Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

PP giải một số dạng bt mắt cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.52 KB, 12 trang )

CẤU TRÚC ĐỀ THI VẬT LÝ
I. Phần chung cho tất cả thí sinh (32 câu), bao gồm:
Nội dung số câu
Dao động cơ 6
Sóng cơ 4
Dòng diện xoay chiều 7
Dao động và sóng điện
từ
2
Sóng ánh sáng 5
Lượng tử ánh sáng 3
Hạt nhân nguyên tử và
Từ vi mô đến vĩ mô
5
II. Phần riêng (8 câu):
Thí sinh chỉ chọn một trong hai phần: A hoặc B
A. Theo chương trình Chuẩn (8 câu):
- Các nội dung: Dao động cơ; Sóng cơ; Dòng điện xoay chiều; Dao động và sóng điện từ:
4 câu
- Các nội dung: Sóng ánh sáng; Lượng tử ánh sáng; Hạt nhân nguyên tử và Từ vi mô đến
vĩ mô: 4 câu.
B- Theo chương trình Nâng cao (8 câu):
- Động lực học vật rắn: 4 câu
- Các nội dung: Dao động cơ; Sóng cơ; Dao động và sóng điện từ; Sóng ánh sáng; Lượng
tử ánh sáng; Sơ lược về thuyết tương đối hẹp; Hạt nhân nguyên tử; Từ vi mô đến vĩ mô: 4
câu.
Để đạt được điểm cao môn Vật lý với hình thức thi trắc nghiệm, thí sinh chỉ
cần nắm được 3 thao tác khá đơn giản sau:
1. Nắm vững các công thức cơ bản. Với phương pháp tự luận, trước mỗi câu hỏi,
thí sinh phải thực hiện rất nhiều bước để đưa ra kết quả. Nhưng đối với phương
pháp thi trắc nghiệm thì thí sinh đã có sẵn những phương án trả lời và người chấm


cũng không yêu cầu xem thí sinh đã đạt được kết quả đó thế nào. Tuy nhiên, với
nhiều phương án trả lời có sẵn, thí sinh nếu không nắm vững các công thức cơ bản
thì rất dễ chọn nhầm.
Thi trắc nghiệm tuy là một hình thức rất dễ “ăn” điểm nhưng cũng rất dễ đánh lừa
thí sinh, đưa thí sinh và tình trạng luẩn quẩn trong hoài nghi nếu thí sinh nắm kiến
thức không chắc. Dù đã giải bài đầy đủ ra giấy nháp để tìm được kết quả cuối
cùng nhưng thí sinh nếu không tự tin thì vẫn không dám chọn phướng án của
mình.
Muốn nắm vững các công thức cơ bản thì khi ôn, đối với tất cả các phép tính, công
thức hay phương trình , thí sinh nhất thiết phải lý giải các phép tính, công thức,
phương trình đó dựa theo định luật Vật lý nào là cơ sở.
2. Phản ứng nhanh. Muốn luyện tập được phản ứng nhanh đối với môn Lý, trên
cơ sở những bài tập cơ bản, thí sinh cần cần tự thay đổi giả thiết, điều kiện trong
những bài tập đó để tạo ra những câu hỏi mới, đa dạng hơn và có yêu cầu cao
hơn.
Đề thi trắc nghiệm môn Vật lý sẽ có khoảng 40-50 câu yêu cầu thí sinh phải xử lý
hết sức nhanh nhạy nếu không sẽ không có đủ thời gian để hoàn thành. Vì thế,
ngoài việc nắm vững kiến thức, thí sinh cũng cần có sự nhận xét nhanh các
phương án trả lời để loại bớt những phương án sai tránh nhiễu trước khi giải ra
nháp để chọn ra phương án đúng cuối cùng. Muốn thế, khi học phải nắm thật vững
các khái niệm, định nghĩa, tính chất thì mới thấy ngay được những phát biểu sai,
phát biểu đúng.
3. Tính toán chính xác. Đối với môn Vật lý, vì phần lý thuyết chiếm dung lượng
khá nhiều trong thời gian ôn luyện của thí sinh nên điều này đã gây một ảnh
hướng rất xấu đến việc học môn này là dễ khiến thí sinh rơi vào tình trạng tính
toán đại khái mỗi khi giải bài tập.
Muốn tránh được điều này, khi giải bài tập, thí sinh cần chú trọng đến cách làm
liệt kê số liệu và đổi chúng ra hệ SI; đọc và nhận dạng câu hỏi, chú ý tính toán để
bảo đảm làm đúng đáp số; không được làm tròn kết quả tính (nhất là các bài tập về
kính hiển vi; vật lý hạt nhân nguyên tử); nhớ ghi đơn vị cho các tính toán trung

gian và kết quả sau cùng. Có như vậy mới rèn được cho mình sự tỉ mẩn và cẩn
thận trong lúc làm bài thi.
Đối với việc học ôn phần lý thuyết, khi gặp các câu hỏi lý thuyết có yêu cầu so
sánh thì phải làm thành hai phần: các đặc trưng giống nhau và bảng so sánh các
đặc trưng khác nhau tương ứng. Khi muốn sử dụng các công thức không có trong
sách giáo khoa thì phải chứng minh. Khi chứng minh phải trình bày các bước tính
toán trực tiếp và không được làm tắt để tránh nhầm lẫn.
CÁC DẠNG BÀI TẬP MẮT VÀ DỤNG CỤ QUANG
PHẦN I:bài tập các tật về mắt và cách khắc phục
Đầu tiên: Vẽ được hình,xác định các điểm cơ bản
-Điểm cực cận(Cc),khoảng cực cận (Occ)
-Điểm cực viễn(Cv),khoảng cực viễn(OCv)
-Khoảng nhìn rõ của mắt( CcCv)
-Điểm nhìn rõ ngắn nhất(N)
Dạng1:
-Biết Cv,Cc,CcCv
-Tìm tiêu cự của thấu kính(fk)
-điểm nhìn rõ ngắn nhất khi đeo kính(N)?
Phương pháp:
 Tìm fk:?
Sở vôcực
d1=

;d’1=-OkCv=-(OCv-OmOk)
+Khi đeo kính sát mắt thì Om

Ok=>d’1=-OCv
ADCT:
OCvdf
ddf

k
k
−===>+=
1
11
'
'
111
 Tìm điểm gần nhất cách mắt(Tìm vị trí của N)
S ở gần nhất
d’1=-OkCc=-(OkCc-OkOm)
Kính đeo sát mắt thì Ok

Om=> d’1=OCc
)(
)).((
'
'.
1
'
111
1
1
11
OCvOCc
OCvOCc
fd
df
d
ddf

k
k
k
−−−
−−
=

==>+=
vậy,điểm gần nhất cách mắt một đoạn d1
Th2:Mắt viễn:
-Các câu hỏi: +Tìm độ tụ của kính để mắt viễn nhìn vật ở xa mà không phải điều tiết
+Tìm điểm cực viễn của mắt khi đeo kính có tiêu cự f
PP:Đều áp dụng công thức
vddf
Dk
k
'
111
+

==
=>Dk=
vv
OCd −
=
1
'
1
Cv N Cc
Ok

Om
CcNCv
S’
Ok
Om
S’ ở cực viễn
Ok
Cv N Cc
Ok
Om
S
S1
1
S1 ở cực cận
PHẦN 2:CÁC DỤNG CỤ QUANG
1: KÍNH LÚP
A:Sơ đồ tạo ảnh
Các công thức cần chú ý
)1(
'
111
11
ddf
k
+=
d’1+d2=OkOm(2)
d’2=OV(3)
)4(
'
111

22
ddf
m
+=
Chú ý: 0<d1<OkF
OCc<d’1<OCv
B:NGẮM CHỪNG
-:ngắm chừng ở cực cận(Ảnh A1B1 ở cực cận)
o
G
α
α
α
α
tan
tan
0
≈=
(Với
ld
BA
OCc
BA
+
==
1'
1111
tan
α
=>

K
AB
BA
G
c
==
11
( với
fk
cdfk
dcfk
fk
dc
cd
K
'
'

=

=

=
:Độ phóng đại ảnh
Khi đó bài toán tìm số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận hay tìm hệ số phóng đại K
chính là một.
-:Ngắm chừng ở cực viễn.(Ảnh A1B1 ở cực viễn)
Khi đó:
OCv
BA 11

tan =
α
ld
OCc
K
OCv
OCc
K
OCv
OCc
AB
BA
G
v
+
===
1'

11
-C:Ngắm chừng ở vô cực(Ảnh ở vô cực)
f
BA 11
tan =
α
AB
A1B1
A2B2
d1
d’1
d2

d’2
Ok
Om
tan
0
α
=
OCc
AB
Cv
Cc
Ok
Om
A1
1
B1
d’1
l
α
=>
f
OCc
G =

2:Kính hiển vi
A:Công thức cơ bản cần nhớ khi
-tìm

G
21

2
2
.
.
.1.
11
tan
tan
2
11
tan
ff
OCc
GK
f
OCc
AB
BA
G
f
BA
o
δ
α
α
α
=====>=

Với:
δ

=F’1F2=O1O2-f1-f2:Độ dài quang học
Đ=OCc:Khoảng cực cận
f1:Tiêu cự của vật kính
f2:Tiêu cự của thị kính
-Tìm Gc? (Ảnh A2B2 ở cực cận)
2.1
22
.
2222
tan KK
AB
BA
AB
OCc
OCc
BA
G
OCc
BA
====>=

α
-Tìm Gv? (Ảnh A2B2 ở cực viễn)
OCv
OCc
KK
OCc
OCv
AB
BA

Gv
OCv
BA
.2.1.
2222
tan ===>=
α
3:Kính thiên văn
-Cấu tạo:Gồm 1 vật kính (L1)có tiêu cự lớn,và 1 thị kính có tiêu cự nhỏ(L2)
2
1
f
f
G =

(Số bội giác không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt)
BÀI TẬP
DẠNG 1:Tìm khoảng cách đặt vật(dN,dM) để mắt có thể nhìn rõ vật qua kính
Phương pháp
Để có thể nhìn rõ ảnh thì A’B’ sau cùng qua kính phải nằm trong
khoảng CcCv
1:Kính Lúp
-Xét từng vị trí của đặt vật
+vật AB ở N cho ảnh A’B’ ở cực cận
O
N
M<
Cc
Cv
B’

B
AA’
AB
B
A’B’
d1 d’1
O
1'
1
1
11
ddfk
+=
( biết fk,d’1=-(OCc-l),với l là khoảng cách giữa mắt và kính
lúp)
=>
fkd
dfk
d

=
1'
1'.
1
=> vị trí đặt vật gần nhất cách mắt một khoảng d1
+vật AB ở M cho ảnh A’B’ ở cực viễn của mắt=>d’2=-(OCv-l)
fkd
dfk
d


=
2'
2'.
2
=>Vị trí đặt vật xa nhất cách mắt 1 đoạn d2
Kết luận:Vậy phải đặt mắt trong khoảng từ [d1;d2]
2:Kính hiển vi:
Phương pháp:Giải tương tự:
-Các công thức cần áp dụng:
)1(
1'
1
1
1
1
1
ddf
+=
)2(2121'
δ
++=+= ffddL
)3(
2'
1
2
1
2
1
ddf
+=

-Xét từng vị trí tương ứng của AB để A2B2 ở nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt(CcCv)
+TH1:A2B2 nằm ở cực cận của mắt=>d’2c=-(OCc-l); (l là khoảng cách từ L2 đến mắt)
-Tìm d1 dựa vào sơ đồ sau:
AB
B
A’B’
d2 d’2
O
F’1
A
B
A2
B2
O1
L1
A1
B1
O2
L2
F’2
F2
f1
f1
L
δ
d’2c=-(OCc-l)
d2c
d’1c
d1c
(3)

(1)
(2)
AB
B
A1B1
d1 d’1
L1
A2B2
d2 d’2
L2
+TH2:A2B2 nằm ở cực viễn của mắt=>d’2v=-(OCv-l); (Với l là khoảng cách từ Thị
kính L2 đến mắt)
-Tìm d1 dựa vào sơ đồ
Kết luận: vậy khoảng cách đặt vật trc kính hiển vi [d1c,d1v]
3:Kính thiên văn:Vì kính thiên văn chỉ quan sát các thiên thạch ở xa vô cùng nên
không có bài toán xác định vị trí vật ,thay vào đó là tìm tiêu cự của vật kính(f1) và tiêu cự
của thị kính (f2)
Quan sát các vật(mặt trăng.hành tinh…) thì
∞=
1d
=>d’1=f1
-Ở trạng thái không điều tiết=>ảnh A2B2 ở cực viễn(mắt bình thường thì cực viễn ở vô
cực)=>
∞=2'd
=>d2=f2
Biết khoảng cách giữa thị kính và vật kính là L=>L=d’1+d2=f1+f2 (1)
-Nếu biết số bội giác là G=>
)2(
2
1

f
f
G =

Từ (1)và (2)=>f1,f2
DẠNG 2:TÌM SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH
-Cần lưu ý:
+kính lúp ghi Xa=>
a
f
OCc
G ==

( Với OCc=25cm)
+Đối với kính hiển vi
 Nếu vật kính ghi giá trị a=>
ak =1
 Nếu thị kính ghi giá trị b=>
bG =
2
d’2v=-(Ocv-l)
d2v
d’1v
d1v
(3)
(1)
(2)
O2
F’1F2
F’2

L1
O1
B1
L2

B

2B

A

2A
AB
B
A1B1
d1 d’1
L1
A2B2
d2 d’2
L2
=>
baGkG 1
2
==

1:Tìm số bội giác của kính lúp
PP:Dựa vào đề bài cho biết ảnh ở đâu thì tìm G ở đó
-Mắt ở trạng thái điều tiết tối đa(ảnh ở cực cận,ngắm chừng ở cực cận)=>Tìm
?
c

G

ADCT:
cd
cdfk
dcfk
fk
dc
cd
KG
c
'
'
'

=

=

==
+Với fk là tiêu cự của kính lúp
+d’c=(OCc-l)
+
fkcd
fkcd
dc

=
'
.'

-Mắt ở trạng thái không điều tiết(ảnh ở cực viễn,ngắm chừng ở cực viễn)=>Tìm Gv ?
ADCT:
OCv
OCc
K
OCv
OCc
AB
BA
G
v

11
==
-Mắt bình thường quan sát vật ở trạng thái không điều tiết(ảnh ở vô cực,ngắm chừng ở vô
cực)=>Tìm
?

G
. ADCT :
f
OCc
G =

2:Kính hiển vi
-Bài toán thường là ngắm chừng ở vô cực=> Tìm
?=

G
ADCT:

2.1
.
.1
2
ff
OCc
GKG
δ
==

+Với:
1'
1'1
1
11
1
1'
1
d
df
d
fd
d
d
K

=

=


=
:Độ phóng đại của vật kính
+
2
2
f
OCc
G =
:Số bội giác của thị kính L2
+
δ
=F’1F2=O1O2-f1-f2: Độ dài quang học
3:Kính thiên văn
-bài toán thường cho là người mắt bình thường quan sát mặt trăng ở trạng thái không điều
tiết=> Ngắm chừng ở vô cực =>
2
1
f
f
G =

PHẦN II:BÀI TẬP ÁP DỤNG
Dạng I:
Câu 1: Một người cận thị phải đeo kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không muốn đeo
kính, người đó phải ngồi cách màn hình xa nhất là:
A. 0,5 (m). B. 1,0 (m). C. 1,5 (m). D. 2,0 (m).
Câu 2: Một người cận thị về già, khi đọc sách cách mắt gần nhất 25 (cm) phải đeo kính
số 2. Khoảng thấy rõ nhắn nhất của người đó là:
A. 25 (cm). B. 50 (cm). C. 1 (m). D. 2 (m).
Câu 3: Một người cận thị đeo kinh có độ tụ – 1,5 (đp) thì nhìn rõ được các vật ở xa mà

không phải điều tiết. Khoảng thấy rõ lớn nhất của người đó là: A. 50 (cm). B. 67
(cm). C. 150 (cm). D. 300 (cm).
Câu 4: Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 (cm). Khi đeo kính có độ tụ + 1
(đp), người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt A. 40,0 (cm). B. 33,3
(cm). C. 27,5 (cm). D. 26,7 (cm).
Câu 5: Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 (cm). Để nhìn rõ vật đặt cách
mắt gần nhất 25 (cm) cần đeo kính (kính đeo sát mắt) có độ tụ là:
A. D = - 2,5 (đp). B. D = 5,0 (đp). C. D = -5,0 (đp). D. D = 1,5 (đp).
Câu 6: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 (cm) đến 50 (cm). Khi đeo kính chữa
tật của mắt, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt
A. 15,0 (cm). B. 16,7 (cm). C. 17,5 (cm). D.22,5 (cm).
Câu 7: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 (cm) đến 50 (cm). Khi đeo kính có
độ tụ -1 (đp). Tìm vị trí đặt vật để mắt có thể nhìn rõ qua kính
A. từ 13,3 (cm) đến 75 (cm). B. từ 1,5 (cm) đến 125 (cm).
C. từ 14,3 (cm) đến 100 (cm). D. từ 17 (cm) đến 2 (m).
Câu 8: Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 (cm). Để nhìn rõ vật đặt cách
mắt gần nhất 25 (cm) cần đeo kính (kính cách mắt 1 cm) có độ tụ là:
A. D = 1,4 (đp). B. D = 1,5 (đp). C. D = 1,6 (đp). D. D = 1,7 (đp).
DẠNG II:
Câu 9. Mắt của một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 12cm đến 42cm .Người này
dùng một kính lúp có tiêu cự 5cm để quan sát vật rất nhỏ, mắt đặt cách kính 2cm. Hỏi
phải đặt vật trong phạm vi nào trước kính để quan sát?
A. 10/3(cm) ≤ d ≤40/9(cm) B. 40/7(cm) ≤ d ≤ 10(cm)
C. 60/17(cm) ≤ d ≤ 210/47(cm) D. 60/7(cm) ≤ d ≤ 210/37(cm)
Câu10. Một kính hiển vi gồm vật kính L
1
có tiêu cự f
1
=0,5cm và thị kính L
2

có tiêu cự
f
2
=2cm; khoảng cách giữa thị kính và vật kính O
1
O
2
=12,5cm. Để có ảnh ở vô cực, vật
cần quan sát phải đặt cách vật kính một khỏang là:
A. 4,48mm B. 5,25mm C. 5,21mm D. 6,23mm
Câu11. Một người mắt không có tật dùng kính thiên văn để quan sát mặt trăng trong
trạng thái không điều tiết, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 105cm. Thị kính có
tiêu cự 5cm. Vật kính có tiêu cự là
A. 102cm. B. 100cm.* C. 96cm. D. 92cm.
Câu12. Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 10mm, thị kính có tiêu cự 4cm, độ dài quang
học của kính là 12cm. Mắt người bình thường khi ngắm chừng ở vô cực, vật nhỏ phải
đặt cách vật kính một đoạn bằng bao nhiêu?
A. 1,0833cm. B. 1,8033cm C. 1,0000cm. D. 1,2011cm
Câu13. Trên vành một kính lúp có ghi X10. Độ tụ cuả kính là :
A. 10 điop B. 20 điop C. 5 điop D. 40 điop
Cõu14. Cụng thc tớnh bi giỏc ca kớnh hin vi trong trng hp mt t sỏt sau th
kớnh khi ngm chng vụ cc
A.
2
1
d

kG =
B.
1

1
d

kG =
C.
2
1
f

kG =
D.
2
1
d
f
G =
Cõu15.Cụng thc tớnh bi giỏc ca kớnh hin vi trong trng ngm chng vụ cc:
A.
21
ff
.
G
+
=

B.
21
1
f.f


kG =
C.
21
f.f
.
G

=
D.
2
1
f
f
1kG =
Cõu16: Cụng thc tớnh s bi giỏc ca kớnh lỳp khi ngm chng cc cn
A:
OCv
OCc
KGc .=
B:
OCc
OCv
KG
c
.=
C:
dc
cd
Gc
'

=
D:
f
OCc
G
c
=
Cõu17:S bi giỏc ca kớnh hin vi khi ngm chng cc cn l :
A:
2.1 GkG
c
=
B:
2.1
.
ff
OCc
G
c

=
C:
2
1
f
f
G
c
=
D:

21 kkG
c
=
Bi 18: Một kính lúp l thấu kính hội tụ có độ tụ +10 dp.
a. Tính số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực. [ĐS: 2,5]
b. Tính số bội giác của kính v số phóng đại của ảnh khi nguời quan sát
ngắm chừng ở điểm cực cận. Cho biết OCc =25cm. Mắt đặt sát kính. (ĐS: G
= |k| = 3,5)
Bi 19: Một nguời cận thị có các điểm Cc, Cv cách mắt lần luợt 10cm v
50 cm. Nguời ny dùng kính lúp có độ tụ +10 dp để quan sát một vật
nhỏ. Mắt đặt sát kính.
a. Vật phải đặt trong khoảng no truớc kính? [ĐS: 5cm ; d =8,3 cm]
b. Tính số bội giác của kính v số phóng đại của ảnh trong các truờng
hợp sau:
Ngắm chừng ở Cv.[ ĐS:6]
Ngắm chừng ở vô cực [ĐS: k=2 ;G=12]
Bi 20: Kính lúp có f = 4cm. Mắt nguời quan sát có giới hạn nhìn rõ từ
11cm đến 65cm. Mắt đặt cách kính 5cm.
a. Xác định phạm vi ngắm chừng
[ĐS: 2,4 ;3,75cm]
b. Tính số bội giác của kính ứng với truờng hợp mắt không điều tiết
[ĐS: 2,7]
Cõu 21: Mt ngi mt tt cú khong nhỡn rừ t 24 (cm) n vụ cc,
quan sỏt mt vt nh qua kớnh hin vi cú vt kớnh O
1
(f
1
= 1cm) v th
kớnh O
2

(f
2
= 5cm). Khong cỏch O
1
O
2
= 20cm. bi giỏc ca kớnh hin
vi trong trng hp ngm chng vụ cc l:
A. 67,2 (ln). B. 70,0 (ln). C. 96,0 (ln). D.100 (ln).
Cõu 22: Mt ngi mt tt cú khong nhỡn rừ t 25 (cm) n vụ cc,
quan sỏt mt vt nh qua kớnh hin vi cú vt kớnh O
1
(f
1
= 1cm) v th
kớnh O
2
(f
2
= 5cm). Khong cỏch O
1
O
2
= 20cm. Mt t ti tiờu im nh
ca th kớnh. bi giỏc ca kớnh hin vi trong trng hp ngm chng
cc cn l:
A. 75,0 (ln). B. 82,6 (ln). C. 86,2 (ln). D. 88,7 (ln).
Bi 23: Một nguời cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm.
a. Xác định độ tụ của kính m nguời ny phải đeo để có thể nhìn rõ một
vật ở xa vô cùng không điều tiết

[ĐS : D= -2 dp]
b. Khi đeo kính, nguời ny có thể đọc c trang sách cách mắt ngần
nhất l 20cm. [ĐS: OCc = 14,3 cm]
c. Để đọc đuợc những dòng chữ nhỏ m không cần phải điều tiết, nguời
ny bỏ kính ra v dùng một kính lúp có tiêu cự 5cm đặt sát mắt. Khi đó
phải đặt trang sách cách kính lúp bao nhiêu ? Tính số bội giác của ảnh.
[ĐS: Cách 4,54 cm; G= 3,14]
Bi 24: Vật kính v thị kính của một kính hiển vi có các tiêu cự lần luợt
l f1 = 1cm; f2 = 4cm, hai kính cách nhau 17cm.
a. Tính số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực.Cho D = 25cm.
[ĐS: = 75]
b. Tính số bội giác của kính v số phóng đại của ảnh khi ngắm chừng ở
điểm cực cận. [ĐS= 91]
Bi 25: Vật kính v thị kính của một kính hiển vi có các tiêu cự lần luợt l f1
= 1cm; f2 = 4cm. Độ di quang học của kính l = 15cm. Nguời quan sát
có điểm Cc cách mắt 20cm v điểm Cv ở vô cực. Hỏi phải đặt vật trong
khoảng no truớc kính ? [ĐS: d = 0,03m]
Bi 26:Vt kớnh ca kớnh thiờn vn l mt thu kớnh hi t L1 cú tiờu c
ln,th kớnh l mt thu kớnh L2 cú tiờu c nh.
a:Mt ngi mt khụng tt,dựng kớnh thiờn vn quan sỏt mt trng
trng thỏi khụng iu tit.Khong cỏch gia vt kớnh v th kớnh l 90
cm. S bi giỏc ca nh l 17. Tỡm tiờu c ca vt kớnh v th kớnh.
/s( f1=85 cm, f2= 5cm)
b:Gúc trụng mt trng t trỏi t l 33(1=1/3500rad). Tớnh ng
kớnh ca mt trng to bi vt kớnh v gúc trụng nh ca mt trng qua
kớnh. /S: ng kớnh A1B1= 8mm. v
'219
o
=


c:Mt ngi cn th cú im cc vin cỏch mt 50 cm,khụng eo kớnh
cn quan sỏt mt trng qua kớnh thiờn vn núi trờn. Mt t sỏt th
kớnh. Ngi ny phi dch chuyn th kớnh th no khi quan sỏt mt
khụng phi iu tit? /S :th kớnh ri 0.5 cm ti gn vt kớnh
Th Tỡnh Vt Lý
Anh vn bit em khụng cũn yờu anh na
Anh gp em cm ng mt tỡnh yờu
Hai ỏnh mt giao thoa v nhiu x
Nhưng anh vẫn yêu em như ngày ấy
'Lăng kính' là Anh - Em là 'tia ló'
Ngăn cách hai 'môi truờng', 'chiết suất'
nhỏ hề chi
Vật ở vô cùng - anh là 'ảnh' tí ti
Giữa hồn em, anh là 'ảnh ảo'
Cuộc đời kia vẫn nhiều khúc ngoặc
Nên 'tia sáng' nào truyền thẳng đuợc đâu
em
'Hệ ghép sát', em là một 'ánh đèn'
Soi sáng đường anh đi trong quãng đời vô
vọng
Những đêm dài mông lung thầm uớc
nguyện
Có một lần, anh! - 'Ảnh thật' của hồn
em
Từ buổi đầu nhìn em qua 'gương phẳng'
'Mối tương quan' đã 'chuyển động' lòng tôi
'Đối diện' nhau trong 'ánh sáng' mặt trời
'Góc tọa độ' cuộc đời thôi xa lạ
Từ 'trục phụ' dịu dàng lên 'trục chính'
Gót giai nhân mờ 'thấu kính phân kỳ'

'Vạn hoa' nằm trên mỗi bước em đi
Xin 'điều tiết' tình yêu thành 'hằng số'
Anh bối rối lạc vào trường lực lạ
Ngưỡng ân tình đọng lại những yêu
thương
Giải phương trình mà nghiệm mãi đơn
phương
Miền nỗi nhớ nhạt nhoà vân sáng tối
Điện trở bên em biết bao giờ có nỗi
Dang dở hoài một định luật tình yêu
Lực cản môi trường xô bạt tiêu diêu
Anh trôi nổi giữa bến bờ bão tố
Vẽ hình em với muôn màu quang phổ
Hạnh phúc xa mờ hội tụ ở hư vô
Đợi chờ em tự cảm đến bao giờ
Để hai trái tim cùng cộng hưởng
Điện trở lớn nhưng tình không lay động
Em mãi là nguồn sáng của đời anh

×