Tải bản đầy đủ (.doc) (338 trang)

giáo án văn 9 cả năm đủ cả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 338 trang )

Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010
Ngy son:21/08/2009
Ngy dy:25/08/2009
Tit 1.
PHONG CCH H CH MINH
(Lê Anh Trà)
A MC TIấU:
Ki n th c :
Giỳp hc sinh:
-Thõy c v p trong phong cỏch ca HCM l s kt hp hi hũa
gia truyn thụng v hin i.
K nng:
-Rốn k nng c vn bn.
Thỏi :
-Giỏo dc lũng kớnh yờu,t ho v Bỏc.
B. PHNG PHP:
c hiu Hi ỏp
C. CHUN B:
Giỏo viờn:Chun b mt s tranh nh v cuc i hot ng ca Bỏc.
Hc sinh:Son bi theo cõu hi SGK.
D. TIN TRèNH:
I. n nh:
II. Bi c:Kiờm tra v son 3 em.
III. B i m i :
@. t v n :
-S kt hp hi hũa gia phm cht dõn tc v tớnh nhõn loi trong
tip nhn, gia bỡnh d v hin i trong np sng l nhng v p trong phong cỏch
HCM. hiu rừ hn iu ú, gi hc hụm nay cụ s giỳp cỏc em tim hiu iu ú.
@Trin khai bi:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Ho t ng1.


Hng dn hs tỡm hiu chung.
- GV hớng dẫn đọc: Giọng chậm rãi, bình
tĩnh, khúc triết.
- GV đọc mẫu một đoạn- Gọi 2 HS đọc:
GV nhận xét
? Em hiểu thế nào là "bất giác", "đạm
bạc"
- Văn bản thuộc kiểu loại văn bản nào?
? Có thể chia văn bản trích ra làm mấy
phần ? Nội dung của mỗi phần?
=> 2 phần"
Đ1: Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoá
văn hoá nhân loại.
Đ2: Nét đẹp trong lối sống HCM.
Ho t ng 2
Hd hc sinh tỡm hiu chi tit.
I. Tỡm hiu chung.
1. Đọc - Tìm hiểu chú thích :
Bất giác: Một cách tự nhiên, ngẫu nhiên
không dự định trớc.
- Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kì,
bày vẽ.
2. B c c : 2phn.
3.Ki u lo i v n b n : Nht dng.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Ve ep trong phong cach vn hoa
Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
1
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010
- HS đọc lại phần 1

- Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến
với Bác trong hoàn cảnh nào?
- GV: Có thể dùng kiến thức lịch sử để
giới thiệu cho HS.
- Ngời đã làm cách nào để có thể có đợc
vốn tri thức văn hoá nhân loại?
GV: Ngời nói và viết thạo nhiều thứ
tiếng
- Chìa khoá để mở ra kho tri thức nhân
loại là gì?
GV: Gợi mở: Để khám phá kho tri thức đó
có phải chỉ vùi đầu vào sách vở hay phải
qua hoạt động thực tiễn?
- Kết quả Hồ Chí Minh đã có đợc vốn tri
thức nhân loại nh thế nào ? và theo hớng
nào?
* Câu hỏi thảo luận nhóm?
Theo em điều kỳ lạ nhất đã tạo nên phong
cách Hồ Chí Minh là gì? câu văn nào
trong văn bản đã nói rõ điều đó? Vai trò
của câu này trong toàn văn bản (Câu văn
cuối phần 1, vừa khép lại vừa mở ra vấn
đề =>lập luận chặt, nhấn mạnh).
- Bác tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại
trong cuộc đời hoạt động cách mạng gian
nan, vất vả tìm đờng cứu nớc.
- Cách tiếp thu: Nắm vững phơng tiện giao
tiếp là ngôn ngữ.
- Qua công việc lao động mà học hỏi (làm
nhiều nghề)

- Vốn tri thức của Ngời.
+ Rộng: Từ văn hoá phơng Đông đến ph-
ơng Tây.
+ Sâu: Uyên thâm
- Tiếp thu có chọn lọc: Tiếp thu cái hay,
cái đẹp nhng phê phán những mặt tiêu
cực.
=>Bác tiếp thu văn hoá nhân loại dựa trên
nền tảng văn hoá dân tộc.
IV.C ng c :
- Bỏc ó tip thu tinh hoa vn hoỏ nhõn loi nh th no?
V. Dn dũ :
- c k phn ni dung cũn li, chun b tit sau hc tip.
- Phõn tớch nột p trong phong cỏch sng ca Bỏc
- Qua cỏch sng ca Bỏc em hc tp c gỡ ?
VI. Bụ sung




Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
2
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010
Ngy son:23/08/2009
Ngy dy:26/08/2009
Tit 2 PHONG CáCH Hồ CHí MINH (t2)
(Lê anh Trà)
A.Mục tiêu:
Ki n th c :
Giỳp hc sinh:

-Thõy c v p trong phong cỏch ca HCM l s kt hp hi hũa
gia truyn thụng v hin i.
K nng:
-Rốn k nng c vn bn.
Thỏi :
-Giỏo dc lũng kớnh yờu,t ho v Bỏc.
B. PHNG PHP:
c hiu Hi ỏp
c. Chuẩn bị:
- Thầy:Nghiên cứu tài liệu.
- Trò: Soạn bài theo câu hỏi SGK.
D. Tiến trình bài học:
I. n nh:
II. Bi c:Kiờm tra v son 3 em.
III. B i m i :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
tit trc, chỳng ta ó tỡm hiu v s tip thu tinh hoa vn hoỏ nhõn loi ca
Bỏc v bit c Bỏc ó tip thu cỏi hay, cỏi p nhng phờ phỏn nhng mt tiờu cc
trong i sng vn hoỏ nhõn loi. S tip thu ca Bỏc l da trờn c s nn tng vn
hoỏ dõn tc. tit hc ny, chỳng ta tip tc tỡm hiu xem t s tip thu ú Bỏc ó cú
li sng nh th no?
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bn
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
1.Hoat ụng
Ve ep trong phong cach sinh hoat cua
Bac.
Theo doi phõn nụi dung vn ban th 2 va cho
biờt:
Tac gia a thuyờt minh phong cach sinh hoat
cua Bac vờ nhng khia canh nao?

Hay nhõn xet cach thuyờt minh cua tac gia
trờn cac phng diờn:
Ngụn ng:
Phng phap thuyờt minh.
2. Ve ep trong phong cach sinh hoat cua
Bac.
a. Cn nha cua Bac: chiờc nha san chi
ven ven co vai phong.
b. Trang phuc cua Bac
c. Ba n cua Bac.
-Gian di
- Liờt kờ cac biểu hiờn cu thờ.
Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
3
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010
T o cac em thõy ve ep nao trong cach
sụng cua Bac c lam sang to?
Cach sụng o gi cho chung ta tinh cam nao
vờ Bac.
Trong phõn cuụi vn ban tac gia a dung
phng phap thuyờt minh nao?
Hay chi ra cac biờu hiờn cua cac phng
phap thuyờt minh o?
Phng phap thuyờt minh o mang lai hiờu
qua gi cho oan vn?
Tac gia a binh luõn nh thờ nao khi binh
luõn phong cach sinh hoat cua Bac?
Tai sao tac gia co thờ khng inh rng lụi
sụng co kha nng dem lai hanh phuc cho tõm
hụn va thờ xac?

T o em nhõn thc c gi vờ ve ep trong
phong cach sinh hoat cua Bac Hụ?
Binh di, trong sang.
Cam phuc thng mờn.
Phng phap thuyờt minh.
-So sanh cach sụng cua lanh tu
Hụ Chi Minh vi lanh tu cua
cac nc khac
-So sanh cach sụng cua Bac vi cac vi
hiờn triờt xa.
Nờu bõt c s kờt hp gia vi ai vi
binh di nha cach mang Hụ Chi Minh.
- S binh di gn vi thanh cao
trong sach
-Vụn vn hoa sõu sc kờt hp dõn tục vi
hiờn ai, cach sụng binh di, trong sang, o
la nhng nụi dung trong phong cach Hụ
Chi Minh.
IV.C ng c :
- Bỏc ó tip thu tinh hoa vn hoỏ nhõn loi nh th no?
V. Dn dũ :
- c k phn ni dung cũn li, chun b tit sau hc tip.
- Phõn tớch nột p trong phong cỏch sng ca Bỏc
- Qua cỏch sng ca Bỏc em hc tp c gỡ ?
VI. Bụ sung




Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải

4
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010
Ngy son:25/08/2009
Ngy dy:27/08/2009
Tiết 3 các phơng châm hội thoại
A.Mục tiêu:
Ki n th c :
Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
K nng:
-Rốn k nng giao tiờp.
Thỏi :
-Giỏo dc lũng yờu mờn va t ho v ngụn ng Tiờng Viờt.
B. PHNG PHP:
c hiu Hi ỏp- Nờu võn ờ.
c. Chuẩn bị:
- Thầy: Ví dụ, bảng phụ, bài tập trắc nghiệm
- Trò: đọc bài ở nhà
D. Tiến trình bài học:
I. n nh:
II. Bi c:Kiờm tra v son 3 em.
III. B i m i :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Trong giao tiếp có những quy định tuy không đợc nói ra thành lời nhng những
ngời tham gia giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về
ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp, giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những quy định đó
đợc thể hiện qua các phơng châm hội thoại.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

- Đọc đoạn đối thoại
- Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà
An muốn hỏi không ? Vì sao?
- Đọc truyện cời
- Vì sao truyện lại gây cời ?
Hai ngời này cần nói và trả lời thế nào để
ngời nghe đủ hiểu ?
(Anh hỏi bỏ chữ cới, anh trả lời bỏ "Từ
khi tôi mặc "
- Vậy cần phải tuân thủ yêu cầu gì trong
giao tiếp ?
I. Ph ơng châm về l ợng :
1. VD1: SGK
2. Nhận xét:
-> Muốn ngời nghe hiểu thì ngời nói cần nói
nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp.
3. VD2: SGK
4. Nhận xét:
- Truyện gây cời vì 2 nhân vật đều nói thừa nội
dung
-> Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
*Khi giao tiếp cần nhớ nói cho đúng, đủ, không
thừa không thiếu.
Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
5
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010
- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc truyện cời
- Truyện cời này phê phán thói xấu nào?
- Từ sự phê phán, em rút ra bài học gì

trong giao tiếp?
HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3:
Bài 1 :
Vận dụng phơng châm về lợng để phân
tích li trong những câu sau:
- 2 HS đứng tại chỗ làm
Bài 2 :
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào ô trống.
- Ghi vào bảng phụ, cho HS điền
Bài tập 3 :
Bài tập 4 :
Vận dụng những phơng châm hội thoại đã
học để giải thích các cách diễn đạt.
Bài tập 5:
- Giải thích nghĩa của các thành ngữ
5. Ghi nhớ: SGK
II. Ph ơng châm về chất :
1. VD: SGK
2. Nhận xét
=> Không nói những điều mà mình tin là không
đúng hoặc không có bằng chứng xác thực.
3. Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập:
Bài 1:
a. Trâu là một loại gia súc nuôi ở nhà => Thừa
cụm từ "nuôi ở nhà"
b. én là một loại chim có hai cánh
-> thừa cụm "Có hai cánh"
Bài 2:

Bài 3:
- Thừa câu: Rồi có nuôi đợc không?
- Vi phạm phơng châm về lợng
Bài 4:
a. Ngời nói có ý thức tôn trọng phơng châm về
chất.
b. Tôn trọng phơng châm về lợng, nghĩa là
không nhắc lại những điều đã đợc trình bày.
Bài 5:
IV.C ng c :
- GV hệ thống lại bài: Hai phng chõm hi thoi cn tuõn th trong giao tip
- m bo phng chõm v cht v v lng trong giao tip, chỳng ta cn
tuõn th iu gỡ?
V. Dn dũ :
- Học kỹ nội dung bài
- Su tm mt s mu chuyn cú liờn quan n phng chõm v cht v v
lng trong giao tip
- Chuẩn bị bài mới.
VI. Bụ sung




**********************
Ngy son:25/08/2009
Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
6
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010
Ngy dy:28/08/2009
Tiết 4 sử dụng một số biện pháp nghệ thuật

trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu:
1. Kiờn thc: - Giúp học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản
thuyết minh.
2. Ki nng: - Ren ki nng s dung biờn phap nghờ thuõt trong vn ban thuyờt minh.
3. Thai ụ: - Giao duc long yờu cai ep, yờu quờ hng õt nc trong qua cac bai tõp
B. PHNG PHP:
c hiu Hi ỏp
_ Tho luõn nhúm
c. Chuẩn bị:
- Thầy: Các đoạn văn bản để làm bài tập, các đề TLV, bảng phụ.
- Trò: Đọc bài ở nhà
d. Tiến trình bài học:
I. n nh:
II. Bi c:
Thờ nao la vn ban thuyờt minh? Cho vi du?
III. B i m i :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
ở lớp 8, các em đã đợc học cách làm bài văn thuyết minh, lên lớp 9 các em tiếp
tục học cách làm loại văn bản này với yêu cầu cao hơn nh có sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật làm cho văn bản sinh động, hấp dẫn và bớt khô khan hơn.
Hoạt động 2: Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Văn bản thuyết minh là gì?
(Kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh
vực đời sống nhằm cung cấp tri thức khách
quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân
của các s vật và hiện tợng trong tự nhiên,
xã hội bằng phơng thức trình bày, giới
thiệu, giải thích.

- Mục đích của văn bản thuyết minh là:
cung cấp tri thức (hiểu biết), khách quan về
những sự vật, hiện tợng, vấn đề đợc chọn
làm đối tợng để thuyết minh.
- Cỏc phơng pháp thuyết minh: Định nghĩa,
ví dụ, liệt kê, dùng số liệu, phân loại, so
sánh.
- 1 đến 3 HS đọc diễn cảm văn bản
- Văn bản này thuyết minh đặc điểm của
đối tợng nào?
- Vấn đề này có thể thuyết minh bằng các
phơng pháp đo đếm, lit kờ khụng
- Vấn đề này có khó không, tại sao?
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
1. Hạ Long - Đá và n ớc:
- VB thuyết minh vê sự kỳ lạ của Hạ Long
- Đối tợng thuyết minh là một vấn đề trừu t-
ợng (giống nh tình cảm, tâm hồn trí tuệ)
- Ngoài việc thuyết minh về đối tợng, còn
phải truyền đợc cảm xúc và sự thích thú tới
ngời đọc => khó thuyết minh.
- Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật t-
ởng tợng, liên tởng ờ giới thiệu sự kỳ lạ của
Hạ Long.
Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
7
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010
- Tác giả đã hiểu sự kỳ lạ này là gì? Hãy
gạch dới câu văn nêu khái quát sự kỳ lạ của

Hạ Long?
- Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ
thuật nào để giới thiệu sự kỳ lạ của Hạ
Long?
(Sau mỗi đổi thay gốc độ quan sát, tốc độ
di chuyển, ánh sáng phản chiếu
Là sự miờu t những biến đổi của hình ảnh
đảo đá, biến chúng từ những vật vô tri
thành vật sống động, có hồn.
- Nh vậy, qua văn bản trên, em thấy tác giả
đã trình bày đợc sự kỳ lạ của Hạ Long cha?
Trình bày đợc nh thế là nhờ biện pháp nghệ
thuật gì?
- HS đọc ghi nhớ:
Hoạt động 3:
*Bài tập 1:
"Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh"
- Văn bản có tính chất thuyết minh không ?
Có thể xem đây là một truyện vui có yếu tố
thuyết minh hay là một văn bản thuyết
minh có yếu tố nghệ thuật kết hợp chặt chẽ
(Tính chất thuyết minh thể hiện ở chỗ giới
thiệu loi ruồi rất có hệ thống - Bài
thuyết minh này có nét gỡ đặc biệt ? Tác
giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào
(giống nh một phiên toà)
- Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác
dụng gì? chúng có gây hứng thú hay làm
nổi bật nội dung cần thuyết minh không ?
- Các biện pháp so sánh, miêu tả để làm nổi

bật hình ảnh đá và nớc.
=> Muốn cho văn bản thuyết minh đợc sinh
động, hấp dẫn, ngời ta còn vận dụng thêm
một số biện pháp nghệ thuật khác nh: miêu
tả, so sánh, liên tởng.
2. Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập:
*Bài tập 1:
a. Văn bản TM:
- Phơng pháp thuyết minh:
+ ĐN : Thuộc họ côn trùng 2 cánh
+ Phân loại; các loại ruồi
+ SL: Số vi khuẩn, số lợng sinh sản
+ Liệt kê: Mắt lới, chất tiết ra chất dính
b. Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gây
hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện
vui, vừa học thêm tri thức.
Bài tập 2 : Đoạn văn nhằm nói về tập tính của chim cú dới dạng ngộ nhận (Định
kiến) thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức nhầm lẫn cũ. Biện pháp nghệ
thuật ở đây chính là lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
IV.C ng c :
- HS đọc lại ghi nhớ
- S dng cỏc yu t ngh thut trong vn bn thuyt minh cú tỏc dng gỡ ?
V. Dn dũ :
- Học kỹ bài
- Làm bài tập 1,2 vào vở bài tập
- Chuẩn bị bài mới : Lp dn bi : "cỏi qut trong i sng ngy nay"
VI. Bụ sung




**********************
Ngy son:25/08/2009
Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
8
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010
Ngy dy:31/08/2009
Tiết 5
luyện tập sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
1. Kiờn thc: Biờt s dung 1 sụ biờn phap nghờ thuõt trong vn ban thuyờ minh.
2. Ki nng: Ren ki nng s dung thanh taho 1 sụ BPNT.
3. Thai ụ: Giao duc tinh yờu tiờng Viờt.
B. PHNG PHP:
c hiu Hi ỏp
_ Tho luõn nhúm củng cố lý thuyết và kỹ năng về kiểu văn bản thuyết
minh.
c. Chuẩn bị:
- Thầy: Dàn ý chi tiết cho 1 đề bài thực hành
- Trò: Học bài, chuẩn bị bài ở nhà
D. Tiến trình bài học:
I. n nh:
II. Bi c:
III. B i m i :
Em hiểu thế nào về văn bản thuyết minh kết hợp với các biện pháp nghệ thuật?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Bài thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vừa đòi hỏi ngời làm

phải có kiến thức, lại phải có sáng kiến tìm cách thuyết minh cho sinh động, dí dỏm.
Hoạt động 2: Triển khai bài
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, từ đó thống nhất một dàn bài cụ thể.
* Dàn bài:
1. Mở bài:
- Giới thiệu về cái quạt trong đời sống ngày nay.
2. Thân bài:
- Quạt là dụng cụ nh thế nào ? dùng để làm gì?
- Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại nh thế nào? (Cao, thấp, để bàn, treo tờng,
treo trần nhà )
- Mỗi loại có cấu tạo và công dụng nh thế nào ?
- Bảo quản quạt ra sao ?
- Gặp ngời biết bảo quản thì số phận quạt nh thế nào?
- Quạt ở công sở nhiều nơi không đợc bảo quản nh thế nào ? (không đợc nghỉ
ngơi, lau chùi, hoạt động quá công suất )
- Ngày xa, quạt làm bằng giấy, không chỉ quạt mát mà còn là một sản phẩm mỹ
thuật, ngời ta vẽ tranh, đề thơ lên quạt, dùng quạt tặng nhau để làm kỷ niệm.
- Không chỉ quạt mát, họ nhà quạt còn có anh quạt thóc sống ở nông thôn
- Lại còn có thứ quạt kéo ở các nhà quan ngày trớc
- Ngày nay trong cuộc sống hiện đại, vai trò của họ nhà quạt càng vô cùng quan
trọng, không thể thiếu trong bất kỳ một gia đình nào.
3. Kết bài: - Cảm nghĩ chung về cái quạt trong đời sống xã hội
Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
9
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS viết phần mở bài
IV.Cng c :
- Đánh giá lại cách sử dụng các biện pháp nghệ thuật của HS
V. Dn dũ :
Viết bài vo v bi tp

- Chuẩn bị bài mới.: " u tranh cho mt th gii ho bỡnh "
VI. Bụ sung




**********************
Ngy son:30/08/2009
Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
10
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010
Ngy dy:31/08/2009
Tiết 6 đấu tranh cho một thế giới hoà bình(Tiờt1)
(Máckét)
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
1. Kiờn thc: - Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản. Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất, nhiệm vụ cấp bách của toàn nhân loại là
ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
2. Ki nng: Ren ki nng oc, tim hiờu, phõn tichluõn iờm.
3. Thai ụ: - Giao giuc long yờu hoa binh.
B. PHNG PHP:
c hiu Hi ỏp
_ Tho luõn nhúm Nêu vấn đề.
c. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh, ảnh, phim t liệu về sự huỷ diệt của chiến tranh, nạn đói nghèo ở
Nam Phi.
- Trò: Đọc, soạn bài.
D.Tiến trình bài dạy:
I. n nh:

II. Bi c:
- Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện ở những nét đẹp nào ? Em học tập đợc
điều gì t phong cách đó của Bác.
III. B i m i :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Thông tin thời sự quốc tế thờng đa các thông tin v chiến tranh, việc sử dụng vũ
khí hạt nhân của một số nớc, em suy nghĩ gì về điều này?
Hoạt động 2: Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Em hiểu gì về tác giả, tác phẩm?
- GV hơng dẫn: Đọc giọng rõ ràng dứt khoát,
I. Tỡm hiu chung.
1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm :
* Tác giả:
- Gabrien Gacxia Máckét, nhà văn Côlômbia
sinh 1928, tác giả của nhiều tiểu thuyết và
tập truyện ngắn theo khuynh hớng hiện thực.
- Nhận giải Nôbel 1982
* Tác phẩm:
Văn bản đợc trích từ tham luận của ông trong
cuộc họp với 6 vị nguyên thủ của 6 nớc tại
Mêhicô để tuyên bố kêu gọi chấm dứt chạy
đa vũ trang, thủ tiêu vũ khí hạt nhân để bảo
vệ hoà bình thế giới năm 1986.
2. Đọc -Tìm hiểu chú thích :
- Unicef
- Fao
- MX
Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
11

Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010
đanh thép, chú ý các phiên âm, các từ viết
tắt.
- HS đọc
- Văn bản thuộc kiểu loại văn bản nào?
Đợc viết dới phơng thức biểu đạt nào?
- Luận điểm chủ chốt mà tác giả nêu và tìm
cách giải quyết trong văn bản là gì?
- Hệ thống luận cứ đợc triển khai nh thế nào?
- Con số, ngày tháng rất cụ thể và số liệu
chính xác về đầu đạn hạt nhân đợc nhà văn
nêu ra mở đầu văn bản có ý nghĩa gì?
- Thực tế em biết đợc những nớc nào đã sản
xuất vũ khí hạt nhân ?
- Phân tích tính toán về nguy cơ của 4 tấn
thuốc nổ có gì đáng chú ý?
* Tho lun nhúm:
Em cú suy ngh gỡ trc nguy c ht nhõn
ang xy ra?
II. Tìm hiểu văn bản:
* Văn bản nhật dụng: Nghị luận chính trị xã
hội
- Luận điểm: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đe doạ toàn thế giới loài ngời, vì vậy đấu
tranh loại bỏ nguy cơ đó là vấn đề cấp bách
của nhân loại.
- Luận cứ:
+ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
+ Chạy đua vũ trang với những chi phí khổng
lồ cho thấy tính chất phi lý của nó.

+ Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lại lý trí của
con ngời, của tự nhiên
+ Ngăn chặn chiến tranh hạt nhân là nhiệm
vụ của tất cả chúng ta
a. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:
- Thời gian cụ thể: 8/8/1986, số liệu chính
xác: 50.000đ đầu đạn hạt nhân
-> tính chất hiện thực và sự khủng khiếp của
nguy cơ hạt nhân.
- 4 tấn thuốc nổ có thể huỷ diệt tất cả các
hành tinh xoay quanh mặt trời.
=> Tính toán cụ thể hơn về sự tàn phá khủng
khiếp của kho vũ khí hạt nhân.
* Thu hút ngời đọc, gây ấn tợng về tính chất
hệ trọng của vấn
IV.C ng c
- Tớnh cht h trng ca chin tranh ht nhõn ó c tỏc gi lp lun nh th no ?
V. Dn dũ :
- Nm k phn ni dung bi hc.
-Chun b phn ni dung cũn li
VI. Bụ sung



**********************
Ngy son:04/09/2009
Ngy dy:07/09/2009
Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
12
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010

Tiết 7. đấu tranh cho một thế giới hoà bình(tiờt 2)
(Máckét)
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
1. Kiờn thc: - Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản. Nguy cơ chiến
tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất, nhiệm vụ cấp bách của toàn
nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
2. Ki nng: - Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả, chứng cứ cụ thể xác
thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
3. Thai ụ: - Giao duc long yờu chuụng hoa binh.
B. PHNG PHP:
c hiu Hi ỏp Nờu võn ờ.
_ Tho luõn nhúm
c. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh, ảnh, phim t liệu về sự huỷ diệt của chiến tranh, nạn đói nghèo ở
Nam Phi.
- Trò: Đọc, soạn bài.
D.Tiến trình bài dạy:
I. n nh:
II. Bi c:- Nguy c chin tranh ht nhõn v tớnh cht nghiờm trng ca nú
c tỏc gi lp lun nh th no ?
III. B i m i :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Thông tin thời sự quốc tế thờng đa các thông tin v chiến tranh, việc sử dụng vũ khí hạt
nhân của một số nớc, em suy nghĩ gì về điều này?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- HS đọc lại đoạn 2
- Tác giả đã triển khai luận điểm bằng cách
nào? (chứng minh )
- Những lĩnh vực nào trong đời sống đợc tác

giả đề cấp ở đây ? Chi phí cho nó đợc so
sánh với chi phí của vũ khí hạt nhân nh thế
nào?
- Em có đồng ý với nhận xét của tác giả?
Việc bảo tồn sự sống trên trái đất ít tốn kém
hơn là dịch hạch hạt nhân ? Vì sao?
(HS phát hiện sự so sánh của tác giả bằng
những dẫn chứng cụ thể, số liệu chính xác ->
thuyết phục)
- Em có nhận xét gì về những lĩnh vực mà
tác giả lựa chọn đối với cuộc sống con ngời ?
Sự so sánh này có ý nghĩa gì?
- Khi sự thiếu hụt về điều kiện sống vẫn diễn
ra không có khả năng thực hiện thì vũ khí hạt
nhân vẫn phát triển -> gợi suy nghĩ gì?
b. Chin tranh hạt nhân làm mất đi cuộc
sống tốt đẹp của con ngời.
sân bay
Chỉ là giấc mơ Đã và đang thực hiện
=> Tính chất phi lý và sự tốn kém ghê gớm
của cuộc chạy đua vũ trang.
=> Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhân đã và đang cớp đi của
thế giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc
sống của con ngời.
c. Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lại lý trí
của con ngời và tự nhiên:
- Dẫn chứng khoa học về địa chất và cổ sinh
học về nguồn gốc và sự tiến hoá của sự sống
trên trái đất.

Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
13
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010
- Cách lập luận của tác giả có gì đáng chú ý
(đơn giản mà có sức thuyết phục cao bằng
cách đa ví dụ so sánh nhiều lĩnh vực =>
những con số biết nói).
- HS đọc phần 3
- Em có suy nghĩ gì sau khi đọc phần này?
- Lý trí của tự nhiên là gì? (Quy luật tất yếu
lôgic của tự nhiên)
- Để chứng minh cho nhận định của mình,
tác giả đa ra những dẫn chứng về mặt nào?
- Những dẫn chứng ấy có ý nghĩa nh thế
nào?
- Luận cứ này có ý nghĩa nh thế nào với vấn
đề của văn bản?
- Phần kết bài văn bản nêu vấn đề gì?
- Trớc nguy cơ hạt nhân đe doạ loài ngời và
sự sống, thái độ của tác giả nh thế nào?
- Tiếng gọi của Mkét có phải chỉ là tiếng nói
ảo tởng không ? Tác giả đã phân tích nh thế
nào?
- Phần kết tác giả đa ra đề nghị gì?
Em hiểu ý nghĩa của đề nghị đó nh thế nào?
Hoạt động 3: Tổng kết
- Cảm nghĩ của em về văn bản
- Liên hệ với thực tế, văn bản có ý nghĩa nh
thế nào?
- Vì sao văn bản lấy tên này?

- Em học tập gì về nghệ thuật lập luận
- Hớng tới thái độ tích cực: Đấu tranh ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân cho một thế giới
hoà bình.
- Sự có mặt của chúng ta là sự khởi đầu cho
tiếng nói những ngời đang bênh vực bảo vệ
hoà bình
=> Đề nghị của ông nhằm lên án những thế
lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ
hạt nhân.
- Nội dung: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đe doạ loài ngời và sự sống trên trái đất, phá
huỷ cuộc sống tốt đẹp và đi ngợc lí trí của
tự nhiên và con ngời.
-> Đấu tranh cho thế giới hoà bình là nhiệm
vụ cấp bách.
- Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, xác thực,
giàu cảm xúc, nhiệt tình của nhà văn
III. Tng kt:
- NT : Lp lun cht ch, chng c phong
phỳ, xỏc thc.
- ND : Nguy c chin tranh ht nhõn ang
e do th gii loi ngi, ngn chn v
xoỏ b nú l nhim v cp bỏch ca ton
th mi ngi.
HS đọc ghi nhớ SGK
IV.C ng c :
- Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong văn bản này
- Em cảm thấy mình có trách nhiệm gì với vấn đề này?
V. Dn dũ :

- Nắm lại nội dung, nghệ thuật của văn bản
- Chuẩn bị bài mới: Các phơng châm hội thoại.
VI. Bụ sung



**********************
Ngy son:05/08/2009
Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
14
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010
Ngy dy:07/08/2009
Tiết 8 các phơng châm hội thoại
A. Mục tiêu :
Giúp học sinh:
1. Kiờn thc:- Nắm đợc nội dung của phơng châm quan hệ, phơng châm cách
thức và phơng châm lịch s.
2. Ki nng: - Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
3. Thai ụ: - Tụn trong ụi tng giao tiờp bng viờc thc hiờn ung cac phng
chõm giao tiờp.
B. PHNG PHP:
c hiu Hi ỏp
_ Tho luõn nhúm
c. Chuẩn bị:
- Thầy:
+ Các đoạn hội thoại vi phạm phơng châm quan hệ, cách thức, lịch s
+ Bảng phụ.
- Trò: Đọc bài ở nhà.
D. Tiến trình bài dạy:
I. n nh:

II. Bi c- Kể và nêu cách thực hiện các phơng châm hội thoại đã học ? Cho ví
dụ về sự vi phạm các phơng châm đó?
III. B i m i :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV nhắc lại bài cũ rồi liên hệ bài mới
Hoạt động 2: Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- HS đọc VD SGK
- Thành ngữ "ông nói gà, bà nói vịt" dùng
để chỉ tình huống hội thoại nh thế nào?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những
tình huống hội thoại nh vậy?
- Ta rút ra bài học gì trong giao tiếp.
- HS đọc ghi nhớ:
- HS đọc ví dụ SGK
- Hai thành ngữ "Dây cà ra dây muống"
"lúng túng nh ngậm hột thị", để chỉ những
cách nói nh thế nào?
- Những cách nói đó ảnh hởng ra sao đến
giao tiếp.
I . Ph ơng châm quan hệ :
1. VD: SGK
2. Nhận xét:
- Ông nói gà, bà nói vịt: Mỗi ngời nói một
đằng, không khớp nhau, không hiểu nhau.
- Mọi ngời không hiểu nhau, không đạt đợc
hiệu quả giao tiếp.
=> Khi giao tiếp cần nói đúng vấn đề mà
hội thoại đang đề cập, tránh nói lạc đề.
3. Ghi nhớ: SGK

II. Ph ơng châm cách thức :
1. VD1: SGK
2. Nhận xét:
- "Dây cà ra dây muống": các nói dài dòng,
rờm rà.
- Lúng búng nh ngậm hột thị", nói ấp úng,
không thành lời, không rành mạch.
- Làm cho ngời nghèo khó tiếp nhận hoặc
tiếp nhận không đúng nội dung truyền đạt
Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
15
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010
- Qua đó ra rút ra bài học gì trong giao
tiếp.
-
Có thể hiểu câu sau theo mấy cách ?
(Có thể hiểu theo 2 cách , tuỳ thuộc tổ hợp
từ "của ông ấy" bổ nghĩa cho từ ngữ nào?
- Từ 2 cách hiểu trên, ta rút ra bài học gì
trong giao tiếp?
(Nh vậy, để tuân thủ phơng châm cách
thực, khi giao tiếp ta cần nói ngắn gọn,
rành mạch, tránh cách nói mơ hồ).
- HS đọc truyện "Ngời ăn xin"
- Vì sao cả cậu bé và ngời ăn xin trong
truyện đều cảm thấy mình đã nhận từ ngời
kia một cái gì đó ?
- Qua câu chuyện ta rút ra bài học gì trong
giao tiếp?
- HS đọc ghi nhớ.

Hoạt động 3:
Bài 1:
- Qua các câu tục ngữ, ca dao trên, ông cha
ta khuyên dạy chúng ta điều gì?
Tìm thêm một số câu có nội dung tơng tự.
Bài 2:
Phép tu từ từ vựng nào đã học (So sánh,
nhân hoá, ẩn dụ, điệp ngữ, nói quá, nói
giảm, nói tránh) có liên quan trực tiếp tới
phơng châm lịch sự?
=> không đạt kết quả giao tiếp.
=> Nói ngắn gọn, rành mạch.
3. VD2:
- Tôi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn của ông ấy.
- Có thể chữa lại:
+ Tôi đồng ý với những nhận định của ông
ấy về truyện ngắn.
+ Tôi đồng ý với những nhận định v
truy n ngắn của ông sáng tác.
=> Khi giao tiếp cần nói rõ ràng, tránh
cách nói mơ hồ.
4. Ghi nhớ: SGK
III. Ph ơng châm lịch sự:
1. VD: SGK
2. Nhận xét:
- Cái mà cả cậu bé và ngời ăn xin đều nhận
đợc từ ngời kia là tình cảm, sự tôn trọng
lẫn nhau.
=> Khi giao tiếp cần tôn trọng ngời đối

thoại không phân biệt giàu nghèo sang hèn.
3. Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập :
Bài 1:
-Những câu tục ngữ, ca dao đó, ông cha ta
muốn khẳng định vai trò của ngôn ngữ
trong đời sống và khuyên chúng ta nên
dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.
- Một lời nói quan tiền thúng thóc
- Một lời nói dùi đục căng tay
- Một câu nhịn là chín câu lành
- Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Ngời khôn tiếng nói dịu dàng dễ nghe.
Bài 2:
- Phép tu từ từ vựng có liên quan trực tiếp
tới phơng châm lịch sự là phép nói giảm,
nói tránh.
VD: Thay vì chê bài viết của ngời khác dỡ,
ta nói bài viết cha hay lắm.
Bài 3: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Nói mát
b. Nói hớt
c. Nói móc
d. Nói leo
đ. Nói ra đầu ra đũa
- Các từ ngữ chỉ cách nói liên quan đến phơng châm lịch sự (a), (b), (c).
- (d) và phơng châm cách thức (đ)
Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
16
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010

Bài 4: Vận dụng những phơng châm hội thoại đã học để giải thích vì sao ngời nói
đôi khi phải dùng những cách nói nh:
a. Nhân tiện đây xin hỏi
- Vì đây là khi ngời nói chuẩn bị hỏi về một vấn đề không đúng vào đề tài mà hai
ngời đang trao đổi, nói nh vậy để chứng tỏ ngời nói tôn trọng phơng châm quan hệ.
b. Các nói này để làm giảm nhẹ ảnh hởng, tránh tổn thơng, tức là xuất phát từ
việc chú ý tuân thủ phơng châm lịch sự.
c. Cách nói này báo hiện cho ngời đối thoại biết là ngời đó đã không tuân thủ ph-
ơng châm lịch sự và cần phải chấm dứt sự không tuân thủ đó.
Bài 5: HS về nhà làm
IV.C ng c :
- Có mấy phơng châm hội thoại ? Tại sao cần phải tuân thủ các phơng châm ấy
trong giao tiếp.
- Tại sao vẫn có trờng hợp vẫn vi phạm phơng châm quan hệ ?
V. Dn dũ :
- Làm các bài tập vào vở bài tập
- Học bài nắm kỹ nội dung
- Chuẩn bị bài mới
VI. Bụ sung



**********************
Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
17
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010
Ngy son:05/09/2009
Ngy dy:08/09/2009
Tiết 9 sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh

A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
1. Kiờn thc:- Hiểu đợc văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu
tả thì văn bản mới hay.
2. Ki nng: - Rèn kỹ năng làm văn thuyết minh thể hiện sự sáng tạo và linh hoạt.
3. Thai ụ: - Long say mờ va yờu mụt thờ loai vn hoc.
B. PHNG PHP:
c hiu Hi ỏp
_ Tho luõn nhúm
c. Chuẩn bị:
- Thầy:Soạn bài, bảng phụ để viết ví dụ, một số bản thuyết minh có miêu tả.
- Trò: Đọc bài ở nhà.
D. Tiến trình bài dạy:
I. n nh:
II. Bi c- Kể và nêu cách thực hiện các phơng châm hội thoại đã học ? Cho ví
dụ về sự vi phạm các phơng châm đó?
III. B i m i :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Trong văn bản thuyết minh, khi phải trình bày các đối tợng cụ thể trong đời
sống nh các loài cây, các di tích, thắng cảnh, các nhân vật Bên cạnh việc thuyết minh
rõ ràng, mạch lạc các đặc điểm, giá trị, quá trình hình thành của đối tợng thuyết minh,
cùng cần vận dụng biện pháp miêu tả để làm cho đối tợng hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ
cảm, dễ nhận.
Hoạt động 2: Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- HS đọc văn bản
- Giải thích nhan đề văn bản?
- Tìm và gạch dới những câu thuyết minh về
đặc điểm tiêu biểu của cây chuối.
- Những câu văn miêu tả cây chuối?

- Việc sử dụng các câu miêu tả có tác dụng
gì?
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bả n
thuyết minh:
1. Đọc văn bản: Cây chuối trong đời sống
Việt Nam:
2. Tìm hiểu văn bản:
- Vai trò, tác dụng của cây chuối với đời
sống con ngời.
- Đặc điểm của cây chuối
+ Chuối nơi nào cũng có (câu 1)
+ Cây chuối là thức ăn thức dụng từ thân đến
gốc.
+ Công dụng của chuói
- Miêu tả:
+ Đi khắp Việt Nam, nơi đâu ta cũng gặp
những câu chuối thân mềm, vơn lên nh
những (câu 1)
+ Câu 3: Gốc chuối tròn nh đầu ngời.
Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
18
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010
- Vậy em hiểu vai trò, ý nghĩa của yếu tố
miêu tả trong việc thuyết minh nh thế nào?
- HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3 :
- Bài tập 1:
Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi tiết
thuyết minh sau:
Bài 2: HS đọc văn bản "Trò chơi ngày xuân"

- Yêu cầu tìm những câu miêu tả ở trong đó?
- Tác dụng của miêu tả: Làm cho bài viết
giàu hình ảnh, gợi hình tợng hình dung về sự
vật.
=> Miêu tả trong thuyết minh làm cho bài
văn sinh động. Sự việc đợc tái hiện cụ thể
+ Đối tợng thuyết minh + miêu tả các loại
cây, di tích, thành phố, mái trờng, các mặt.
+ Đặc điểm thuyết minh: Khách quan, tiêu
biểu.
+ Chú ý đến ích - hại của đối tợng.
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập:
Bài 1:
- Thân cây thẳng đứng, tròn nh những chiếc
cột nhà, sơn màu xanh.
- Lá chuối tơi nh chiếc quạt phẩy nhẹ theo
làn gió. Tróng những ngày nắng nóng đứng
dới những chiếc quạt ấy thật mát.
- Sau mấy tháng chắt lọc dinh dỡng tăng diệp
lục cho cây, những chiếc lá già mệt nhọc úa
dần rồi khô lại. Lá chuối khi gói bánh gai
thơm phức
Bài 2:
- Câu 1: Lân đợc trang trí công phu
- Câu 2: Những ngời tham gia chia làm 2
phe
- Câu 3: Hai tớng của từng bên đều mặc
trang phục thời xa lộng lẫy.
- Câu 4: Sau hiệu lệnh những con thuyền lao

vun vút
IV.C ng c :
- GV khái quát lại bài
- Vì sao phải sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
V. Dn dũ :
- Làm bài tập vào vở bài tập
- Học bài, nắm kỹ nội dung bài
- Chuẩn bị bài mới.
VI. Bụ sung



**********************
Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
19
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010
Ngy son:07/09/2009
Ngy dy:09/09/2009
Tiết 10 luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiờn thc: - Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh.
2. Ki nng: - Kỹ năng trình bày một vấn đề trớc tập thể.
3. Thai ụ: Long say mờ yờu mờn nhng gi xung quanh minh.
B. PHNG PHP:
c hiu Hi ỏp
_ Tho luõn nhúm
c. Chuẩn bị:
- Thầy: Dàn bài bài thuyết minh

- Trò: Chuẩn bị bài ở nhà.
D. Tiến trình bài dạy:
I. n nh:
II. Bi c:
- Kiểm tra bài tập của học sinh
- Miêu tả có tác dụng nh thế nào trong văn bản thuyết minh?
III. B i m i :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Bài luyện tập hôm nay nhằm rèn luyện cho các em kỹ năng về sử dụng yếu tố
miêu tả trong thuyết minh. Mà muốn rèn luyện thì phải thực hành theo một đề bài cụ
thể từ khâu tìm hiểu đề đến khâu vận dụng yếu tố miêu tả vào việc thuyết minh.
Hoạt động 2: Triển khai bài
*Bài tập: Con trâu ở làng quê Việt Nam
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì ?
-> Chú ý mấy chữ: ở làng quê Việt Nam:
Đó là cuộc sống của ngời làm ruộng, con
trâu trong việc đồng áng, con trâu trong
cuộc sống làng quê.
- Mở bài cần trình bày những ý gì?
- ở thân bài, em sử dụng những ý nào ?
- Yếu tố miêu tả sẽ đợc sử dụng nh th nào
trong bài này?
- Các ý cần phải đợc sắp xếp nh thế nào?
- Ngoài giá trị vật chất con trâu còn có giá
1. Tìm hiểu đề:
- Đề yêu cầu thuyết minh
- Vấn đề: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
2. Lập dàn ý:
* Mở bài:

- Giới thiệu chung về con trâu trên đồng
ruộng Việt Nam.
+ Trâu đợc nuôi ở đâu ?
+ Những nét nổi bật về tác dụng
* Thân bài:
- Nguồn gốc trâu Việt Nam có từ đâu?
- Ngoại hình có gì đáng chú ý?
- Con trâu trong nghề làm ruộng: Là sức kéo
để cày bừa, kéo xe, trục lúa.
- Con trâu trong lễ hội, đình đám
Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
20
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010
trị tinh thần nh thế nào?
Phần kết bài, em sẽ sử dụng những ý gì để
khép lại vấn đề?
- Các em viết phần mở bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài viết, GV nhận xét, bổ sung.
- Con trâu, nguồn cung cấp thịt, da để thuộc,
sừng trâu dùng làm đồ mỹ nghệ
- Con trâu là tài sản lớn của ngời nông dân
Việt Nam.
- Con trâu và trẻ chăn trõu, việc chăn nuôi
trâu.
* Kết bài:
- Con trâu trong tình cảm của ngời nông dân.
Trong cuộc sống hiện đại, trâu vẫn là ngời
bạn.
3. Viết bài:
IV.C ng c :

- Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong văn bản này
- Em cảm thấy mình có trách nhiệm gì với vấn đề này?
V. Dn dũ :
- Viết lại bài hoàn chỉnh
- Chuẩn bị bài tiết 11, 12.
VI. Bụ sung



**********************
Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
21
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010
Ngy son:10/09/2009
Ngy dy:14/09/2009
Tiết 11 Tuyên bố thế giới về sự sống còn, QUYấN C Bảo vệ
và phát triển của trẻ em

A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
1. Kiờn thc: - Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới
hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
2. Ki nng: - Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề
bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
3. Thai ụ: - Giao duc long yờu quy tre em, y thc trach nhiờm, nhõn biờt quyờn
va nghia vu cua minh.
B. PHNG PHP:
c hiu Hi ỏp
_ Tho luõn nhúm
c. Chuẩn bị:

- Thầy: Soạn bài, tranh ảnh về các nhà lãnh tụ quan tâm đến thiếu nhi (Bác Hồ,
Nông Đức Mạnh)
- Trò: Đọc, soạn bài theo câu hỏi SGK
D. Tiến trình bài dạy:
I. n nh:
II. Bi c:
- Em cảm nhận gì về nội dung và nghệ thuật của văn bản "Đấu tranh cho một thế
giới hoà bình"
III. B i m i :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu xuất xứ của bản tuyên bố
- Gợi lại một vài điểm chính của bối cảnh thế giới mấy chục năm cuối thế kỷ XX
liên quan đến vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em để tạo cho học sinh tâm thế tiếp nhận văn
bản.
Hoạt động 2 : Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- GV đọc đoạn đầu, 3 HS đọc nối tiếp cho
đến hết.
- Văn bản thuộc kiểu loại văn bản nào?
- Tên bố cục của văn bản.
- Tính liên kết chặt chẽ của văn bản đợc thể
hiện nh thế nào?
I. Tỡm hiu chung.
I. Đọc - tìm hiểu chú thích:
- Đọc rõ ràng, mạch lạc, khúc chiế
2. Kiểu loại: Nhật dụng, nghị luận chính trị
xã hội
3. Bố cục: 4 phần
+ Đoạn 1,2: Lý do của bản tuyên bố
+ Đoạn phần "Sự thách thức": Thực trạng

cuộc sống và hiểm hoạ.
+ Phần "cơ hội" khẳng định những điều kiện
sống thuận lợi, có thể đẩy mạnh bảo vệ và
chăm sóc trẻ em.
+ Phần "Nhiệm vụ": Nêu nhiệm vụ cụ thể
=> Bản thân các tiêu đề đã nói lên tính chặt
Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
22
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010
-
HS đọc lại phần "Sự thách thức".
- Phần này gồm mấy mục?
(5 mục)
- Văn bản đã chỉ ra những thực tế cuộc sống
của trẻ em trên thế giới nh thế nào?
- Chỉ ra những mặt gây hiểm hoạ cho trẻ em
trên thế giới ?
- Giải thích chế độ a-pỏc thai ?
- Hãy nhận xét cách phân tích các nguyên
nhân trong văn bản?
- Theo em các nguyên nhân ấy ảnh hởng nh
thế nào đến cuộc sống của trẻ em?
chẽ, hợp lý của bố cục bản tuyên bố
II. Tỡm hiu vn bn .
1. Sự thách thức:
- Hàng ngày, mỗi ngày -> cụ thể, chính xác,
đầy đủ.
+ Rơi vào hiểm hoạ, cuộc sống bất hanh
nhiều mặt
+ Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực phân

biệt chủng tộc, thụn tớnh của nớc ngoài.
+ Chịu thảm hoạ của đói nghèo khủng
hoảng kinh tế, dịch bệnh, mù chữ, môi trờng
xuống cấp.
+ Chết do suy dinh dỡng và bệnh tật.
=> Phân tích các nguyên nhân ngắn gọn nh-
ng đầy đủ, cụ thể bằng sức thuyết phục.
- Trẻ em đang đứng trớc một hiểm hoạ vô
cùng nghiêm trọng và cấp bách.
IV.C ng c :
Tr em trờn ton th gii ang hng ngy i mt vi nhng thỏch thc gỡ ? - T
nhng thc t ú gi cho em cú suy ngh gỡ v trỏch nhim ca mỡnh ?
V. Dn dũ :
- Hc k phn ni dung ó hc.
- c phn ni dung cũn li v tr li cỏc cõu hi trong sgk tit sau hc tip.
VI. Bụ sung



**********************
Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
23
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010
Ngy son:10/09/2009
Ngy dy:16/09/2009
Tiết 12 Tuyên bố thế giới về sự sống còn,QUYấN C bảo vệ
và phát triển của trẻ em

A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:

1. Kiờn thc: - Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới
hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
2. Ki nng: - Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề
bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
3. Thai ụ: - Giao duc long yờu quy tre em, y thc trach nhiờm, nhõn biờt quyờn
va nghia vu cua minh.
B. PHNG PHP:
c hiu Hi ỏp
_ Tho luõn nhúm
c. Chuẩn bị:
- Thầy: Soạn bài, tranh ảnh về các nhà lãnh tụ quan tâm đến thiếu nhi (Bác Hồ,
Nông Đức Mạnh)
- Trò: Đọc, soạn bài theo câu hỏi SGK
D. Tiến trình bài dạy:
I. n nh:
II. Bi c- Kể và nêu cách thực hiện các phơng châm hội thoại đã học ? Cho ví
dụ về sự vi phạm các phơng châm đó?
III. B i m i :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Gợi lại một vài điểm chính của bối cảnh thế giới mấy chục năm cuối thế kỷ XX
liên quan đến vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em để tạo cho học sinh tâm thế tiếp nhận văn
bản.
Hoạt động 2 : Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- HS đọc lại mục 8,9
- Hãy tóm tắt những điều kiện thuận lợi nêu
trong 2 mục 8 và 9.
Câu hỏi thảo luận nhóm:
- Em hãy trình bày suy nghĩ về điều kiện của
đất nớc ta hiện tại?

(Sự quan tâm cụ thể của Đảng và nhà nớc:
Tổng bí th thăm và tặng quà cho các cháu
thiếu nhi, sự nhận thức và tham gia tích cực
của nhiều tổ chức xã hội vào phong trào
chăm sóc bảo vệ trẻ em, ý thức cao của toàn
dân về vấn đề này).
- Em có đánh giá gì về những cơ hội trên?
- HS đọc phần nhiệm vụ
- Phần này có bao nhiêu mục, mỗi mục nêu
những nhiệm vụ gì?
2. Cơ hội:
- Sự liên kết của các quốc gia cùng ý thức
cao của cộng đồng quốc tế hoá lĩnh vực này.
Đã có công ớc về quyền trẻ em làm cơ sở ->
cơ hội mới.
- Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế ngày càng
có hiệu quả cụ thể trên nhiều lĩnh vực phong
trào giải trừ quân bị đợc đẩy mạnh tạo điều
kiện cho một số tài nguyên to lớn có thể đợc
chuyển sang phục vụ các mục tiêu kinh tế,
tăng cờng phúc lợi xã hội.
* Những cơ hội khả quan đảm bảo cho công
ớc thực hiện.
3. Nhiệm vụ:
Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
24
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2009 - 2010
* Nhận xét gì về các nhiệm vụ đợc nêu ra:
Hoạt động 3
Nhận thức về tầm quan trọng của vấn đề bảo

vệ chăm sóc trẻ em.
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Quan tâm đến đời sống vật chất dinh dỡng
cho trẻ rem -> giảm tử vong.
- Vai trò của phụ nữ cần đợc tăng cờng, bình
đẳng xã hội, củng cố gia đình, xây dựng nhà
trờng, xã hội, khuyến khích tham gia sinh
hoạt văn hoá.
* Các nhiệm vụ cụ thể, toàn diện. Chỉ ra
nhiệm vụ cấp thiết của cộng đồng quốc tế đối
với việc chăm sóc bảo vệ trẻ em.
III. Tổng kết:
- Bảo vệ và chăm lo đến sự phát triển của trẻ
em là nhiệm vụ hàng đầu của các nớc và thế
giới => liên quan đến tơng lai đất nớc.
- Qua việc bảo vệ và chăm lo cho trẻ em ta
nhận ra sự văn minh của một xã hội.
- Vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em đợc quốc tế
quan tâm thích đáng với các chủ trơng nhiệm
vụ đề ra có tính cụ thể và toàn diện.
* Ghi nhớ: SGK
IV.C ng c :
- Nhận thức hoạt động của bản thân em trớc sự chăm sóc và bảo vệ của toàn xã
hội.
V. Dn dũ :
- Học thuộc ghi nhớ
- Lý giải tính chất nhật dụng của văn bản
- Chuẩn bị bài mới.
VI. Bụ sung






**********************
Nguyễn Thị Hơng Trung học cơ sở Gio hải
25

×