Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

GIAO AN LOP 1-TUAN 35(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.03 KB, 13 trang )

TUẦN 35
Thứ hai Soạn: 9/5/10 Giảng: / 5 /10
Tập đọc:
ANH HÙNG BIỂN CẢ
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: Thật nhanh, săn lùng,bờ biển,
nhảy dù. Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm dấu phẩy.
2. Hiểu nội dung bài: Cá heo là sinh vật thông minh, là bạn của con người. Cá heo đã
nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.
3. Trả lời ddwwcj câu hỏi 1, 2 sgk
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Sưu tầm một số tranh ảnh cá heo.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc
“Người trồng na” và trả lời câu hỏi: Vì sao
cụ già vẫn trồng na dù người hàng xóm đã
can ngăn ?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
đề bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc thông
thả, rõ ràng, rành mạch). Tóm tắt nội dung
bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh
hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
+ Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ


khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các
từ ngữ các nhóm đã nêu: Thật nhanh, săn
lùng,bờ biển, nhảy dù.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối
tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ
nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp
các câu còn lại cho đến hết bài.
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu
hỏi:
Trồng na để con cháu ăn, con cháu nhớ
công người trồng.
Nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp
theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
Cần luyện đọc kĩ các câu: 2, 5, 6 và câu 7,
chú ý cách ngắt giọng, nghỉ hơi sau dấu
phẩy, dấu chấm.
+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp

nhau.
+ Đọc cả bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần ân, uân.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần uân?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có vần uân, ân?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
và trả lời các câu hỏi:
1. Cá heo bơi giỏi như thế nào ?
2. Người ta có thể dạy cá heo làm những
việc gì ?
Luyện nói:
Đề tài: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung
bài.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2, 3 học
sinh cùng trao đổi với nhau theo các câu hỏi
trong SGK. Gọi học sinh nói trước lớp cho
cả lớp cùng nghe.
Tuyên dương nhóm hoạt động tốt.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
bạn đọc.

Luyện đọc diễn cảm các câu: 2, 5, 6 và
câu 7, luyện ngắt nghỉ hơi khi gặp các
dấu câu.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa
các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Huân.
Học sinh đọc câu mẫu trong SGK.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy
các câu có chứa tiếng mang vần uân,
vần ân, trong thời gian 2 phút, nhóm
nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng
nhóm đó thắng.
Uân: Giáo viên thể dục huấn luyện các
cầu thủ tương lai. Tất cả học sinh đều
tuân theo nội quy của nhà trường.
Ân: Bà em mua 5 cân thịt. Sân nhà em
sạch sẽ.
2 em.
 Bơi nhanh vun vút như tên bắn.
 Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền
ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền
giặc.
Học sinh quan sát tranh SGK và luyện
nói theo nhóm nhỏ 2, 3 em, tả lời các
câu hỏi trong SGK.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới. Sưu tầm một số tranh ảnh

cá heo.
Thực hành ở nhà.
Môn:Đạo đức
THỰC HÀNH KỶ NĂNG CUỐI KỲ II

Thứ ba Soạn: 9/5/10 Giảng: /5/10
:
Tập viết:
VIẾT CÁC CHỮ SỐ 0, 1, 2, 3, 4
I.Mục tiêu:-Giúp HS biết viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4.
-Viết đúng các vần ân, uân, các từ ngữ: thân thiết, huân chương – chữ thường, cỡ
vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách
giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, 3, 4.
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập viết các chữ
số 0, 1, 2, 3, 4, tập viết các vần và từ ngữ
ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ân,
uân, thân thiết, huân chương.
Hướng dẫn viết chữ số:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:

Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó
nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa
tô chữ trong khung các chữ số.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện:
+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn
cho giáo viên kiểm tra.
Nhắc lại.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát các chữ số trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên
khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và
vở tập viết của học sinh.
+ Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình

viết các chữ số, vần và từ ngữ ứng dụng.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài
mới.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của
giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình viết các chữ
số, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn
viết tốt.

Chính tả (Tập chép):
LOÀI CÁ THÔNG MINH
I.Mục tiêu:
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Loài cá thông minh
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uân hoặc ân, chữ g hoặc gh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh viết trên bảng lớp:
“Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên.”
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:

GV giới thiệu bài ghi đề bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh đọc bài văn giáo viên đã viết sẵn
trên bảng từ.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm
những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng
con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết
sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh viết trên bảng lớp:
Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên.
Học sinh nhắc lại.
1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò
theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng
khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh
nêu nhưng giáo viên cần chốt những
từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng
hay viết sai: làm xiếc, chiến công,
 Thực hành bài viết (tập chép).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa
chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Giáo viên cho học sinh nhìn bảng và chép.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:

+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
cứu sống.
Học sinh nhìn bảng từ viết bài chính
tả vào vở chính tả.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và
đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.
Điền vần ân hoặc uân:
Điền chữ g hoặc gh
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào

chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 4 học sinh.
Giải
Khuân vác, phấn trắng, ghép cây, gói
bánh.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng
cần lưu ý hay viết sai, rút kinh
nghiệm bài viết lần sau.

Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
-Đọc, viết, xác định vị trí của mỗi số trong một dãy các số.
-Thực hiện phép cộng phép trừ các số có đến 2 chữ số (không nhớ)
-Giải toán có văn.
-Đặc điểm của số 0 trong phép cộng phép trừ.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh căn cứ vào thứ tự
của các số trong dãy số tự nhiên để viết số
thích hợp vào từng ô trống.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và thực
hiện VBT.

Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài
trên bảng lớp.
Bài 4: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài
và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên cho học sinh thực hiện rồi gợi ý để
học sinh nhận thấy số nào cộng hoặc trừ đi
số 0 cũng bằng chính số đó.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.
Giải
Băng giấy còn lại có độ dài là:
75 – 25 = 50 (cm)
Đáp số: 50 cm
Nhắc lại.
25, 26, 27
33, 34, 35, 36
70, 71, 72, 73, 74, 75, 76
Các số cùng hàng đặt thẳng cột với
nhau, thực hiện từ phải sang trái.
36 84 46
12 11 23
48 95 69
97 63 65
45 33 65
52 30 00

a) Các số được viết từ lớn đến bé :
28, 54, 74, 76
b) Các số được viết từ bé đến lớn:
76, 74, 54, 28
Tóm tắt:
Có : 34 con gà
Bán đi : 22 con gà
Còn lại : ? con gà
Giải:
Nhà em còn lại số gà là:
34 – 12 = 22 (con)
Đáp số : 22 con gà
25 + = 25, 25 – =
25
Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.

+
+
+
0
0
TN-XH:
ÔN TẬP TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Hệ thống lại các kiến thức về tự nhiên
-Quan sát đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh thiên nhiên ở khu vực xung quanh
trường học.
-Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học:

-Các tranh ảnh giáo viên và học sinh sưu tầm được về chủ đề thiên nhiên.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà em
biết ? Nêu cách ăn mặc thích hợp theo thời
tiết?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài.
Hoạt động 1 : Làm việc với các tranh ảnh
hoạc vật thật về cây cối.
Mục đích: Học sinh nhớ lại tất cả các cây đã
học
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi.
Chọn tất cả tranh ảnh của các cây rau, cây
hoa dán vào tờ giấy do giáo viên phát cho
mỗi tổ, các cây thật để lên bàn theo 2 nhóm
cây (rau và hoa)
+ Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm
8, dán, chỉ vào cây và nói cho nhau nghe.
Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh mang
sản phẩm của nhóm mình lên bảng, đại diện
nhóm lên chỉ và nói tên cây cho cả lớp cùng
nghe.
Giáo viên tuyên dương nhóm đã sưu tầm
được nhiều cây đặc biệt là các cây mới.
Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh

hoạc vật thật về động vật.
Mục đích: Học sinh nhớ lại các con vật và
giới thiệu một số các con vật mới mà các em
đã tìm hiểu được qua thực tế.
Các hiện tượng về thời tiết đó là: nắng,
mưa, gió, rét, nóng, …
Thời tiết nóng mặc áo quần mỏng cho
mát. Thời tiết lạnh thường mặc áo ấm
để bảo vệ sức khoẻ.
Học sinh nhắc lại.
Lắng nghe yêu cầu của giáo viên.
Học sinh nhận giấy, làm việc theo
nhóm 8, chọn tranh ảnh, dán và nói
cho nhau nghe về các loại cây mà em
biết.
Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực
hiện trước lớp (chỉ vào tranh và nói
cho mọi người cùng nghe.)
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi.
Chọn tất cả các tranh ảnh về các con vật dán
vào tờ giấy do giáo viên phát cho mỗi tổ
theo 2 nhóm (nhóm con vật có hại và nhóm
con vật có ích). Tổ chức cho các em làm
việc theo nhóm 8, dán, chỉ vào tranh và nói
cho nhau nghe.
Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh mang
sản phẩm của nhóm mình lên bảng, đại diện
nhóm lên chỉ và nói tên con vật cho cả lớp
cùng nghe, đặt các câu đố, bài thơ, bài hát về

các con vật để đố các nhóm khác.
Giáo viên tuyên dương nhóm đã sưu tầm
được nhiều con vật.
Hoạt động 3: Quan sát thời tiết.
MĐ: Học sinh nhớ lại các dấu hiệu về thời
tiết đã học
Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên định hướng cho học sinh
quan sát.
Quan sát xem có mây không ?
Có gió không ? gió nhẹ hay mạnh ?
Thời tiết hôm nay nóng hay rét ?
Có mưa hay có mặt trời không ?
Bước 2: Đưa học sinh ra sân hay hành lang
để quan sát.
Tổ chức cho các em quan sát theo nhóm và
nói cho nhau nghe những điều quan sát
được. Gọi đại diện các nhóm nói trước lớp
cho cả lớp cùng nghe.
Cho học sinh vào lớp, cho các em xếp tranh
theo các chủ đề
4.Củng cố dăn dò:
+ Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh
học tốt.
Dặn dò: Học bài xem lại các bài, chuẩn bị
kiểm tra cuối năm.
Lắng nghe yêu cầu của giáo viên.
Học sinh nhận giấy, làm việc theo
nhóm 8, chọn tranh ảnh, dán và nói
cho nhau nghe về các con vật nào có

hại, con vật nào có ích.
Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực
hiện trước lớp (chỉ vào tranh và nói
cho mọi người cùng nghe, nêu câu đố,
giải câu đố,… )
Lắng nghe.
Học sinh ra sân.
Quan sát và nói cho nhau nghe về các
câu hỏi giáo viên đăït ra.
Đại diện các nhóm nêu kết quả quan
sát được.
Xếp tranh theo chủ đề đã học.
Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
Thực hành ở nhà.

Thứ tư Soạn: 9/5/10 Giảng: /5/10
Tập đọc :
Ò Ó O
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài Ò ó o.
-Phát âm đúng các từ ngữ : Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Luyện cách đọc
loại thơ tự do.
2. Ôn các vần oăt, oăc; tìm được tiếng trong bài có vần oăc, nói câu chứa tiếng có
vần oăt, vần oăc.
3. Hiểu được nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật
(quả na, hàng tre, buồng chuối, hạt đậu … ) đang lớn lên, kết quả, chín tới
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.

Gọi 2 học sinh đọc bài: “Anh hùng biển cả” và
trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề
bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (nhịp điệu thơ
nhanh, mạnh). Tóm tắt nội dung bài.
+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu: Quả na, trứng cuốc, uốn câu,
con trâu.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Luyện đọc các dòng thơ tự do: nghỉ hơi khi hết
ý thơ (nghỉ hơi sau các dòng thứ 2, 7, 10, 13,
15, 17, 19, 22, 25, 28, 30)
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “thơm lừng trứng
cuốc.”
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Luyện tập:
Ôn vần oăt, oăc:
Học sinh nêu tên bài trước.

2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Bơi nhanh vun vút như tên
bắn.
Câu 2: Canh gác bờ biển, dẫn tàu
thuyền ra vào các cảng, săn lùng tàu
thuyền giặc.
Nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác
bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng: Quả na,
trứng cuốc, uốn câu, con trâu.
Học sinh đọc tự do theo hướng dẫn
của giáo viên. Luyện nghỉ hơi sau
các dòng thơ thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17,
19, 22, 25, 28, 30.
2 học sinh đọc đoạn 1
2 học sinh đọc đoạn 2
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
1. Tìm tiếng trong bài có vần oăt?
2. Thi nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:

1. Gà gáy vào lúc nào trong ngày ?
2. Tiếng gà gáy làm muôn vật đổi thay thế
nào ?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài thơ.
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Nói về các con vật em biết.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ, từng nhóm 3 học sinh kể lại, giới thiệu
cho nhau nghe về các con vật nuôi trong nhà
và các con vật theo tranh vẽ trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Luyện học thuộc lòng bài thơ.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
Hoắt.
Đọc mẫu câu trong bài.
Các nhóm thi tìm câu có chứa tiếng
mang vần oăt, oăc và ghi vào bảng
con, thi đua giữa các nhóm.
Oăt: Măng nhọn hoắt.
Bà đi thoăn thoắt.
Oăc: người này lạ hoắc.
Bé ngoặc tay.
Gà gáy vào buổi sáng sớm là chính.
Tiếng gà gáy làm:
+ quả na, buồng chuối chóng
chín, hàng tre mọc măng nhanh
hơn.
+ hạt đậu nảy mầm nhanh,

bông lúa chóng chín, đàn sao
chạy trốn, ông mặt trời nhô lên
rữa mặt.
2 em đọc lại bài thơ.
Học sinh quan sát tranh và thực hiện
theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhà tôi có nuôi con chó, đàn gà.
Nhà bạn nuôi những con vật nào ?
(nuôi lợn, vịt, …)
Học sinh luyện HTL bài htơ.
Thực hành ở nhà.

Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
-Đọc, viết, số liền trước hoặc số liền sau của một số cho trước.
-Thực hiện phép cộng phép trừ nhẩm và viết.
-Giải toán có văn.
-Vẽ đoạnn thẳng có độ dài cho trước.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh chữa bài tập số 4, trên bảng lớp.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách viết số
liền trước, số liền sau của một số và thực hiện
VBT.

Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả nối tiếp
theo bàn.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và thực
hiện VBT.
Bài 4: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài
và giải.
1 học sinh giải bài 4 trên bảng lớp.
Giải:
Nhà em còn lại số gà là:
34 – 12 = 22 (con)
Đáp số : 22 con gà
1 học sinh giải bài 5 trên bảng lớp.
25 + = 25, 25 – =
25
Nhắc lại.
Muốn viết số liền trước của một số.
Ta lấy số đã cho trừ đi 1.
Muốn viết số liền sau của một số. Ta
lấy số đã cho cộng với 1.
Số liền trước số 35 là 34 (35 – 1 =
34)
Số liền trước số 42 là 41 (42 – 1 =
41)
(tương tự các số khác)
Em 1 nêu : 14 + 4 = 18
Em 2 nêu : 18 + 1 = 19
(tương tự cho đến hết)
Các số cùng hàng đặt thẳng cột với

nhau, thực hiện từ phải sang trái.
43 60 41
23 38 7
66 98 48
87 72 56
55 50 5
32 22 51
Tóm tắt:
Có : 24 bi đỏ
Có : 20 bi xanh
Tất cả có : ? viên bi
Giải:
Số viên bi của Hà có tất cả là:
24 + 20 = 44 (viên)
Đáp số : 44 viên bi.
+
+
+
0
0
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên cho học sinh thực hiện bảng con
“Vẽ đoạn thẳng dài 9 cm”
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh vẽ trên bảng con đoạn
thẳng dài 9 cm, nêu cách vẽ.
Nhắc tênbài.

Thực hành ở nhà.

Thủ công
TRƯNG BÀY SẢN PHẨM

Thứ năm Soan: 9/5/10 Giảng: /5/10
Tập đọc:
ÔN TẬP CUỐI NĂM

Môn :Toán
KIỂM TRA CUỐI KÌ II

Thứ sáu Soạn:9/5/10 Giảng: /5/10

Chính tả (Nghe viết):
Ò Ó O
I.Mục tiêu:
-HS nghe viết 13 dòng đầu bài thơ Ò ó o. Tập viết các câu thơ tự do.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền đúng vần oăt, oăc, chữ ng, ngh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 13 dòng thơ đầu cần viết chính tả, và các bài tập 2
và 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh bảng lớp câu: Chú
cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì ?
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.

2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài “Ò ó o”.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Học sinh đọc 13 dòng thơ đã được giáo viên
Chấm vở những học sinh yếu hay viết
sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh viết bảng lớp câu: Chú cá
heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì ?
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc đoạn thơ trên bảng phụ.
chép trên bảng phụ.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai,
viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Giáo viên đọc cho học sinh viết 13 dòng thơ
vào tập.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của các bài tập trong vở
BT Tiếng Việt.

Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập
giống nhau của bài tập 2 và 3.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn thơ
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh phát hiện và viết tiếng khó
vào bảng con: Giục, tròn xoe, nhọn
hoắt, buồng chuối
Học sinh nghe viết chính tả theo yêu
cầu của giáo viên.
Học sinh dò lại bài viết của mình và
đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.
Bài tập 2: Điiền vần oăt, oăc.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại
diện của nhóm thi đua cùng nhóm
khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo
2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học
sinh
Giải
Bài tập 2: khuya khoắt, hoặc
Bài tập 3: ngoài, nghiêng.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng
cần lưu ý hay viết sai, rút kinh
nghiệm bài viết lần sau.


Tiếng việt
KIỂM TRA CUỐI KÌ II

SINH HOẠT LỚP
TỔNG KẾT NĂM HỌC

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×