Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GA L2 Tuân 33 CKT (Nhật Duy)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.38 KB, 26 trang )

Từ ngày 26 / 4 đến ngày 30 / 4 / 2010
Thứ
ngày
Môn Tiết Bài dạy
HAI
26/4
2010
Đạo đức 33
An toàn giao thông (Tiết dành cho địa phương).
Tốn 161 Ơn tập về các số trong phạm vi 100.
Tập đọc 97 Bóp nát quả cam.
Tập đọc 98 Bóp nát quả cam.
BA
27/4
2010
Thể dục 65
Kể chuyện 33 Bóp nát quả cam.
Tốn 162 Ơn tập về các số trong phạm vi 100.
Mĩ thuật 33 Vẽ theo mẫu: Vẽ cái bình đựng nước.

28/4
2010
Chính tả 65 Nghe – viết: Bóp nát quả cam.
Tập đọc 99 Lượm .
Tốn 163 Ơn tập về phép cộng, phép trừ, phép nhân phép chia.
TN - XN 33 Mặt trăng và các vì sao.
Thủ cơng 33 Ơn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích.
NĂM
29/4
2010
L T & C 33 Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.


Tập viết 33 Chữ hoa: V (kiểu 2).
Tốn 164 Ơn tập về phép cộng, phép trừ, phép nhân phép chia.
Thể dục 66
SÁU
30/4
2010
Chính tả 66 Nghe – viết: Lượm
T.Làm văn 33 Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến.
Tốn 165 Ơn tập về phép cộng, phép trừ, phép nhân phép chia.
Âm nhạc 33 Mẹ vắng nhà (Tiết dành cho địa phương).
Sinh hoạt cuối tuần.
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2010 ĐẠO ĐỨC
AN TOÀN GIAO THÔNG
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết các loại phương tiện giao thông và các biển báo giao thông ở đòa phương.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông ở đòa phương.
III. Các hoạt động dạy học:
1/ Hoạt động 1: Nhận biết các phương tiện giao
1
thông ở đòa phương.
- GV cho HS kể tên các phương tiện giao thông ở
đòa phương mà HS biết.
- Khi sử dụng các phương tiện giao thông cần chú
ý điều gì ?
- Khi đến ngã ba, ngã tư, chỗ đông người, người sử
dụng các phương tiện phải làm gì ?
- Nếu không thực hiện tốt qui đònh về giao thông,
các em sẽ gặp nguy hiểm gì ?

- Người đi bộ phải đi ở đâu và không nên làm gì
khi đi trên đường ?
+ GVKL: Để đảm bảo an toàn giao thông, chúng
ta cần phải thực hiện tốt về những qui đònh của
Thủ tướng Chính Phủ về ATGT.
- xe đạp, xe máy, ô tô, thuyền, ghe, phà,
- an toàn, chạy chậm, không chạy hàng hai,
hàng ba hoặc đùa giỡn trên đường.
- chạy chậm, xem tín hiệu đèn giao thông
và các biển báo để thực hiện cho đúng.
- té, ngã, va chạm dẫn đến chết người.
- đi trên vỉa hè, không được đi dưới lồng
đường hoặc chạy xô đẩy nhau. Khi đến ngã
ba, ngã tư muốn sang đường bên kia, người đi
bộ phải đi đúng phần đường dành cho người đi
bộ.
2/ Hoạt động 2: Trò chơi: “Đèn xanh, đèn đỏ”
- GV nêu tên trò chơi và luật chơi.
- Một HS là cảnh sát giao thông.
- Một HS là người đi trên phương tiện giao thông.
(xe đạp, xe máy)
- Một HS là người đi bộ.
- GV cho HS chơi thử 1 lần sau đó từng nhóm thực
hiện trò chơi.
- GV tổng kết trò chơi.
- HS nghe.
- HS thảo luận và đóng vai trong nhóm 4.
- Từng nhóm lên thực hiện trò chơi.
- HS nhận xét.
TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu
- HS «n tËp vỊ ®äc, viÕt, xÕp thø tù c¸c sè cã ®Õn 3 ch÷ sè.
- BiÕt ph©n tÝch c¸c sè cã ®Õn 3 ch÷ sè thµnh tỉng cđa c¸c tr¨m, chơc, ®¬n vÞ vµ ngỵc l¹i.
- Lµm ®ỵc BT 1, 2, 3.
II. Chuẩn bò
- Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2. Vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
2. Bài cu õ đánh giá kết quả bài kiểm tra
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Các em đã được học đến số nào?
- Trong giờ học các em sẽ được ôn luyện về các số
trong phạm vi 1000.
Bài 1: dòng 1, 2, 3 – HS khá, giỏi làm cả bài.
Số 1000.
2
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm
bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: phần a, b - HS khá, giỏi làm cả bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a.
- Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
- Vì sao?
- Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống còn lại của
phần a, sau đó cho HS đọc tiếp các dãy số này và
giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380
đến 390.

- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa bài.
Bài 3: học sinh khá, giỏi
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Những số ntn thì được gọi là số tròn trăm?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài
làm của mình trước lớp.
Bài 4:
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu HS tự làm baiø, sau đó giải thích cách so
sánh:
534 . . . 500 + 34
909 . . . 902 + 7
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số
vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài tập bổ trợ.( nếu còn thời gian)
- Bài toán 1 : Viết tất cả các số có 3 chữ số
giống nhau. Những số đứng liền nhau trong dãy số
này cách nhau bao nhiêu đơn vò?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bò: n tập về các số trong phạm vi 1000
(tiếp theo).
+ Làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm
bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta điền số
còn thiếu vào ô trống.
+ Điền 382.

+ Vì đếm 380, 381, sau đó đến 382.
+ HS tự làm các phần còn lại và chữa
bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng viết các số
tròn trăm vào chỗ trống.
+ Là những số có 2 chữ số tận cùng
đều là 0 (có hàng chục và hàng đơn
vò cùng là 0)
+ Làm bài theo yêu cầu, sau đó theo
dõi và nhận xét bài làm của bạn.
+ So sánh số và điền dấu thích hợp.
a) 100, b) 999, c) 1000
+ Các số có 3 chữ số giống nhau là:
111, 222, 333, . . ., 999. Các số đứng
liền nhau trong dãy số này hơn kém
nhau 111 đơn vò.
3
TẬP ĐỌC
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí
lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5)
* HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
II. Chuẩn bò
Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ
thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cu õ Tiếng chổi tre

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre
và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Cho HS quan sát bức tranh trong SGKvà hỏi:
Bức tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì?
- Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp
nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người
anh hùng nhỏ tuổi này.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
+ Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp:
+ Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác
cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng
dạc:
+ Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn.
a, luyện đọc câu
* Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ
sau:
- giả vờ mượn, ngang ngược, quát lớn; : tạm
nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,…
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
b, Luyện đọc theo đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng
dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK.
+ 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp
nghe và nhận xét.

+ Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng
bên bờ sông tay cầm quả cam.
+ Theo dõi và đọc thầm theo.
HS nối tiếp đọc từng câu
+ 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả
lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối
tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
+ Chia bài thành 4 đoạn.
+ Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV.
+ Chú ý ngắt giọng các câu sau:
4
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng
dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải – Gv giải thích
thêm một số từ khó trong bài
c, đọc từng đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh,
đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
TIẾT 2.
 Hoạt động2: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại.
- Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
- Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản

rất nóng lòng muốn gặp Vua.
- Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều
gì?
- Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban
cho Trần Quốc Toản cam quý?
- Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều
gì?
- Em biết gì về Trần Quốc Toản?
* luyện đọc lại
GV hướng dẫn HS đọc lại bài
3. Củng cố – Dặn do ø
Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được
gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người
lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
+ Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ
nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc
Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà
lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/
nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho
dự bàn việc nước.”// Nghó đến quân giặc
đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/
cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
+ Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4.
(Đọc 2 vòng).
+ Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
+ Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân,
các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh
một đoạn trong bài.

Theo dõi bài đọc của GV. Nghe
+ Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm
nước ta.
+ Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai
tiếng: Xin đánh.
+ Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính
gác, xăm xăm xuống bến.
+ Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô
cùng căm thù giặc.
+ Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ
mà đã biết lo việc nước.
+ Vì bò Vua xem như trẻ con và lòng căm
giận khi nghó đến quân giặc khiến Trần
Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp
chặt làm nát quả cam.
+ Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ
tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn
nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân,
cho nước./
5
- Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai
(người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản).
- Nhận xét tiết học.
+ 3 HS đọc truyện.

Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010 THỂ DỤC
CHUYỀN CẦU - TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn “Chuyền cầu” theo nhóm 2 người. Yêu cầu nâng cao khả năng đón và chuyền
cầu chính xác.

- Tiếp tục học trò chơi “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở
tương đối chủ động.
II. Đòa điểm – Phương tiện:
- Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bò còi, cầu, bảng gỗ và bóng
III. Nội dung và phương pháp:
NỘI DUNG Đ.lượng PHƯƠNG PHÁP
1/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ xoay khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên đòa hình tự
nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn các động tác: tay, chân, lườn, bụng và nhảy của
bài thể dục phát triển chung.
2/Phần cơ bản:
- Chuyền cầu theo nhóm 2.
- Trò chơi: “Ném bóng trúng đích”
3/ Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
8
/

16-18
/

1-2
/


1-2
/
1-2
/




Chạy









KỂ CHUYỆN
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục tiêu
- Sắp xếp đúng thou tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, Bt2).
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
II. Chuẩn bò
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.
6




Đ
i
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. KT Bài cu õ : Chuyện quả bầu
- Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Giờ Kể chuyện hôm nay các con sẽ tập kể câu
chuyện về anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản qua
câu chuyện Bóp nát quả cam.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức
tranh trên theo thứ tự nội dung truyện.
- Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ
tự.
- Gọi 1 HS nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện
* Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo
tranh.
* Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước
lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Chú ý trong khi HS kể nếu còn lúng túng. GV có thể

gợi ý.
Đoạn 1
- Bức tranh vẽ những ai?
- Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao?
- Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như vậy?

Đoạn 2
- Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính canh?
- 3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể
1 đoạn.
- 1 HS khá kể toàn truyện.
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4
HS.
- Lên bảng gắn lại các bức tranh.
- Nhận xét theo lời giải đúng.
2 – 1 – 4 – 3.
- HS kể chuyện trong nhóm 4 HS.
Khi 1 HS kể thì các HS khác phải
theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu
cầu. HS kể tiếp nối thành câu
chuyện.
Nhận xét.
- Trần Quốc Toản và lính canh.
- Rất giận dữ.
- Vì chàng căm giận bọn giặc
Nguyên giả vờ mượn đường để
cướp nước ta.
- Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng

đến trưa mà vẫn không được gặp
Vua.
- Quốc Toản gặp Vua để nói hai
7
- Quốc Toản gặp Vua để làm gì?
- Khi bò quân lính vây kín Quốc Toản đã làm gì, nói
gì?

Đoạn 3
- Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Trần Quốc Toản nói gì với Vua?
- Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc Toản?

Đoạn 4
- Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe mắt ngạc
nhiên?
- Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả cam?
c. GV có thể hướng dẫn cho HS khá giỏi kể lại toàn
bộ câu chuyện nếu được thì có thể kể theo vai
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các danh nhân, sự
kiện lòch sử.
- Chuẩn bò bài sau: Người làm đồ chơi.
tiếng “xin đánh”.
- Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng,
tuốt gươm quát lớn: Ta xuống xin
bệ kiến Vua, không kẻ nào được
giữ ta lại.
- Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và

quan. Quốc Toản quỳ lạy vua,
gươm kề vào gáy. Vua dang tay đỡ
chàng đứng dậy.
- Cho giặc mượn đường là mất
nước. Xin Bệ hạ cho đánh!
- Vua nói:
- Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ
ra phải trò tội. Nhưng xét thấy còn
trẻ mà đã biết lo việc nước ta có lời
khen.
- Vua ban cho cam quý.
- Vì trong tay Quốc Toản quả cam
còn trơ bã.
- Chàng ấm ức vì Vua coi mình là
trẻ con, không cho dự bàn việc
nước và nghó đến lũ giặc lăm le đè
đầu cưỡi cổ dân lành.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT)
I. Mục tiêu
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục các đơn vò và ngược lại.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thou tự từ bé đến lớn và ngược lại.
II. Chuẩn bò
- Vơ BTû.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cu õ Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.
8
- Sửa bài 4, 5.

- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm
bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy
trăm, mấy chục và mấy, đơn vò.
- Hãy viết số này thành tổng trăm, chục, đơn vò.
- Nhận xét và rút ra kết luận: 842 = 800 + 40 + 2
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài,
sau đó chữa bài và cho điểm HS.phần b hướng dẫn
HS làm ngược lại với phần a.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm
của mình trước lớp, chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: HS khá, giỏi.
- Viết lên bảng dãy số 462, 464, 466, . . . và hỏi:
462 và 464 hơn kém nhau mấy đơn vò?
- 464 và 466 hơn kém nhau mấy đơn vò?
- Vậy hai số đứng liền nhau trong dãy số này hơn
kém nhau mấy đơn vò?
- Đây là dãy số đếm thêm 2, muốn tìm số đứng sau,
ta lấy số đứng trước cộng thêm 2.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến

thức cho HS.
- Chuẩn bò: n tập về phép cộng và trừ.
- HS sửa bài, bạn nhận xét.
- Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
- Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn
vò.
- 2 HS lên bảng viết số, cả lớp làm
bài ra nháp.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở .
- HS tự làm bài, chữa bài.
- 462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vò.
- 464 và 466 hơn kém nhau 2 đơn vò.
2 đơn vò.
- HS lên bảng điền số: 248, 250. …
MĨ THUẬT
Vẽ theo mẫu: VẼ CÁI BÌNH ĐỰNG NƯỚC
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết hình dáng, màu sắc của bình đựng nước.
- Tập quan sát, so sánh tỉ lệ của bình.
- Vẽ được cái bình đựng nước.
II. Chuẩn bò:
+ Hình minh hoạ HD cách vẽ.
+ Vở tập vẽ.
9
+ Bút chì, màu, tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Giới thiệu:
- GV lựa chọn cách lựa chọn phù hợp với nội dung.

- HS nêu tên bài:Vẽ theo mẫu:Vẽ cái bình
đựng nước.
2/ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV cho HS quan sát cái bình đựng nước thật để
HS biết:
+ Có nhiều loại bình đựng nước khác nhau,
+ Bình đựng nước gồm có nắp, miệng, thân, đáy
và tay cầm.
- GV cho HS quan sát nhiều góc độ khác nhau để
các em thấy hình dáng của nó có sự thay đổi,
không giống nhau.
- HS quan sát.
- HS quan sát theo yêu cầu của GV.
3/ Hoạt động 2: Cách vẽ cái bình đựng nước.
- GV vẽ phác hình bình đựng nước có kích thước
khác nhau lên bảng và đặt câu hỏi: Hình vẽ nào
đúng (sai) so với mẫu.

- GV cho HS quan sát trong nhóm 4.
- GV tóm tắt: Vẽ cái bình không to, nhỏ hay lệch
quá so với phần giấy ở vở tập vẽ.
- GV HD cách vẽ:
+ Quan sát ước lượng chiều ngang và chiều cao
của cái bình để vẽ khung hình chung và vẽ trục.
- HS lắng nghe và quan sát.
- HS quan sát trong nhóm 4.
10

+ Sau đó tìm vò trí các bộ phận (nắp, quai, miệng,
thân, đáy, tay cầm) và đánh dấu vào khung hình

+ Vẽ hình toàn bộ bằng nét phác thẳng mờ.
4/ Hoạt động 3: Thực hành
- GV nêu yêu cầu:
+ Vẽ được cái bình nước gần giống mẫu và vừa
với phần giấy.
+ Sau khi hoàn thành bài vẽ, các em tự trang trí
cho bình nước của mình thêm đẹp.
4/ Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét giờ học, khen những HS tích cực
phát biểu.
- GV nhận xét chung.

5/ Củng cố – Dặn dò:
- GV cho HS nêu khung hình chung để vẽ cái bình
đựng nước.
- khung hình chữ nhật đứng.
Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010 CHÍNH TẢ (nghe – viết)
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục đích – yêu cầu
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt chuyện Bóp nát quả cam.
Bài viết không mắc quá 5 lỗi.
- Làm được BT2b.
II. Chuẩn bò
- Ghi bảng nội dung bài tập 2b và bút dạ.
- Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ:
Tiếng chổi tre.
- Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng

con các từ
- GV nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu
- Bóp nát quả cam.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Gọi HS đọc lại.
- HS viết từ theo yêu cầu.
- Chích choè, hít thở, lòe nhòe, quay tít.
+ Theo dõi bài.
11
- Đoạn văn nói về ai?
- Đoạn văn kể về chuyện gì?
Trần Quốc Toản là người ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
- Vì sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS tìm các từ khó.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b
- GV ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng.

- Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi
điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào
một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng
là nhóm thắng cuộc.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
- Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả
- Chuẩn bò bài sau: Lượm.
+ 2 HS đọc lại bài chính tả.
+ Nói về Trần Quốc Toản.
+ Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên
lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho
đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà
có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban
cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp
nát quả cam.
+ Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà
có chí lớn, có lòng yêu nước.
+ Đoạn văn có 3 câu.
+ Thấy, Quốc Toản, Vua.
+ Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn
lại là từ đứng đầu câu.
- Đọc: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng,
xiết chặt, quả cam,…
+ 2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp viết
vào nháp.
+ Đọc yêu cầu bài tập.

+ Đọc thầm lại bài.
+ Làm bài theo hình thức nối tiếp.
4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm
mình.
- Lời giải.
b) chím, tiếng, dòu, tiên, Tiên, khiến.
TẬP ĐỌC
LƯM
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, Biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên laic đáng yêu và dũng cảm. (TL được các CH
trong SGK; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu).
II. Chuẩn bò
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
12
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cu õ :
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
tập đọc bóp nát quả cam:
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
Giới thiệu:
Cho HS QS tranh và giới thiệu: Đây là
Lượm, một chú bé liên lạc rất dũng cảm của
quân ta. Trong giờ tập đọc này, các en sẽ được
làm quen với Lượm qua bài thơ cùng tên của
nhà thơ Tố Hữu.
1. Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài thơ.

- Giọng vui tươi, nhí nhảnh nhấn giọng ở các từ
ngữ gợi tả ngoại hình, dáng đi của chú bé
a. đọc từng dòng thơ
* Luyện phát âm
GV ghi các từ lên bảng, đọc mẫu và yêu cầu
HS đọc lại các từ này.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
b. Luyện đọc từng khổ thơ
- Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ. Nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả như trên đã nêu.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo khổ thơ trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- gọi 1 HS đọc phần chú giải.GV hướng dẫn
thêm một số từ khó hiểu
c. đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
2. Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2,
- Tìm những nét ngộ nghónh, đáng yêu
của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?
- 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi.
- Bạn nhận xét.
- Loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh,
đội lệch, huých sáo, nhảy, vụt qua, sợ chi,
nhấp nhô.
Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp đọc từng dòng thơ

- Từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh
nghênh, đội lệch, huýt sáo, chim chích,
hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ.
- HS luyện phát âm các từ khó.
- Mỗi HS đọc một câu thơ theo hình thức
nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- HS luyện đọc từng khổ thơ.
- Tiếp nối nhau đọc các khổ thơ 1, 2, 3, 4,
5. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
- Theo dõi bài
- Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh
xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh
nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo,
13
- Lượm làm nhiệm vụ gì?
- Lượm dũng cảm ntn?
- Công việc chuyển thư rất nguy hiểm, vậy mà
Lượm vẫn không sợ.
- Gọi 1 HS lên bảng, quan sát tranh minh hoạ
và tả hình ảnh Lượm.
- Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
3: Học thuộc lòng bài thơ
- Gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ
thơ. Chỉ cần HS thuộc 6 – 8 dòng thơ
- Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø

- Bài thơ ca ngợi ai?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc
lòng.
- Chuẩn bò: Người làm đồ chơi.
vừa đi vừa nhảy.
- Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra mặt
trận.
- Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn chuyển
thư ra mặt trận an toàn.
- Lượm đi giữa cánh đồng lúa, chỉ thấy
chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên đồng.
- 5 đến 7 HS được trả lời theo suy nghó
của mình.
- 1 HS đọc.
- 1 khổ thơ 3 HS đọc cá nhân, lớp đồng
thanh.
- đọc thuộc lòng theo hình thức nối tiếp.
- HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
Bài thơ ca ngợi Lượm, một thiếu nhi nhỏ
tuổi nhưng dũng cảm tham gia vào việc
nước.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến 3 chữ số.
- Biết giải bài toán bằng moat phép cộng.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cu õ :
Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét.
3. Bài mới : Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: cột 1, 3 – HS khá, giỏi.
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự
làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
- HS sửa bài, bạn nhận xét.
- Làm bài vào vở. 12 HS nối tiếp nhau
đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS
chỉ đọc 1 con tính.
14
Bài 2:cột 1, 2, 4 – HS khá, giỏi.
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính của một số con tính.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có bao nhiêu HS gái?
- Có bao nhiêu HS trai?
- Làm thế nào để biết tất cả trường có bao
nhiêu HS?
- Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 4: - HS khá, giỏi.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bể thứ nhất chứa được bao nhiêu lít nước?
- Số nước ở bể thứ hai ntn so với bể thứ nhất?
- Muốn tính số lít nước ở bể thứ hai ta làm ntn?
- Yêu cầu HS làm bài.
Nhận xét và chữa bài cho HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ
kiến thức cho HS.
- Chuẩn bò: n tập phép cộng, trừ (TT)
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
HS đọc đề bài.
- Có 265 HS gái.
- Có 234 HS trai.
- Thực hiện phép tính cộng số HS gái và
số HS trai với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Số HS trường đó có là:
265 + 234 = 499 (học sinh)
Đáp số: 499 học sinh.
- HS đọc đề bài
- Bể thứ nhất chứa 865 lít nước.
- Số lít nước ở bể thứ hai ít hơn số lít nước
ở bể thứ nhất là 200 lít.
- Thực hiện phép trừ 865 – 200
Bài giải

Số lít nước ở bể thứ hai có là:
865 – 200 = 665 (lít)
Đáp số: 665 lít.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO.
I. Mục tiêu:
- Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm.
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Mặt Trời mọc ở phương nào và lặn ở phương
nào?
2. Bài mới
a. Giố thiệu bài: GV cho HS hát bài hát về Mặt
Trăng.
Hoạt động 1 : Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu
trời có Mặt Trăng và các vì sao.
+ Làm việc cá nhân.
- 1 HS trả lời
- Hs hát
+ Hs vẽ theo trí tưởng tượng của các em
về Mặt Trăng.
- Một số HS giới thiệu tranh vẽ của mình.
15
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
- Gọi HS giới thiệu tranh vẽ của mình.
- Tạo sao em lại vẽ Mặt Trăng như vậy ?
- Theo các em Mặt Trăng có hình gì ?
- Vào những ngày nào trong tháng âm loch
chúng ta nhìn thấy trăng tròn ?
- Em đã dùng màu gì để tô MT?

- Ánh sáng Mặt Trăng có gì khác với ánh sáng
Mặt Trời
*GV kết luận…
b. Hoạt động 2: Thảo luận về các vì sao.
- Tại sao em lại vẽ các ngôi sao như vậy ?
- Theo các em ngôi sao có hình gì ?
- Trong thực tế có phải các ngôi sao cũng có
cánh như những chiếc neon ông sao không ?
- Những ngôi sao có tỏa sáng không ?
*GV kết luận…
3. Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn bài.
- Hs trả lời.
- HS trả lời.
THỦ CÔNG
ÔN TẬP THỰC HÀNH, KHÉO TAY, LÀM- ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH.
I. MỤC TIÊU :
- Ơn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng làm thủ cơng lớp 2.
- Làm được ít nhất một sản phẩm thủ cơng đã học.
Với HS khéo tay:
- Làm được ít nhất hai sản phẩm thủ cơng đã học.
- Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo
II. CHUẨN BỊ :
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán…
III. THỰC HÀNH :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
Nhận xét.

2. Bài mới :
GTB : Ôn tập thực hành, khéo tay, làm đồ chơi theo ý thích.
Cho HS chọn sản phẩm để làm.
Cho HS trình bày sản phẩm.
Cho HS nhận xét.
3. Củng cố - Dặn do:
Cho HS giới thiệu về sản phẩm mình làm.
2 HS nhắc lại.
HS chọn và làm.
HS trình bày.
HS nhận xét.
4 HS giới thiệu.
16
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò tiết sau.
Thứ năm ngày 30 tháng 4 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP.
I. Mục tiêu
- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1, BT2); nhận biết được những từ ngữ
nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam (BT3).
- Đặt được môt câu ngắn với môt từ tìm được trong BT3 (BT4).
II. Chuẩn bò
Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK. Vở BT.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cu õ :
Từ tráinghóa:
- Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới : Giới thiệu:

Trong giờ học hôm nay các con sẽ được biết
thêm rất nhiều nghề và những phẩm chất của
nhân dân lao động. Sau đó, chúng ta sẽ cùng
luyện cách đặt câu với các từ tìm được.
Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho hS quan sát bức tranh và yêu cầu HS suy
nghó.
- Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì?
- Vì sao các em biết?
- Gọi HS nhận xét.
- Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia HS thành 4 nhóm, Yêu cầu HS thảo luận
để tìm từ trong 5 phút. Sau đó trình bày. Nhóm
nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất
là nhóm thắng cuộc.
Bài 3: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tìm từ.
- 10 HS lần lượt đặt câu.
- Tìm những từ chỉ nghề nghiệp của
những người được vẽ trong các tranh
dưới đây.
- Quan sát và suy nghó.
- Làm công nhân.
- Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang
làm việc ở công trường.
Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4)

bác só; 5) lái xe; 6) người bán hàng.
- Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề
nghiệp khác mà em biết.
- HS làm bài theo yêu cầu.
VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi
công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca
só, nhà tạo mẫu, kó sư, thợ xây,…
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
bài trong SGK.
- Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù,
17
- Gọi HS đọc các từ tìm được, GV ghi bảng.
- Từ cao lớn nói lên điều gì?
- Các từ anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù,
đoàn kết, anh dũng là từ chỉ phẩm chất.
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
- Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên bảng.
- Gọi HS đặt câu trong Vở .
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm HS đặt câu hay.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập đặt câu.
- Chuẩn bò bài sau
đoàn kết, anh dũng.
- Cao lớn nói về tầm vóc.
Đặt một câu với từ tìm được trong bài 3.
- HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS dưới

lớp đặt câu vào nháp.
- Đặt câu theo yêu cầu, sau đó một số
HS đọc câu văn của mình trước lớp.
- Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh
hùng.
- Bạn Hùng là một người rất thông
minh.
- Các chú bộ đội rất gan dạ.
- Lan là một học sinh rất cần cù.
- Đoàn kết là sức mạnh.
- Bác ấy đã hi sinh anh dũng.

TẬP VIẾT
CHỮ HOA V (Kiểu 2)
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa V kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:
Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Nam thân yêu (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối
đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết viết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong
chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học :
Mẫu chữ hoa, VTV
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cu õ
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Quân dân một lòng.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu:

- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang
chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
18
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V kiểu 2
- Chữ V kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản
–1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi
duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong
dưới nhỏ.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y (nét móc
hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2).
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong
phải, dừng bút ở ĐK6.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút ,
viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1
vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
1. Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Việt
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bò: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- V , N, h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li
- i, ê, a, m, n, u : 1 li

- Dấu nặng (.) dưới ê.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
trên bảng lớp.
19
(kiểu 2).
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT)
I. Mục tiêu
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Biết tìm số bò trừ, tìm số hạng của một tổng.
II. Chuẩn bò
Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cu õ : Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét.
2. Bài mới : Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: cột 1, 3 – HS khá, giỏi làm cả bài.
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm.
- Nhận xét bài làm của HS.

Bài 2: cột 1, 3 – HS khá, giỏi làm cả bài.
- Nêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép
tính của một số con tính.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: HS khá, giỏi.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Đội Một trồng được bao nhiêu cây?
- Số cây đội Hai trồng được ntn so với số cây của
đội Một?
- Muốn tính số cây của đội Hai ta làm ntn?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS sửa bài, bạn nhận xét.
- Làm bài vào vở. 9 HS nối tiếp nhau
đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi
HS chỉ đọc 1 con tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.
HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở .
Bài giải.
Em cao là:
165 – 33 = 132 (cm)
Đáp số: 132 cm.
HS đoc yêu cầu

- Đội Một trồng được 530 cây.
- Số cây đội Hai nhiều hơn đội Một là
140 cây.
- Thực hiện phép tính cộng
530 + 140
Bài giải.
Số cây đội Hai trồng được là:
20
- Nhận xét và chữa bài cho HS.
Bài 5:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của
mình.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến
thức cho HS.
- Chuẩn bò: n tập về phép nhân và chia.
530 + 140 = 670 (cây)
Đáp số: 670 cây.
- Tìm x.
a. X – 32 = 45
X = 45 + 32
X = 77
b. X + 45 = 79
X = 79 – 45
X = 34
THỂ DỤC
CHUYỀN CẦU – TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm hai người. Yêu cầu nâng cao khả năng đón và

chuyền cầu chính xác.
- Tiếp tục chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu biết biết cách chơi và tham
gia chơi tương đối chủ động.
II. Đòa điểm – Phương tiện:
- Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bò cầu, vợt, kẻ vạch giới hạn và một còi.
III. Nội dung và phương pháp:
NỘI DUNG Đ. Lượng PHƯƠNG PHÁP
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học.
- Đứng tại chỗ xoay khớp cổ chân, đầu gối,
hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên
đòa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn các động tác: tay, chân, lườn, bụng và
nhảy của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
- Chuyền cầu theo nhóm 2.
- Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời”
3. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về
nhà.
8
/
16-18
/

/
1-2
/
1-2
/




Chạy








21



Đ
i
Thứ sáu ngày30 tháng 4 năm 2010 TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN
I. Mục đích - yêu cầu
- Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3)
II. Chuẩn bò

SGK. VơBTû.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cu õ : Đáp lời từ chối
- Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo
các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132.
- Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên
lạc của em.
- Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
2. Bài mới: Giới thiệu:
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại
lời an ủi, động viên của người khác.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS QS tranh trong SGK và hỏi: Tranh vẽ
những ai? Họ đang làm gì?
- Khi thấy bạn mình bò ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
- Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận
được lời an ủi này, bạn HS bò ốm đã nói thế nào?
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời
của bạn HS bò ốm.
- Khen những HS nói tốt.
Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làmgì?
- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
- Hãy tưởng tượng em là bạn HS trong tình huống
này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ
- 3 HS thực hành trước lớp.

- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang
bò ốm nằm trên giường, 1 bạn đến
thăm bạn bò ốm.
Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi
rồi.
- Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ
với mình./ Có bạn đến thăm mình
cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./…
- Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp
cho một số trường hợp nhận lời an
ủi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
- Em buồn vì điểm kiểm tra không
tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu
cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
a) Em xin cảm ơn cô./ em cảm ơn
22
đáp lại lời cô thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống
này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm
lời đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày
trước lớp.

- Nhận xét các em nói tốt.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hằng ngày các em đã làm rất nhiều việc tốt như:
bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút … Bây giờ các
con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn:
+ Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì?
+ Việc đó diễn ra lúc nào?
+ Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn? (Kể rõ hành
động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt).
+ Kết quả của việc làm đó?
+ Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc
đó.
- Gọi HS trình bày .
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lòch sự.
- Chuẩn bò bài sau.
cô ạ. Lần sau em sẽ cố gắng nhiều
hơn./ em cảm ơn cô. Nhất đònh lần
sau em sẽ cố gắng./…
b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ
mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn
bạn, nhưng mình nghó là nó sẽ biết
đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm,
mình rất nhớ nó./…
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong
là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày

mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm
ơn bà ạ./…
- Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu)
kể một việc tốt của em hoặc của
bạn em.
- HS suy nghó về việc tốt mà mình
sẽ kể.
- 5 HS kể lại việc tốt của mình.
CHÍNH TẢ (nghe – viết)
LƯM
I. Mục đích – yêu cầu
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ. Bài viết không
mắc quá 5 lỗi.
- Làm BT3b.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cu õ (3’) Bóp nát quả cam:
23
- Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc:
+ cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến.
- Nhận xét HS viết.
2. Bài mới : Giới thiệu
- Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe đọc và
viết lại hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm và
làm các bài tập chính tả phân biệt i/iê.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc đoạn thơ.
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
- Đoạn thơ nói về ai?

- Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghónh?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
- Giữa các khổ thơ viết ntn?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
- Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn
thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
GV kết luận về lời giải đúng.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia lớp thành 4 nhóm, từng nhóm để HS thảo
luận nhóm và làm.
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
4. Củng cố – Dặn do ø
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3.
- 2 HS lên bảng viết.
- HS dưới lớp viết vào nháp.

- Theo dõi.
- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
- Chú bé liên lạc là Lượm.
- Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh
xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh,
đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
- Đoạn thơ có 2 khổ.
- Viết để cách 1 dòng.
- 4 chữ.
- Viết lùi vào 3 ô.
- 3 HS lên bảng viết.
- HS dưới lớp viết bảng con.
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới
lớp làm vào vở.
b) con kiến, kín mít
cơm chín, chiến đấu
kim tiêm, trái tim
- Tìm nhanh các từ ngữ chỉ khác nhau ở
âm i hay iê:
Gỗ lim/ liêm khiết
nhòn ăn/ tím nhiệm
xin việc/ chả xiên …
24
-Chuẩn bò: Người làm đồ chơi.
ÂM NHẠC
Học hát: MẸ ĐI VẮNG
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca 1.
- Hát đồng đều rõ lời

II. Chuẩn bò:
- Tập bài hát. Nhạc cụ quen dùng.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu Hoạt động học chủ yếu
Hoạt động 1: Kiểm
- GV cho HS hát lại bài “Bắc kim thang”.
- GV nhận xét chung.
- 2 HS hát và biểu diễn.
Hoạt động 2: Bài mới
a) Giới thiệu: Giới thiệu tên bài hát, tên tác
giả.(Bài hát “Mẹ đi vắng” )
- GV hát mẫu.
- GV cho HS hát ( theo nhòp, theo phách, theo
tiết tấu. )
c) Hát kết hợp vỗ theo nhòp.
- GV hát mẫu vỗ tay theo nhòp:
Mẹ đi vắng.
Mẹ đi vắng.
Con sang chơi nhà bạn í a.
Con cầm cây đàn con hát.
Con cầm cây đàn con hát.
Hát cho mẹ về với con.
Hát cho mẹ về với con.
- GV HDHS hát gõ theo tiết tấu từng câu đến
hết bài.
- GV cho HS hát gõ đệm theo phách hết bài.
- GV cho HS biểu diễn trước lớp.
- GV nhận xét.
3. Củng cố
- GV cho HS nhắc lại tên bài tên tác giả.
- GV cho cả lớp hát lại.

- Dặn HS về nhà tập hát thuộc bài và tự suy
nghó các động tác vận động.
- HS lắng nghe.
- HS hát từng dãy, nhóm, cá nhân.
- HS nhẩm theo.
- HS hát theo HD của GV.
- HS tập hát và vỗ theo tiết tấu từng câu
theo HD của GV.
- HS hát gõ đệm theo phách.
- HS biểu diễn theo nhóm 2, 3 và cá nhân.
HS thực hiện.
Cả lớp hát đồng thanh.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 33
I. Đánh giá tình hình tuần qua:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×