS, nờu ra HS thy c
tỏc hi vụ cựng ca tai nn GT do khụng cho hnh Lut GTB.
2. Hot ng 2: Lp phng ỏn thc hin ATGT.
- GV: Chia nhúm, giao nhim v cho cỏc nhúm.
+ N1: Phng ỏn: i xe p an ton.
+ N2: Ngi trờn xe mỏy an ton.
+ N3: Con ng n trng an ton.

- HS: Cỏc nhúm lm vic theo cỏc bc:
+ iu tra kho sỏt.
+ Gii phỏp.
+ Duy trỡ t chc thc hin.
- GV: Thu v kim tra phng ỏn ca c 3 nhúm, nhn xột v biu dng nhng
nhúm cú phng ỏn tt.
- HS: Cỏc nhúm cú phng ỏn tt trỡnh by trc lp.
- GV: B sung cho hon thin phng ỏn ca cỏc nhúm.
3. Cng c, dn dũ:
Giỏo viờn: Trn Minh Vit
Trng Tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
- Nhn xột ý thc tham gia hc tp ca HS, Nhc HS thc hin ATGT trờn ng
i hc v v khi n trng.
&
Th t ngy 22 thỏng 4 nm 2009
Thể dục
Bài 65
I. Mục tiêu :
- ễn phát triển cầu, chuyền cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực
hiện đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi dẫn bóng.
II. Địa điểm
- Vệ sinh sân tập đảm bảo an toàn.
- 1 còi, mỗi tổ 5 quả bóng, 1 quả cầu.
III. Hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu
- GVnhận lớp và phổ biến nội dung bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn trong sân trờng từ 200- 250m.
- Khởi động: xoay khớp chân tay, hông, vặn mình toàn thân.
- Ôn các động tác thể dục đã học.

2. Phần cơ bản
a. Đá cầu :
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
+ HS nhắc lại t thế chuẩn bị phát cầu. GV nhắc lại động tác.
+ Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
GV chia lớp thành 2 tổ:
- HS phát cầu theo tổ ở 2 đầu sân. Tổ nào thực hiện đúng động tác và phát cầu qua
lới thì tổ đó thắng.
b. Chơi trò chơi dẫn bóng :
- GV nhắc lại tên trò chơi sau đó HS chơi thử 1 lần, GV nhận xét sữa chữa rồi cho
HS chơi tiếp (chia lớp thành 3 nhóm).
3. Phần kết thúc:
- GV cùng HS cng cố lại bài.
- Làm một số động tác hồi tĩnh.
- Nhận xét đánh giá giờ học. Về nhà tập đá cầu.
&
Tập đọc
SANG NM CON LấN BY
(V ỡnh Minh)
I. Mục tiờu ;
1. Đọc lu loát diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ trong bài .
2. Hiểu nội dung bài : Điều ngời cha muốn nói với con: Khi con lớn lên, từ giã thế
giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính bàn tay con tạo nên.
Học thuộc bài thơ .
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài c
HS đọc tiếp nối nhau bài : Luật bảo vệ, chăm sóc và bảo vệ trẻ em.
Trả lời câu hỏi vè nội dung bài.

B. Dy bi mi:
1. Giới thiệu bài
Giỏo viờn: Trn Minh Vit
Trng Tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
2. H ng dn HS luyn c v tỡm hiu bi
a. Luyện đọc
- 1HS khá đọc ton bài, cả lớp đọc thầm
- GV chia đoạn : Bài đợc chia làm 3 đoạn :
Đoạn 1: Từ đầu đến muôn loài với con
Đoạn 2: Tiếp đó đến chuyện ngày xa
Đoạn 3: Đoạn còn lại
HS đọc nối tiếp c bi th (3 lt), GV kt hp hng dn HS:
+ c t khú.
+ Tỡm hiu ging c ton bi. (Nh nhng, t ho, trm lng phự hp vi vic din
t tõm s ca ngi cha vi con khi con n tui ti ti trng).
- GV đọc mẫu toàn bài
b. Tìm hiểu bài
HS: Nhm nhanh bi th, tr li cỏc cõu hi:
+ Những câu thơ nào trong bài cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp ?
+ Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên ?
+Từ giã tuổi thơ, con ngời tìm thấy hạnh phúc ở đâu ? (Con ngời tìm thấy hạnh phúc
ở trong đời thật).
GV cht li: t gió th gii tui th, con ngi tỡm thy hnh phỳc trong i
thc. cú c hnh phỳc, con ngi phi vt v, khú khn vỡ phi ginh ly hnh
phỳc bng lao ng, bng hai bn tay ca mỡnh, khụng ging nh hnh phỳc tỡm thy
d dng trong cỏc truyn thn thoi, c tớch.
c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Ba HS đọc tiếp nối nhau diễn cảm ba khổ thơ.
- HS: Tỡm hiu cỏch c din cn ton bi.
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài

- Lp luyn c din cm v c thuc lũng bi th trong nhúm.
- HS: Thi c din cm v c thuc lũng bi th.
- Lp cựng GV bỡnh chn bn c din cm nht, bn c bi th thuc v hay
nht.
- GV nhn xột, cho im.
3. Cũng cố dặn dò:
+ Bài thơ nói với em điều gì ? (Ngời cha muốn nói với con: Khi con lớn lên, từ giã
thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính bàn tay con tạo
nên).
GV nhận xét tiết học . Về nhà học thuộc bài thơ.
&
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, cũng cố kiến thức và rèn kỹnăngtính diện tích và thể tích một
số hình đã học.
II. Hoạt động dạy học:
1. Ôn lí thuyết
HS nêu lại một số qui tắc đã học về cách tính diện tích và thể tích .
2. Luyện tập :
*Bài 1: GV có thể gợi ý để HS tính đợc chiều dài hình chữ nhật khi biết chu vi
và chiều rộng hình chữ nhật đó. T ú tớnh c din tớch hỡnh ch nht v s kg rau
thu hoch c trờn mnh vn ú.
Giỏo viờn: Trn Minh Vit
Trng Tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
- HS lm bi vo v. 1 em lm bng lp.
- Lp cựng GV nhn xột, cha bi, VD:
Bài gii
Na chu vi mnh vn hình chữ nhật đó là:
160 : 2 = 80( m)

Chiều dài mnh vờn hình chữ nhật là
80 - 30 = 50 ( m)
Diện tích mnh vờn hình chữ nhật là
50 x 30 = 1500 ( m
2
)
Số kg thu hoạch đc là
15 : 10 x 1500 = 2250 ( kg )
*Bài 2: GV: Mun tớnh Sxung quanh ca hỡnh hp ch nht ta lm nh th no?
(ly chu vi ỏy nhõn vi chiu cao). Vy mun tớnh chiu cao hỡnh hp ch nht ta
lm nh th no? (ly din tớch xung quanh chia cho chu vi ỏy).
- HS lm bi vo v, 1 HS lm bng lp.
- Lp cựng GV nhn xột, cha bi.
Bi gii
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là
(60 + 40) x2 = 200 (cm)
Chiều cao hình hộp chữ nhật là:
6000 : 200 = 30 (cm)
*Bài 3: GV hớng dẫn học sinh:
Trớc hết tính độ dài thật cỏc cnh của mãnh đất :
Độ dài thật là AB là :
5 x 1000 = 5000 (cm )hay 50 m.
Độ dài thật cạnh BC là : 2,5 x 1000 = 2500cm hay 25m
Độ dài thật cạnh CD là : 5cm
3 x 1000 = 3000 (cm ) hay 30m A B
Độ dài thật cạnh DE là
4 x 1000 = 4000 cm hay 40 m 2,5cm
- HS quan sỏt v nhn xột: mnh t gm
Hỡnh ch nht v hỡnh tam giỏc. T ú tớnh c
chu vi v din tớch mnh t, VD: E C

Chu vi mnh đất là :
50 + 25 +30 + 40 + 25 = 170 (m)
Diện tích mnh đất hình chữ nhật ABCE là: 4cm 3cm
50 x 25 = 1250 ( m
2
)
Diện tích mnh đất hình tam giác vuông CDE là:
30 x 40 : 2 =600 ( m
2
) D
Diện tích mảnh đất hình ABCDE là :
1250 + 600 = 1850 ( m
2
)
3. Cng cố- dặn dò:
GV hệ thống lại bài học
&
Tập làm văn
Ôn tập về tả ngời
I. Mục tiêu
1. Ôn tập, củng cố k năng lập dàn ý cho mt bài văn tả ngời, một dàn ý đủ ba
phần, các ý bắt nguồn từ quan sát và suy ngh chân thực của mình.
Giỏo viờn: Trn Minh Vit
Trng Tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
2. Ôn luyện k năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả ngời, trình bày rỏ ràng,
rành mạch, tự nhiên, tự tin.
II. Đồ dùng dạy học
Một tờ phiếu khổ to nghi sẵn ba đề văn.
Bút dạ và ba tờ giấy khổ to cho học sinh lập nội dung bài văn.
III. Hoạt động dạy học

1. Giới thiệu bài
2. Hng dn HS luyện tập
*Bài 1: Một học sinh đọc nội dung bài tập.
GV gn lên bảng lớp tờ phiếu đã viết ba đề bài, cùng học sinh phân tích từng đề,
gạch chân những từ ngữ quan trọng.
a. Tả cô giáo hoặc thầy giáo đã từng dạy d em và để lại cho em nhiều ấn tng
và tình cảm tốt đẹp.
b. Tả một ng ời ở địa ph ơng em sinh sống (chú công an xã, chú dân phòng, các
thôn trởng, bà cụ bán hàng,)
c. Tả một ng ời em mới gặp một lần nhng để lại cho em những ấn t ợng sâu sắc.
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học theo theo lời dặn của thy .
- Một số em nói đề bài các em chọn.
- Học sinh viết nhanh nội dung bài văn.
- Chọn ba em lên bảng làm tờ giấy khổ to cho ba đề bài khác nhau.
- Những em lập nội dung trên giấy gián bài lên bảng lớp, trình bày.
- Lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh các nội dung.
- Học sinh tự sửa bài viết của mình.
*Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
Nói theo sát nội dung, nói ngắn gọn, din đạt tt.
- ại diện các nhóm thi trình bày nội dung bài văn trớc lớp.
- Sau khi trình bày, cả lớp trao ổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong nội
dung, cách trình bày din đạt, bình chọn ngời trình bày hay nhất .
3. Củng cố, dặn dò .
Giáo viên nhận xét tiết học
Những em viết cha xong nội dung, về nhà tiếp tục hon chnh .
&
Khoa học
Tác động của con ngời đến môI trờng rừng
I. Mục tiêu : Sau bài học HS biết :
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.

- Nêu tác hại của việc phá rừng.
II. Đồ dùng :
- Hình trang 134, 135 SGK .
- Su tầm các ti liệu, thông tin về rừng ở địa phơng bị tàn phá và tác hại của việc
phá rừng .
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
*Mục tiêu : HS nêu đợc những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
*Cách tiến hành :
Bớc 1: Làm việc theo nhóm 6.
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 SGK, trả lời
các câu hỏi :
+ Con ngời khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
+ Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá?
Bớc 2: Làm việc cả lớp .
Giỏo viờn: Trn Minh Vit
Trng Tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác
bổ sung.
- Tiếp theo, GV yêu cầu cả lớp thảo luận: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến
việc rừng bị tàn phá .
GV kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: Đốt rừng làm nơng rẫy; lấy
củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng, phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đng.
Hoạt động 2: Tác hại của việc phá rừng .
*Mục tiêu: HS nêu đợc tác hại của việc phá rừng .
*Cách tiến hành :
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Các nhóm thảo luận các câu hỏi: Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì ? Liên
hệ đến thực tế ở địa phơng bạn (khí hậu, thời tiết có gì thay đổi; thiên tai,)
Bớc 2 : Làm việc cả lớp

Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác
bổ sung .
GV kết luận: Hậu quả của việc phá rừng:
- Khí hậu bị thay đổi; lũ lụt, hạn hán xẩy ra thờng xuyên .
- Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
- Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một
số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng .
Hoạt động 3: Chia sẻ thông tin
HS đọc các bài báo, giới thiệu tranh ảnh su tầm đợc về nạn phá rừng và hậu quả
của việc phá rừng.
IV. Cng cố, dặn dò :
Nhận xét tiết học
Về nhà tiếp tục su tầm các thông tin, tranh ảnh về nạn phá rừng và hậu quả của
của nó .
&
Bui chiu Ting Vit
Luyn Tp lm vn
I. Mc tiờu:
- HS: Luyn tp, thc hnh vt bi vn t cõy c th hoc cõy búng mỏt sõn
trng m em thớch.
- Vi HS TB v yu: Cỏc em vit c bi vn cú b cc, c bn t yờu cu
bi ra.
- Vi HS khỏ, gii: Vit c bi vn y , miờu t cú s sỏng to riờng.
II.Cỏc hot ng Dy - Hc.
1. Gii thiu bi:
- GV: Gii thiu bi, nờu mc ớch yờu cu v bi lm ca cỏc i tng HS.
2. Hng dn HS lm bi.
* bi: T mt cõy c th hoc mt cõy búng mỏt m em thớch.
- HS: 1 em c bi
- 1 em gii nhc li dn bi chung ca bi vn t cõy ci.

GV: Lu ý HS:
+ M bi cn gii thiu v cõy em nh t, nờu rừ thi im t cõy ú, cú th gii
thiu v xut x ca cõy ú.
+ Thõn bi:
T bao quỏt cõy búng mỏt ú.
Giỏo viờn: Trn Minh Vit
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
Tả từng bộ phận của cây hoặc sự thay đổi của cây theo thời gian Chú ý sử dụng
các giác quan, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi tả.
+ Kết bài: Nêu suy nghĩ hoặc tình cảm của em về cây bóng mát đó.
- HS: Viết bài vào vở.
- HS: Một số em (đủ các đối tượng) đọc bài làm của mình trước lớp
- Lớp cùng GV nhận xét, bình chọn bạn có cố gắng, bạn có bài viết hay.
- GV: Cho điểm những bài viết tốt.
3. Củng cố dặn dò:
- GV: Nhận xét giờ học, yêu cầu những HS chưa hoàn thành bài viết về nhà tiếp
tục viết.
&
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Luyện tập củng cố về cách tính diện tích xq, diện tích tp, thể tích của hình hộp chữ
nhật, hình lập phương.
II. Các hoạt động dạy học
*Bài 1: Bạn An làm một cái hộp dạnh hình lập phương bằng bìa có cạnh 10cm.
a. Tính thể tích cái hộp đó.
b. Nếu dán giấy màu tất cả các mặt ngoài của cái hộp đó thì bạn An cần dùng bao
nhiêu cm
2
giấy màu?

HS: Đọc bài toán, suy nghĩ, trao đổi để giải bài toán.
GV: Phần diện tích gián giấy màu là phần diện tích nào của hộp? (diện tích toàn
phần).
HS: Làm bài vào vở sau đó 1 em lên bảng làm bài.
GV: Tổ chức cho cả lớp nhận xét, chữa bài:
VD: Bài giải:
Thể tích cái hộp là:
10x 10 x 10 = 1000 (cm
3
)
Diện tích giấy màu cần dùng là:
5 x 10 x 6 = 600 (cm
2
)
Đáp số: a. 1000 cm
3
; b.= 600 cm
2
*Bài 2: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 1,8 m
3
, đáy bể có chiều
dài 1,5 m, chiều rộng 0,8 m.
a. Tính chiều cao của bể.
b. Tính diện tích xung quanh của bể.
HS: Trao đổi với nhau để nêu cách giải bài toán và làm bài vào vở.
GV: Tổ chức cho cả lớp giải và chữa bài:
- VD: Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,5 : 0,8 = 1,5 (m)
Diện tích xung quanh của bể nước là:
( 1,5 + 0,8) x 2 x 1,5 = 6,9 (m

2
)
Giáo viên: Trần Minh Việt
Trng Tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
ỏp s: a: 1,5 (m); b:6,9 (m
2
)
III. Nhn xột, dn dũ
GV: Nhn xột gi hc, yờu cu HS xem li cỏc bi tp ó luyn.
&
Toỏn
Luyn tp
I. Mc tiờu:
Luyn cỏc bi tp v tớnh giỏ tr cỏc biu thc.
Gii cỏc bi toỏn chuyn ng u.
II. Cỏc hot ng Dy - Hc .
Bi 1:Tớnh giỏ tr cỏc biu thc:
a. 6,78 ( 8,951+ 4,784) : 2,05
b. ( 1,35 : 0,54 x 4,2 5,5 ) : ( 7,2 4,7)
Bi 2: Tỡm x
a. 18,84 x x + 11,16 x X = 0,6
b.x - 7,2 = 3,9 + 2,5
Bi 3: (Cho HS khỏ gii)
Tui ca con gỏi bng
4
1
tui m, tui ca con trai bng
5
1
tui m. Tui con gỏi cng

vi tui con trai l 18 tui. Hi m bao nhiờu tui?
- GV: Cho HS t lm bi ri t chc cha bi kt hp cng c cỏc kin thc liờn
quan. VD: Bi 3:
- HS: Xỏc nh dng toỏn, v s v gii
- Kt qu l:
Gi phõn s ch s tui ca con giỏ v ca con trai l:

20
9
5
1
4
1
=+
(tui ca m)
Coi tng s tui ca hai con l 9 phn bng nhau thỡ tui ca m l 20 phn nh
th. Vy tui ca m l:

9
2018x
= 40 (tui)
ỏp s: 40 tui.
III. Nhn xột, dn dũ:
- GV: Nhn xột gi hc, yờu cu HS v nh xem li cỏc bi tp ó lm.
&
Th nm ngy 23 thỏng 4 nm 2009
Toán
Một số dạng bài toán đã học
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn tập hệ thống một số dạng toán đã học.

- Rèn kỹ năng giải toán lời văn.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Tổng hợp một số dạng toán đã học (SGK )
2. Thực hành:
Giỏo viờn: Trn Minh Vit
Trng Tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
*Bài 1: HS c toỏn. Hi: Bi toỏn thuc dng toỏn gỡ? (Tỡm s TB cng)
Mun gii bi toỏn trc ht ta phi tớnh gỡ? (Trớc hết tìm số hạng thứ 3).
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Từ đó tính đợc trung bình mỗi giờ xe đạp đi đợc quóng đờng là:
(12 + 18 +15) : 3 = 15 (km)
*Bài 2: HS c toỏn.
- GV hớng dẫn HS đa về dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- Lp lm bi vo v, 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là
120 : 2 = 60 ( m)
Chiều dài mnh đất hình chữ nhật là :
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mnh đất hình chữ nhật là:
35 - 10 = 25 (m)
Diện tích mnh đất hình chữ nhật là:
35 x 25 = 875 (m
2
)
*Bài 3 : HS c toỏn. GV cựng HS túm tt bi toỏn.
GV: Gợi ý cho HS bài toán này là bài toán về quan hệ về tỷ lệ, có thể giải bằng
cách rút về đơn vị:
Bài giải
Tóm tắt : Bài giải

3,2 cm
3
: 22,4 g 1cm
3
kim loại cân nặng là
4,5 cm
3
: g 22,4 : 3,2 = 7 (g)
4,5 cm
3
kim loại cân nặng là
7 x 4,5 = 31,5 (g)
Lu ý HS có thể làm gộp các phép tính.
3. Cng cố, dặn dò : GVnhận xét tiết học
Về nh xem li cỏc bi ó luyn.
&
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu (Du ngoc kộp)
I . Mục tiờu:
- Cng cố và khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép: Nêu đợc tác dụng của dấu
ngoặc kép.
- Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng s dụng dấu ngoặc kép .
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài c.
HS làm bài tập 2, 4.
B. Bài mới .
1. Gii thiu bi.
2. Hớng dẫn HS ụn tp.

* Bi tp 1: - HS đọc nội dung bài tập 1. Lp theo dừi SGK.
- HS nhắc lại hai tác dụng của dấu ngoặc kép.
- HS lm bi, c thm tng cõu vn, in du ngoc kộp thớch hp trong on vn.
- HS đọc từng câu.
- HS lên bảng điền.
Giỏo viờn: Trn Minh Vit
Trng Tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
GV nhận xét ghi điểm
GV chốt : - Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật .
- Đánh dấu lời nói trc tip của nhân vật.
* Bi tp 2: - HS đọc nội dung bài tập.
GV nhc HS chỳ ý: on vn ó cho cú nhng t c dựngvi ý ngha c bit
nhng cha c t trong du ngoc kộp. Nhim v ca cỏc em l c k, phỏt hin
ra nhng t ú, t cỏc t ny trong du ngoc kộp.
Li gii: Ngi giu cú nht, gia ti
* Bi tp 3: -HS đọc yờu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ và viết đoạn văn có s dụng dấu ngoặc kép.
- HS viết bi, mt s em trỡnh by, lp cựng GV nhn xột.
3. Cng cố, dặn dò :
- HS nhắc lại kiến thức bài học.
- GV nhận xét tiết học.
&
Lịch sử
ÔN TP: LCH S NC TA T GIA TH K XIX N NAY
I. Mục tiêu : Sau bài học HS nêu đợc :
Nội dung chính của thời kỳ lịch sử nớc ta từ năm 1858 đến nay .
í nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 và Đại thắng mùa xuân
năm 1975.
II. Đồ dùng dạy học
- GV và HS chuẩn bị bảng thống kê lịch sử dân tộc ta từ 1958 đến nay .

III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài c :
3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
+ Để xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, cán bộ công nhân hai nớc Việt
Nam, Liên Xô đã lao động nh thế nào ?
+ Nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với công cuộc xây dựng đất
nớc?
+ Em biết thêm những nhà máy Thuỷ điện nào đã và đang đợc xây dựng ở nớc
ta ? (Thác Bà , Trị An, Y-a-li , Sơn La , )
2. ễn tp:
H oạt động 1 : Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945 đến 1975.
- GV treo bảng thống kê đã hoàn thành nhng bịt kín các nội dung .
- HS đọc lại bảng thống kê mình đã làm ở nhà theo yêu cầu của tiết trc .
- GVchọn 1 HS giỏi điu khiển các bạn trong lớp đàm thoại để cùng xây dựng
bảng thống kê. Sau đó hớng dẫn HS này cách đặt câu hỏi cho các bạn để cùng lập bảng
thống kê .
Ví dụ : + Từ 1945 đến nay, lịch sử nớc ta chia làm mấy giai đoạn ?
+ Thời gian của mỗi đoạn ?
+ Mỗi giai đoạn có sự kiện lịch sử tiêu biểu nào ? Sự kiện đó xảy ra vào thời
gian nào ?
- Lớp trởng điều khiển các bạn làm việc: HS cả lớp trả lời, bổ sung ý kiến
- GV theo dõi , bổ sung
- GV tổ chức cho HS chọn 5 sự kiện có ý nghĩa lớn trong lịch sử của dân tộc ta từ
1945 đến nay .
- HS cả lớp nêu ý kiến, trao đổi và thống nhất các sự kiện.
- GV nhận xét, ghi bảng các sự kiện
Hoạt động 2 : Thi kể chuyện lịch sử
Giỏo viờn: Trn Minh Vit
Trng Tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các trận đánh lớn của lịch sử từ 1945 đến

1975, kể tên các nhân vậy lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn này. (GV ghi nhanh các ý
kiến của HS lên bảng thành hai phần Trận đánh lớn / Nhân vật lịch sử tiêu biểu )
- GV tổ chức cho HS thi kể về các trận đánh , các nhân vật lịch sử trên
- HS xung phong lên kể trớc lớp .
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dơng những HS kể tốt, kể hay .
Tổng kết:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài học trong SGK .
- GV kết luận: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 là lịch sử chống Pháp, chống Mỹ
để gìn giữ độc lập tự do và tiến lên CNXH. Trong quá trình đấu tranh giành độc lập và
xây dựng CNXH, nhân dân Việt Nam đã không ngừng phấn đấu, sẵn sàng chấp nhận
hy sinh, gian khổ để đạt đợc mục đích cao cả. Từ khi có Đảng, Bác Hồ lãnh đạo, dân
tộc Việt Nam đã đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác; hiện nay dân tộc ta đang đi
theo côn đờng mà Bác Hồ đã lựa chọn: Xây dựng CNXH - đó là con đờng đúng đắn
của thời đại .
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn tập lại để tiết sau kiểm tra .
&
Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn
Lắp mạch có thiết bị điện
I. Mục tiêu:
- Ghép đc sơ đồ và lắp đợc mạch điện có nam châm điện và động cơ điện trong
thực tế.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi ghép sơ đồ mạch điện và lắp mạch có thiết bị dùng
điện
- Có ý thức an toàn điện .
II. ồ dùng dạy học:
- Sơ đồ mạch điện có nam châm điện đợc lắp sẵn.

- Mạch điện có nam châm điện đã đợc lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình điện.
III. Hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu
- GV cho học sinh quan sát sơ đồ mạch có nam châm điện
+ GV hớng dẫn HS quan sát vị trí, thứ tự các thiết bị điện trong sơ đồ mạch điện
và học sinh trả lời câu hỏi:
+ Em hãy nêu các thiết bị điện trong sơ đồ mạch điện?
+ Để lắp đợc sơ đồ mạch có nam châm điện, cần phải có mấy tấm ghép sơ đồ.
HS trả lời GV tổng kết ý chính.
- GV cho HS quan sát mạch có nam châm điện, sau đó đóng mạch, đặt con bớm
lên lõi thép, cho HS quan sát hiện tợng xẩy ra (Con bớm bị lõi thép hút chặt)
- GV thực hiện tiếp động tác ngắt mạch và cho HS quan sát hiện tợng ( con bớm
không bị lõi thép hút nữa )
+ Để lắp đợc mạch điện có nam châm điện, cần có các chi tiết và thiết bị điện
nào?
+ Em có nhận xét gì về cách lắp mạch có nam châm điện (GV gợi í cho HS trả lời)
*Hoạt động 2 : Hớng dẫn thao tác kĩ thuật
a/ Chọn các chi tiết và thiết bị điện :
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I SGK
Giỏo viờn: Trn Minh Vit
Trng Tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
- Gọi HS lên bảng chọn các tấm ghép sơ đồ : GV nhận xét bổ sung cho đúng
- Gọi một HS dọc tên các chi tiết và thiết bị điện cần chọn ở bảng trong SGK và 1
HS khác lên bảng chọn các chi tiết và thiết bị điện
b/ Ghép sơ đồ mạch điện : Yêu cầu HS quan sát H
1
SGK- Gọi một em lên bảng
ghép các tấm ghép sơ đồ - GV nhận xét.

c/ Lắp mạch điện : Yêu cầu HS đọc nội dung mục II và quan sát hình 2 SGK
Gọi một học sinh lên bảng thực hiện
- Cả lớp cùng GV quan sát nhận xét
- HS quan sát hiện tợng xẩy ra
+ Tại sao con bớm bị hút vào lõi thép?
- GV mỏ công tắc ra và cho HS quan sát hiện tợng để trả lời 2 câu hỏi cuối trong
SGK. Mạch có động cơ điện: Yêu cầu HS quan sát hình 3
+ Hãy so sánh mạch có nam châm điện, với sơ đồ mạch có động cơ điện
+ Hãy so sánh mạch có nam châm với mạch có động cơ điện
HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh
Gọi một HS lên lắp sơ đồ mạch điện có động cơ điện (dựa vào sơ đồ mạch có nam
châm điện). Lớp quan sát và bổ sung cho bạn
d/ Thao tác chi tiết và và thiết bị điện, xếp gọn vào hộp (Cách tiến hành nh bài
trớc)
e/ Giáo viên nhận xét tiết học.
&
Địa lí
Ôn Tập Cuối Năm
I. Mục tiêu:
HS nêu đợc một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân c và hoạt động kinh tế
của châu , châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dơng.
Nhớ tên đợc một số quốc gia đã học của các châu lục trên.
Chỉ đợc trên bản đồ thế giới các châu lục, các đại dơng và nớc Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ thế giới.
Quả địa cầu.
III. Hoạt động dạy học:
H ot ng 1: Thi ghép chữ vào hình.
GV treo 2 bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các đại dơng
Chia lp thành 2 đội chơi đứng thành 2 hàng dọc 2 bên bảng. Phát cho mỗi em ở

mỗi đội một thẻ ghi tên một châu lục hoặc một đại dơng.
Yêu cầu các em tiếp nối dán thẻ vào đúng vị trí của châu lục, đại dơng ghi trên
thẻ.
Tuyên dơng đội làm nhanh, đúng
H ot ng 2: Đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của các châu lục và một số
nớc trên thế giới.
HS thảo luận theo nhóm 6 hoàn thành 2 bảng thống kê sau:
Tên nớc Thuộc châu lục Tên nớc Thuộc châu lục
Trung Quốc
Châu
Ô-xtrây-li-a Châu Đại Dơng
Ai Cập Châu Phi Pháp Châu Âu
Hoa Kì Châu Mĩ Lào
Châu
Liên bang Nga
Đông Âu-Bắc
Cam-pu-chia
Châu
Châu
lục
Vị trí
Đặc điểm
tự nhiên
Dân c
Hoạt động
kinh tế
Giỏo viờn: Trn Minh Vit
Trng Tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
Châu


Bán cầu bắc Đa dạng và phong
phú,có biển, rừng
tai-ga, đồng bằng,
rừng rậm nhiệt đới,
núi cao.
Châu
Âu
Bán cầu bắc
Châu
Phi
Trong khu vực chí
tuyến, có đờng xích
đạo đi qua giữa lãnh
thổ
Châu

Trải dài từ bắc xuống
Nam, là lục địa duy
nhất ở bán cầu tây
Châu
Đại
Dơng
Nằm ở bán cầu nam
Châu
Nam
Cực
Nằm ở vùng địa cực
GV yêu cầu các nhóm thảo luận và điền đúng vào phiếu.
Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả làm việc.
GV cùng cả lớp nhận xét.

VI. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
&
Th sỏu ngy 24 thỏng 4 nm 2009
Thể dục
Bài 66
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra động tác phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu đúng động tác và đạt
thành tích cao nhất.
II. Địa điểm
- Vệ sinh sân tập đảm bảo an toàn
- 1 còi, mỗi tổ 5 quả bóng, 1 quả cầu.
III. Hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nhiẹm vụ và yêu cầu kiêm tra.
- Đứng tại chổ vỗ tay và hát.
- Xoay các khớp chân tay, chân, hông.
- Ôn các động tác của bài thể dục đã học.
2. Phần cơ bản:
- GV nêu phơng pháp kiểm tra.
- Kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi đợt 2-3 HS
- Mỗi HS phát cầu 3 lần liên tiếp
* Chơi trò chơi dẫn bóng
- HS nhắc lại cách chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi nh tiết 65.
- GV kiểm tra đánh giá.
- Mỗi tổ 5-6 HS chơi thi đua
- GV nhận xét từng em, ghi điểm.
3. Phần kết thúc
- GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi hồi tnh.

Giỏo viờn: Trn Minh Vit
Trng Tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
- Làm một số động tác hồi tỉnh
- GV nhận xét kết quả kiểm tra
&
Toỏn
LUYN TP
I .Mc tiờu:
Giỳp HS ụn tp, cng c kin thc v k nng gii mt s bi toỏn cú dng c
bit.
II. Cỏc hot ng dy hc:
*Bi 1: HS c toỏn.
GV: Bi toỏn ny thuc dng toỏn gỡ? (Tỡm 2 s khi bit hiu v t ca 2 s ú).
HS túm tt bi toỏn, gii bi toỏn vo v.
Stam giỏc BEC: 13,6cm
2
St giỏc ABED:
Bi gii
Theo s , din tớch hỡnh tam giỏc BEC l: A B
13,6 : (3 - 2) x 2 = 27,2 (cm
2
)
Din tớch hỡnh t giỏc ABED l:
227,2 + 13,6 = 40,8 (cm
2
)
Din tớch hỡnh t giỏc ABCD l:
40,8 + 27,2 = 68 (cm
2
) D E C

*Bi 2: HS c toỏn.
GV: Bi toỏn ny thuc dng toỏn gỡ? (Tỡm 2 s khi bit tng v t ca 2 s ú).
HS túm tt bi toỏn, gii bi toỏn vo v.
Nam:
N: 35 h/s
Bi gii
Theo s , s HS nam trong lp l:
35 : (4 + 3) x 3 = 15 (hc sinh)
S HS n trong lp l:
35 15 = 20 (hc sinh)
S HS n nhiu hn s HS nam l:
20 15 = 5 (hc sinh)
*Bi 3: HS c toỏn.
GV: Bi toỏn ny thuc dng toỏn gỡ? (dng toỏn v quan h t l, cú th gii
bng cỏch rỳt v n v).VD:
ễ tụ i 75 km thỡ tiờu th ht s lớt xng l:
12 : 100 x 75 = 9 (lớt)
*Bi 4: HS c toỏn.
GV cựng HS phõn tớch v tỡm hng gii bi toỏn.
HS lm bi vo v, 1 em lờn bng cha bi. VD:
T s phn trm HS khỏ ca trng Thng li l:
100% - 25% - 15% = 60%
S HS khi 5 ca trng l:
Giỏo viờn: Trn Minh Vit
Trng Tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
120 : 60 x 100 = 200 (hc sinh)
S HS gii l:
200 : 100 x 25 = 50 (hc sinh)
S HS trung bỡnh l:
200 : 100 x 15 = 30 (hc sinh)

III. Cng c, dn dũ:
GV nhn xột tit hc, nhc HS v nh xem li cỏc bi tp ó luyn.
&
Tập làm văn
Tả ngời (kim tra vit)
I. Mc tiờu:
- HS viết đợc 1 bài văn tả ngời hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, thể hiện đợc
những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nội dung cho đề văn của mỗi HS (đã lập từ tiết trc).
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học trớc, các em lập nội dung và trình bày miệng một
bài văn tả ngời. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả ngời theo nội dung
đã lập.
2. Hớng dẫn hs làm bài:
- 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK
- GV nhắc HS: 3 đề bài đã nêu là 3 đề bài lập nội dung trớc. Các em nên viết theo
đề bài cũ và nội dung đã lập. Tuy nhiên nếu muốn các em có thể thay đổi chọn 1 đề
bài khác với sự lựa chọn ở tiết trớc.
- Dù viết theo đề tài cũ các em vẫn kiểm tra lại nội dung, sau đó dựa vào nội dung
viết hoàn chỉnh đoạn văn.
3. Học sinh làm bài:
GV quỏn xuyn, hng dn thờm cho nhng HS cũn lỳng tỳng.
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Thông báo trả bài trong tiết học tới.
&
Khoa học
TC NG CA CON NGI N MễI TRNG T
I. Mục tiêu: Sau bàI học, HS biết :

- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoáI
hoá .
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 136, 137 SGK .
- Có thể su tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phơng và các mục đích sử
dụng đất trồng trớc kia và hiện nay .
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp
*Mục tiêu : HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị
thu hẹp .
*Cách tiến hành:
Bớc1: Làm việc theo nhóm
Giỏo viờn: Trn Minh Vit
Trng Tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan sát hình 1, 2 trang 136 SGK để trả
lời câu hỏi :
+ Hình 1 và hình 2 cho biết con ngời sử dụng đất trồng vào việc gì?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
- GV đi đến các nhóm hớng dẫn và giúp đỡ .
Bớc 2 : Làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm
khác bổ sung .
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau :
+ Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi ?
+ Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó ?
GV kết luận : Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu
hẹp là do dân số tăng nhanh, con ngời cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, khoa
học kỹ thuật phát triển, đời sống con ngời nâng cao cũng cần diện tích đất vào nhng
việc khác nh thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao thông,
Hoạt động 2: Những nguyên nhân dẫn đến môi trờng đất trồng ngày càng suy thoái

.
*Mục tiêu : HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trờng đất trồng
ngày càng suy thoái .
*Cách tiến hành :
Bớc 1 : Làm việc theo nhóm
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi :
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, đến môi trờng
đất ?
+Nêu tác hại của rác thảI đối với môi trờng đất .?
Bớc 2 : Làm việc cả lớp
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ
sung .
GV kết luận : Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và
suy thoái :
- Dân số gia tăng, nhu cầu chổ ở tăng, nhu cầu lơng thực tăng, đất trồng bị thu
hẹp. Vì vậy, ngời ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp
bón phân hoá học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc làm đó khiến
cho môi trờng đất, nớc bị ô nhim .
- Dân số tăng, lợng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là
nguyên nhân gây ô nhiễm môi trờng đất .
IV. Cng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau .
&
Sinh hot
SINH HOT LP
I. Mc tiờu:
- ỏnh giỏ hot ng tun 32, 33.
- Trin k hoch hot ng tun 34
II. Ni dung sinh hot

1/ ỏnh giỏ ca ban cỏn s lp.
2/ ỏnh giỏ ca GVCN:
Giỏo viờn: Trn Minh Vit

×