Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GA L3 TUAN 32 (VU-LQ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.77 KB, 31 trang )

Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
Trang 99
Thứ/ngày T
Môn Tựa Bài
PPCT
Hai
26.04.10
1
2
3
4
5

KC
T
MT
TV
Người đi săn và con vượn.
Người đi săn và con vượn.
Luyện tập chung.
Tập nặn hoặc xé dáng hình dáng người.
Ôn chữ hoa X
94
95
156
32
32
Ba
27.04.10
1
2


3
4

T
CT
ĐĐ
Cuốn sổ tay
Bài toán liên quan đến rút về đơn vò(tt).
Ngôi nhà chung.(N/V)
Dành cho đòa phương
96
157
63
32

28.04.10
1
2
3
4
CT
T
TD
TNXH
Hạt mưa (N/V)
Luyện tập.
Bài 63
Ngày và đêm trên Trái Đất
64
158

63
63
Năm
29.04.10
1
2
3
4
TC
LTVC
T
AN
Làm quạt giấy tròn(T2)
Đặt và TLCH Bằng gì ?.Dấu chấm,dấu hai chấm.
Luyện tập
HH dành cho đòa phương tự chọn
32
32
159
32
Sáu
30.04.10
1
2
3
4
5
TLV
TD
T

TNXH
SH
Nói,viết về bảo vệ môi trường.
Bài 64
Luyện tập chung.
Năm,tháng và mùa.
Tuần 32
32
64
160
64
32
LỊCH BÁO GIẢNG 32
Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
Thứ hai ngày 26 tháng 04 năm 2010
Tiết 1,2:TẬP ĐỌC
PPCT 94,95:NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯN
I/ Mục tiêu :
A. Tập Đọc:
 Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
 Hiểu nội dung , ý nghóa : Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường (trả lời
được các CH 1,2,4,5).
 BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghóa (vượn mẹ
sẵn sàng hi sinh tất cả vì con ) trong môi trường thiên nhiên .
B. Kể chuyện:
 Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn ,dựa vào tranh minh hoạ(SGK).
 HS K,G biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn.
II/ Chuẩn bò :
 Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III/ Hoạt động dạy và học:

Hoạt Động Của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC :
-Gv gọi hs lên bảng đọc bài và TLCH.
-Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới :
Giới thiệu: Trái đất là ngôi nhà chung của loài
người và muôn vật. Mỗi sinh vật trên Trái Đất,
dù là 1 cái cây hay con vật, đều có cuộc sống
riêng, chúng ta không thể vô cớ phá hoại. Truyện
đọc Người đi săn và con vượn các em học hôm
nay là 1 câu chuyện đau lòng về những điều tệ
hại mà con người có thể gây ra do thiếu hiểu biết.
Chúng ta học ra câu chuyện này để rút ra cho
mình bài học về lòng nhân ái và ý thức bảo vệ
môi trường.
-GV ghi tựa
Hoạt động 1: Luyện đọc:
 MT: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu , giữa các cụm từ.
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc nhẹ
nhàng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm, thể hiện sự kính trọng.
* GV HD luyện đọc kết hợp giải nghóa từ:
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn.
+ Hướng dẫn phát âm từ khó.
- Hát.
- Bài hát trồng cây.
-2 – 3 hs lên bảng đọc bài và TLCH.
-HS nhắc lại

-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(1
vòng)
Trang 100
Ngày soạn:
24 .04.2009
Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
+YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài,
sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt
giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong bài.
-YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS
đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung , ý nghóa : Giết hại thú rừng
là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường (trả lời
được các CH 1,2,4,5).
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn
?
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều
gì ?
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn
mẹ rất thương tâm ?
+ Chứng kiến cái chết của vựơn mẹ bác thợ săn
làm gì ?
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ?
-GV ghi các gợi ý lên bảng yêu cầu HS chọn các ý

và giải thích cho cả lớp cùng nghe.
BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật
vừa có ích vừa tràn đầy tình nghóa (vượn mẹ sẵn
sàng hi sinh tất cả vì con ) trong môi trường
thiên nhiên .
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
Mt:Củng cố kó năng đọc
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-HS đọc theo HD của GV: tận số, tảng đá, bắn
trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt.
+ 4 HS đọc, mỗi em đọc một đọan trong bài theo
hướng dẫn của giáo viên. Chú ý ngắt giọng đúng
ở các dấu câu.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo
yêu cầu của giáo viên:
-Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc một
đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
HS đọc đoạn 1
con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy
coi như ngày tận số.
HS đọc đoạn 2
-Nó căm ghét người đi săn độc ác / Nó tức giận
kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang cần rất
cần chăm sóc …
HS đọc đoạn 3

-Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái
cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau
đó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật
to rồi ngã xuống.
HS đọc đoạn 4
- Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy
nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy bác bỏ hẳn nghề đi
săn.
- Không nên giết hại muông thú /Phải bảo vệ
động vật hoạng dã./ Hãy bảo vệ môi trường sống
xung quanh ta./ Giết hại loài vật là độc ác.
-HS theo dõi GV đọc.
-3 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-3 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
Trang 101
Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
Hoạt động 4:Kể chuyện
 MT: Kể lại được từng đoạn câu chuyện
theo lời của bác thợ săn ,dựa vào tranh
minh hoạ(SGK).HS K,G biết kể lại câu
chuyện theo lời của bác thợ săn.
a.Xác đònh yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Cho HS quan sát tranh trong SGK (hoặc tranh
phóng to).
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời của người
thợ săn.

-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên
cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau
đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét và ghi điểm HS.
4.Củng cố Dặn dò :
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ?
- Liên hệ Gd
-Về nhà tiếp tục kể chuyện theo lời bác thợ săn.
Xem bài Cuốn sổ tay.
- Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc YC SGK: Dựa vào 4 tranh minh hoạ,
nhớ và kể lại đúng nội dung câu chuyện theo lời
người thợ săn.
-HS quan sát tranh.
- HS K,G kể lại câu chuyện bằng lời của người
thợ săn.
- HS quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh
+Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
+Tranh 2: Bác thợ săn thấy 1 con vượn ngồi ôm
con trên tảng đá.
+Tranh 3:Vượn mẹ chết rất thảm thương.
+Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ
nghề săn bắn.
-Từng cặp HS tập kể theo tranh.
- HS tiếp nối nhau thi kể.
-1 HS kể toàn bộ câu chuyện + cả lớp nhận xét

bình chọn HS nhập vai bác thợ săn, kể hay nhất,
cảm động nhất
Mỗi người phải có ý thức bảo vệ môi trường.
*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*
Tiết 3 : Toán
PPCT 156:LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu :
 Biết đặt tính và nhân(chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
 Biết giải toán có phép nhân (chia).HS làm được BT 1,2,3.HS K,G làm thêm BT4.
 HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bò :
 1 số phép tính.
III/ Hoạt động dạy và học:
Trang 102
Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Ổn đònh:
2/ KTBC:
-Kiểm tra bài tập luyện tập của tiết 155.
-Thu vở BT 1 tổ.
-Chấm- Nhận xét
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu
b.Hoạt động :Luyện tập thực hành :
MT: Biết đặt tính và nhân(chia) số có năm chữ
số với (cho) số có một chữ số.Biết giải toán có
phép nhân (chia).HS làm được BT 1,2,3.HS K,G
làm thêm BT4.
Bài 1:
Bài 2:

-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính số bạn được chia bánh ta làm thế
nào?
-Có cách nào khác không?
-GV giải thích lại về hai cách làm, sau đó yêu
cầu 2 HS lên bảng giải theo 2 cách.
Bài giải (Cách 2)
Mỗi hộp chia được cho số bạn là:
4 : 2 = 2 ( bạn )
Số bạn được nhận bánh là:
105 x 2 = 210 ( bạn )
Đáp số : 210 bạn
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy nêu cách tình diện tích của HCN?
-Vậy để tính được diện tích của HCN chúng ta
phải đi tìm gì trước?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt:
-2 HS lên giải bài tập.
-HS nộp VBT.
-HS nhắc lại
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.
-Đặt tính rồi tính kết quả:
a/10715 x 6 = 64290 b/21542 x 3 = 64626
30755 : 5 = 6151 48729 : 6 = 8121 (dư 3)
-1 HS nêu yêu cầu BT.

-Có 105 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh, chia số
bánh này cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái.
-Bài toán hỏi số bạn được chia bánh.
-Ta phải lấy tổng số bánh chia cho số bánh mỗi
bạn được nhận.
-Có thể tính xem mỗi hộp chia được cho bao
nhiêu bạn, sau đó lấy kết quả nhân với số hộp
bánh.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
Bài giải (Cách 1)
Số bánh nhà trường đã mua là:
105 x 4 = 420 ( cái )
Số bạn được nhận bánh là:
420 :2 = 210 ( bạn )
Đáp số : 210 bạn
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Tình diện tích của hình chữ nhật.
-1 HS nêu.
-Tìm độ dài của chiều rộng HCN.
-HS làm vở.
Trang 103
Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
CD: 12 cm
CR:
3
1
chiều dài
Diện tích: …cm
2
?

Bài 4: Dành cho HS K,G
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Mỗi tuần lễ có mấy ngày?
-Vậy nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ
nhật tuần sau là ngày mấy?
-Thế còn chủ nhật tuần trước là ngày nào?
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-Treo sơ đồ thể hiện các ngày chủ nhật.
4. Củng cố Dặn dò:
- YC HS nêu phép tính 10715 x 6 = ?
30755 : 5 = ?
- Liên hệ GD
- Thu 1 số vở chấm. Gv nhận xét, ghi điểm.
- Về làm bài trong VBT và xem trước bài mới.
- Nhận xét tiết học.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là
12 x 4 = 48 (cm
2
)
Đáp số : 48 cm
2
- 1 hs lên bảng làm bài.
-HS đọc yêu cầu.
-Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
-Nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ nhật
tuần sau là ngày: 8 + 7 = 15
-Là ngày: 8 – 7 = 1

-HS làm miệng.
CN1 CN2 CN3 CN4 CN5
1 8 15 22 29
HS nêu
Tiết 5 : TẬP VIẾT
PPCT 32:ÔN CHỮ HOA: X
I/ Mục tiêu:
 ViÕt ®óng vµ t¬ng ®èi nhanh ch÷ hoa X (1 dßng), Đ T (1 dßng),
 ViÕt tªn riªng Đồng Xuân(1 dßng) và c©u øng dơng: Tốt gỗ ……… hơn đẹp người. (1 lÇn) b»ng ch÷
cì nhá. HS K-G viết đúng đủ các dòng trên lớp
 YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/ Đồ dùng:
 Mẫu chữ viết hoa: X.
 Tên riêng và câu ứng dụng.
 Vở tập viết 3/2.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của
tiết trước.
- HS viết bảng từ: Văn Lang
- Nhận xét – ghi điểm.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc:
Văn Lang
Vỗ tay cần nhiều ngón
Bàn kĩ cần nhiều người
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.


-HS lắng nghe.
Trang 104
Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ Hoạt động 1:HD viết trên bảng con:
MT: Biết viÕt ®óng ch÷ hoa X ,Đ ,T ,Đồng
Xuân và c©u øng dơng: Tốt gỗ ……… hơn đẹp
người.
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ Đ,X,T.
- YC HS viết vào bảng con.
Gv giới thiệu từ ứng dụng:
-Em biết gì về Đồng Xuân?
Giải thích: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu
ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi
tiếng.
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như
thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
Gv giới thiệu câu ứng dụng:
Giải thích: : Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính
nết con người so với vẻ đẹp hình thức.
-Nhận xét cỡ chữ.
-HS viết bảng con chữ :
Tốt gỗ , Xấu người

c/Hoạt động 2: HD viết vào vở tập viết:
MT: ViÕt ®óng vµ t¬ng ®èi nhanh ch÷ hoa X (1
dßng), Đ T (1 dßng), ViÕt tªn riªng Đồng Xuân(1
dßng) và c©u øng dơng: Tốt gỗ ……… hơn đẹp
người. (1 lÇn) b»ng ch÷ cì nhá. HS K-G viết
đúng đủ các dòng trên lớp
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV
3/2. Sau đó YC HS viết vào vở.
Đồng Xn
- Có các chữ hoa: Đ , X,T.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn)
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con:
Đ , X, T.
-2 HS đọc Đồng Xn
-HS nói theo hiểu biết của mình.
-HS lắng nghe
-Chữ Đ, g, X, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một
li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
- HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:


Đồng Xn
-3 HS đọc.
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
-HS tự quan sát và nêu.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-


Đồng Xn
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
Trang 105
Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố Dặn dò:
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ Đ,X,T.
Liên hệ GD
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết phần còn lại, học thuộc câu
ca dao.
HS nêu
Thứ ba ngày 27 tháng 04 năm 2010
Tiết 1: TẬP ĐỌC
PPCT 96:CUỐN SỔ TAY
I/ Mục tiêu :
 Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng; không tự tiện xem sổ tay của người
khác.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 HS biết sử dụng sổ tay trong cuộc sống hằng ngày.
II/ Chuẩn bò :
 Bản đồ thế giới.
 2 – 3 cuốn sổ tay.
 Tranh minh hoạ bài trong SGK
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Ổn đònh:
2/ KTBC:
- Gv gọi hs lên bảng đọc bài và TLCH.

- Gv nhận xét, ghi điểm.
3 /Bài mới :
Giơí thiệu bài: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học.
Ghi tựa
b.Hoạt động 1:Luyện đọc:
 MT: Biết đọc phân biệt lời người dẫn
chuyện với lời các nhân vật.
-Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
-HD: Cần đọc với giọng thông thả, hồi hộp, nhanh,
vui mừng ở phần cuối. Nhấn giọng ở một số từ ngữ
gợi tả, gợi cảm.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát
âm từ khó.
- Người đi săn và con vượn.
- 2- 3 HS lên bảng đọc bài và TLCH.L
-HS nhắc lại tựa.
-Theo dõi GV đọc.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1
câu từ đầu đến hết bài. Đọc 1 vòng.
Trang 106
Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
-HD phát âm từ khó.
-HD đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó.
-HD HS chia bài thành 4 đoạn: Đ
1
Từ đầu . . . .của
bạn; Đ
2
: Tiếp theo . . . . Lí thú; Đ

3
: Tiếp theo . . . . .
trên 50 lần; Đ
4
: Còn lại.
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của
bài, theo dõi HS đọc để HD cách ngắt giọng cho
HS.
-Giải nghóa các từ khó.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ (nếu cần).
-YC 4 HS đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn.
-YC HS đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
c. Hoạt động 2:HD HS tìm hiểu bài:
 MT: Nắm được công dụng của sổ tay; biết
cách ứng xử đúng; không tự tiện xem sổ tay
của người khác.(trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
+ Thanh dùng số tay để làm gì ?
+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của
Thanh.
+ Vì sau Lân lại khuyên Tuấn không nên tự ý xem
số tay của bạn?
-HS dựa vào các gợi ý của GV để trả lời.
d. Hoạt động 3:Luyện đọc lại:
MT: Củng cố kó năng đọc của HS
-GV đọc lại toàn bài.
-Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện
đọc lại đoạn đó.
-Gọi 4 HS thi đọc.

4 .Củng cố Dăn dò :
-Ta dùng sổ tay để làm gì ?
Liên hệ GD
-Tuyên dương những nhóm đọc hay. Về nhà tập ghi
chép số tay các điều lí thú về khoa học, văn nghệ,
thể thao
Nhận xét tiết học.
-HS luyện phát âm từ khó do HS nêu. (hoặc các
từ ở phần mục tiêu).
-Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
-HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.
-4 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng
cho đúng.
-HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó.
-HS thi nhau đặt câu.
-4 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK.
-Mỗi nhóm 4 HS lần lượt đọc trong nhóm.
-Bốn nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đọc thầm toàn bài TLCH.
+ ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm,
những chuyện lí thú.
+ có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ
nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân
ít nhất.
+Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người
khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ tay,
người ta có thể ghi những điều chỉ cho riêng
mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài tự
tiện đọc là tò mò, thiếu lòch sự.
-HS theo dõi.

-HS tự luyện đọc.
- 4 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS luyện đọc theo vai.
-2 HS nêu.
-Lắng nghe và thực hiện.
Tiết2: TOÁN
Trang 107
Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
PPCT 157:BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (tt)
I/ Mục tiêu:
 BiÕt gi¶i bµi to¸n liªn quan ®Õn rót vỊ ®¬n vÞ .
 Rèn kó năng gi¶i bµi to¸n liªn quan ®Õn rót vỊ ®¬n vÞ . Bài tập cần làm 1, 2, 3.
 HS yêu thích môn học .
II/Chuẩn bò
- Bảng phụ , PHT
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. Ghi tựa
b.Hoạt động 1:HD giải bài toán.
 MT: BiÕt gi¶i bµi to¸n liªn quan ®Õn rót vỊ ®¬n
vÞ .
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Bài toán đã cho cái gì ?
-Bài toán yêu cầu phải tìm cái gì ?
-Để tính được 10l đổ vào mấy can trước hết chúng ta
phải làm gì?
-Tính số l trong một can như thế nào?

-Biết được 5l mật ong thì đựng trong một can, vậy 10l
mật ong sẽ đựng trong mấy can?
-Yêu cầu HS giải bài toán.
Tóm tắt bài toán :
35 lít : 7 can
10 lít : can?
-Nhận xét bài HS giải và ghi điểm.
-Trong bài toán trên bước nào được gọi là bước rút
về đơn vò?
-Cách giải bài toán này có điểm gì khác với các bài
toán có liên quan đến rút về đơn vò đã học?
-Các bài toán có liên quan đến rút về đơn vò thường
được giải bằng 2 bước.
+Bước 1: Tìm giá trò của 1 phần trong các phần bằng
nhau (Thực hiện phép chia).
+Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của một giá trò
(Thực hiện phép chia).
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải bài toán có liên
-HS nhắc lại tựa.
-1 HS đọc, lớp nghe.
-Bài toán cho biết có 35 lít mật ong được rót
đều vào 7 can.
-Nếu có 10 lít thì đổ đầy được mấy can như
thế?
-Tìm số l mật ong đựng trong một can.
-Lấy 57 : 7 = 5(l)
- 10l mật ong đựng trong số can:
10 : 5 = 2(can).
-1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp.
Bài giải:

Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Số can cần để đựng 10l mật ong là:
10 : 5 = 2(can)
Đáp số: 2can
-Bước tìm số lít mật ong trong 1 can.
-Khác ở bước tính thứ hai, chúng ta không
thực hiện phép nhân mà thực hiện phép chia,
tên đơn vò của 2 phép tính không giống nhau.
-Lắng nghe và nhắc lại.
-2 HS.
Trang 108
Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
quan đến rút về đơn vò.
c. Hoạt động 2: Thực hành
 MT: Rèn kó năng gi¶i bµi to¸n liªn quan ®Õn
rót vỊ ®¬n vÞ . Bài tập cần làm 1, 2, 3. :
Bài 1 :
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Bài toán đã cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán thuộc dạng toán nào?
-Vậy trước hết chúng ta phải làm gì?
-Biết 5kg đường đựng trong 1 túi thì 15 kg đường
đựng trong mấy túi ?
-Yêu cầu HS giải bài toán.
Tóm tắt:
40 kg : 8 túi
15 kg : túi?
Bài 2: HD tương tự bài 1.

+ Mỗi cái áo cần mấy cái cúc ?
+ 42 cúc dùng cho mấy cái áo ?
-Yêu cầu HS giải bài toán.
Tóm tắt
24 cúc áo : 4 cái áo
42 cúc áo : cái áo?
Bài 3 : HS nêu yêu cầu bài toán.
-Hỏi: Phần a đúng hay sai? Vì sao?
-Hỏi tương tự vơí các phần còn lại.
4/ Củng cố Dặn dò :
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải bài toán có liên
quan đến rút về đơn vò.
-1 HS đọc, lớp nghe.
-Bài toán cho biết có 40 kg đường đựng trong
8 túi.
-Hỏi 15kg đường đựng trong mấy túi.
-Dạng toán có liên quan đến rút về đơn vò.
-Tìm số kg đường đựng trong một túi
40 : 8 = 5(kg).
-15 kg đường đựng trong: 15 : 5 = 3 (túi)
-1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
Bài giải:
Số kilôgam đường đựng trong một túi là:
40 : 8 = 5(kg)
Số túi cần để đựng 15 kg đường là:
15 : 5 = 3 (túi)
Đáp số: 3 túi
-Mỗi cái áo cần: 24 : 4 = 6 ( cúc )
-42 cúc dùng cho số cái áo: 42 : 6 = 7 (áo)
-HS làm vở.

Bài giải :
Số cúc cho mỗi áo là :
24 : 4 = 6 (cúc )
Số áo dùng cho 42 cúc áo là :
42 : 6 = 7 ( áo )
Đáp số : 7 cái áo
- 1 hs lên bảng chữa bài.
- Tính giá trò của biểu thức
-1 HS trả lời, lớp theo dõi và nhận xét. Phần a
đúng. Vì đã thực hiện tính giá trò của biểu
thức từ trái sang phải và kết quả đúng.
-Phần b sai ở chổ thực hiện 6 :2 = 3 trước rồi
làm tiếp 24 : 3 = 8.
-Phần c sai vì tính biểu thức từ phải sang trái,
tính 3 x 2 trước rồi tính tiếp 18 : 6.
- Phần d đúng. Vì đã thực hiện tính giá trò của
biểu thức từ trái sang phải và kết quả đúng.
Trang 109
Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
- Liên hệ GD
- Thu 1 số vở chấm.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
- Về nhà làm bài trong VBT và xem trước bài mới.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
PPCT 63: NGÔI NHÀ CHUNG
I/ Mục tiêu:
• Nghe -viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
• Làm đúng BT 2(a), BT 3(a).

• HS trình bày bài viết sạch đẹp.
II/ Chuẩn bò:
 Bảng lớp viết các bài tập 2 a.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2/ KTBC:
-Gv đọc: thong dong, rong ruổi, rủ rỉ, . . . .
-Nhận xét, tuyên dương.
3/ Bài mới: a/ GTB:. - Ghi tựa:
b/Hoạt động 1: HD viết chính tả:
• MT: Nghe -viết đúng bài chính tả,trình
bày đúng hình thức bài văn xuôi.
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
+Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
+Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải
làm là gì ?
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
* HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
-GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: Yêu cầu HS đổi bài dò chéo.
* Chấm bài:

-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
- HS viết bảng lớp + bảng con.
-Lắng nghe và nhắc tựa.
-Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
là trái đất.
-Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh
chống đói nghèo, bệnh tật
-HS trả lời.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
-HS: trăm, mỗi, sống, trái đất, những,…
-3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
Trang 110
Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
c/ Hoạt động 2:HD làm BT:
• MT: Làm đúng BT 2(a), BT 3(a).
Bài (2) a:
-Gọi HS đọc YC bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho một một đoạn
văn trong đó còn để trống một số phụ âm đầu.
Các em phải chọn l hay n để điền vào chỗ trống
sao cho đúng.
Bài (3) a:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho 2 câu văn, nhiệm
vụ của các em là đọc và chép lại hai câu văn
đó và chép lại sao cho đúng.
4/ Củng cố Dặn dò:

- YC HS đọc lại BT2/a
- Liên hệ GD
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả.
Học thuộc các từ đã học để vận dụng vào học
tập. Chuẩn bò bài sau.
-Viết lại bài cũ và viết trước bài mới.
-1 HS đọc YC trong SGK.
-Lắng nghe.
-HS làm sgk + bảng lớp:
a/ nương đỗ – nương ngô – lưng đeo gùi
tấp nập – làm nương –vút lên
-HS đọc yêu cầu
-Lắng nghe.
-HS đọc bài cho nhau viết.
- HS nêu
-Lắng nghe và ghi nhận.
**-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-
Tiết 4: Đạo đức :
PPCT 32:DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG:
TƠN TRỌNG KHÁCH ĐẾN TRƯỜNG
I/ Mục tiêu :
-HS biết như thế nào là tơn trọng khách đến trường? vì sao phải tơn trọng họ?
- HS biết cư xử lịch sự khi có khách đến trường.
- HS có thái độ tơn trọng khi gặp gỡ,tiếp xúc với khách đến trường.
II / Chuẩn Bò :
- GV: Phiếu học tập.
III/ Các Hoạt Động Dạy Học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn đònh

2.KTBC
3. Bài mới:
Khởi động: Hát “ Con chim vành khun”
* Hoạt động 1 :Thảo luận. (nhóm đơi).
Mục tiêu: Biết một số biểu hiện của khách
Đến trường.
- HS thảo luận theo nhóm theo u cầu sau :
-Khách của trường,của lớp thường là những ai?
Hát
HS thỏa luận nhóm đơi
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận
lớp nhận xét.
- Thầy cơ của phòng GD- ĐT,các bác,các
Trang 111
Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
- Họ đến trường thường với những mục đích gì?
- Chúng ta cần phải có những biểu hiện gì?
-Kết luận:
- những khách đến trường thường là đẻ liên hệ cơng
việc hoặc thăm nom tình hình học tập của trường.Do
vậy,các em cần phải tơn trọng,lễ phép đối với người
khách đến trường.
-Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
-Mục tiêu:HS biết xử lí một số tình huống cụ thể đối
với khách đến trường.
- Cách tiến hành:
- GV chia nhóm,phát phiếu cho học sinh thảo luận:
- Thầy,cơ của PGD & ĐT đến kiểm tra việc dạy và
học của lớp,của trường em có biểu hiện gì khi:
a/ Thầy cơ ngồi làm việc trong văn phòng?

b/ Tiếp xúc với thầy cơ trên hành lang?
c/ Thầy cơ vào lớp dự giờ?
d/ Khi đang chơi ở sân,khách đén trường cần gặp ban
giám hiệu và hỏi thăm các em.Em sẽ………….
- Kết luận: Cần có những biểu hiện lịch sự,lẽ phép
khi có khách đến trường.Đó mới là người học sinh
ngoan,đáng được khen ngợi
Hoạt động 3: Tự liên hệ .
GV nêu u cầu học sinh liên hệ: Các em có hành
động như thế nào khi có khách đến trường?
- GV nhận xét và khen những học sinh biết cách ứng
xử đúng,thể hiện sự tơn trọng khách đến
trường Nhắc nhỡ những học sinh chưa thực hiện
được.
- Kết luận: Tơn trọng khách đến thăm trường,em
nhận được sự u mến của mọi người và ai cũng vui.
4. Củng cố Dặn dò :
Em cần làm gì đi khách đến thăm trường lớp ?
Liên hệ GD
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học
chú trong ấp,xã,một số phụ huynh,
- Họ thường đén liên hệ cơng việc hoặc
thăm nom tình hình dạy học của trường.
- Tỏ lòng tơn trọng như: chào,mời,khơng
nhìn,ngó,chơi đùa ồn ào’
- HS thảo luận theo nhóm 4.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả,lớp nhận xét.
- Khơng đi qua lại và khơng đùa giỡn,ồn ào.
- Xưng hơ,chào hỏi,lễ phép.

- Nghiêm túc,tích cực phát biểu xây dựng
bài,khơng nhìn ngó thầy cơ.
HS tự liên hệ.Một số em trình bày trước lớp.
- HS nêu
Thứ tư ngày 28 tháng 04 năm 2010
Tiết 1:CHÍNH TẢ (nhớ viết)
PPCT 64 :HẠT MƯA
I/ Mục tiêu :
 Nghe - viÕt ®óng bµi chÝnh t¶; tr×nh bµy ®óng c¸c khỉ th¬, dßng th¬ 5 ch÷.
 Lµm ®óng bµi tËp 2a.
 GD BVMT: Giúp HS thấy được sự hình thành và tính cách đáng yêu của nhân vật Mưa. Từ
đó thêm yêu quý môi trường tự nhiên.
Trang 112
Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
II/ Chuẩn bò :
 Bảng lớp viết các bài tập 2a,b.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- Gv đọc: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu.
- Nhận xét
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu: Nêu Ghi tựa
b.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:
 MT: Nghe - viÕt ®óng bµi chÝnh t¶; tr×nh bµy
®óng c¸c khỉ th¬, dßng th¬ 5 ch÷.
*Trao đổi về nội dung bài viết.
- GV đọc bài thơ 1 lượt.
- Hỏi: Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hat

mưa?
-Những câu thơ nào nói lên hạt mưa rất tinh nghòch?
 GD BVMT: Giúp HS thấy được sự hình
thành và tính cách đáng yêu của nhân vật
Mưa. Từ đó thêm yêu quý môi trường tự
thiện.
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn viết có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng?
-Những chữ nào trong các khổ thơ phải viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
-YC HS đọc lại 3 khổ của bài thơ.
- Cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết
cho HS soát lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi.
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c. Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
 MT: Lµm ®óng bµi tËp 2a.
Bài (2) a:
- HS viết bảng lớp + bảng con.
-HS nhắc lại.

-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại bài thơ.
-1 HS trả lời: “Hạt mưa ủ trong vườn/ Thành

mở màu của đất/ Hạt mưa trong mặt nước/
Làm gương sáng trăng soi/.”
-“Hạt mưa đến……Rồi ào ào đi ngay.”
-HS trả lời: 3 khổ và mỗi khổ có 4 dòng.
-Những chữ đầu dòng thơ.
-gió, sông, màu mỡ, trang, nghòch.
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con.
-1 HS đọc lại.
-HS nhớ viết vào vở.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi
theo lời đọc của GV.
-HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm
sau.
Trang 113
Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc lại YC.
-Gv nêu từng câu.
4/ Củng cố Dặn dò :
- YC HS đọc lại BT 2/a
- Nhận xét , tuyên dương bài viết đẹp
-Nhận xét tiết học.
-GV k k HS về nhà HTL bài thơ “Hạt mưa”.
- Viết lại bài và viết trước bài mới.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Lắng nghe.
-HS làm miệng.
a- Lào – Nam cực – Thái Lan.
- HS đọc


Tiết 2:TOÁN
PPCT 158:LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
• BiÕt gi¶i bµi to¸n liªn quan ®Õn rót vỊ ®¬n vÞ
• BiÕt tÝnh gi¸ trÞ cđa biĨu thøc sè.Bài tập cần làm 1, 2, 3.
• HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bò
- Bảng phụ , PHT
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- HS lên bảng làm bài trong VBT.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu:. Ghi tựa
b.Hoạt động :HD giải bài toán.
• MT: BiÕt gi¶i bµi to¸n liªn quan ®Õn rót vỊ
®¬n vÞ .BiÕt tÝnh gi¸ trÞ cđa biĨu thøc sè.Bài
tập cần làm 1, 2, 3.
Bài 1:
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
-Mỗi hộp có mấy chiếc đóa?
-6 chiếc đóa xếp được một hộp, vậy 30 chiếc đóa
xếp được mấy hộp như thế?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
48 đóa : 8 hộp

30 đóa : hộp?
-HS lên bảng chữa bài.
-HS nhắc lại tựa.
-1 HS đọc, lớp nghe.
-Bài toán có dạng liên quan đến rút về đơn vò.
- Mỗi hộp có: 48 : 8 = 6 (chiếc đóa)
-30 chiếc đóa xếp được: 30 : 6 = 5 (hộp )
-HS làm bảng lớp + nháp.
Giải
Số đóa trong mỗi hộp có là :
48 : 8 = 6 (cái )
Số hộp cần có để đựng 30 cái đóa là :
30 : 6 = 5 (hộp )
Trang 114
Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
-Yêu cầu HS nêu lại các bước giải.
Bài 2 :
Tóm tắt
48 đóa : 8 hộp
30 đóa : hộp?
Bài 3:
-Cho HS thực hiện giá trò của biểu thức rồi cho HS
thi nối nhanh biểu thức với giá trò của biểu thức
đó.
-Tổng kết tuyên dương những nhóm làm nhanh,
đúng.
-Hỏi: 8 là giá trò của biểu thức nào?
-Hỏi tương tự với các giá trò khác.
4/ Củng cố Dặn dò :
Nêu các quy tắc về tính giá trò biểu thức số?

Liên hệ GD
- Thu 1 số vở chấm.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
- Về làm bài trong VBT và xem trước bài mới.
- Nhận xét tiết học.
Đáp số : 5 hộp
-HS làm vở.
Giải
Số HS trong mỗi hàng là :
45 : 9 = 5 (HS)
Số hàng 60 HS xếp được là :
60 : 5 = 12 (hàng)
Đáp số : 12 hàng
- 1 hs lên bảng chữa bài.
-HS làm trong sgk (CN).
-2 đội lên bảng thi nối kết quả của biểu thức.
-8 là giá trò của biểu thức 4 x 8 : 4.
-HS trả lời, lớp nhận xét.
- HS nêu
Tiết4 : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
PPCT 63: NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I/ Mục tiêu :
 BiÕt sư dơng m« h×nh ®Ĩ nãi vỊ hiƯn tỵng ngµy vµ ®ªm trªn Tr¸i Đất
 BiÕt 1 ngµy cã 24 giê.HS K,G biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau
không ngừng.
 HS biết quý trọng thời gian.
II Chuẩn bò:
 Đèn diện hoặc đèn pin.
 Mô hình quả đòa cầu.
 Phiếu thảo luận.

III.Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ: Mặt trăng
Mặt Trăng chuyển động quanh trái đất nên nó
được gọi là gì ?
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét.
Trang 115
Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
-Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. Ghi tựa.
Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
Mục tiêu: Giải thích được vì sao có ngày và đêm trên
trái đất.
Cách tiến hành:
-Hoạt động cả lớp:
+Thí nghiệm: Đặt một bên là quả đòa cầu, một bên là
bóng đèn trong phòng tối. Đánh dấu bất kì một nước
trên quả đòa cầu, quay từ từ cho nó chuyển động
ngược chiều kim đồng hồ.
-HS quan sát và trả lời câu hỏi sau:
+Cùng một lúc bóng đèn có chiếu sáng được khắp bề
mặt quả đòa cầu không? Vì sao?
+Có phải lúc nào điểm A cũng được chiếu sáng
không?
+Khi quả đòa cầu ở vò trí như thế nào với bóng đèn
thì điểm A được chiếu sáng (hoặc không được chiếu
sáng).

+Trên quả đòa cầu, cùng một lúc được chia làm mấy
phần?
-Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS.
Kết luận: Quả đòa cầu và bóng đèn ở đây là tượng
trưng cho Trái Đất và Mặt Trời. Khoảng thời gian
phần Trái Đất được mặt trời chiếu sáng là ban ngày,
phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm.
- Yêu cầu HS thảo luận theo 2 câu hỏi sau:
+ Hãy lấy ví dụ 2 quốc gia trên quả đòa cầu: một
quốc gia ở phần thời gian ban ngày, một quốc gia ở
phần thời gian ban đêm.
+Theo em, thời gian ngày đêm được phân chia như
thế nào trên Trái Đất?
-Nhận xét các ý kiến của HS.
Kết luận: Trong một ngày có 24 giờ, được chia làm
ban ngày và ban đêm. Ngày và đêm luân phiên, kế
tiếp nhau không ngừng.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
MT:Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.
-Thảo luận nhóm theo 2 câu hỏi sau:
-HS nhắc lại tựa
- HS trao đổi nhóm đôi,và TLCH.
-HS quan sát.
+Cùng một lúc bóng đèn không thể chiếu
sáng được khắp bề mặt quả đòa cầu không. Vì
nó là hình cầu.
+Không phải lúc nào điểm A cũng được chiếu
sáng. Cũng có lúc điểm A không được chiếu
sáng.
+Điểm A được chiếu sáng khi phần quả đòa

cầu có điểm A hướng gần về phía bóng đèn
và ngược lại thì A không được chiếu sáng.
+Chia làm 2 phần: phần sáng và phần tối.
-HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-1 – 2 HS nhắc lại.
-HS thực hành theo nhóm.
+VD: Việt Nam và La-ha-ba-na. Khi Việt
Nam là ban ngày thì La-ha-ba-na là ban đêm
và ngược lại.
+Thời gian ngày đêm được luân phiên, kế tiếp
nhau trong một ngày. Cùng trong một ngày,
nửa này là ban ngày, nửa còn lại là ban đêm.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-1 – 2 HS nhắc lại.
-HS thực hành theo nhóm.
+Vì QĐC là hình cầu, nên bóng đèn chỉ chiếu
sáng được một phía, chứ không chiếu sáng
Trang 116
Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
+Tại sao bóng đèn không cùng một lúc chiếu sáng
được toàn bộ quả đòa cầu?
+Trong một ngày, mọi nơi trên Trái Đất đều có lần
lượt ngày và đêm không? Tại sao?
Kết luận : Do Trái Đất tự quay quanh mình nó, nên
mọi noi trên trái đất đều lần lượt được Mặt Trời
chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy mới có ngày
và đêm.
-Hỏi: Hãy tưởng tượng, nếu Trái Đất ngừng quay thì

ngày và đêm trên Trái Đất sẽ như thế nào?
Kết luận:
Do Trái Đất luôn tự quay quanh trục nên ngày và
đêm lần lượt luân phiên nhau. Chính điều đó đã
đảm bảo sự sống tồn tại trên Trái Đất.
-Yêu cầu HS nêu mục bóng đèn toả sáng.
4 / Củng cố Dặn dò :
-Hỏi lại nội dung bài.
Yêu cầu HS nêu mục bóng đèn toả sáng.
Liên hệ GD
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu chuẩn bò bài sau.
được toàn bộ QĐC cùng một lúc.
+Trong một ngày, mọi nơi trên Trái Đất đều
có lần lượt ngày và đêm. Vì Trái Đất luôn tự
quay quanh mình nó trong vóng một ngày.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS tự do trả lời. (Có nơi luôn chỉ có ban ngày
và có nơi luôn chỉ có ban đêm/ Lúc đó trên
Trái Đất có nơi không tồn tại sự sống, có nơi
thì quá nóng, có nơi thì quá lạnh, …).
-HS nghe và nhắc lại.
-3 HS nêu.
-HS trả lời theo ý của GV.
-Lắng nghe.
Thứ năm ngày 29 tháng 04 năm 2010
Tiết 1: THỦ CÔNG
PPCT 32 : LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (Tiết 2)
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
PPCT 32:ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ?
DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM.

I/ Mục tiêu :
 T×m vµ nªu được t¸c dơng cđa dÊu hai chÊm trong ®o¹n v¨n (BT1).§iỊn ®óng dÊu chÊm , dÊu hai
chÊm vµo chç thÝch hỵp (BT2).
 T×m ®ỵc bé phËn c©u tr¶ lêi cho c©u hái B»ng g× ?(BT3).
 HS yêu thích môn học.
II.Chuẩn bò:
 Phiếu bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Trang 117
Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
-2 HS làm miệng BT1, 3. Tiết LTVC tuần 31.
-Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu: Ghi tựa.
b. HD HS làm bài tập:
Hoạt động1:
 MT: T×m vµ nªu đđược t¸c dơng cđa
dÊu hai chÊm trong ®o¹n v¨n
(BT1).§iỊn ®óng dÊu chÊm , dÊu hai
chÊm vµo chç thÝch hỵp (BT2)
Bài 1:
-Yêu cầu HS nêu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu BT: Bài tập cho một đoạn
văn trong đó có nhiều dấu hai chấm. Các em phải
tìm dấu hai chấm trong đoạn văn và cho biết mỗi
dấu hai chấm được dùng làm gì ?
-Cho HS trao đổi nhóm.

-GV nhận xét, chốt lởi giải đúng.
Kết luận: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho
người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của
một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó.
Bài 2:
-Cho HS nêu yêu cầu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu BT: Bài tập cho một đoạn
văn trong đó có nhiều dấu hai chấm. Các em phải
tìm dấu hai chấm trong đoạn văn và cho biết mỗi
dấu hai chấm được dùng làm gì ?
-Cho HS trao đổi nhóm.
-Cho HS thi làm bài trên 3 tờ giấy đã viết sẵn BT2.
Hoạt động 2:
 MT: T×m ®ỵc bé phËn c©u tr¶ lêi cho c©u
hái B»ng g× ?(BT3).
Bài 3:
-Cho HS nêu yêu cầu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu BT: Bài tập cho ba câu a,b,c.
Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu trong 3
-Mỗi em làm 1 bài.
-Kể tên các nước, không cần chỉ bản đồ.
-HS nhắc lại tựa.
-1 HS đọc bài yêu cầu của BT SGK.
-Lắng nghe.
-Trao đổi nhóm đôi, đại diện nhóm báo cáo.
+Dấu hai chấm thứ nhất: được dùng để dẫn lời
nói của nhân vật Bồ Chao.
+Thứ hai: dùng để giải thích sự việc diễn ra.
+Thứ ba: Dùng để dẫn lời nhân vật Tu Hú.
-HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS đọc đoạn văn,

cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm vào nháp ( chỉ cần ghi thứ tự các ô
trống và dấu câu cần điền )
-HS thảo luận.
-3 HS lên bảng điền, lớp theo dõi và nhận xét.
Bài giải: “……ngừng học:……Đác-uyn hỏi: ……Đác-
uyn ôn tồn đáp: ……”
-HS đọc yêu cầu của BT.
-Lắng nghe.
Trang 118
Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
câu ấy trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?”.
-Cho HS làm bài.
4 / Củng cố Dặn dò
- Đặt câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?”.
Liên hệ GD
- Thu 1 số vở chấm.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bò tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
-HS làm vở.
Câu a: Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng
gỗ xoan.
Câu b: Các nghệ nhân đã thêu nên những bức
tranh tinh xảo bằng đôi tay khéo léo của mình.
Câu c: (Nếu có điều kiện cho HS tìm hiểu) Trải
qua hằng nghìn năm lòch sử, người Việt Nam ta
đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí
tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
- 3 hs lên bảng chữa bài.

- HS nêu
Tiết 3: TOÁN
PPCT 159:LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
• BiÕt gi¶i bµi to¸n liªn quan ®Õn rót vỊ ®¬n vÞ .
• BiÕt lËp b¶ng thèng kª (theo mÉu).Bài tập cần làm 1, 2, 3(a), 4. HS K,G làm thêm BT 3(b).
• HS yêu thích môn học .
II/ Chuẩn bò
- Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa.
b.Hoạt động 1:Hướng dẫn kuyện tập:
MT: BiÕt gi¶i bµi to¸n liªn quan ®Õn rót vỊ ®¬n
vÞ .BiÕt lËp b¶ng thèng kª (theo mÉu).Bài tập cần
làm 1, 2, 3(a), 4. HS K,G làm thêm BT 3(b).
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS nêu dạng toán.
-1 km đi hết mấy phút ?
-28 phút đi được mấy km ?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS đọc yêu cầu BT.

-2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS làm bảng lớp + nháp.
Giải
Trang 119
Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
12 phút: 3km
28 phút: km?
Bài 2 :
Tóm tắt :
21 kg: 7 túi
15 kg: túi?
Bài 3 : (a)
HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Viết lên bảng 32  4  2= 16 và yêu cầu HS
suy nghó để điền dấu.
Bài 4:
-HS nêu yêu cầu bài toán.
-HD như đã được học.
Chú ý :
+ Tổng của 3 số ở mỗi cột là số HS của mỗi lớp
3 được ghi vào ô trống cuối cùng của cột đó.
+ Tổng của mỗi hàng là số HS từng loại của cả
bốn lớp 3 được ghi vào ô trống của hàng đó.
+ Số 121 chính là tổng HS cả bốn lớp 3.
4/ Củng cố Dặn dò :
- Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vò
- Liên hệ GD
- Thu 1 số vở chấm. Nhận xét tiết học.
Số phút đi 1 km là :

12 : 3 = 4 (phút)
Số ki-lô-mét đi trong 28 phút là :
28 : 4 = 7 (km)
Đáp số : 7 km
- 4 nhóm làm trên băng giấy.
Giải
Số kilôgam gạo trong mỗi túi là:
21 : 7 = 3 (kg)
Số túi cần đựng 15 kg gạo là ;
15 : 3 = 5 (túi )
Đáp số : 5 túi
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu nhân, chia
thích hợp vào các ô trống để có biểu thức đúng.
-HS làm vở.
HS K,G làm thêm BT 3(b).
a/ 32 : 4 x 2 = 16 b/ 24 : 6 : 2 = 2
32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2 = 8
- 2 hs lên bảng chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện theo 4 nhóm trên 4 bảng phụ GV
đã chuẩn bò. Nhận xét với nhau.
L
ớp
HS
3A 3B 3C
3
D
Tổng
Giỏi 10 7 9 8 34

Khá 15 20 22 19 76
Trung bình 5 2 1 3 11
Tổng 30 29 32 30 121
+*+*+*+*+*+*++*+*+********+*++++*+*+++++++
Tiết 4:ÂM NHẠC
PPCT 32:HỌC HÁT : DÀNH CHO
ĐỊA PHƯƠNG TỰ CHỌN
I / Mục tiêu:
 Hát theo giai điệu, đúng lời ca.
 Qua học hát gd hs tình yêu quê hương và phát triển khả năng cảm thụ âm nhạc.
Trang 120
Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
II / Gv chuẩn bò:
 Sưu tầm một số bài hát.
 Nhạc cụ quen dùng.
III / Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Gv giới thiệu bài + ghi bảng tựa bài.
HĐ 1: Dạy hát do đòa phương tự chọn.
- Gv giới thiệu bài hát.
- Gv hát mẫu hoặc cho hs nghe băng.
- Dạy cho hs đọc lời ca.
- Dạy hát từng câu.
HĐ 2: Trò chơi.
- Gv tổ chức cho hs chơi TC Thi hát những bài có
tên các con vật.
- Gv nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố Dặn dò:
- YC HS hát lại bài hát
Liên hệ GD
- Về ôn lại các bài hát đã học.
- Nhận xét tiết học.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc theo GV.
- HS hát theo GV.
- HS luyện hát theo nhóm và cá nhân.
- HS chơi theo đội.
HS nêu
Thứ sáu ngày 30 tháng 04 năm 2010
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
PPCT 32:NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
I/ Mục tiêu :
 Biết kĨ l¹i 1 viƯc tốt ®· lµm lµm ®Ĩ b¶o vƯ m«i trêng dùa theo gỵi ý (SGK)
 ViÕt ®ỵc ®o¹n v¨n ng¾n ( kho¶ng7 c©u) kĨ l¹i viƯc lµm trªn.
 GDBVMT :Gi¸o dơc ý thøc b¶o vƯ m«i trêng thiªn nhiªn.
II/ Chuẩn bò :
 Một vài bức tranh về việc làm để bảo vệ môi trường hoặc về tình trạng môi trường.
 Bảng lớp viết các gợi ý cách kể.
III/ Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
Trang 121
Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
- Cho HS đọc lại đoạn văn ngắn, thuật lại rõ, đầy đủ
ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần

làm để bảo vệ môi trường.
-Nhận xét
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu : Ghi tựa
b. GV HD HS làm bài tập:
Hoạt động 1:Bài tập 1:
 MT: Biết kĨ l¹i 1 viƯc tốt ®· lµm lµm ®Ĩ b¶o vƯ
m«i trêng dùa theo gỵi ý (SGK)
Bài 1:
-HS đọc yêu cầu bài tập và phần gợi ý.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT đã cho trước một số gợi ý
và yêu cầu các em kể lại một việc tốt em đã làm để
góp phần bảo vệ môi trường. Khi kể các em kể rõ
ràng, rành mạch để cho cả lớp cùng nghe. Chỉ cần kể
những việc làm cụ thể.
-GV giới thiệu 1 số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ
môi trường.
-Cho HS chọn đề tài kể.
-Chia nhóm để luyện kể.
-Cho HS thi kể trước lớp.
-Nhận xét và chốt.
GDBVMT:Gi¸o dơc ý thøc b¶o vƯ m«i trêng thiªn
nhiªn.
Hoạt động 2:Bài tập 2:
 MT: ViÕt ®ỵc ®o¹n v¨n ng¾n ( kho¶ng7 c©u) kĨ
l¹i viƯc lµm trªn.
Bài 1
- Gv nêu 1 vài y/c khi hs viết.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
4/ Củng cố Dặn dò :

- GV chọn 1 bài viết tốt .YC HS đọc bài viết của
mình
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập kể lại câu chuyện của em cho người
thân nghe, những em viết bài chưa xong về nhà viết
cho xong.
- 3 HS lần lượt đọc bài làm của mình đã học
ở tiết trước. Lớp lắng nghe và nhận xét.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi và
đọc thầm.
-Lắng nghe.
-Quan sát tranh.
-HS tự mình chọn đề tài.
-Mổi nhóm 2 HS kể cho nhau nghe.
-Đại diện vài HS kể trước lớp. Nhận xét.
VD: Một hôm trên đường đi học, em thấy có 2
bạn đang bám vào 1 cành cây ven đường đánh
đu. Các bạn vừa đánh đu vừa cười rất thích
thú. Cành cây oằn xuống như sắp gãy. Thấy
em đứng lại nhìn, một bạn bảo “Có chơi đu với
chúng tôi không ?” . Em liền nói : “Các bạn
đừng làm thế, gãy cành cây mất” “Hai bạn lúc
đầu có vẻ không bằng lòng, nhưng rồi cũng
buông cành cây ra, nói : “ Ừ nhỉ, cám ơn bạn
nhé !”. Em rất vui vì đã làm được một việc tốt.
- HS viết bài.
- HS đọc bài viết.
- HS đọc
Trang 122

Trường tiểu học Lộc Quang Đỗ Ngun Vũ Giáo án lớp 3 tuần 32
Tiết 3: TOÁN
PPCT 160:LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu :
• BiÕt tÝnh gi¸ trÞ của biĨu thøc sè .
• BiÕt gi¶i bµi to¸n liªn quan ®Õn rót vỊ ®¬n vÞ.Bài tập cần làm 1, 3, 4. HS K,G làm thêm BT 2.
• HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bò :
 1 số phép tính.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Ổn đònh:
2/ KTBC:
-Thu vở 1 tổ xem.
-Chấm - Nhận xét.
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học.
Ghi tựa.
bHoạt động :.Luyện tập:
• MT: BiÕt tÝnh gi¸ trÞ của biĨu thøc sè .
• BiÕt gi¶i bµi to¸n liªn quan ®Õn rót vỊ ®¬n
vÞ.Bài tập cần làm 1, 3, 4. HS K,G làm
thêm BT 2.
Bài 1:
-Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc thực hiện các phép
tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu
HS làm bài.
Bài 2: Dành cho HS K,G
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tự làm bài.

Tóm tắt :
5 tiết: 1 tuần
175 tiết: ……tuần?
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Luyện tập
- 2 HS lên giải bài tập.
-HS nhắc lại
-HS đọc yêu cầu, 3 HS nhắc lại.
-HS làm bảng con
a. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
= 69094
b.(20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4
= 42864
c/ 14523- 24964 :4 =14523- 6241
=8282
d/ 97012- 21506 x4 =97012 – 86024
= 10988
-1 HS đọc yêu cầu .
-HS làm bảng lớp + nháp.
Bài giải
Số tuần lễ Hường học trong năm học là:
175 : 5 = 35 (tuần)
Đáp số : 35 tuần.
1 HS đọc yêu cầu .
-1 HS lên bảng, lớp giải vào VBT.
Bài giải
Số tiền mỗi người được nhận là:
Trang 123

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×