Tải bản đầy đủ (.doc) (234 trang)

Ngữ Văn lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 234 trang )

Trường THCS Hải Dương Giáo án Văn 9
Tiết 1
Ngày soạn : /
Ngày dạy : /
Văn bản : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
A. Mục tiêu :
Qua việc đọc tìm hiểu, phân tích bướcđầu giúp cho học sinh thấy được :
- Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa văn hoá truyền thống và
văn hoá hiện đại.
- Rèn kó năng đọc, cảm thụ văn bản nhật dụng.
- Giáo dục lòng kính yêu tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện, học tập theo
gương Bác Hồ kính yêu.
B. Phương pháp : Đọc sáng tạo, nghiên cứu ngôn ngữ, nêu vấn đề,phân tích quy nạp.
C. Chuẩn bò : - Thầy : Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, ảnh Bác Hồ,những tài liệu liên quan
đến nội dung văn bản.
- Trò : Đọc kó văn bản trả lời câu hỏi SGK,
D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1
/
I/ Ổn đònh nề nếp: - Lớp 9B:
- Lớp 9D:
4
/
II/ Kiểm tra bài cũ : Em có thể kể một câu chuyện về phong cách sống, làm việc
của Bác Hồ mà em từng biết? Nhắc đến Bác Hồ kính yêu em nhớ nhất điều gì ?
III/ Bài mới :
1
/
Hoạt động 1 : Khởi động: Việc học tập rèn luyện theo phong cách Hồ Chí Minh là
một việc làm thiết thực, thường xuyên của các thế hệ người Việt Nam nhất là thế hệ trẻ.
TG


7
/
8
/
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 2 :
Giáo viên giới thiệu về tác giả
tác phẩm. Học sinh trả lời câu
hỏi
Em biết gì về tác giả, tác phẩm ?
Hoạt động 3:
Giáo viên đọc mẫu, gọi 2 học
sinh đọc kết hợp uốn nắn chữa
Nội dung kiến thức
1. Đôi nét về tác giả, tác phẩm :
- Lê Anh Trà rất hiểu về cuộc đời và sự
nghiệp của Bác Hồ đặc biệt là phong cách
của Người.
- Cách viết của ông chân thực, lôgíc dễ tiếp
nhận – ngôn ngữ rõ ràng, trong sáng.
- Bài viết năm 1990.
2. Đọc và tìm hiểu chú thích :
a.Đọc.
b.Chú thích: Chú ý các chú thích 2,3,5
* Văn bản nói về vẻ đẹp của phong cách
GV: Nguyễn Thị Mai
lỗi
phát âm.Học sinh tra ûlời câu hỏi :
Theo em chú thích nào em chưa
rõ ? Hãy nêu nội dung khái quát

Hồ
5
/


E. Củng cố – dặn dò :
- Củng cố : Nêu cảm nghó của em khi học văn bản: “Phong cách Hồ Chí Minh” ?
10
/
5
/
4
/
của văn bản ?
Giáo viên chốt lại nội dung tiếp
tục cho học sinh phân chia nội
dung để phân tích. Theo em văn
bản có mấy nội dung ?

Hoạt động 4:
Giúp các em đặt tiêu đề để phân
tích
Giáo viên cho học sinh nhắc lại
khái niệm văn bản nhật dụng là
gì ? Học sinh trả lời giáo viên
chốt lại
Để có được vốn kiến thức văn
hoá sâu rộng Bác Hồ đã làm gì ?
Hoạt động 5:
Hãy nêu cảm nhận cuả em khi

tiếp cận văn bản?
.
Hoạt động 6: Giáo viên hướng
dẫn các em luyện tập
Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá
nhân loại, giữa thanh cao và giản dò.
c. Bố cục :Gồm 2 phần :
* Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại
để tạo nên một nhân cách một lối sống rất
Việt Nam.
* Nét đẹp trong lối sống giản dò mà
thanh cao của Hồ Chí Minh.
3. Phân tích văn bản :
*. Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại :
- Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn
ngữ.
- Qua lao động, công việc mà học hỏi, tích
luỹ.
- Tìm hiểu học hỏi đến mức sâu sắc và uyên
thâm.
- Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá
nước ngoài Không chòu ảnh hưởng.
⇒ Cuộc đời hoạt động cách mạng của
Người đầy gian nan vất vả tất cả tạo nên
những hiểu biết sâu rộng về văn hoá nhân
loại .
4. Tổng kết :
- Đây là một văn bản nhật dụng giàu ý
nghóa thực tiễn. Giúp cho ta nhận thấy

phong cách văn bản và lối sống giản dò
thanh cao của Người.
5. Luyện tập :
Học sinh đọc cho cả lớp nghe văn bản.
2
- Dặn dò : + Đọc kó văn bản, đề ra những việc làm cụ thể cho bản thân.
+ Chuẩn bò nội dung tiết 2 phần còn lại của văn bản. Nghiên cứu hệ
thống câu hỏi đònh hướng giá trò nghệ thuật.
*) Rút kinh nghiệm : :…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 2
Ngày soạn : /
Ngày dạy : / Văn bản : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
A. Mục tiêu :
Qua việc tìm hiểu, phân tích ngôn ngữ giúp cho học sinh thấy được :
- Phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa văn hoá truyền thống và
văn hoá hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dò.
- Rèn kó năng , viết, cảm thụ văn bản nhật dụng.
- Giáo dục lòng kính yêu tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện, học tập
theo phong cách của Người.
B. Phương pháp : Đọc sáng tạo, nghiên cứu ngôn ngữ,phân tích quy, nạp nêu vấn đề.
C. Chuẩn bò : - Thầy : Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, ảnh Bác Hồ.
- Trò : Đọc kó văn bản trả lời câu hỏi SGK, tìm hiểu văn bản nhật dụng
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :
1
/
I/ Ổn đònh nề nếp: - Lớp 9B:
- Lớp 9D:
4
/

II/ Kiểm tra bài cũ : Cảm nhận của em khi tiếp cận văn bản này?
III/ Bài mới :
1
/
Hoạt động 1 : Khởi động : Mỗi người có một phong cách sống và làm việc khác nhau
Song phong cách Hồ Chí Minh là chuẩn mực giao tiếp của dân tộc Việt Nam nó như
là một một lẽ sống, một tấm gương cho muôn thế hệ noi theo.
3

7
/
7
/
Hoạt động 3 :
Giáo viên nêu câu hỏi, học
sinh thảo luận nhóm theo câu
hỏi, rồi rút ra kết luận.Hãy
nêu nhận xét của em về cách
viết của tác giả ?Tác dụng
của văn bản đối với thế hệ trẻ
hôm nay ?
Hoạt đông 4 :
Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện tập.
2 Tổng kết :
- Người viết đã kết hợp giữa kể và bình luận
đan xen tự nhiên bằng lối văn thuyết minh
sắc sảo Chọn lọc chi tiết tiêu biểu, dẫn
chứng nổi bật
- Nghệ thuật đối lập đã tạo nên được phong

cách vó đại của Hồ Chí Minh
3. Luyện tập : Hãy nêu rõ cảm nhận của em
khi được học văn bản này? Em cần phải làm
gì để có một phong cách sống giản dò mà
thanh cao.
5
/
E. Củng cố – dặn dò :
- Củng cố:+Viết bài thu hoạch về phong cách của bản thân em ?
+Nêu cảm nghó của em khi học phong cách Hồ Chí Minh ?
- Dặn dò : + Đọc kó văn bản, đề ra những việc làm cụ thể cho bản thân.
+ Tìm hiểu kó các phương châm hội thoại .
*) Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
TG
20
/
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 2 :
Giáo viên cho học sinh đọc
lại văn bản, nêu câu hỏi :
Nét đẹp trong lối sống của
Bác Hồ biểu hiện như thế nào?
Đánh giá của em?(Phân biệt
với những lối sống khác)
Nội dung kiến thức
1. Tìm hiểu văn bản :
*. Nét đẹp trong lối sống giản dò của Bác Hồ
- Nơi ở, làm việc rất đơn sơ - Trang phục giản
dò - Ăn uống đạm bạc.

-Bác nói và viết rất ngắn gọn khúc chiết tuỳ
đối tượng.
⇒ Đấy không phải là lối sống khắc khổ hoặc
tự thần thánh hoá mà là một cách sống có
văn
hoá mang vẻ đẹp giản dò, tự nhiên lối sống
của dân tộc Việt Nam gắn liền với truyền
thống lòch sử dân tộc.
4
Tiết 3
Ngày soạn : /
Ngày dạy : /
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. Mục tiêu : Qua việc phân tích ví dụ mẫu giúp cho học sinh nắm được :
- Nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất .
- Biết vận dụng thành thạo các phương châm hội thoại trong giao tiếp .
- Giáo dục ý thức vận dụng những kỹ năng hội thoại thật linh hoạt.
B. Phương pháp : Nghiên cứu ngôn ngữ, nêu vấn đề. Luyện tập tổng hợp.
C. Chuẩn bò : - Thầy : Chọn mẫu.bảng phụ.
- Trò : Nghiên cứu mẫu SGK Hệ thống bài tập.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1
/
I/ Ổn đònh nề nếp: - Lớp 9B:
- Lớp 9D:
4
/
II/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò vở của 5 học sinh.
III/ Bài mới :
1

/
Hoạt động 1 : Khởi động : Phương châm hội thoại là một nội dung quan trọng của
ngữ dụng học. Nó cung cấp cho học sinh những hiểu biết nhất đònh về giao tiếp. Từ đó
có khả năng vận dụng tố t trong diễn đạt.
5
TG
14
/
5
/
15
/
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 2 :
Giáo viên đọc ví dụ mẫu gọi hai học
sinh đọc
Câu trả lời của Ba có đáp ứng yêu
cầu của An không ?
Tiếp tục cho học sinh kể lại câu
chuyện lợn cưới áo mới.
Vì sao chuyện này lại gây cười ?
Trong giao tiếp cần tuân thủ yêu
cầu gì ?
- Giáo viên chốt lại kiến thức học
sinh đọc ghi nhớ.
Tiếp tục cho học sinh đọc truyện cười
: Quả bí khổng lồ
- Truyện cười này phê phán điều gì ?
- Trong giao tiếp điều gì cần tránh?
Hoạt động 3:

Qua hai ví dụ mẫu em rút ra nhận ï xét
gì ?
Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4 : Giáo viên tổ chức cho
học sinh làm bài tập theo nhóm :
Nhóm 1 : Thực hiện bài tập 1
Nhóm 2 : Thực hiện bài tập 2 ở bảng.
Nhóm 3 : Thực hiện bài tập 3.
Nhóm 4 : Thực hiện bài tập 5.
a.Nói có căn cứ là :
Nội dung kiến thức
1) Hình thành kiến thức mới :
a. Ví dụ 1 :- Câu trả lời của Ba không
mang nội dung mà An cần biết
- Người nói ít hơn những gì mà giao
tiếp đòi hỏi
-Vì nhân vật nói nhiều hơn những gì
cần nói
- Không nên nói nhiều hơn những gì
cần nói
⇒ Trong giao tiếp bao giờ củng cần
chuyển tải một nội dung cần thiết đủ
chính xác( Phương châm về lượng)
b.Ví dụ 2 :
- Phê phán tính nói khoác
- Tránh không nên nói những điều mà
mình không tin là đúng sự thật(Phương
châm về chất )
2)Ghi nhớ ( Sách giáo khoa)
3) Luyện tập :

Bài tập 1 : Câu a : Câu này thừa cụm từ
nuôi ở nhà vì từ gia súc đã hàm chứa
nghóa là thú nuôi ở nhà.
Câu b : Cụm từ có 2 cánh là cụm từ
thừa vì loài chim luôn có 2 cánh.
Bài tập 2:
- Nói có sách mách có chứng



b.Nói sai sự thật một cách có ý
nhằm che dấu một điều gì đó là
c.Nói một cách hú hoạ không có căn
cứ là:
- Nói dối.
- Nói mò.
- Nói nhăng nói cuội.
6
d.Nói nhảm nhí vu vơ là:
e.Nói khoác lác làm ra vẻ ta giỏi là:

Giáo viên tiếp tục cho trình bày các
bài tập còn lại.Kết hợp tuyên dương
cho điểm. Ra cho các em bài tập
thêm về nhà thực hiện.

- Nói trạng.
Bài tập 3:
Người nói không tuân thủ phương châm
về lượng.

Khi nói để đảm bảo tuân thủ phương
châm về chất người nói phải dùng
những từ ngữ trên để đảm bảo tính xác
thực.
- n đơm nói đặt : Là vu khống đặt
điều bòa chuyện.
- Cãi chày cãi cối là cố tranh cãi nhưng
không có lý lẽ gì cả.
- Khua môi múa mép là nói năng ba
hoa khoác lác phô trương
Bài tập thêm:Hãy viết một văn bản tự
sự có chủ đề:Lễ phép.Thể hiện rõ việc
vận dụng phương châm hội thoại vừa
học.

5
/
E.Củng cố - dặn dò :
-Củng cố :+ Em đã tiếp cận với mấy phương châm hội thoại, nêu rõ đònh nghóa?
+ Hãy kể một trường hợp khi giao tiếp không tuân thủ phương châm về
lượng
- Dặn dò : Hoàn chỉnh 5 bài tập SGK tìm hiểu những phương châm hội thoại còn lại.
*) Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
7
Tiết 4
Ngày soạn : /
Ngày dạy : /
Lớp:9B,9D SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ
THUẬT

TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. Mục tiêu :
Qua việc tìm hiểu bài tập mẫu, ôn tập văn bản thuyết minh giúp cho học sinh :
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Rèn kó năng sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn.
B. Phương pháp : Luyện tập tổng hợp,nghiên cứu ngôn ngữ ,nêu vấn đề.
C. Chuẩn bò : - Thầy : Chọn mẫu, bài tập mẫu, bảng phụ.
- Trò : Nghiên cứu mẫu và hệ thống bài tập.
D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học :
1
/
I/ Ổn đònh nề nếp: - Lớp 9B:
- Lớp 9D:
II/ Kiểm tra bài cũ :
4
/
Hãy nêu đặc điểm và các phương pháp thuyết minh?
III/ Bài mới :
1
/
Hoạt động 1 : Khởi động : Trong văn bản thuyết minh các biện pháp nghệ thuật rất
quan trọng, sử dụng như thế nào để đạt hiệu quả là điều tiết học hôm nay chúng ta sẽ
nghiên cứu.
8
TG
20
/
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 2 : Giáo viên cho

học sinh ôn lại kiến thức : Đặc
điểm chủ yếu của văn bản
thuyết minh là gì ?
Giáo viên gọi hai học sinh đọc
bài tập mẫu : Văn bản thuyết
minh vấn đề gì? Phương pháp
thuyết minh chủ yếu? Học sinh
thảo luận nhóm, giáo viên chốt
kiến thức
Qua tìm hiểu bài tập mẫu hãy
rút ra
kết luận ?
Nội dung kiến thức
1.Hình thành kiến thức mới:
a.Ôn lại khái niêm văn bản thuyết minh:
Cung cấp những tri thức khách quan phổ
thông.
b. Bài tập mẫu : Vấn đề thuyết minh : Sự kỳ
lạ của Hạ Long.
Liệt kê, giải thích, miêu tả, tưởngtượng,nhân
hoá…
- Chưa đủ mà cần thêm yếu tố lập luận
và nhân hoá là chủ yếu để làm nổi rõ sự kỳ
la Kỳ lạ : Sự sáng tạo của nước  Làm cho
đá sống dậy có tâm hồn  Đá thì có

4
/
10
/

Hoạt động 3 :
Giáo viên chốt kiến thức.Các em
đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4 :
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh
thực hiện bài tập trong SGK
Mỗi nhóm thực hiện một câu. Học
sinh tự nhận xét, bổ sung ý kiến của
bạn.
Hãy bổ sung những biện pháp nghệ
thuật chủ yếu?
Giáo viên gọi cá nhân đọc bài tập
rồi chỉ ra yếu tố nghệ thuật mà mình
sử dụng.
*Lưu ý:Các biện pháp nghệ thuật
chỉ có tác dụng phụ trợ,làm cho văn
bản hấp dẫn có ấn tượng chứ không
thay thế được
Hãy viết đoạn văn ngắn thuyết minh
về cây bút thân yêu của em trong đó
có sử dụng việc lập luận và yếu tố
vui buồn, biết hoá thân thành già trẻ
trang nghiêm…, tinh nghòch, nhí nhảnh.
2. Ghi nhớ : (SGK)
3. Luyện tập :
Bài tập 1 : - Đây là văn bản thuyết minh,
phương pháp thuyết minh liệt kê, giải
thích kết hợp với lập luận, nhân hoá tạo
nên một văn bản trọn vẹn thuyết phục
người nghe

Bài tập 2 :
Các yếu tố nghệ thuật được sử dụng: Tự
sự, miêu tả, giải thích, trình bày.
Bài tập 3 : ( Bài tập thêm )
Đoạn văn mẫu : Từ tuổi ấu thơ cây bút
đã trở thành người bạn thân thiết của em.
Bàn tay nhỏ bé cầm cây bút thật khó
khăn, nhưng giờ đây cây bút như một
người bạn đồng hành luôn bên em. Mỗi
con chữ mà bút vẽ nên như thì thầm lúc
to lúc nhỏ. Mỗi nét lên nét xuống,nét
cong nét thẳng như đồng điệu với điệu
9
nhân hoá . nhạc trái tim tâm hồn em …
5
/
E. Củng cố – Dặn dò :
- Củng cố : Nêu rõ tầm quan trọng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh ?
- Dặn dò : Thực hiện các bài tập còn lại, rèn luyện kó năng sử dụng yếu tố
miêu tả. Nghiên cứu hệ thống bài tập tiết luyện tập.
* Rút kinh nghiệm………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 5
Ngày soạn : /
Ngày dạy : /
Lớp:9B,9D LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. Mục tiêu : Qua việc thực hành các bài tập giúp cho học sinh :
- Vận dụng linh hoạt phù hợp các biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
- Rèn kó năng thực hiện áp dụng các phương pháp thuyết minh .

- Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng, trau chuốt biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
B. Phương pháp : Luyện tập tổng hợp, nêu vấn đề, nghiên cứu ngôn ngữ.
C. Chuẩn bò : - Thầy : Đònh hướng hệ thống bài tập mẫu, bảng phụ.
- Trò : Chuẩn bò tốt dàn ý các bài tập.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học
1
/
I/ Ổn đònh nề nếp: - Lớp 9B
- Lớp 9D
4
/
II/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà của học sinh .
III/ Bài mới :
1
/
Hoạt động 1 : Khởi động: Thuyết minh và các phương pháp thuyết minh là một dạng
văn bản gần gũi với đời sống. Nhưng để thuyết phục được người đọc thì cần chọn lọc sử
10
dụng các yếu tố nghệ thuật một cách tinh tế điều này cần phải được luyện tập tích luỹ
cả một quá trình dài …
TG
11
/
18
/
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 2 :
Giáo viên ôn luyện kiến thức
liên quan đến văn bản thuyết

minh.Văn bản thuyết minh là gì
? Có mấy phương pháp thuyết
minh ?
Hoạt động 3 :
Yêu cầu giáo viên cho học sinh
từng đôi một đổi bài tập chuẩn
bò ở nhà – đọc và nhận xét bài
làm của bạn.
Hãy đánh giá mức độ chuẩn
bò bài tập ở nhà của bạn?
Nội dung kiến thức
1. Hình thành kiến thức mới :
- Văn bản thuyết minh cung cấp những tri thức
khoa học chính xác khách quan phổ thông gần
gũi với đời sống.
- Có 6 phương pháp thuyết minh.
2. Luyện tập :
a. Nội dung thứ nhất :
- Ý thức, thái độ.
- Kết quả thực hiện phần mở bài
- Học sinh tự đọc một mở bài cho cả lớp nghe.
b. Nội dung thứ hai :
- Dàn ý văn bản : “ Họ nhà kim”
- Văn bản thuyết minh về họ nhà kim vật dụng
5
/
Giáo viên hướng dẫn cho học
sinh thực hiện nội dung thứ hai.
Đọc bài đọc thêm và nêu hệ
thống câu hỏi :Văn bản thuyết

minh vấn đề gì ?Vấn đề thuyết
minh có mấy nội dung? Chỉ ra
các yếu tố nghệ thuật ?
Hoạt động 4: giáo viên chốt
kiến thức.
quen thuộc từ xa xưa của người Việt. - Họ nhà
kim rất bé nhỏ nhưng cần thiết
- Có rất nhiều loại kim với tác dụng nhiều mặt
trong cuộc sống.
- Văn bản có ba nội dung.
- Các yếu tố nghệ thuật chủ yếu:Miêu tả, so
sánh,nhân hoá,trình bày, lập luận.
3 .Kết luận:Thuyết minh là dạng văn bản cần
thiết trong đời sống. Để thuyết phục người
nghe cần biết vận dụng các yếu tố nghệ thuật
vào văn bản để tạo nên sự sinh động hấp dẫn
lôi cuốn người đọc.
5
/
E.Củng cố – dặn dò :
- Củng cố : Vai trò của yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh?
- Dặn dò : Hoàn thiện một văn bản thuyết minh trong đó có sử dụng các yếu tố nghệ
thuật chỉ ra thành công bài viết của mình.Chủ đề :Con trâu ở làng quê Việt Nam.
*) Rút kinh nghiệm: :………………………………………………………………………………………………………………………
11
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 6
Ngày soạn : /
Ngày dạy : / ĐẤU TRANH
Lớp:9B,9D CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH

(G. G. Mác két)
A. Mục tiêu : Qua đọc, phân tích cảm nhận tác phẩm giúp cho học sinh hiểu được :
- Nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản là nguy cơ chiến tranh hạt nhân. Nghệ thuật
viết văn bản nghò luận sắc sảo chứng cứ cụ thể.
- Rèn luyện kó năng đọc phân tích cảm thụ văn bản thuyết minh .
- Giáo dục bồi dưỡng tình yêu hoà bình lòng nhân ái ý thức đấu tranh vì nền hoà bình
thế giới.
B. Phương pháp : Đọc sáng tạo, nghiên cứu ngôn ngữ , nêu vấn đề,phân tích quy nạp.
C. Chuẩn bò : - Thầy : nghiên cứu văn bản, tìm hiểu tác giả sưu tầm một số tranh ảnh tư
liệu về chiến tranh và nạn đói nghèo ở Nam Phi.
- Trò : Đọc văn bản , tìm hiểu về hậu quả do chiến tranh hạt nhân để lại ở
quê em.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học
1
/
I/ Ổn đònh nề nếp: - Lớp 9B
- Lớp 9D
4
/
II/ Kiểm tra bài cũ : Em biết gì về hậu quả chiến tranh mà quê hương em phải
gánh chòu ?
III/ Bài mới :
12
1
/
Hoạt động 1: Khởi động : Chiến tranh luôn để lại những hậu quả nặng nề đặc biệt là
chiến tranh hạt nhân. Ngày nay được sống trong một thế giới hoà bình hạnh phúc chúng
ta không khỏi đau lòng khi nhìn thấy những đứa trẻ tật nguyền mang trên mình những
nỗi đau do chiến tranh để lại.
TG

5
/
7
/
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 2 : Giáo viên cho học
sinh đọc chú thích (*) và tìm hiểu
về tác giả tác phẩm.Hãy nêu
những hiểu biết của em về tác giả
tác phẩm?
Hoạt động 3
Giáo viên dọc mẫu gọi học sinh
đọc tiếp và tìm hiểu chú thích.
Văn bản viết theo phương thức
biểu đạt nào ? tìm hệ thống luận
điểm luận cứ ?
Học sinh thảo luận giáo viên rút
ra luận cứ.
Nội dung kiến thức
1. Đôi nét về tác giả tác phẩm :
Ông là nhà văn của nước Cô-lôm-bi-a sinh
năm 1928. Ông là người yêu hoà bình chán
ghét chiến tranh. Ông chuyên viết tiểu
thuyết và truyện ngắn.Tác phẩm của ông
luôn hướng đến con người,thiên nhiên và
cuộc sống.
2. Đọc tìm hiểu chú thích :
- Chú ý chú thích số 3, 5 SGK
- Luận điểm lớn nhất là : Nguy cơ chiến
tranh hạt nhân đe doạ loài người → đấu

tranh loại bỏ nguy cơ đó là vấn đề cấp
bách. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân

Cuộc sống tốt đẹp của con
người -Luận bò chiến tranh hạt nhân đe
doạ.
cứ Chiến tranh hạt nhân đi ngược
lý trí loài người
Nhiệm vụ đấu tranh cho một
thế giới hoà bình.
14
/
Hoạt động 4:
Giáo viên hướng dẫn cho học
sinh chọn cách phân tích
Cho học sinh đọc lại phần 1
dung
Những con số cụ thể chính xác ở
đầu văn bản có ý nghóa gì ?
3. Phân tích :
*. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân :
- Nó thể hiện tính chất hiện thực và sự.
khủng khiếp của nguy cơ hạt nhân –
50 000 hạt nhân Huỷ diệt tất cả hành
4 tấn thuốc nổ tinh xoay quanh mặt trời
⇒ Tác giả tính toán cụ thể về sự tàn phá
13
5
/
4

/
Học sinh thảo luận trả lời câu
hỏi
Hoạt động 5 :
Hãy nhận xét cách vào đề của
tác giả và ý nghóa của nó, mỗi
nhóm một ý kiến nhận xét bổ
sung
Hoạt động 6:
Kể tên một số nước bò chiến tranh
hạt nhân. Đấu tranh chống chiến
tranh hạt nhân ở Việt Nam ?
khủng khiếp của vũ khí hạt nhân thu hút
người đọc gây ấn tượng về tính chất hệ trọng
của vấn đề .
4. Tiểu kết Cách vào đề trực tiếp số liệu cụ
thể chính xác chứng cứ rõ ràng. Tác giả đã
tạo sự chú ý giúp người đọc nhận thấy nguy
cơ chiến tranh hạt nhân thật là khủng khiếp
cần đấu tranh loại trừ.
5.Luyện tập : Nhật Bản.
-Nhiều tranh,áp phích,biểu ngữ được treo gắn
nơi công cộng.
-Nhiều buổi toạ đàm diễn thuyết chống chiến
tranh hạt nhân Đảng,Chính phủ luôn coi
trọng vấn đề này.
4
/
E. Củng cố dặn dò :
- Củng cố : Nguy cơ chiến tranh hạt nhân nguy hiểm như thế nào ? Quan điểm của em

về chiến tranh hạt nhân ?
- Dặn dò : Về nhà soạn tiếp phần 2, 3.
Sưu tầm tư liệu những hậu quả mà chiến tranh dể lại ở quê hương em.
*) Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 7
Ngày soạn : 1/ 9
Ngày dạy : 7/ 9 ĐẤU TRANH
Lớp:9B,9D CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
G. G. Mác két
A.Mục tiêu : Giúp hoc sinh:
- Hiểu được vấn đề nội dung đặt ra trong văn bản: Nhiệm vụ cấp bách của toàn thể
nhân loại là ngăn chặn nguy cơ chiến tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy được nghệ thuật nổi bật là chứng cứ cụ thể xác thực, cách so sánh rõ ràng,
giàu sức thuyết phục
- Giáo dục bồi dưỡng tình yêu hoà bình lòng nhân ái ý thức đấu tranh vì nền hoà bình
thế giới.
B. Phương pháp : Đọc sáng tạo, nghiên cứu ngôn ngữ,nêu vấn đề,phân tích quy nạp.
14
C.Chuẩn bò: - Thầy: nghiên cứu tài liệu liên quan đến văn bản, sưu tầm tranh ảnh có
liên quan đến nội dung.
- Trò: Tìm hiểu di chứng do hậu quả chiến tranh để lại .
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học
1
/
I/ Ổn đònh nề nếp: - Lớp 9B
- Lớp 9D
4
/
II/ Kiểm tra bài cũ :



Hãy nói suy nghó của em khi phải chứng kiến chiến tranh xảy ra ở một số nước trên
thế giới ?
III/ Bài mới :
1
/
Hoạt động 1: Khởi động : Trong mỗi chúng ta không ai không khỏi đau đớn xót xa
khi chứng kiến những mảnh đời tàn tạ do hậu quả chiến tranh để lại. Trách nhiệm của
chúng ta là phải giành lại một thế giới hoà bình.
TG
10
/
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 2: Giáo viên cho học
sinh đọc lại phần 2: Tác giả triển
khai luận điểm bằng cách nào? –
Chứng minh
Tìm những chi tiết để so sánh
với chi phí vũ khí hạt nhân?
Em có đồng ý với đánh giá của
tác giả là: Việc bảo tồn cuộc
sống:- cách lập luận của tác giả
thật thuyết phục.
Giáo viên lấy ý kiến các nhóm
rồi kết luận
⇒ Chứng cứ cụ thể số liệu
chính xác thật thuyết phục Giáo
viên hướng dẫn cho học sinh
phân tích phần 3. Gọi 1 em đọc

văn bản.
Nội dung kiến thức
1. Chiến tranh hạt nhân làm mất đi cuộc sống
tốt đẹp của con người:
Đầu tư cho nước nghèo. Đầu tư vũ khí
hạt nhân
- 100 tỉ đô la ⇔ 100 máy bay,7000 tên lửa
- Calo cho 575 triệu
người thiếu dinh dưỡng ⇔ 149 tên lửa MX
Chi phí cho mù chữ ⇔ 2 chiếc tàu ngầm
mang vũ khí hạt nhân
- Chi phí cho Y Tế:
Cứu 1 tỉ người khỏi sốt rét .
14 triệu trẻ em đói nghèo ⇔ 10 chiếc tàu
sân bay mang vũ khí hạt nhân

- Chỉ là giấc mơ . Đã và đang thực hiện
Tính chất phi lí và sự tốn kém ghê gớm của

7
/
Hoạt động 3 :
Hãy nêu suy nghó của em khi đọc
cuộc chay đua vũ trang cướp đi của thế giới
nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống
2. Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí trí c
ủa con người
15
5
/

7
/
5
/
phần này?
Luận cứ này có ý nghóa như thế
nào?
Phần kết của văn bản nêu vấn đề
gì?
Thái độ của tác giả như thế nào?
Trách nhiệm thuộc về ai?
Hoạt động 4: Giáo viên hướng
dẫn cho học sinh tổng kết văn
bản.
Cảm nghó của em về văn bản
này? Liên hệ thực tế em thấy ý
nghóa của văn bản này?
Hoạt động 5: Giáo viên hướng
dẫn cho các em tổng kết lại giá
trò văn bản.
Em học tập đượcgì ở nội dung
nghệ thuật của văn bản?
Hoạt động 6: Các em viết phần
luyện tập. Giáo viên cho điểm
động viên.
- Chiến tranh hạt nhân bùng nổ sẽ đẩy lùi sự
tiến hoá của môi trường và con người
- Tiêu huỷ mọi thành quả mà con ngưòi tạo
dựng được
Như vậy sẽ phản tự nhiên phản sự tiến hoá của

xã hội loài người
3. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh
hạt nhân
- Tạo một thế giới hoà bình.
- Tiếng nói của tác giả thể hiện tình yêu hoà
bình cao cả. Lên án gay gắt thế lực hiếu chiến
đẩy nhân loại vào thảm họa.
- Trách nhiệm này thuộc tất thảy mọi người
trên trái đất.
4. Tổng kết:
- Nội dung : Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe
doạ loài người . Nhiệm vụ cấp bách quan trọng
với mỗi con người là đấu tranh chống vũ khí
hạt nhân.
- Nghệ thuật : Cách lập luận chặt chẽ xác thực
thuyết phục người đọc khơi dậy lòng căm thù
chiến tranh.
5.Luyện tập:Hãy kể một giấc mơ của em về
một thế giới hoà bình.
5
/
E.Củng cố dặn dò :
- Củng cố: n tượng của em khi phân tích xong văn bản? Em thường thấy những thông
tin thời sự về chiến tranh thường có ở báo nào? ( Báo nhân dân, an ninh)
- Dặn dò: Nắm kó giá trò nội dung giá trò nghệ thuật của văn bản. Chuẩn bò kó bài các
phương châm hội thoại .
* Rút kinh nghiệm :

Tiết 8
Ngày soạn : 4 / 9

Ngày dạy : 8 / 9
Lớp:9B,9D CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. Mục tiêu:
16
- Giúp học sinh nắm được nội dung của 3 phương châm hội thoại còn lại.
- Biết vận dụng tốt các phương châm này trong giao tiếp cuộc sống.
- Giáo dục ý thức tự giác chăm chỉ học tập yêu thích bộ môn.
B. Phương pháp : Nghiên cứu ngôn ngữ,nêu vấn đề. Luyện tập tổng hợp.
C. Chuẩn bò : - Thầy: Chọn các đoạn văn mẫu vi phạm các phương châm hội thoại,
bảng phụ.
- Trò: Nghiên cứu mẫu ở sách giáo khoa.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học
1
/
I/ Ổn đònh nề nếp: - Lớp 9B
- Lớp 9D
4
/
II/ Kiểm tra bài cũ : Kể và nêu cách thực hiện các phương châm hội thoại đã học?
Cho ví dụ về sự vi phạm các phương châm hội thoại?
III/ Bài mới :
1
/
Hoạt động1: Khởi động: Trong cuộc sống thực tế hằng ngày để có hiệu quả trong
giao tiếp cần phải nắm vững các phưong châm hội thoại.
TG
10
/
7
/

Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 2:
Giáo viên cho học sinh đọc
nghiên cứu ví dụ mẫu rồi nhận xét
đánh giá.
Cuộc hội thoại có thành công
không? Ứng dụng câu thành ngữ có
hợp lí không? Rút ra bài học khi
giao tiếp? Đặt một đoạn hội thoại
thành công?( học sinh cho ví dụ)
Hoạt động 3:
Giáo viên cho học sinh tiếp tục tìm
hiểu phương châm cách thức.
- Truyện cười đã tạo nên sự hiểu
lầm như thế nào?(học sinh thảo
luận, giáo viên cho ý kiến bổ sung)
Nội dung kiến thức
1. Phương châm quan hệ:
a.Ví dụ:
- Nằm lùi vào!
- Làm gì có hào.
- Đồ điếc!
- Tôi có tiếc gì đâu.
⇒ Ông nói gà bà nói vòt
b. Kết luận: Khi giao tiếp cần nói đúng
vào đề tài tránh nói lạc đề(quan hệ)
2. Phương châm cách thức:
a. Ví dụ:-Thành ngữ: Dây cà ra dây
muống
⇒ Chỉ cách nói dài dòng rườm rà

- Thành ngữ: Lúng búng như ngậm hột thò
Chỉ cách nói ấp úng không thành lời
không rành mạch

- Nếu trả lời đúng đầy đủ câu nói
của cậu bé còn có tác dụng lễ độ
- Truyện cười: Câu rút gọn của cậu bé
tạo nên sự mơ hồ để có hai cách hiểu
17
7
/
10
/
trong giao tiếp chứng tỏ cần tuân
thủ điều gì? Họcsinh trả lời giáo
viên chốt kiến thức
Hoạt động 4:
Giáo viên tiếp tục cho học sinh tìm
hiểu phương châm lòch sự. Học sinh
đọc truyện
Giáo viên dẫn dắt học sinh trả lời
câu hỏi.
Học sinh thảo luận . Em rút ra
điều gì từ câu chuyện?

Hoạt động 5:
Học sinh tiếp tục tìm hiểu hệ
thống bài tập.
Giáo viên hướng dẩn học sinh thực
hiện 5 bài tâp trong SGK

Phân 4 nhóm thực hiện 4 bài tập,
mỗi nhóm cử một đại diện trình bày
nhận xét. Giáo viên động viên cho
điểm.
Cả lớp làm chung Bài tập 5 giáo viên
chốt lại kiến thức cơ bản toàn bài.
K.nhau
b. Kết luận: Trong giao tiếp cần nói ngắn
gọn rành mạch tránh mơ hồ.(cách thức)
3.Phương châm lòch sự:
a. Ví dụ: Truyện người ăn xin.
- Hai người đều nhận được tình cảm quý
trọng mà trong cuộc sống ai cũng cần có:
- Sự thông cảm chia sẻ, lòng nhân ái sự
quan tâm
- Từ Hải dùng lời tao nhã Thuý Kiều nói
khiêm nhường.
⇒ Cả 4 nhân vật đều tế nhò khiêm tốn tôn
trọng lẫn nhau.
b. Kết luận: ( ghi nhớ SGK)
4.Luyện tập:
Bài tập1: Các câu đều khẳng đònh vai trò
ngôn ngữ trong đời sống. Khuyên chúng ta
nên dùng lời lẽ lòch sự nhã nhặn.
- Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Bài tập2: Đó là phép tu từ nói giảm nói
tránh liên quan trực tiếp đến.
Bài tập3: Điền các từ: Nói mát, nói hớt,
nói móc, nói leo, nói ra đầu ra đũa.
⇒ Nó liên quan đến phương châm lòch sự.

Phê phán những ai hay vi phạm phương
châm lòch sự.
Bài tập 4: Câu a: Tránh để người nghe
hiểu mình không tuân thủ phương châm
quan hệ.
Câu b: Giúp giảm nhẹ sự đụng chạm tới
người nghe( phương châm lòch sự).
Câu c: Báo hiệu vi phạm phương châm
lòch sự.
Bài tập5: - Nói băm nói bổ: cách nói bốp
chát xỉa xói thô bạo (vi phạm phương
châm lòch sự)
5
/

E.Củng cố - dặn dò :
18
+ Củng cố: Hãy nêu cách thức các hội thoại trong giao tiếp em đã nắm được trong
bài?
Vi phạm phương châm hội thoại có tác hại như thế nào?
+ Dặn dò: Hãy sưu tầm 10 thành ngữ vi phạm phương châm hội thoại. Đọc và chuẩn
bò kó bài sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
*) Rút kinh nghiệm:

Tiết 9
Ngày soạn : 4 / 9
Ngày dạy : 10 / 9
Lớp:9B,9D SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận thức được:

- Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh làm cho vấn đề sinh động hấp
dẫn cụ thể hơn .
- Rèn kó năng thể hiện sáng tạo linh hoạt khi viết văn bản thuyết minh.
- Giáo dục ý thức tích cực tự giác,yêu thích bộ môn.
B. Phương pháp : Nghiên cứu ngôn ngữ, nêu vấn đề. Luyện tập tổng hợp.
C. Chuẩn bò: - Thầy: Chọn mẫu bảng phụ.
- Trò: Nghiên cứu mẩu SGK .
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học
1
/
I/ Ổn đònh nề nếp: - Lớp 9B:
- Lớp 9D:
4
/
II/ Kiểm tra bài cũ : Những đối tượng nào cần sử dụng lập luận? Lấy ví dụ minh
hoạ?
III/ Bài mới :
1
/
Hoạt động 1: Khởi động Yếu tố miêu tả có khả năng khơi dậy gợi cảm giác tạo sự
chú ý cho người đọc cần phải sử dụng nó một cách linh hoạt phù hợp.
19
TG
15
/
19
/
Hoat động của thầy và trò
Hoạt động2:
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc

ví dụ mẫu. Hãy giải thích nhan đề
của bài văn? Tìm và gạch chân
những câu có sử dụng yếu tố miêu
tả.
Nêu tác dụng của những câu có sử
dụng yếu tố miêu tả.
Giáo viên cho học sinh nhận biết
đối tượng thyuết minh thường là
những đề tài nào?
Đặc điểm của văn bản thuyết minh?
Hoạt động3: Giáo viên hướng dẫn
học sinh luyện tập chia lớp thành
hai nhóm mỗi nhóm thực hiện một
bài tập. Chọn ý kiến trình bày.
Giáo viên đọc cho học sinh nghe
bài mẫu của cô.Bài tập thêm cả lớp
làm chung.
Nội dung kiến thức
1. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh
a) Ví dụ:
- Cây chuối trong đời sống Việt Nam.
- Vai trò tác dụng của cây chuối?
- Các câu miêu tả( câu1, câu3)
b) Kết luận: - Yếu tố miêu tả làm cho bài
văn sinh động sự vật tái hiện cụ thể.
- Đối tượng thuyết minh sử dụng nhiều yếu
tố miêu tả( các loài cây, di tích, thành phố,
ngôi trường )
- Đặc điểm thuyết minh: Khách quan tiêu

biểu nổi bật .
2. Luyện tập:
Bài tập 1 : - Thân cây thẳng đứng tròn như
những cột nhà sơn màu xanh.
- Lá chuối tươi như chiếc quạt phẩy nhẹ
theo làn gió.
- Những chiếc lá già mệt nhọc héo úa dần
rồi khô lại
Bài tập 2 :
Câu1: Lân được trang trí công phu.
Câu 2: Những người tham gia chia thành
hai phe.
Câu3: Hai tướng của từng bên đều mặc
trang phục thời xưa lộng lẫy.
5
/
E.Củng cố dặn dò :
- Củng cố: Hãy nêu rõ vai trò sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Dặn dò : Chuẩn bò tốt nội dung của tiết luyện tập, nghiên cứu hệ thống các bài tập.
*) Rút kinh nghiệm :

.
20
Tiết 10
Ngày soạn : 5 / 9
Ngày dạy : 12 / 9 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
Lớp:9B,9D TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A.Mục tiêu : Giúp học sinh nhận thức được:
- Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh làm cho vấn đề sinh động hấp dẫn cụ
thể hơn .

- Rèn kó năng thể hiện sáng tạo linh hoạt khi viết văn bản thuyết minh.
- Giáo dục ý thức tích cực tự giác yêu thích bộ môn.
B. Phương pháp : Luyện tập tổng hợp, nêu vấn đề.
C. Chuẩn bò: - Thầy: chọn mẫu bảng phụ.
- Trò nghiên cứu hệ thống bài tập.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học
1
/
I/ Ổn đònh nề nếp: - Lớp 9B:
- Lớp 9D:
4
/
II/ Kiểm tra bài cũ :
Yếu tố miêu tả có tác dụng như thế nào trong văn bản thuyết minh?
III/ Bài mới :
1
/
Hoạt động1: Khởi động : Yếu tố miêu tả có khả năng khơi dậy gợi cảm giác tạo sự
chú ý cho người đọc cần phải sử dụng nó một cách linh hoạt phù hợp.
TG
10
/
10
/
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động2: Giáo viên tổ chức cho
học sinh thực hiện các yêu cầu của
việc lập dàn ý, tìm ý, tìm hiểu đề.
Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
Nêu những ý cần trình bày?

Hoạt động 3:
Mở bài cần trình bày những gì?
Học sinh thảo luận giáo viên khái
quát.
Thân bài em vận dụng những ý nào
Nội dung kiến thức
* Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam
1. Tìm hiểu đề: - Đề yêu cầu thuyết
minh.
- Trọng tâm: Con trâu ở làng quê Việt
Nam
2. Lập dàn ý:
* Mở bài: Trâu được nuôi ở đâu? Nét nổi
bật nhất của con trâu?
* Thân bài:
- Nguồn gốc của trâu Việt Nam
21
14
/
để trình bày?
Cần những ý nào để thuyết minh?
Sắp xếp các ý ra sao?
Giáo viên tổ chức cho học sinh cácý.
Hoạt động4: Giáo viên cho học sinh
luyện tập thực hành viết bài.
Cho mỗi nhóm viết một bài nhỏ( 1 ý
thuyết minh) yêu cầu khi viết phải
trình bày được đặc điểm hoạt động
của trâu và vai trò của nó.
- Đặc điểm nổi bật của trâu

- Tác dụng vai trò của trâu
- Trâu gắn bó thân thiết với ruộng đồng
và người nông dân
* Kết bài: Hình ảnh con trâu trong tâm
tưởng của người dân Việt Nam đặc biệt
là tuổi thơ
3. Luyện tập viết bài:
* Đoạn văn mẫu(Treo bảng phụ)
5
/
E.Củng cố- dặn dò:
- Củng cố: Văn bản thuyết minh có ý nghóa như thế nào trong đời sống?
- Dặn dò: Về nhà viết bài với đề văn trên hoàn chỉnh. Soạn kó tiết 11, 12 nắm nội
dung nghệ thuật của văn bản.
*) Rút kinh nghiệm:

Tiết 11
Ngày soạn : 5 / 9 TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,
Ngày dạy : 12 / 9 QUYỀN ĐƯC BẢO VỆ
Lớp:9B,9D VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM

A. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được:
- Thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của việc bảo
vệ và chăm sóc trẻ em. Việc quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế là quan trọng cần
thiết và vấp bách.
- Rèn kó năng đọc hiểu văn bản nhật dụng.
- Giáo dục ý thức tự giác trong cuộc sống chăm chỉ học hành
B. Phương pháp : Đọc sáng tạo, nghiên cứu ngôn ngữ, nêu vấn đề. Phân tích quy nạp
C. Chuẩn bò:
22

- Thầy: Sưu tầm tranh ảnh, sách báo về những vò lãnh tụ quan tâm đến thiếu nhi.
- Trò: Nghiên cứu văn bản, đọc và tìm hiểu nội dung.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học
1
/
I/ Ổn đònh nề nếp: - Lớp 9B:
- Lớp 9D:
4
/
II/ Kiểm tra bài cũ :
Cảm nhận của em về nội dung nghệ thuật của văn bản “Đấu tranh cho một thế giới
hoà bình”?
III/ Bài mới :
1
/
Hoạt động 1: Khởi động : Trẻ em là tương lai của dân tộc phải quan tâm giành tất
cả ưu ái cho các em đó là trách nhiệm của tất thảy mọi người.
23
4
/
E. Củng cố - dặn dò:
- Củng cố: Nội dung của phần1 văn bản để lại cho em những suy nghó đánh giá gì?
- Dặn dò: nghiên cứu tiếp phần 2,3 của văn bản dánh giá kó giá trò nội dung giá trò nghệ
thuật của văn bản.
*) Rút kinh nghiệm:
TG
5
/
7
/

14
/
4
/
5
/
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động2: Giáo viên giới thiệu
xuất xứ văn bản gợi lại những
khó khăn cuối thế kỉ
Hoạt động 3:
Gọi học sinh đọc giáo viên đọc
mẫu tìm hiểu chú thích, chú trọng
những chú thích 1,2 hãy nêu nội
dung của văn bản?
Văn bản có thể chia thành mấy
phần? Đánh giá sự liên kết của
văn bản
Hoạt động 4:
Hướng dẫn các em phân tích văn
bản. Hãy chọn cách phân tích em
thấy hợp lí nhất để tiếp cận giá trò
văn bản. Hãy đặt tiêu mục cho
phần1? Văn bản đã chỉ ra thực tế
cuộc sống trẻ em trên thế giới
như thế nào? Học sinh thảo luận
về hiểm họa cho trẻ em.
Giải thích chế độ Apacthai?
Hoạt động5: Giáo viên cho học
sinh đánh giá chốt lại kiến thức

phần1.
Hoạt động 6: Hướng dẫn luyện
tập để khắc sâu.
Nội dung kiến thức
1. Tìm hiểu xuất xứ văn bản:
- Trích tuyên bố của hội nghò cấp cao thế
giới về trẻ em
- Cả thế giới đều phẫn nộ về chế độ độc tài
quân phiệt của chủ nghóa thực dân và đế
quốc. Hậu quả để lại quá lớn người gánh
chòu lớn nhất là trẻ em.
2. Đọc và tìm hiểu chú thích:
Nội dung: Bản tuyên bố của hội nghò cấp
cao khẳng đònh việc bảo vệ quyền lợi, chăm
lo đến sự phát triển của trẻ em là vấn đề
quan trọng cấp bách có ý nghóa toàn cầu.
Bố cục: Sự thách thức
3 phần: Cơ hội
Nhiệm vụ
4. Phân tích văn bản:
a) Sự thách thức:
- Tình trạng bò rơi vào hiểm hoạ. Cuộc sống
cơ cực trên nhiều mặt của trẻ em trên thế
giới.
- Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, sự
phân biệt chủng tộc.
- Thảm hoạ của đói nghèo,khủng hoảng
kinh tế.
- Nhiều trẻ em chết do suy dinh dưỡng và
bệnh tật .

5. Tiểu kết: Cách diển đạt ngắn gọn nêu khá
dầy đủ cụ thể nguyên nhân ảnh hưởng trực
tiếp đến con người đặc biệt là trẻ em.
6. Luyện tập: Nêu giá trò nội dung phần1.
24

Tiết 12
Ngày soạn: 5 / 9 TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,
Ngày dạy : 14 / 9 QUYỀN ĐƯC BẢO VỆ
Lớp:9B,9D VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
A. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được:
- Tầm quan trọng của việc bảo vệ và chăm sóc trẻ em. Việc quan tâm sâu sắc của
cộng đồng quốc tế là quan trọng cần thiết và cấp bách.
-Rèn kó năng đọc hiểu văn bản nhật dụng
- Giáo dục ý thức tự giác trong cuộc sống chăm chỉ học hành
B. Phương pháp : Đọc sáng tạo, nghiên cứu ngôn ngữ,nêu vấn đề, phân tích quy nạp.
C. Chuẩn bò:
- Thầy: Sưu tầm tranh ảnh, sách báo về những nhà lãnh tụ quan tâm đến thiếu nhi.
- Trò: Đọc kó văn bản tìm hiểu giá trò nội dung, nghệ thuật.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học
1
/
I/ Ổn đònh nề nếp: - Lớp 9A:
- Lớp 9B:
5
/
II/ Kiểm tra bài cũ :
Hãy nêu nội dung của bản tuyên bố về quyền chăm sóc bảo vệ trẻ em ?
III/ Bài mới :
1

/
Hoạt động1: Khởi động: Trẻ em là tương lai của dân tộc phải quan tâm giành tất cả
ưu ái cho các em đó là trách nhiệm của tất thảy mọi người. Cần thấy được những thuận
lợi cơ bản hiện nay và nhiêm vụ cấp thiết của mỗi người.
TG
15
/
Hoạt của động thầy và trò
Hoạt động2:
Nội dung kiến thức
1.Cơ hội:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×