Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GA 5 TUAN 19-20-21-22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.41 KB, 40 trang )

giáo án lớp 5
TUầN 19:
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009.
Toán:
Diện tích hình thang
I. Mục tiêu:
Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang
- GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thang ABCD đã cho.
- GV dẫn dắt để HS có thể chọn trung điểm M của BC, rồi cắt rời tam giác ABM ; sau đó
ghép lại nh hớng dẫn trong SGK để đợc hình tam giác ADK.
- HS nhận xét về diện tích của hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK vừa tạo
thành.
- HS nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính
diện tích hình thang. GV kết luận và ghi công thức tính diện tích hình thang lên bảng.
- Gọi một vài HS nhắc lại quy tác tính và công thức tính diện tích hình thang.
Hoạt động 2: Thực hành
HS thực hành trên Vở bài tập.
Bài 1a.Nhằm vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang.
- HS tính diện tích của từng hình thang rồi gọi HS nêu kết quả tìm đợc.
Bài 2a.Nhằm vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang và và hình thang
vuông.
- GV yêu cầu HS tự nêu phần a) sau đó HS đổi bài làm cho nhau và chấm chéo.
Cuối cùng GV nhận xét đánh giá bài làm của HS.
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hình thang vuông đã đợc học ở tiết 90 để thấy
đợc cách tính diện tích hình thang vuông trớc khi làm bài b).
Bài 3: ( Còn thời gian cho HS khá làm thêm) - GV yêu cầu HS vận dụng công thức tính
diện tích hình thang vuông để giải toán.
- GV yêu cầu HS nêu cách giải bài toán, sau đó GV kết luận: Trớc hết phải tìm
chiều cao của hình thang.


- HS tự làm, GV chữa bài và kết luận.
Bài giải:
Chiều cao của hình thang là:
( 110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
( 110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01 (m
2
)
Đáp số: 10020,01 m
2
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Làm các BT còn lại, chuẩn bị bài sau.
Tập đọc:
Ngời công dân số một
I- Mục tiêu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời tác giả với lời nhân vật (anh
Thành, anh Lê).
- Hiểu đợc tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đờng cứu nớc của Nguyễn Tất Thành. Trả
lời đợc câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3( không cần giải thích lí do).
Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

39
giáo án lớp 5
II chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
iii- các hoạt động dạy học
Bài mới:
Giới thiệu bài
H oạt động1 . Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc
- Một HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch.
- GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, thay đổi linh
hoạt, phân biệt lời tác giả (giới thiệu tên nhân vật, hành động, tâm trang của nhân vật) với
lời nhân vật; phân biệt lời hai nhân vật anh Thành và anh Lê, thể hiện đợc tâm trạng khác
nhau của từng ngời:
+ Giọng anh Thành: chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng, thể hiện sự suy nghĩ về vân nớc.
+ Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình, thể hiện tính cách của một ngời có tinh thần yêu n-
ớc, nhiệt tình với bạn bè, nhng suy nghĩ còn đơn giản, hạn hẹp.
1- GV viết lên bảng các từ phắc tuya, Sa-xơ-lu Lô -ba, Phú Lãng Sa để cả lớp luyện
đọc.Chia đoạn trích thành các đoạn nh sau:
+ Đoạn 1 (từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?),
+ Đoạn 2 (từ Anh Lê này! đến không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa),
+ Đoạn 3 (phần còn lại).
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong phần trích vở kịch
GV kết hợp hớng dẫn HS đọc để hiểu nghĩa các từ ngữ đợc chú giải trong bài. HS phát
hiện thêm những từ các em cha hiểu, GV giải nghĩa những từ đó
- HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch.
b) Tìm hiểu bài
+ Chia lớp thành các nhóm để HS cùng nhau đọc (đọc thầm, đọc lớt) và trả lời các câu
hỏi. Sau đó, đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trớc lớp. GV điều khiển lớp đối thoại, nêu
nhận xét, thảo luận, tổng kết.
* Các hoạt động cụ thể:
HS đọc thầm phần giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra sự việc trong trích đoạn kịch; suy
nghĩ để trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK. Các nhóm trao đổi, trả lời các câu hỏi
trong SGK. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
ý kiến đúng.
* Đáp án trả lời câu hỏi:
Anh Lê giúp anh Thành việc gì? (tìm việc làm ở Sài Gòn)

-Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nớc?
(Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên
quan tới vấn đề cứu dân, cứu dân, cứu nớc. Những câu nói thể hiện trực tiếp sự lo lắng của
anh Thành về dân, về nớc là:
Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhnganh có khi nào nghĩ
đến đồng bào không?
Vì anh với tôichúng ta là công dân nớc Việt )
- Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy
tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích tại sao nh vậy.?
(Những chi tiết cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với
nhau:
+ Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin đợc việc làm cho anh Thành nhng anh
Thành lại không nói đến chuyện đó.
+ Anh Thành thờng không trả lời vào câu hỏi của anh Lê, rõ nhất là hai lần đối
thoại:
Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài
Gòn này làm gì?
Anh Lê nói: Nhng tôi cha hiểu vì
sao anh thay đổi ý kiến, không định xin
việc làm ở Sài Gòn này nữa.
Anh Thành đáp: Anh học tr-
ờng Sa-xơ-lu Lô-bathì ờanh là
ngời nớc nào?
Anh Thành trả lời:vì đèn dầu
ta không sáng bằng đèn hoa kì
- HS nêu ND ,ý nghĩa đoạn trích .
c) Đọc diễn cảm
Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

40

giáo án lớp 5
- GV mời 3 HS đọc đoạn kịch theo hai cách phân vai: anh Thành, anh Lê, ngời dẫn
chuyện (ngời dẫn chuyện đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí). GV hớng dẫn các em đọc
thể hiện đúng lời các nhân vật (theo gợi ý ở mục 2a).
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm 1-2 đoạn kịch tiêu biểu theo cách phân vai. đọc: từ
đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? Nhắc HS: đọc thể hiện đúng tâm
trạng từng nhân vật. VD: Lời gọi: Anh Thành!(đọc nhấn giọng, hồ hởi); Có lẽ thôi, anh ạ.
(điềm tĩnh, mong đợc thông cảm, ẩn chứa một tâm sự cha nói ra đợc); Sao lại thôi?(nhấn
giọng; bày tỏ sự thắc mắc); Vì tôi nói với họ: (giọng thì thầm, vẻ bí mật, kết hợp với điệu
bộ); Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?(ngạc nhiên, thắc mắc)
Trình tự hớng dẫn:
+ GV đọc mẫu đoạn kịch
+ Từng tốp HS phân vai luyện đọc.
+ Một vài cặp HS thi đọc diễn cảm
H oạt động 2. Củng cố, dặn dò
- GV hỏi HS về ý nghĩ của trích đoạn kịch.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc đoạn kịch; chuẩn bị dựng
lại hoạt cảnh trên; đọc trớc màn 2 của vở kịch Ngời công dân số Một.
Chính tả
Nghe viết : Nhà yêu nớc Nguyễn Trung Trực
I- Mục tiêu:
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi.
- Làm đợc bài tập 2, BT(3)a/b, hoặc BTCT phơng ngữ do GV soạn.
II chuẩn bị:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai
- GV chép lên bảng những dòng thơ (câu văn) có chữ cần điền.
iii- các hoạt động dạy học
Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học

H oạt động 1. Hớng dẫn HS nghe viết
- GV đọc bài chính tả Nhà yêu nớc Nguyễn Trung Trực- đọc thong thả, rõ ràng, phát
âm chính xác các tiếng có âm, vần, thanh HS dễ viết sai. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại bài chính tả.
- GV hỏi: Bài chính tả cho em biết điều gì?(HS phát biểu, GV nhấn mạnh Nguyễn
Trung Trực là nhà yêu nớc nổi tiếng của Việt Nam. Trớc lúc hi sinh, ông đã có một câu nói
khảng khái, lu danh muôn thuở: Bao giờ ngời Tây nhổ hết cỏ nớc Nam thì mới hết ngời
Nam đánh Tây)
- HS đọc thầm lại đoạn văn. GV nhắc các em chú ý những tên riêng cần viết hoa
(Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kì, Tây), những từ
ngữ dễ viết sai chính tả (chài lới, nổi dậy, khảng khái,).
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi
câu đọc 2 lợt.
- GV đọc lại bài chính tả cho HS rà soát lỗi.
- GV chấm chữ từ 7 đến 10 bài. Trong khi đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
HS có thể đối chiếu SGK tự sửa lại những chữ viết sai bên lề trang vở.
- GV nhận xét chung.
H oạt động 2. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu của BT2, nhắc HS ghi nhớ:
+ ô 1 là chữ r, d hoặc gi
+ ô 2 là chữ o hoặc ô
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, tự làm bài hoặc trao đổi theo cặp.
- GV chia lớp thành 4-5 nhóm, các nhóm thi tiếp sức. HS điền chữ cái cuối cùng sẽ
thay mặt nhóm đọc lại toàn bộ bài thơ đã điền chữ hoàn chỉnh.
- Cả lớp và GV nhận xét kết quả làm bài của mỗi nhóm. Mỗi chữ cái điền đúng đợc 1
điểm. Nhóm nào điền xong trớc và đợc nhiều điểm, nhóm ấy thắng cuộc.
- Cả lớp sửa lại bài theo lời giải đúng:
Mầm cây tỉnh giấc, vờn đầy tiếng chim
Hạt ma mải miết tìm

Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

41
giáo án lớp 5
Cây đào trớc cửa lim dim mắt cời
Quất gom từng hạt nắng rơi
.
Tháng giêng đến tự bao giờ?
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.
Bài tập (3)
- GV cho HS lớp mình làm BT3a
- Cách tổ chức tiếp theo tơng tự BT2.
- Hai, ba HS đọc lại mẩu chuyện vui và câu đố sau khi đã điền chữ hoàn chỉnh.
Lời giải:
a) Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi:
Bác nông dân ôn tồn giảng giải
Nhà tôi còn bố mẹ già Còn làm để nuôi con là dành dụm cho tơng lai.
H oạt động 3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS nhớ để kể lại đợc câu chuyện Làm việc cho cả ba
thời hoặc HTL hai câu đố để đố ngời thân.
khoa học:
dung dịch
i- Mục tiêu
- Nêu đợc một số ví dụ về dung dịch.
- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp(tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp n-
ớc và cát trắng,).
ii- đồ dùng dạy học
- Hình trang 76,77 SGK.
- Một ít đờng (hoặc muối), nớc sôi để nguội, một cốc (li) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán
dài.

iii- Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: thực hành Tạo ra một dung dịch
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
GV cho HS làm việc theo nhóm nh hớng dãn trong SGK. Nhóm trởng điều khiển
nhóm của mình làm các nhiệm vụ sau:
a) Tạo ra một dung dịch đờng (hoặc dung dịch muối), tỉ lệ nớc và đờng do từng nhóm
quyết định và ghi vào bảng sau:
Tên và đặc điểm của từng chất tạo
ra dung dịch
Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch
Lu ý: Trong quá trình khấy đờng cho tan vào nớc, cả nhóm cần tập trung quan sát.
b) Thảo luận các câu hỏi:
- Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
- Dung dịch là gì?
- Kể tên một số dung dịch mà bạn biết.
Bớc 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện mỗi nhóm nêu công thức pha dung dịch đờng (hoặc dung dịch muối) và
mời các nhóm khác nếm thử nớc đờng hoặc nớc muối của nhóm mình.
- Các nhóm nhận xét, so sánh độ ngọt hoặc mặn của dung dịch do mỗi nhóm tạo ra.
- Tiếp theo, GV cho HS nói dung dịch là gì và kể tên một số dung dịch khác. Ví dụ:
dung dịch nớc và xà phòng ; dung dịch giấm và đờng hoặc giấm muối
Kết luận:
- Muốn tạo ra một dung dịch ít nhất phải có hai chất trở lên, trong đó phải có một
chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan đợc vào trong chất lỏng đó.
- Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất
lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau đợc gọi là dung dịch.
Hoạt động 2 : thực hành
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình lần lợt làm các công việc sau:
- Đọc mục hớng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đa ra dự đoán kết quả

thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK.
- Tiếp theo cùng làm thí nghiệm: úp đĩa lên một cốc nớc muối nóng khoảng 1 phút
Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

42
giáo án lớp 5
rồi nhấc đĩa ra.
- Các thành viên trong nhóm đều nếm thử những giọt nớc trên đĩa, rồi rút ra nhận
xét. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu.
Bớc 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận của nhóm
mình. Các nhóm khác bổ sung.
(Gợi ý trả lời câu hỏi trong SGK: Những giọt nớc đọng trên đĩa không có vị mặn
nh nớc muối. Muối vẫn còn lại trong cốc).
- Tiếp theo, GV hỏi HS:
qua thí nghiệm trên, theo các em, ta có thể làm thế nào để tách các chất trong dung
dịch?
- Nếu HS không trả lời đợc câu hỏi trên, GV có thể giảng hoặc cho HS đọc mục
Bạn cần biết trang 77 SGK.
Kết luận:
- Ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chng cất
- Trong thực tế, ngời ta sử dụng phơng pháp chng cất để tạo ra nớc cất dùng cho
ngành y tế và một số ngành khác cần nớc thật tinh khiết.
Kết thúc tiết học, GV cho HS chơi trò chơi Đố ban theo yêu cầu trang 77 SGK.
Dới đây là đáp án:
- Để sản xuất ra nớc cất dùng trong y tế, ngời ta sử dụng phơng pháp chng cất.
- Để sản xuất ra muối từ nớc biển, ngời ta dẫn nớc biển vào các ruộng làm muối. Dới
ánh nắng mặt trời, nớc sẽ bay hơi và còn lại muối.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Biết tính diện tích hình thang.
II. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động 1: Nhằm vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang và củng cố kĩ
năng tính toán trên các số tự nhiên, phân số và số thập phân.
Bài 1 : - GV yêu cầu tất cả HS tự làm
HS đổi vở kiểm tra, chữa chéo cho nhau.
Có thể gọi một HS đọc kết quả từng trờng hợp
HS khác nhận xét, GV kết luận.
Bài 3a:Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ kết hợp với sử dụng công thức tính diện tích hình
thang và kĩ năng ớc lợng để giải bài toán về diện tích:
- Yêu cầu mỗi HS quan sát và giải bài toán, đổi vở để kiểm tra bài làm của bạn.
- GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2: (Còn thời gian cho HS làm thêm)
- Hớng dẫn HS suy nghĩ để tìm cách tính:
+Tính độ dài đáy bé và chiều cao của thửa ruộng hình thang.
+Tính diện tích của thửa ruộng
+ Từ đó tính số ki-lô-gam thóc thu hoạch đợc trên thửa ruộng đó.
- GV yêu cầu HS tự giải toán, gọi 1 HS lên trình bày bài giải; các HS khác nhận xét.
GV đánh giá bài làm của HS và nêu bài làm mẫu.
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

43
giáo án lớp 5

- Về làm các BT còn lại và chuẩn bị bài sau
Luyện từ và câu
Câu ghép
I- Mục tiêu:
- Nắm sơ lợc khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép
thờng có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của
những vế câu
khác.
- Nhận biết đợc câu ghép, xác định đợc các vế câu trong câu ghép( BT1 mục III) ;
thêm đợc một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
- HS khá giỏi thực hiện đợc yêu cầu của BT2 ( trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
II chuẩn bị:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai
iii- các hoạt động dạy học
Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học
H oạt động 1. Phần nhận xét
- Hai HS tiếp nối nhau đọc toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lợt thực hiện từng yêu cầu dới sự
hớng dẫn trực tiếp của GV.
+yêu cầu 1: đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn; xác định chủ ngữ (CN), vị ngữ
(VN) trong từng câu.
* HS đánh số thứ tự 4 câu trong Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai).
* HS gạch một gạch chéo (/) ngăn cách CN và VN (hoặc một gạch dới bộ phận CN,
gạch hai gạch dới bộ phận VN). GV hớng dẫn HS đặt câu hỏi: Ai?Con gì?Cái gì? (để tìm
CN);Làm gì? Thế nào?(để tìm VN)
* HS phát biểu ý kiến, GV mở bảng phụ đã viết đoạn văn, HS gạch dới bộ phận CN,VN
trong mỗi câu văn theo lời phát biểu của HS; chốt lại lời giải đúng:
Mỗi lần dời nhà đi,bao giờ con khỉ / cũng nhảy phóc lên ngồi trên l ng con chó to

Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cấu hai tai chó giật giật
Con chó/ chạy sải thì khỉ / gò l ng nh ng ời phi ngựa
Chó/ chạy thong thả, khỉ / buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc
+Yêu cầu 2:Xếp 4 câu trên vào 2 nhóm : câu đơn, câu ghép
Câu đơn (câu do một cụm
C-V tạo thành)
. Câu ghép (câu do nhiều
cụm C-V bình đẳng với
nhau tạo thành)
Câu 1:
Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảu phóc
lên
Câu 2, 3, 4:
- Hễ con chó đi chậm, con khỉ cáu hai tai chó giật giật.
- Con chó chạy s ải thì khỉ gò lng nh ngời phi ngựa.
- Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc
nga ngúc ngắc.
+ Yêu cầu 3: Có thể tách mỗi cụm C-V trong các câu ghép trên thành 1 câu đơn đợc
không? Vì sao? (không đợc, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Tách mỗi vế thanh một câu đơn (kể cả trong trờng hợp bỏ quan hệ từ hễ.,thì)sẽ tạo nên
một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa.)
GV chốt lại: Các em đã hiểu đợc những đặc điểm cơ bản của câu ghép.
Vậy câu ghép là câu nh thế nào ? ( HS nêu GV chốt KT nh phần ghi nhớ. )
H oạt động 2. Phần Ghi nhớ
- Hai, ba HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Một, hai HS xung phong nhắc lại nội dung Ghi nhớ (không nhìn SGK).
H oạt động 3. Phần Luyện tập
Bài tập 1:
- Một HS đọc thành tiếng yêu cầu của BT1(Lu ý HS đọc cả đoạn văn tả biển).
- GV nhắc HS chú ý:

Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

44
C
V
C
V
V
C
C
V
C
C
V
C
V
V
giáo án lớp 5
+ Bài tập nêu 2 yêu cầu : Tìm câu ghép trong đoạn văn. Sau đó xác định các vế câu
trong từng câu ghép.
+ Cần đọc kĩ từng câu, câu nào có nhiều cụm C-V bình đẳng với nhau thì đó là câu
ghép. Mỗi vế câu ghép sẽ có một cụm C-V.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi theo cặp. GV phát bút dạ và phiếu đã kẻ bảng
cho 3-4 HS HS khác làm vào VBT
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt
lại lời giải đúng:
Stt
Vế 1 Vế 2
Câu 1 Trời / xanh thẳm, biển / cũng xanh thẳm, nh dâng cao lên, chắc nịch.
Câu 2 Trời /rải mây nắng nhạt, biển / mơ màng dịu hơi sơng.

Câu 3 Trời / âm u, mây ma, biển / xám xít, nặng nề.
Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió, biển / đục ngầu, giận dữ.
Câu 5 Biển / nhiều khí rất đẹp ai / cũng thấy nh thế.
Bài tập 2
HS đọc yêu cầu của BT2, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: Không
thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện ý có quan hệ
rất chặt chẽ với ý của vế câu khác.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của BT3
- HS tự làm bài.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét, bổ những phơng án trả lời khác.
VD:
+ Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
+ Mặt trời mọc, sơng tan dần.
+ Trong truyện cổ tích Cây khế, ngời em chăm chỉ, hiền lành, còn ngời anh thì
tham lam, lời biếng.
+ Vì trời ma to nên đờng ngập nớc.
H oạt động 4. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép.
Kể chuyện
chiếc đồng hồ
I- Mục tiêu
- Kể đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK ; kể
đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II chuẩn bị:
- Tranh SGK .
iii- các hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Giới thiệu câu chuyện

Hoạt động 2. GV kể chuyện Chiếc đồng hồ
(Đoạn đối thoại với cán bộ trong hội nghị: giọng thân mật, vui.)
- GV kể lần 1, HS nghe
- GV kể lần 2,- vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ yêu cầu HS nghe, kết hợp nhìn
tranh minh hoạ trong SGK)
-GV kể lần 3(nếu cần).
Hoạt động 3. Hớng dẫn HS kể chuyện
Một HS đọc thành tiếng các yêu cầu của giờ KC.
a) KC theo cặp
Mỗi HS kể1/2 câu chuyện (kể theo 2 tranh). Sau đó mỗi em kể toàn bộ câu chuyện, trao
đổi về ý nghiã của câu chuyện.
b)Thi KC trớc lớp
Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

45
C
V
V
C
C
V
C
V
C
V
C
V
C
V
C

V
C
V
C
V
giáo án lớp 5
- Một vài tốp HS, mỗi tốp 2 hoặc 4 em tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn câu chuyện theo
4 tranh. (Yêu cầu HS kể đợc vắn tắt nội dung từng đoạn theo tranh. HS kể tơng đối kĩ đoạn
với tranh 3- Bác Hồ trò chuyện với các cô chú cán bộ)
Nội dung cơ bản của từng đoạn :
Tranh 1: Đợc tin Trung ơng rút bớt một số ngời đi học lớp tiếp quản Thủ đô, các cán
bộ đang dự hội nghị bàn tán sôi nổi. Ai nấy đều háo hức muốn đi.
Tranh 2: Giữa lúc đó, Bác Hồ đến thăm hội nghị. Các đại biểu ùa ra đón Bác.
Tranh 3: Khi nói đến nhiệm vụ của toàn Đảng trong lúc này, Bác bỗng rút ra trong túi
áo một chiếc đồng hồ quả quýt. Bác mợn câu chuyện về chiếc đồng hồ để đả thông t tởng
cán bộ một cách hóm hỉnh.
Tranh 4: Câu chuyện kể về chiếc đồng hồ của Bác khiến ai nấy đều thấm thía.
- Một, hai HS kể toàn bộ câu chuyện mỗi nhóm, cá nhân kể xong, nói điều có thể
rút ra từ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, các nhân KC hấp dẫn nhất, hiểu đúng
nhất điều câu chuyện muốn nói.
Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân. Dặn HS đọc trớc đề bài và
gợi ý của tiết KC tuần 20 (Kể một câu chuyện em đã đợc nghe hoặc đợc đọc về những tấm
gơng sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh). GV gợi ý để HS yếu, kém
cũng tìm đợc truyện.
khoa học:
sự biến đổi hoá học
i- Mục tiêu :

Nêu đợc một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác
dụng của ánh sáng.
ii- đồ dùng dạy học
- Hình 78, 79, 80, 81SGK.
- Giá đỡ, ống nghiệm (hoặc lon sữa bò), đèn cồn hoặc dùng thìa có cán dài và nến.
- Một ít đờng kính trắng
- Giấy nháp
- Phiếu học tập.
iii- Hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động 1: Thí nghiệm
Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
nhóm trởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tợng xảy ra trong
thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập
Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy : - Mô tả hiện tợng xảy ra
- Khi bị cháy, tờ giấy còn giữ đợc tính chất ban đầu của nó không?
Thí nghiệm 2: Chng đờng trên ngọn lửa (cho đờng vào ống nghiệm hoặc lon sữa bò, đun
trên ngọn lửa đèn cồn). : -Mô tả hiện tợng xảy ra.
- Dới tác dụng của nhiệt, đờng có còn giữ đợc tính chất ban đầu của nó không?
+ Hoà tan đờng vào nớc, ta đợc gì?)
+ Đem chng cất dung dịch đờng, ta đợc gì?
+ Nh vậy, đờng và nớc có thể bị biến đổi thành chất khác khi hoà tan vào nhau thành
dung dịch không?)
Phiếu học tập
Thí nghiệm Mô tả hiện tợng
Giải thích hiện tợng
Bớc 2: Làm việc lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác
bổ sung. Dới đây là đáp án:
Thí nghiệm Mô tả hiện tợng

Giải thích hiện tợng
Thí nghiệm
1.
Đốt một tờ
giấy
Tờ giấy bị cháy thành than Tờ giấy đã bị biến đổi thành một chất
khác, không còn giữ đợc tính chất
ban đầu
Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

46
giáo án lớp 5
Thí nghiệm
2.
Chng đờng
trên ngọn lửa
- đờng từ màu trắng chuyển
sang màu nâu thẫm, có vị
đắng. Nếu tiếp tục đun nữa, nó
sẽ cháy thành than.
- Trong quá trình chng đờng
có khói khét bốc lên.
Dới tác dụng của nhiệt, đờng đã
không giữ đợc tính chất của nó nữa,
nó bị biến đổi thành một chất khác.
Tiếp theo, GV yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi:
+ Hiện tợng chất này bị biến đổi thành chất khác tơng tự nh hai thí nghiệm trên gọi là
gì?
+ Sự biến đổi hoá học là gi?
Kết luận:

Hiện tợng chất này bị biến đổi thành chất khác nh hai thí nghiệm trên gọi là sự biến
đổi hoá học. Nói cách khác, sự biến đổi hoá học là sự biến đổi từ chất này thành chất
khác.
Hoạt động 2: thảo luận
Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 SGK và thảo luận các câu
hỏi:
- Trờng hợp nào có sự biến đổi hóa học? Tại sao bạn kết luận nh vậy?
- Trờng hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận nh vậy?
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
Dới đây là đáp án:
Hình Nội dung
từng hình
Biến
đổi
Giải thích
Hình 2 Cho vôi sống vào
nớc
Hoá
học
Vôi sống khi thả vào nớc đã không giữ lại đợc tính chất
của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành vôi tôi dẻo quánh, kèm
theo sự toả nhiệt
Hình 3 Xé giấy thành
những mảnh vụn
Lí học Giấy bị xé vụn nhng vẫn giữ nguyên tính chất của nó,
không bị biến đổi thành chất khác
Hình 4 Xi măng trộn cát Lí học Xi măng trộn cát tạo thành hỗn hợp xi măng cát, tính chất
của xi măng vẫn giữ nguyên, không đổi.

Hình 5 Xi măng trộn cát
và nớc
Hoá
học
Xi măng trộn cát và nớc sẽ tạo thành một hợp chất mới đ-
ợc gọi là vữa xi măng. tính chất của vữa xin măng hoàn
toàn khác với tính chất của 3 chất tạo thành nó là cát, xi
măng và nớc.
Hình 6 Đinh mới để lâu
ngày thành đinh gỉ
Hoá
học
Dới tác dụng của hơi nớc trong không khí, chiếc đinh bị
gỉ. Tính chất của đinh gỉ khác hẳn tính chất của đinh mới.
Hình 7 Thuỷ tinh ở thể
lỏng sau khi đợc
thổi thành các
chai, lọ, để nguội
trở thành thuỷ tinh
ở thể rắn
Lí học Dù ở thể rắn hay thể lỏng, tính chất của thuỷ tinh vẫn
không thay đổi
Kết luận: Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.
Kết thúc hoạt động này, GV nhắc HS không đến gần các hố vôi đang tôi vì nó toả nhiệt, có
thể rất nguy hiểm.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Thứ t ngày 30 tháng 12 năm 2009
Toán:
Luyện tập chung

I. Mục tiêu: Biết:
- Tính diện tích hình tam giác, hình thang
- Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: HD học sinh làm bài tập
Bài 1: - Nhằm củng cố kĩ năng vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình vuông,
hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang; củng cố kĩ năng tính toán trên các số thập phân.
Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

47
giáo án lớp 5
- GV yêu cầu tất cả HS tự tính DT của từng hình sau đó so sánh để chỉ ra hình có
diện tích khác ba hình kia
- HS đổi vở kiểm tra.
- HS khác nhận xét, GV kết luận.
Bài 2: - Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tam giác khi biết cạnh đáy và
chiều cao; củng cố kĩ năng tính toán trên các số tự nhiên, phân số và số thập phân.
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV gọi một HS đọc kết quả từng trờng hợp
- HS khác nhận xét, GV kết luận
Bài 3: ( Còn thời gian cho HS làm thêm).
HS củng cố về giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm và diện tích hình thang.
- GV yêu cầu HS nêu hớng giải bài toán, các HS khác nhận xét.
- GV kết luận hớng giải và yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu lời giải, HS khác nhận xét.
- GV đánh giá bài làm của HS và nêu một cách giải bài toán. Chẳng hạn:
Bài giải:
a) Diện tích mảnh vờn hình thang là:
( 50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m
2

)
Diện tích trồng đu đủ là:
2400 : 100 x 30 = 720 ( m
2
)
Số cây đu đủ trồng đợc là:
720 : 1,5 = 480 ( cây)
b) Diện tích trồng chuối là:
2400 : 100 x 25 = 600 (cây)
Số cây chuối trồng đợc là:
600 : 1 = 600 (cây)
Số cây chuối trồng đợc hơn số cây đu đủ là:
600 480 = 120 ( cây)
Đáp số: a) 480 cây; b) 120 cây.
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Làm các BT còn lại, chuẩn bị tiết sau.
tập đọc:
Ngời công dân số một (Tiếp theo)
I- Mục tiêu:
- Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt đợc lời các nhân vật lời tác giả.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đờng cứu n-
ớc, cứu dân,tác giả ca ngợi lòng yêu nớc, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nớc của ngời
thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời đợc các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3( không yêu cầu
giải thích lí do).
- HS khá giỏi, biết đọc phân vai diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện đợc tính
cách của từng nhân vật ( câu hỏi 4).
ii- các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
HS phân vai anh Thành, anh Lê, đọc diễn cảm đoạn kịch ở phần 1; trả lời 1- 2 câu hỏi về

nội dung đoạn kịch.
Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

48
giáo án lớp 5
B. Bài mới:
-Giới thiệu bài
H oạt động 1. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm đoạn kịch - đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời anh Thành hồ hởi,
thể hiện tâm trạng phấn chấn vì sắp đợc lên đờng; lời anh Lê thể hiện thái độ quan tâm, lo
lắng cho bạn; lời anh Mai điềm tĩnh, từng trải.
- Cả lớp luyện đọc đồng thanh các từ, cụm từ (đã viết lên bảng): La-tút-sơ Tơ-rê-vin,
A-lê hấp.
- Chia đoạn kịch thành 2 đoạn nhỏ nh sau để luyện đọc:
+ Đoạn 1 (từ đầu đến Lại còn say sóng nữa)- Cuộc trò chuyện giữa anh Thành và anh
Lê;
+Đoạn 2 (phần còn lại) Anh Thành nói chuyện với anh Mai và anh Lê về chuyến đi của
mình.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 nhóm đọc )
GV kết hợp hớng dẫn HS đọc để hiểu nghĩa các từ ngữ đợc chú giải trong bài (sóng
thần công, hùng tâm tráng khí, tàu La-tút-sơ, BIển đỏ, A-lê-hấp, ); giải thích ý nghĩa 2
câu nói của anh Lê và anh Thành về cây đèn : Anh Lê (Còn gọi đèn hoa kì,)nhắc anh
Thành mang cây đèn đi để dùng. Câu trả lời của anh Thành (sẽ có một ngọn đèn khác anh
ạ)- ngọn đèn đợc hiểu theo nghĩa bóng, chỉ ánh sáng của một đờng lối mới, soi đờng chỉ
lối cho anh và toàn dân tộc.
- HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch.
b) Tìm hiểu bài
GV tổ chức cho các nhóm HS đọc, trao đổi về nội dung trích đoạn kịch theo hệ

thống câu hỏi trong SGK. Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét,
bổ sung, chốt lại ý kiến đúng.
* Đáp án trả lời các câu hỏi:- Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nớc, nhng
giữa họ có gì khác nhau ?
(Sự khác nhau giữa anh Lê, anh Thành:
+ Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ
bé trớc sức mạnh vật chất của kẻ xâm lợc.
+ Anh Thành: không cam chịu, ngợc lại, rất tin tởng ở con đờng mình đã chọn: ra n-
ớc ngoài học cái mới để cứu dân, cứu nớc.)
- Quyết tâm của anh Thành đi tìm đờng cứu nớc đợc thể hiện qua những lời nói, cử
chỉ nào?
+Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí cha đủ, phải có trí, có lực
Tôi muốn sang nớc họ học cái trí khôn của họ để về cứu dân mình,
+ Cử chỉ: xoè hai bàn tay ra: Tiền đây chứ đâu?
+Lời nói: Làm thân nô lệ yên phận nô lệ thì mãi mãi là dầy tớ cho ngời taĐi ngay có đ-
ợc không, anh
+Lời nói: Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ.)
- Ngời công dân số Một trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi nh vậy?(Ngời
công dân số Một ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi
Nguyễn Tất Thành là Ngời công dân số Một vì ý thức là công dân của một nớc Việt
Nam đọc lập đợc thức tỉnh rất sớm ở Ngời. Với ý thức này, Nguyễn Tất Thành đã ra nớc
ngoài tìm con đờng cứu nớc, lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho đất nớc.)
- HS nêu ND ,ý nghĩa đoạn trích .
c) Đọc diễn cảm
- GV mời 4 HS đọc 4 đoạn kịch theo cách phân vai: anh Thành, anh Lê, anh Mai,
ngời dẫn chuyện. GV hớng dẫn các em thể hiện đúng lời các nhân vật; đọc đúng các câu
hỏi: Lấy tiền đâu mà đi? Tiền ở đây chứ đâu? Đi ngay có đợc không, anh?
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn kịch tiêu biểu theo cách phân vai. Trình
tự hớng dẫn: GV đọc mẫu Từng tốp 4 HS phân vai luyện đọc Một vài tốp HS thi
đọc diễn cảm đoạn kịch.

H oạt động 2. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS tiếp tục luyện đọc trích đoạn kịch, nếu có thể dựng
hoạt cảnh kịch (cả 2 phần của đoạn trích).
tập làm văn:
Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

49
giáo án lớp 5
Luyện tập tả ngời
(Dựng đoạn mở bài)
I- Mục tiêu.
- Nhận biết đợc hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả ngời(BT1).
- Viết đợc đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề của BT2.
II chuẩn bị:
- VBT
- Bảng phụ hoặc một tờ phiếu viết kiến thức đã học (từ lớp 4) về hai kiểu mở bài:
+Mở bài trực tiếp: giới thiệu trực tiếp ngời hay sự vật định tả.
+ Mở bài gián tiếp: nói một việc khác, từ đó chuyển sang giới thiệu ngời định tả.
iii- các hoạt động dạy học
Bài mới
Giới thiệu bài
GV gợi ý cho HS nhắc lại kiến thức đã học (từ lớp 4) về hai kiểu mở bài trực tiếp, gián tiếp
để vào bài.
H oạt động 1. Hớng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
- Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1 (HS 1 đọc phần lệnh và đoạn mở bài a
(mở bài a), HS 2 đọc đoạn mở bài b(Mở bài b) và chú giải từ khó). Cả lớp theo dõi trong
SGK.
- HS đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác
nhau của hai cách Mở bài a, Mở bài b. GV nhận xét, kết luận:

+ Đoạn mở bài a, - mở bài theo kiểu trực tiếp: giới thiệu trực tiếp ngời định tả (là ngời
bà trong gia đình)
+Đoạn mở bài b- mở bài theo kiểu gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới
thiệu ngời đợc tả (bác nông dân đang cày ruộng)
Bài tập 2
- Một số HS đọc yêu cầu của bài
- GV hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài, làm bài theo các bớc sau:
+ Chọn đề văn để viết đoạn mở bài (trong 4 đề đã cho). Chú ý chọn đề nói về đối tợng
mà em yêu thích, em có tình cảm, hiểu biết về ngời đó.
+ Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài. Cụ thể, cần trả lời các câu hỏi:
Ngời em định tả là ai, tên gì? Em có quan hệ với ngời ấy thế nào? Em gặp gỡ, quen
biết hoặc nhìn thấy ngời ấy trong dịp nào? ở đâu? Em kính trọng, yêu quý, ngỡng mộ.
Ngời ấy thế nào?
+ Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn, GV nhắc HS : cần viết một mở bài theo kiểu
trực tiếp, một mở bài theo kiểu gián tiếp.
- Năm, bảy HS nói tên đề bài em chọn.
- HS viết các đoạn mở bài.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. Mỗi em đều nói rõ đoạn mở bài của mình viết
theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm đoạn viết hay.
H oạt động 2. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở bài trong bài văn tả ngời .
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đợc những đoạn mở bài hay. Yêu
cầu những HS viết đoạn mở bài cha đạt về hoàn chỉnh lại. Cả lớp xem lại kiến thức về
Dựng đoạn kết bài để chuẩn bị học tốt tiết TLV tới Luyện tập tả ngời (Dựng đoạn kết
bài).
Mĩ Thuật:

Vẽ tranh
Đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân
I - Mục tiêu

- Hiểu đề tài Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân.
- Biết cách vẽ tranh đề tài Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân.
- Vẽ đợc tranh về Ngày Tết hoặc lễ hội và mùa xuân của quê hơng.
HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu vẽ màu phù hợp.
II - chuẩn bị
- SGK, SGV
- Su tầm một số tranh ảnh về ngày tết, lễ hội và mùa xuân
- Tranh về ngày tết, lễ hội mùa xuân ở bộ ĐDDH
Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

50
giáo án lớp 5
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III - Các hoạt động dạy - học
*Giới thiệu bài(2 )
GV lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung.
(Có thể cho HS xem đĩa hình về ngày tết , lễ hội và mùa xuân).
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
GV giới thiệu tranh ảnh về ngày Tết, lễ hội và mùa xuân để HS nhớ lại:
+ Không khí của ngày Tết, lễ hội và mùa xuân.
+ Những hoạt động trong ngày Tết, lễ hội và mùa xuân.
+ Những hình ảnh , màu sắc trong ngày Tết, lễ hội và mùa xuân.
- Gợi ý HS về ngày Tết, mùa xuân và những dịp lễ hội ở quê hơng mình.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
- GV gợi ý HS một số nội dung để vẽ tranh về đề tài ngày Tết, lễ hội và mùa xuân. Ví dụ:
+ Cảnh vờn hoa, công viên, chợ hoa ngày tết.
+ Chuẩn bị cho ngày tết: Trang trí nhà cửa, gói bánh chng,
+ Những hoạt động trong dịp tết: Chúc tết ông bà, cha mẹ, đi lễ chùa,
+ Những hoạt động trong các dịp lễ hội nh: Tế lễ, rớc rồng, múa lân, đấu vật, chọi gà, chọi

trâu, đua thuyền, hát dân ca,
- GV cho HS nhận xét một số bức tranh để các em nhận ra cách vẽ:
+ Vẽ các hình ảnh chính của ngày tết, lễ hội và mùa xuân.
+ Vẽ các hình ảnh phụ cho tranh thêm sinh động ) đình chùa, cây cối, cờ hoa, ).
+ Vẽ màu tơi sáng rực rỡ (màu của hình vẽ có đậm, có nhạt).
Hoạt động 3: Thực hành
- ở bài này, yêu cầu chủ yếu với HS là vẽ đợc những hình ảnh của ngày Tết, lễ hội và mùa
xuân.
- Có thể cho một vài HS vẽ trên bảng hoặc vẽ theo nhóm ở giấy khổ lớn.
- GV nhắc HS
+ Vẽ hình ngời, cảnh vật sao cho hợp lí, vẽ đợc các dáng hoạt động .
+ Khuyến khích vẽ màu tơi sáng , rực rỡ thể hiện đợc không khí vui tơi phù hợp với nội
dung đề tài.
- HS chọn nội dung và vẽ tranh nh đã hớng dẫn.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- GV cùng HS chọn một số bài vẽ đẹp và cha đẹp để nhận xét về:
+ Cách chọn và sắp xếp các hình ảnh (rõ nội dung đề tài).
+ Cách vẽ hình (hợp lí, sinh động).
+ Màu sắc (hài hoà, thể hiện đợc không khí của ngày ngày Tết, lễ hội và mùa xuân).
- HS nhận xét, xếp loại theo cảm nhận riêng.
- GV tổng kết, có thể chọn một số bài vẽ đẹp làm ĐDDH.
Dặn dò Quan sát các đồ vật và hoa quả.
Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009.
toán:
Hình tròn. Đờng tròn
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc về hình tròn, đờng tròn và các yếu tố của hình tròn.
- Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn.
Ii-chuẩn bị:
- Giáo viên chuẩn bị bảng phụ và Bộ đồ dùng dạy học toán 5

-HS chuẩn bị thớc kẻ và compa.
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động 1: Giới thiệu về hình tròn - đờng tròn.
- GV đa ra một tấm bìa hình tròn, chỉ tay trên mặt tấm bìa và nói:Đây là hình
tròn.
- gv dùng compa vẽ trên bảng một hình tròn rồi nói: Đầu chì của compa vạch ra
một đờng trònHS dùng com pa vẽ trên giấy một hình tròn.
Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

51
giáo án lớp 5
- GV giới thiệu cách tạo dựng một bán kính hình tròn.Chẳng hạn:Lấy một điểm tên
đờng tròn,nối tâm O với điểm A, đoạn thẳng OA là bán kính của đờng tròn.
- HS tìm tòi phát hiện đặc điểm: Tất cả các bán kính của một hình tròn đều bằng
nhau
- GV giới thiệu tiếp về cách tạo dựng một đờng kính của hình tròn.HS nhắc lại đặc
điểm:Trong một hình tròn , đờng kính dài gấp 2 lần bán kính
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1và bài 2: Rèn luyện kĩ năng sử dụng compa để vẽ hình tròn.
Bài 3: ( Còn thời gian cho HS làm thêm)
Rèn luyện kĩ năng vẽ phối hợp đờng tròn và hai nửa đờng tròn.
- HS tự vẽ.
- GV quan sát, kiểm tra.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- GVnhận xét tiết học.
- Dặn: Làm các BT còn lại, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Cách nối các vế câu ghép
I- Mục tiêu

- Nắm đợc cách nối các vế trong câu ghép bằng từ và nối các vế câu ghép không
dùng từ nối.
- Nhận biết đợc câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết đợc đoạn văn theo yêu
cầu của BT2.
II Chuẩn bị:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai
iii- các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết LTVC trớc và làm miệng BT3
(phần Luyện Tập)
B. Bài mới:
-Giới thiệu bài
H oạt động 1. Phần nhận xét
- Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1, 2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc lại các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân tách 2 vế câu
ghép; gạch dới từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
- Mời 4 HS lên bảng, mỗi em phân tích 1 câu. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt
lại lời giải đúng:
- GV hỏi: Từ kết quả phân tích trên, các em thấy các vế của câu ghép đợc nối với
nhau theo mấy cách?(Hai cách: dùng từ có tác dụng nối; dùng dấu câu để nối trực tiếp).
H oạt động 2. Phần ghi nhớ
- Ba, bốn HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK.
- Một, hai HS xung phong nhắc lại nội dung Ghi nhớ (không nhìn SGK )
H oạt động 3. Phần luyện tập
Bài tập 1
- Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1.
- Cả lớp đọc thầm lại các câu văn, tự làm bài.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2


52
giáo án lớp 5
Câu ghép và vế câu
+ Đoạn a có 1 câu ghép với 4 vế câu:
Từ xa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng (2
trạng ngữ) thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết
thành.to lớn, / nó l ớt quakhó khăn, nó nhấn
chìmlũ c ớp n ớc.
+ Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu;
Nó nghiến răng ken két, / nó c ỡng lại anh,/ nó
không chịu khuất phục
+ Đoạn c có 1 câu ghép với 3 vế câu:
Chiếc lá thoáng tròng trành, / chú nhái bén loay
hoay cố giữ thăng bằng, / rồi chiếc thuyền đỏ
thẳm lặng lẽ xuôi dòng.
Cách nối các vế câu
4 vế câu nối với nhau trực tiếp,
giữa các vế có dấu phẩy. (Từ thì nối
trạng ngữ với các vế câu)
3 vế câu nói với nhau trực tiếp,
giữa các vế có dấu phẩy.
Vế 1 và 2 nối nhau trực tiếp, giữa 2
vế có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng
quan hệ từ rồi.
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS chú ý: Đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) tả ngoại hình một ngời bạn, phải có ít
nhất một câu ghép. Các em hãy viết đoạn văn một cách tự nhiên; sau đó kiểm tra, nếu thấy
trong đoạn cha có câu ghép thì sửa lại.
- GV mời 1-2 HS làm mẫu. VD:

+ Bích Vân là bạn thân nhất của em. Tháng 2vừa rồi, bạn tròn 11tuổi. Bạn thật xinh xắn và dễ thơng. Vóc
ngời bạn thanh mảnh, / dáng đi nhanh nhẹn, / mái tóc cắt ngắn gọn gàng Câu 4 (in đậm) là 1 câu
ghép, gồm 3 vế. Các vế nối nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy.
+ Em muốn kể về bạn học sinh giỏi nhất lớp. Bạn tên là Dũng, thấp bé nhất lớp. Vì Dũng thấp bé nhất
lớp / nên bạn luôn ngồi bàn đầu, xếp hàng đầu Câu 3 (in đậm) là câu ghép gồm 2 vế, các vế nối với
nhau bằng cặp quan hệ từ vì.nên
- HS viết đoạn văn. GV phát giấy khổ to cho 3-4 HS.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. GV mới những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp,
trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, góp ý.
H oạt động 4. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép.
- GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết đoạn văn (BT2, phần Luyện tập) cha
đạt về nhà viết lại.
Lịch sử :
chiến thắng lịch sử điện biên phủ
i mục tiêu:
- Tờng thuật sơ lợc chiến dịch Điện Biên Phủ:
+) Chiến dịch diễn ra ba đợt tấn công ; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và
khu trung tâm chỉ huy của địch.
+) Ngày 7 5 -1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
- Trình bày sơ lợc ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là moóc son chói lọi,
góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lợc.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch : tiêu biểu là anh
hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
Ii chuẩn bị:
- Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh Điện Biên Phủ).
- Lợc đồ phóng to (để thuật lại chiến dịch Điện Biên Phủ)
- T liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ (ảnh, truyện kể).
iii các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 Làm việc cả lớp

- GV giới thiệu bài: Nêu tình thế của quân Pháp từ sau thất bại ở chiến dịch Biên
giới 1950 đến năm 1953 (địch rơi vào thế bị động, trong khi đó ta chủ động, lúng túng).
Vì vậy, thực dân Pháp (với sự giúp đỡ của Mỹ về vũ khí, đô la, chuyên gia quân sự) đã xây
dựng ở Điện Biên Phủ một tập đoàn cứ điểm kiên cố vào bậc nhất ở chiến trờng Đông D-
ơng, nhằm thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, giành lại thế chủ động trên chiến tr-
ờng và có thể kết thúc chiến tranh.
Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

53
giáo án lớp 5
(GV cũng có thể dùng ảnh t liệu, hoặc trích đoạn hình ảnh phim tài liệu về chiến thắng
Điện Biên Phủ để đặt ra vấn đề: Em biết gì về sự kiện này?)
- GV nêu nhiệm vụ bài học:
+ Diễn biến sơ lợc của chiến dịch Điện Biên Phủ.
+ ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biện Phủ.
Hoạt động 2 Làm việc theo nhóm và cả lớp
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là
pháo đài kiên cố nhất của Pháp tại chiến trờng Đông Dơng trong những năm 1953
1954.
Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm hoặc cả lớp
- Giáo viên chia học sinh thành nhóm, mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ của bài học.
Nhóm 1: Nêu diễn biến sơ lợc của chiến dịch Điện Biên Phủ.
Gợi ý: Học sinh sử dụng lợc đồ, thuật lại diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ, sau đó
tóm tắt và nhớ đợc 3 đợt tấn công của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ:
Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13 3

Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30 3
Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1 5 và đến ngày 7 5 thì kết thúc thắng lợi
Nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ
Gợi ý.
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có thể ví dụ với những chiến thắng nào trong lịch sử
chống ngoại xâm của dân tộc ta mà các em đã đợc học ở SGK Lịch sử và Địa lý 4? (Chiến
thắng Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa).
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, giáo viên kết luận
Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp
- GV có thể cho học sinh quan sát ảnh t liệu (hoặc đoạn trích phim tài liệu về chiến
dịch Điện Biên Phủ)
- HS có thể tìm đọc một số câu thơ về chiến thắng Điện Biên Phủ hoặc nêu tên (và
có thể hát) một bài hát tiêu biểu về chiến thắng Điện Biên Phủ.
- Học sinh kể về một trong những tấm gơng chiến đấu dũng cảm của bộ đội ta
trong chiến dịch Điện Biên Phủ (lu ý có thể gắn với địa phơng).
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều
Luyện toán
Hình tròn. Đờng tròn
I. Mục tiêu: Rèn KN
- Nhận biết đợc về hình tròn, đờng tròn và các yếu tố của hình tròn.
- Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn.
Ii-chuẩn bị:
Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

54
giáo án lớp 5
- VBT toán 5 Tập 2

III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động 1 : Giới thiệu về hình tròn - đờng tròn.
- HD học sinh rèn KN nhận biết về đờng tròn và hình tròn, đờng kính và bán kính
của hình tròn.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1và bài 2: Rèn luyện kĩ năng sử dụng compa để vẽ hình tròn.
Bài 3: ( Còn thời gian cho HS làm thêm)
Rèn luyện kĩ năng vẽ phối hợp đờng tròn và hai nửa đờng tròn.
- HS tự vẽ.
- GV quan sát, kiểm tra.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- GVnhận xét tiết học.

Luyện tập làm văn:
Luyện tập tả ngời
(Dựng đoạn mở bài)
I- Mục tiêu
Rèn kĩ năng:
- Nhận biết đợc hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả ngời(BT1).
- Viết đợc đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề của BT2.
II chuẩn bị:
- VBT
iii- các hoạt động dạy học
Bài mới
Giới thiệu bài
GV gợi ý cho HS nhắc lại kiến thức đã học (từ lớp 4) về hai kiểu mở bài trực tiếp, gián tiếp
để vào bài.
H oạt động 1. Hớng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1

- Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1 (HS 1 đọc phần lệnh và đoạn mở bài a
(mở bài a), HS 2 đọc đoạn mở bài b(Mở bài b) và chú giải từ khó). Cả lớp theo dõi trong
SGK.
- HS đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác
nhau của hai cách Mở bài a, Mở bài b. GV nhận xét, kết luận:
+ Đoạn mở bài a, - mở bài theo kiểu trực tiếp: giới thiệu trực tiếp ngời định tả (là ngời
bà trong gia đình)
+Đoạn mở bài b- mở bài theo kiểu gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới
thiệu ngời đợc tả (bác nông dân đang cày ruộng)
Bài tập 2
- Một số HS đọc yêu cầu của bài
- GV hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài.
+ Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn, GV nhắc HS : cần viết một mở bài theo kiểu
trực tiếp, một mở bài theo kiểu gián tiếp.
- Năm, bảy HS nói tên đề bài em chọn.
- HS viết các đoạn mở bài.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. Mỗi em đều nói rõ đoạn mở bài của mình viết
theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm đoạn viết hay.
H oạt động 2. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở bài trong bài văn tả ngời .
Luyện Luyện từ và câu
Cách nối các vế câu ghép
Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

55
giáo án lớp 5
I- Mục tiêu
Rèn KN:
- Nắm đợc cách nối các vế trong câu ghép bằng từ và nối các vế câu ghép không
dùng từ nối.

- Nhận biết đợc câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết đợc đoạn văn theo yêu
cầu của BT2.
II Chuẩn bị:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai
iii- các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết LTVC trớc và làm miệng BT3
(phần Luyện Tập)
B. Bài mới:
-Giới thiệu bài
- GTB trực tiếp
H oạt động 1. Phần ghi nhớ
- Ba, bốn HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK.
- Một, hai HS xung phong nhắc lại nội dung Ghi nhớ (không nhìn SGK )
H oạt động 2. Phần luyện tập
Bài tập 1
- Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1.
- Cả lớp đọc thầm lại các câu văn, tự làm bài.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS chú ý: Đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) tả ngoại hình một ngời bạn, phải có ít
nhất một câu ghép. Các em hãy viết đoạn văn một cách tự nhiên; sau đó kiểm tra, nếu thấy
trong đoạn cha có câu ghép thì sửa lại.
H oạt động 4. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép.
- GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết đoạn văn (BT2, phần Luyện tập) cha đạt
về nhà viết lại.
Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2010.
Toán:

Chu vi hình tròn
I. Mục tiêu.
Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về
chu vi hình tròn.
II. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động 1: Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn.
- GV giới thiệu các công thức chu vi hình tròn (tính thông qua đờng kính và bán
kính).
- GV ghi công thức tính lên bảng:
C = d x 3,14
C = r x 2x 3,14
- HS vận dụng các công thức qua các ví dụ 1 và 2.
- HS nêu kết quả.
- GV công nhận kết quả đúng.
Hoạt động 2: Thực hành tính chu vi hình tròn.
Bài 1a, b và 2c: Vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi hình tròn và củng cố kĩ năng
làm tính nhân các số thập phân.
- HS nêu kết quả.
- HS dới lớp đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

56
giáo án lớp 5
Bài 3 :HS vận dụng các công thức tính chu vi trong việc giải các bài toán thực tế. Các bài
toán này có mô hình toán học thể hiện khá rõ ở chỗ HS đã biết bánh xe hình tròn, và
yêu cầu tính chu vi của các hình tròn đó. Chú ý yêu cầu HS tởng tợng và ớc lợng về kích
cỡ của bánh xe nêu trong bài toán.
- HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV chữa chung.

- Nhận xét tiết học.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Về nhà làm BT còn lại và chuẩn bị bài sau.
tập làm văn:
Luyện tập tả ngời
(Dựng đoạn kết bài)
I- Mục tiêu
- Nhận biết đợc hai kiểu kết bài( mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài
trong SGK( BT1).
- Viết đợc hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2.
- HS khá, giỏi làm đợc BT3( tự viết đề bài, viết đoạn kết bài).
II chuẩn bị:
- Bảng phụ viết kiến thức đã học từ (lớp 4) về hai kiểu kết bài:
+ Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm cảu em với ngời
đợc tả.
+ Kết bài mở rộng: từ hình ảnh, hoạt động của ngời đợc tả, suy rộng ra các vấn đề
khác.
iii- các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
HS đọc các đoạn mở bài (BT2, tiết TLV trớc) đã đợc viết lại.
B. Bài mới:
-Giới thiệu bài
H oạt động 1. Hớng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
- Một HS đọc nội dung BT1
- HS tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của kết bài a (Kết bài a), kết bài
b (Kết bài b). GV nhận xét, kết luận:
- Đoạn kết bài a- kết bài theo kiểu không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh
tình cảm với ngời đợc tả.

- Đoạn kết bài b- kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình
cảm với bác, bình luận về vai trò của những ngời nông dân đối với xã hội.
* Chú ý: Kết bài hoặc mở bài có thể chỉ bằng 1 câu. do đó, vẫn có thể gọi kết bài a. (Đến
nay, bà đã đi xa nhng những kỉ niệm về bà vẫn đọng mãi trong tâm trí tôi) là đoạn kết bài.
Bài tập 2
- Một hoặc hai HS đọc yêu cầu của bài tập và đọc lại 4 đề văn ở BT2 tiết luyện tập
tả ngời (dựng đoạn mở bài), tr.12 (Tả một ngời thân trong gia đình em; Tả một ngời bạn cùng lớp hoặc
ngời bạn ở gần nhà em; Tả một ca sĩ đang biểu diễn; Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích)
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài
- Năm, bảy HS nói tên đề bài mà các chọn
- HS viết các đoạn kết bài.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. Mỗi em đều nói rõ đoạn kết bài của mình
viết theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng. Cả lớp và GV nhận xét, góp ý.
H oạt động 2. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu bài trong bài văn tả ngời.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết đoạn kết bài cha đạt về nhà hoàn
chỉnh lại các đoạn viết; cả lớp chuẩn bị cho tiết TLV đầu tuần 20 (Viết bài văn tả ngời)
bằng cách đọc trớc các đề bài, suy nghĩ về dàn ý của bài viết.
Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

57
giáo án lớp 5
địa lí
châu á
I - Mục tiêu
- Biết tên các châu lục và đại dơng trên thế giới: châu á, châu Âu, châu Mỹ, châu
Phi, châu Đại Dơng, châu Nam Cực. Các đại dơng: Đại Tây Dơng, Thái Bình Dơng, Bắc
Băng Dơng, ấn Độ Dơng.
- Nêu đợc vị trí giới hạn của châu á:
+) ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo, ba phía giáp biển và đại dơng.

+) Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
- Nêu đợc một số đã điểm về địa hình, khí hậu của châu á.
+)
3
4
diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới.
+) Châu á có nhiều đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ lợc đồ, để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu á.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu á trên
bản đồ( lợc đồ).
HS khá giỏi: dựa vào lực đồ trống ghi tên các châu lục và đại dơng giáp với châu á
II- chuẩn bị:
- Quả Địa cầu
- Bản đồ tự nhiên châu á
- Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu á
III. Các hoạt động dạy - học
1. Vị trí địa lí và giới hạn
Hoạt động 1 Làm việc theo nhóm 4
Bớc 1: HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi trong SGK về tên các châu lục, đại dơng
trên Trái Đất; về vị trí địa lí và giới hạn châu á.
- GV hớng dẫn HS:
+ Đọc đủ tên 6 châu lục và 4 đại dơng
+ Cách mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu á: nhận biết chung về châu á (gồm phần
lục địa và các đảo xung quanh); nhận xét giới hạn các phía của châu á: phía bắc giáp Bắc
Băng Dơng, phía đông giáp Thái Bình Dơng, phía nam giáp ấn Độ Dơng, phía tây và tây
nam giáp châu Âu và châu Phi.
+ Nhận xét vị trí địa lí của châu á: trải dài từ vùng gần cực Bắc đến quá Xích đạo giới
thiệu sơ lợc các đới khí hậu khác nhau của Trái Đất để nhận biết châu á có đủ các đới khí
hậu; hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
Bớc 2: Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả làm việc, kết hợp chỉ vị trí địa lí và giới hạn

của châu á trên bản đồ treo tờng.
Kết luận: Châu á nằm ở bán cầu Bắc: có ba phía giáp biển và đại dơng
Hoạt động 2 Làm việc theo cặp
Bớc 1: HS dựa vào bảng số liệu về diện tích các châu và câu hỏi hớng dẫn trong SGK để
nhận biết châu á có diện tích lớn nhất thế giới.
Bớc 2: Các nhóm trao đổi kết quả học tập trớc lớp, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. GV
có thể yêu cầu HS so sánh diện tích của châu á với diện tích của các châu lục khác để
thấy châu á lớn nhất, gấp gần 5 lần châu Đại Dơng, hơn 4 lần diện tích châu Âu, hơn 3
lần diện tích châu Nam Cực.
Kết luận: châu á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
2. Đặc điểm tự nhiên
Hoạt động 3 Làm việc cá nhân sau đó làm việc nhóm
Bớc 1: GV cho HS quan sát hình 3, sử dụng phần chú giải để nhận biết các khu vực của
châu á, yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc tên các khu vực đợc ghi trên lợc đồ. Sau đó cho HS nêu
tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của hình 2, rồi tìm chữ ghi tơng ứng của các khu vực trên hình
3, cụ thể:
a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở khu vực Đông á;
b) Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở khu vực Trung á;
c) Đồng bằng (đảo Ba-li, In-đô-nê-xi-a) ở khu vực Đông Nam á;
d) Rừng tai-ga (LB.Nga) ở khu vực Bắc á;
đ) Dãy núi Hi-ma-lay-a (Nê-pan) ở Nam á
Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

58
giáo án lớp 5
Bớc 2: Sau khi HS đã tìm đợc đủ 5 chữ (khoảng 4-5 phút), GV yêu cầu từ 4 đến 5 HS trong
nhóm kiểm tra lẫn nhau để đảm bảo đúng các chữ a, b, c, d, đ tng ứng với cảnh thiên nhiên
ở các khu vực nêu trên. Đối với HS giỏi, có thể yêu cầu mô tả những cảnh
thiên nhiên đó. GV nói thêm khu vực Tây Nam á chủ yếu có núi và sa mạc.
Bớc 3: GV yêu cầu đại diện một số nhóm HS báo cáo kết quả làm việc, HS nên trình bày

theo mẫu câu: Khu vực Bắc á có rừng tai-ga, cây mọc thẳng, tuyết phủ.Với đối tợng HS
giỏi, GV có thể hỏi thêm: Vì sao có tuyết? đó là khu vực Bắc á có khí hậu khắc nghiệt,
có mùa đông lạnh dới 0
0
C nên có tuyết rơi.
- GV tổ chức cho HS thi tìm các chữ trong lợc đồ và xác định các ảnh tơng ứng các
chữ, nhóm HS nào hoàn thành sớm và đúng bài tập đợc xếp thứ nhất.
Bớc 4: GV yêu cầu 1 - 2 HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận xét về sự đa dạng
của thiên nhiên châu á.
Kết luận: Châu á có nhiều cảnh thiên nhiên.
Hoạt động 4 Làm việc cá nhân và cả lớp
Bớc 1: HS sử dụng hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra
giấy, đọc thầm tên các dãy núi, đồng bằng.
Bớc 2: GV yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc tên các dãy núi, đồng bằng đã ghi chép, GV sửa cách
đọc của HS.
- GV cần nhận xét ý kiến của HS và bổ sung thêm các ý khái quát về tự nhiên châu
á.
Kết luận: Châu á có nhiều dẫy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn
diện tích.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
tuần 20:
Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010.
toán:
Luyện tập
I.Mục tiêu:
Biết tính chu vi hình tròn, tính đờng kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động 1: Ôn cách tính chu vi hình tròn

- Cho HS nêu cách tính chu vi hình tròn.
- Gọi HS lên bảng viết công thức tính.
- Nêu cách tìm bán kính đờng kính khi biết chu vi.
Hoạt động 2: Thực hành.
Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

59
giáo án lớp 5
*Bài 1 b, c: Vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi hình tròn và củng cố kĩ năng nhân
các số thập phân.
- HS tự làm.
- Đổi vở kiểm tra chéo cho nhau.
- Có thể gọi một HS đọc kết quả từng trờng hợp.
- HS khác nhận xét, GV kết luận.
*Bài 2:
- Luyện tập tính bán kính hoặc đờng kính hình tròn khi biết chu vi của nó.
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số cha biết của một tích, chẳng hạn:
-Tìm r biết: r x 2 x 3,14 = 18,84.
- Củng cố kĩ năng làm tính chia các số thập phân.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên làm bài trên bảng lớp.
*Bài 3:
a. Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn khi biết đờng kính của nó.
*Bài 4: ( Còn thời gian GV cho HS làm thêm) Hớng dẫn HS lần lợt thực hiện các thao tác
sau:
- Tính chu vi hình tròn: 6 x 3,14 = 18,84(cm).
- Tính nữa chu vi hình tròn: 18,84 : 2 = 9,42 (cm).
- Xác định chu vi hình H: là nữa chu vi hình tròn cộng với độ dài đờng kính. Từ đó chu vi
hình H:
9,42 + 6 = 15,42 (cm)

- Khoanh vào D
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm các BT còn lại và chuẩn bị bài sau.
tập đọc:
Thái s trần thủ độ
I- Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật
- Hiểu: Thái s Trần Thủ Độ là ngời gơng mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà
làm sai phép nớc.(Trả lời đợc các câu hỏi SGK).
II chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
iii- các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra một tốp 4 HS đợc phân các vai (anh Thành, anh Lê, anh Mai, ngời dẫn
chuyện) đọc trích đoạn kịch Ngời công dân số Một(phần 2), trả lời câu hỏi trong phần
THB SGK.
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài
H oạt động 1. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) GV đọc diễn cảm bài văn:
-HS quan sát tranh minh hoạ bài học trớc.
b) GV hớng dẫn HS thực hiện các yêu cầu luyện đọc, tìm hiểu bài và đọc diễn cảm
từng đoạn của bài.
*Đoạn 1
- Hai, ba HS đọc đoạn văn. GV kết hợp giúp HS hiểu từ đợc chú giải cuối bài (thái
s, câu đơng); sửa lỗi về phát âm cho các em.
Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

60
giáo án lớp 5

- HS đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi: Khi có ngời muốn xin chức câu đơng, Trần
Thủ Độ đã làm gì?( Trần Thủ Độ đồng ý, nhng yêu cầu chặt một ngón chân ngời đó để phân biệt với
những câu đơng khác).
GV bổ sung : Cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý răn đe những kẻ có ý định mua
quan bán tớc, làm rối loạn phép nớc.
- Một HS đọc lại đoạn văn. GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- Từng căp HS luyện đọc. Sau đó HS thi đọc diễn cảm đoạn văn
*Đoạn 2
- Một vài HS đọc đoạn 2. GV kết hợp sửa lôĩ, giúp HS hiểu nghĩa các từ khó đợc
chú giải cuối bài (kiệu, quân hiệu); giải nghĩa thêm cụm từ thềm cấm (khu vực cấm trớc
cung vua), khinh nhờn (coi thờng), kể rõ ngọn ngành (nói rõ đầu đuôi sự việc).
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: Trớc việc làm của ngời quân hiệu, Trần Thủ
Độ xử lí ra sao? (không những không trách móc mà còn thởng cho v àng, lụa).
- HS đọc lại đoạn 2 theo cách phân vai (ngời dẫn chuyện, Linh Từ Quốc Mẫu, Trần
Thủ Độ).
*Đoạn 3 :
- HS đọc đoạn 3. GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ mới ở cuối bài (xã tắc, thợng
phụ); giải nghĩa thêm: chầu vua (vào triều nghe lệnh vua), chuyên quyền (nắm mọi quyền
hành và tự ý quyết định mọi việc),hạ thần(từ quan lại thời xa dùng để tự xng khi nói với
vua), tâu rằng (tâu sai sự thật).
- HS trả lời câu hỏi:
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
(Trần Thủ Độ c xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cơng,
phép nớc)
- HS đọc đoạn 3 theo cách phân vai (ngời dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ).
- Hai HS tiếp nối nhau thi đọc diễn cảm toàn truyện (HS 1 đọc đoạn 1, 2; HS 2 đọc
đoạn 3).
- HS nêu ND , ý nghĩa đoạn trích.
H oạt động 2. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân.
Chính tả
Nghe viết: Cánh cam lạc mẹ
I- Mục tiêu:
- Viết đúng chính tả trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm đợc BT (2) a/b, hoặc BT CT phơng ngữ do GV soạn.
II chuẩn bị:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5 , tập hai
iii- các hoạt động dạy học
Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học
H oạt động 1. Hớng dẫn HS nghe- viết
GV đọc bài viết .
- Hỏi HS về nội dung bài thơ. (Cánh cam lạc mẹ vẫn đợc sự che chở, yêu thơng của bạn bè)
- Nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ, những chữ các em dễ viết sai chính
tả(xô vào, khản đặc, râm ran)
- GV đọc HS viết bài.
- HS đổi chéo vở soát bài.
- GV chấm. 1 số bài .
H oạt động 2. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập (2)
- HS đọc YC BT.
- HS làm việc độc lập và báo cáo kết quả theo hình thức thi tiếp sức.
- GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui Giữa cơn hoạn nạn.(Anh chàng ích
kỉ không hiểu ra rằng : nếu thuyền chìm thì anh cũng rồi đời)
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:
Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

61

giáo án lớp 5
a) Sau khi điền r/ d/ gi vào chỗ trống, sẽ có các tiếng: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu,
giận, rồi.
H oạt động 3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những t ừ ngữ đã ôn luyện; nhớ mẩu
chuyện vui Giữa cơn hoạn nạn, kể lại cho ngời thân.
Khoa học :
Sự biến đổi hoá học (Tiếp theo)
Hoạt động 3: Trò chơi chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học
Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi đợc giới thiệu ở trang 80 SGK.
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Từng nhóm giới thiệu các bức th của nhóm mình với các bạn khác trong nhóm
khác.
Kết luận:
Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dới tác dụng của nhiệt.
Hoạt động 4 : Thực hành xử lí thông tin trong SGK.
Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
GV yêu cầu các nhóm trởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ
để trả lời các câu hỏi ở mục Thực hành trang 80 ,81 SGK.
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trả
lời câu hỏi của một bài tập. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận:
Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dới tác dụng của ánh sáng.
Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010.

toán:
Diện tích hình tròn
I. Mục tiêu :
Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
II. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động 1: Nhận biết về quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn nh SGK (tính thông qua bán kính).
Có thể tổ chức cho HS tiến hành hoạt động có tính chất tìm tòi - phát hiện công
thức tính diện tích hình tròn nh sau:
- HS lấy một hình tròn bán kính 3cm chẳng hạn, rồi gấp thành 16 phần bằng nhau
và kẻ các đờng thẳng theo các nếp gấp đó.
- Cắt hình tròn thành 16 phần nhỏ rồi dán các phần đó lại để đợc một hình gần
giống nh hình bình hành. Nhận xét về cạnh đáy và chiều cao của hình bình hành (cạnh đáy
gần bằng nửa chu vi hình tròn, chiều cao gần bằng bán kính hình tròn).
- Tính (ớc lợng) diện tích hình bình hành. Từ đó phát hiện công thức tính (ớc lợng)
diện tích của hình tròn.
Hoạt động 2: Thực hành tính diện tích hình tròn.
Bài 1a, b&2a, b: Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tròn và củng cố kĩ năng
làm tính nhân các số thập phân. Chú ý với trờng hợp r =
5
3
m hoặc d =
5
4
m thì có thể
chuyển các phân số đó thành các số thập phân.
- Gọi HS nêu kết quả - HS đổi vở kiểm tra kết quả lẫn nhau.
Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

62

giáo án lớp 5
Bài 3: HS vận dụng công thức tính diện tích trong việc giải các bài toán thực tế. ở bài
toán này mô hình toán học thể hiện khá rõ: đề tài đã cho biết mặtbàn là hình tròn và
yêu cầu tính chu vi của hình tròn đó. Chú ý: Yêu cầu HS tởng tợng và ớc lợng về kích cỡ
của sân khấu nêu trong bài toán.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm các BT còn lại và chuẩn bị bài sau
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
I- Mục tiêu:
Hiểu nghiã của từ công dân (BT1) ; xếp đợc một số từ chứa tiếng công vào nhóm
thích hợp theo yêu cầu của BT2 ; nắm đợc một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử
dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4).
HS khá, giỏi làm đợc BT4 và giải thích lí do không thay đợc từ khác.
II chuẩn bị:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai
- Từ điển từ đồng nghĩa Tiếng Việt, từ điển từ Hán Việt, Sổ tay từ ngữ tiếng việt tiểu
học
- Bảng lớp viết câu nói của nhân vật Thành ở BT4.
iii- các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ
HS đọc đoạn văn đã viết lại hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần Luyện tập, tiết LTVC trớc)- chỉ
rõ câu ghép đợc dùng trong đoạn văn, cách nối các vế câu ghép.
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học
H oạt động 1. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS trao đổi cùng bạn. các em có thể sử dụng từ điển để tra nghĩa của từ công dân
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng: Dòng b- Ng-
ời dân của nớc, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nớc nêu đúng nghĩa của từ công dân
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS tra cứu từ điển (sử dụng từ điển hoặc một vài trang phô tô), tìm hiểu nghĩa một số
từ các em cha rõ.
- HS trao đổi trong nhóm; viết kết quả làm bàI vào VBT.
- Đại diện nhóm làm bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp v à GV nhận xét. GV
chốt lại ý kiến đúng; mời 1-2 HS đọc kết quả:
Công là
của nhà nớc, của chung
Công là
không thiên vị
Công là
thợ, khéo tay
Công dân, công cộng, công chúng Công bằng, công lí, công minh, công
an
Công nhân, công
nghiệp
Bài tập 3
Cách thực hiện tơng tự BT1. GV giúp HS hiểu nghĩa của những từ ngữ em cha hiểu. Sau
khi hiểu nghĩa các từ ngữ, HS phát biểu. GV kết luận:
- Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân
- Những từ không đồng nghĩa với công dân:đồng bào, dân tộc, nông dân, công
chúng.
Bài tập 4
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV chỉ bảng đã viết lời nhân vạt Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử
thay thế từ công dân trong câu nói của nhân vật Thành lần lợt bằng những từ đồng nghĩa

với nó (đã đợc nêu ở BT3), rồi đọc lại câu xem có phù hợp không:
Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ
kiếp nô lệ thì sẽ thành
công dân
dân
nhân dân
còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là
đầy tớ cho ngời ta.
Phạm Thị Lâm GV Trờng TH Cẩm Thạch 2

63

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×