Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

GA lop 1: tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.73 KB, 16 trang )

Giáo án Lớp 1
TUẦN 30
Ngày soạn: 10 / 4 2010
Ngày dạy: Thứ hai 12 / 4 / 2010
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(trừ không nhớ)
I.Mục tiêu :
-Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ )dạng 65 – 30, 36 – 4 .
-làm bài tập 1,2,3(cột 1,3 )
-GD tính cẩn thận trong tính toán
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề
Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ)
a. Trường hợp phép trừ có dạng 65 – 30
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác
trên que tính.
Hướng dẫn học sinh lấy 65 que tính (gồm 6
chục và 5 que tính rời), xếp 6 bó que tính bên
trái, các que tính rời bên phải.
Cho nói và viết vào bảng con: Có 6 bó, viết 6
ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn


vị.
Tách ra 3 bó, khi tách cũng xếp 3 bó về bên
trái phía dưới các bó đã xếp trước. Giáo viên
vừa nói vừa điền vào bảng: Có 3 bó, viết 3 ở
cột chục. Có 0 que tính rời viết 0 ở cột đơn
vị.
Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở cột
chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.
Giải:
Số trang sách Lan còn phải đọc là:
64 – 24 = 40 (trang)
Đáp số : 40 trang sách
Học sinh nhắc đề
Học sinh lấy 65 que tính, thao tác xếp vào
từng cột, viết số 65 vào bảng con và nêu:
Có 6 bó, viết 6 ở cột chục. Có 5 que tính
rời viết 5 ở cột đơn vị.
Học sinh lấy 65 que tính tách ra 3 bó và
nêu:
Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 0 que tính
rời viết 0 ở cột đơn vị.
Học sinh đếm số que tính còn kại và nêu:
Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở
cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối
bảng.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
1
Giáo án Lớp 1
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ dạng
65 – 30 .

Đặt tính:
Viết 65 rồi viết 30, sao cho các số chục thẳng
cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết
dấu - , kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang
trái.
65 5 trừ 0 bằng 5, viết 5
30 6 trừ 3 bằng 3, viết 3
35
Như vậy : 65 – 30 = 35
Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ.
b. Trường hợp phép trừ có dạng 36 – 4
Khi đặt tính phải đặt 4 thẳng cột với 6 ở cột
đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ
3, viết 3” để thay cho nêu “3 trừ 0 bằng 3,
viết 3”.
36 6 trừ 4 bằng 2, viết 2
4 hạ 3, viết 3
32
Như vậy : 36 – 4 = 32
Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài,
Lưu ý: Cần kiểm tra kĩ năng thực hiện tính
trừ của học sinh và các trường hợp xuất hiện
số 0, chẳng hạn: 55 – 55 , 33 – 3 , 79 – 0, và
viết các số thật thẳng cột.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh làm VBT, yêu cầu các em nêu cách
làm.

Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên rèn kĩ năng tính nhẩm cho học
sinh.
Cho học sinh tự nhẩm và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 65 – 30 = 35
Nhắc lại: 65 – 30 = 35
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 36 – 4 = 32
Nhắc lại: 36 – 4 = 32
Học sinh thực hành ở bảng con.
Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng
lớp.
66 – 60 = 6, 98 – 90 = 8, …
58 – 4 = 54, 67 – 7 = 60, …
Nêu tên bài và các bước thực hiện phép trừ
(đặt tính, viết dấu trừ, gạch ngang, trừ từ
phải sang trái).
Thực hành ở nhà.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
2
Giáo án Lớp 1
Tập đọc
CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu:
-Đọc trơn cả bài .đọc đúng các từ ngữ : Ở lớp, đứng dậy, trêu,bôi bẩn, vuốt tóc.

-bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ .
Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào ?
-Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Chú
công” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề
bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc hồn
nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ
nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu
yếm các câu thơ ghi lời của mẹ). Tóm tắt nội
dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Ở lớp: (l ≠ n), đứng dậy: (d ≠ gi), trêu (tr ≠ ch),
bôi bẩn: (ân ≠ âng), vuốt tóc: (uôt ≠ uôc)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
 Các em hiểu như thế nào là trêu ?

2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi
trong SGK.
1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông
màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã
biết làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu
thành hình rẻ quạt.
2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ
sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh
màu xanh sẩm được tô điểm bằng những
đốm tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi
xoè rộng như một chiếc quạt lớn đính
hàng trăm viên ngọc.
Nhắc đề
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
+ Trêu : chọc, phá, trêu ghẹo.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
3
Giáo án Lớp 1
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em
tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục
với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học
sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng
lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)

+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần uôt, uôc.
Giáo viên treo bảng yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần uôt ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả
lời các câu hỏi:
o Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những
chuyện gì ở lớp?
o Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
Hãy nói với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã
ngoan thế nào.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
bạn đọc.

Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Vuốt.
Học sinh đọc mẫu theo tranh:
Máy tuốt lúa. Rước đuốc.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các
tiếng có vần uôc, vần uôt ngoài bài, trong
thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi
đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: cuốc đất, cái cuốc, bắt buộc, …
Tuốt lúa, chau chuốt, vuốt mặt, …
2 em.
Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn
Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực…
Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. Mẹ
muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là
chuyện ngoan ngoãn.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của
giáo viên.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
4
Giáo án Lớp 1
tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh
nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài

đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
Chẳng hạn: Các em nói theo cặp, một em
hỏi và một em trả lời và ngược lại.
Bạn nhỏ đã làm được việc gì ngoan?
Bạn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào thùng
rác. Bạn đã giúp bạn Tuấn đeo cặp. …
Hoặc đóng vai mẹ và con để trò
chuyện:
Mẹ: Con kể xem ở lớp đã ngoan thế nào?
Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật,
lau bảng sạch, cô giáo khen con giỏi.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài
trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Thứ ba ngày 13 /4 / 2010
(Đ/C Dung dạy thay soạn )
********************************************************************
Ngày soạn :12 / 4 / 2010
Ngày dạy: Thứ tư 14 / 4 / 2010
Âm nhạc
(Có giáo viên bộ môn soạn)
**********************************
Toán
CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
Mục tiêu :
-Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần ; Biết đọc thứ ngày , yháng trên

tờ lịch bóc hằng ngày
-Rèn học sinh đọc thành thạo các ngày , tháng,tuần
-Làm được các bài tập 1,2,3
II.Đồ dùng dạy học:
-1 cuốn lịch bóc hàng ngày và 1 bảng thời khoá biểu của lớp.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
+ Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.
+ Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:
Số bạn nam là:
35 – 20 = 15 (bạn)
Đáp số : 15 bạn nam
Giáo viên: Trương Thị Lộc
5
Giáo án Lớp 1
+ Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
45 – 23 66 – 25
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề
Giáo viên giới thiệu cho học sinh quyển lịch
bóc hằng ngày (treo quyển lịch trên bảng), chỉ
vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi:
Hôm nay là thứ mấy?
Gọi vài học sinh nhắc lại.
Giáo viên cho học sinh nhìn tranh các tờ lịch
trong SGK và giới thiệu cho học sinh biết các
ngày trong tuần: chủ nhật, thứ hai, thứ ba,…

thứ bảy.
Một tuần lễ có 7 ngày là các ngày: chủ nhật,
thứ hai, thứ ba,… thứ bảy.
Chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi:
Hôm nay là ngày bao nhiêu?
Cho học sinh nhìn tờ lịch và trả lời câu hỏi
Gọi vài học sinh nhắc lại.
Hướng dẫn học sinh thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được: trong
1 tuần lễ em đi học những ngày nào? Em nghỉ
học những ngày nào?
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi
chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên cho học sinh chép thời khoá biểu
của lớp vào tập và đọc lại.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhắc lại các ngày trong tuần, nêu những ngày
đi học, những ngày nghỉ học.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào
bảng con.
Học sinh nhắc đề
Học sinh theo dõi các tờ lịch trên bảng lớp
để trả lời câu hỏi của giáo viên:
Học sinh nêu theo ngày hiện tại.

Nhắc lại.
Nhắc lại: Một tuần lễ có 7 ngày là: chủ
nhật, thứ hai, thứ ba,… thứ bảy.
Học sinh nêu theo ngày hiện tại.
Nhắc lại.
Em đi học vào các ngày: thứ hai, thứ ba,
thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
Em nghỉ học vào các ngày: thứ bảy, chủ
nhật.
Học sinh đọc và viết : Ví dụ:
Hôm nay là thứ hai ngày 10 tháng tư.
Học sinh tự chép thời khoá biểu của lớp
mình và đọc cho cả lớp cùng nghe.
Nhắc lại tên bài học.
Em đi học vào các ngày: thứ hai, thứ ba,
thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
Em nghỉ học vào các ngày: thứ bảy, chủ
nhật.
Thực hành ở nhà.
Tập đọc
MÈO CON ĐI HỌC
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài .đọc đúng các từ ngữ :buồn bực,kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
6
Giáo án Lớp 1
-Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ
-Rèn hs đọc to rỏ ràng các dòng thơ ,khổ thơ
-Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà ;Cừu doạ cắt đuôi khiến
Mèo sợ phải đi học .

-Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả
lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
Gọi 2 học sinh viết trên bảng lớp, lớp viết
bảng con: vuốt tóc, đứng dậy.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề
bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng hồn nhiên,
nghịch ngợm. Giọng mèo chậm chạp, vờ mệt
mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. Giọng Cừu
to, nhanh nhẹn, láu táu. Giọng mèo hốt hoảng
sợ bị cắt đuôi). Tóm tắt nội dung bài.
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Buồn bực: (uôn ≠ uông), cái đuôi: (uôi ≠ ui),
cừu: (ưu ≠ ươu)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.

Các em hiểu thế nào là buồn bực?
Kiếm cớ nghĩa là gì?
Be toáng là kêu như thế nào?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ
nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối
tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng
con: vuốt tóc, đứng dậy.
Nhắc đề
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Buồn bực: Buồn và khó chịu.
Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học.
Be toáng: Kêu lên ầm ĩ.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
7
Giáo án Lớp 1
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai
Cừu, 1 em vai Mèo.

Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ưu, ươu.
Yêu cầu 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ưu ?
Yêu cầu 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ?
Yêu cầu 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc
ươu?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
2. Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học
ngay ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc
lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc
HTL theo bàn, nhóm … .
Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói
về những lý do mà thích đi học.

Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng
vai và đọc theo phân vai.
Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Cừu.
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng
con, thi đua giữa các nhóm.
Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, …
Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, …
2 học sinh đọc câu mẫu trong bài:
Cây lựu vừa bói quả.
Đàn hươu uống nước suối.
Các em thi đặt câu nhanh, mỗi học sinh
tự nghĩ ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng
nghe.
2 em đọc lại bài thơ.
Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt
đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các
nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo
viên. Ví dụ:
Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi
học?

Giáo viên: Trương Thị Lộc
8
Giáo án Lớp 1
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì
sao?
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần để thuộc lòng bài thơ, xem bài mới.
Trả: Vì ở trường được học hát.
Hỏi: Vì sao bạn thích đi học?
Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có nhiều
bạn. Còn bạn vì sao thích đi học?
Trả: Mỗi ngày được học một bài mới nên
tôi thích đi học.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo
Vì bạn ấy muốn trốn học.
Thực hành ở nhà.
Tự nhiên – xã hội
TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA
I.Mục tiêu :
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : Nắng ,mưa.
-Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa .
-Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sông con người
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
-Hình ảnh bài 30 SGK. Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, …

III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Em hãy kể một số cây hoa mà em biết?
+ Nêu một số con vật có lợi ?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài.
Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu
hiệu của trời nắng, trời mưa qua bài học
“Trời nắng, trời mưa”.
Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng,
trời mưa.
Mục đích: Học sinh nhận biết được các dấu
hiệu chính của trời nắng, trời mưa. Biết mô tả
bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời
mưa.
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc đề.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
9
Giáo án Lớp 1
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1
tờ bìa to và nêu yêu cầu:
Dán tất cả những tranh ảnh đã sưu tầm được

theo 2 cột vào bảng sau và cùng nhau thảo
luận các vấn đề sau:
Tranh ảnh về trời
nắng
Tranh ảnh về trời
mưa
 Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa?
 Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây
như thế nào?
 Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây
như thế nào?
Cho học sinh thảo luận theo nhóm 8 em và
nói cho nhau nghe các yêu cầu trên.
Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên,
chỉ vào tranh và nêu theo yêu cầu các câu hỏi
trên. Gọi học sinh các nhóm khác nhận xét
bạn và bổ sung.
Nếu hôm đó trời nắng hay trời mưa
giáo viên có thể hỏi thêm: Hôm nay là trời
nắng hay trời mưa: Dấu hiệu nào cho em biết
điều đó?
Giáo viên kết luận:
-Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây
trắng, có Mặt Trời sáng chói, nắng vàng
chiếu xuống cảnh vật, …
-Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen xám
phủ kính, không có Mặt Trời, những giọt
nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật, …
Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khoẻ
khi nắng, khi mưa:

MĐ: Học sinh có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi
nắng, khi mưa.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em, giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Yêu cầu các em
quan sát 2 hình ở SGK để trả lời các câu hỏi
Học sinh lắng nghe.
Học sinh dán các tranh ảnh vào giấy kẻ ô
phân loại tranh rồi thảo luận theo nhóm.
Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời
đen, không có nắng (trời mưa)
Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn
thấy ông mặt trời, …
Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông
mặt trời, …
Học sinh chỉ và nêu theo tranh.
Học sinh nói theo thực tế bầu trời hôm
đang học bài này.
Học sinh nhắc lại.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
10
Giáo án Lớp 1
trong đó.
Tại sao khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ?
Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải
làm gì?
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các
nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.

Két luận:
Khi đi trời nắng phải đội mũ nón để không bị
ốm.
Khi đi trời mưa phải mang ô, măïc áo mưa để
không bị ướt, bị cảm.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Cho học sinh vẽ tranh miêu tả trời nắng, trời
mưa.
Liên hệ thực tế: Nếu hôm đó trời nắng hoặc
mưa, giáo viên hỏi xem trong lớp ai thực hiện
những dụng cụ đi nắng, đi mưa.
Tuyên dương các em mang đúng.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn
giữ gìn sức khoẻ khi đi nắng, đi mưa.
Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh.
Để khỏi bị ốm.
Mang ô, mang áo mưa.
Học sinh nêu, những học sinh khác nhận
xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi
đến kết luận chung.
Học sinh vẽ tranh theo yêu cầu của bài.
Học sinh tự liên hệ và nêu những ai đã
mang đúng dụng cụ khi đi nắng, đi mưa.
Thực hành khi đi nắng, đi mưa.
Thứ năm ngày 15 / 4 / 2010
(Đ/C Dung dạy thay soạn)
******************************************************************

Ngày soạn: 14 / 4 /2010
Ngày dạy: Thứ sáu 16 / 4 / 2010
Toán
CỘNG ,TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
I Mục tiêu :
- Biết cộng,trừ các số có hai chữ số không nhớ ;
- Cộng trừ nhẩm ;Nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ .
-Giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
- Làm được các bài tập: 1,2,3,4.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Các tranh vẽ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Giáo viên: Trương Thị Lộc
11
Giáo án Lớp 1
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh nêu các ngày trong 1 tuần?
Những ngày nào đi học, những ngày nào nghỉ
học?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi tính
nhẩm và nêu kết quả.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh giải vào vở rồi chữa bài trên

bảng lớp.
Lưu ý: Cần đặt các số cùng hàng thẳng cột
với nhau và kiểm tra kĩ thuật tính đối với học
sinh.
Qua ví dụ cụ thể: 36 + 12 = 48
48 – 36 = 12
48 – 12 = 36 cho học sinh
nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và
phép trừ.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán
rồi giải vào vở và nêu kết quả.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự giải vào vở và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
2 học sinh nêu các ngày trong tuần là: Chủ
nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ
sáu, thứ bảy.
Các ngày đi học là: Thứ hai, thứ ba, thứ tư,
thứ năm, thứ sáu.
Các ngày nghỉ học là: Thứ bảy, chủ nhật.
Nhắc đề
80 + 10 = 90, 30 + 40 = 70, 80 + 5 = 85
90 – 80 = 10, 70 – 30 = 40, 85 – 5 = 80
90 – 10 = 80, 70 – 40 = 30, 85 – 80 = 5
Học sinh nêu kết quả và nêu mối quan hệ
giữa phép cộng và phép trừ thông qua các

ví dụ cụ thể.
Học sinh giải vở rồi chữa bài trên bảng
lớp.
Giải
Hai bạn có tất cả là:
35 + 43 = 78 (que tính)
Đáp số: 78 que tính
Giải
Lan hái được là:
68 – 34 = 34 (bông hoa)
Đáp số: 34 bông hoa.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại kĩ thuật làm tính cộng và trừ các số
trong phạm vi 100.
Thực hành ở nhà.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
12
Giáo án Lớp 1
Tập đọc
NGƯỜI BẠN TỐT
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc trơn cả bài ,đọc đúng các từ ngữ : bút chì,liền đưa,sử lại,ngay
ngắn,ngượng nghịu
-Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài : Nụ và Hà là những người bạn tốt luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên
và chân thành .
-Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mèo con đi học” và
trả lời các câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề
bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (cần đổi giọng khi
đọc các câu đối thoại)
+ Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Liền: (n ≠ l, iên ≠ iêng), sửa lại: (s ≠ x)
Cho học sinh ghép bảng từ: ngượng nghịu.
Ngượng nghịu: (ương ≠ ươn).
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
 Các em hiểu thế nào là ngượng nghịu ?
+ Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:

Câu 2: Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Câu 3: Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải
cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Nhắc đề.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng con: ngượng nghịu, phân tích
từ ngượng nghịu.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Ngượng nghịu: Khó chịu, gượng ép,
không thoả mái.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp
Giáo viên: Trương Thị Lộc
13
Giáo án Lớp 1
các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng
câu.
Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu đề nghị
của Hà và câu trả lời của Cúc. Chú ý rèn câu
hội thoại cho học sinh.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để
luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “cho Hà”: Tổ chức cho
các em đọc phân vai: 1 em đóng vai người dẫn
chuyện, 1 em đóng vai Hà, 1 em đóng vai Cúc,
1 em đóng vai Nụ.

Đoạn 2: Phần còn lại: Cần chú ý nghỉ hơi sau
dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy.
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi
giữa các nhóm.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần uc, ut:
Giáo viên nêu yêu cầu Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần uc, có vần ut ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần uc hoặc ut.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả
câu hỏi:
1. Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà?
2. Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
3. Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học
các câu còn lại.
5 em đọc câu này.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn đóng vai để
luyện đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.

4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước
lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc
hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
2 học sinh đọc lại bài.
Nghỉ giữa tiết
Cúc, bút.
Đọc mẫu câu trong bài.
Hai con trâu húc nhau.
Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt
nói nhanh câu của mình. Học sinh khác
nhận xét.
2 em đọc lại bài.
1. Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn.
2. Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp.
3. Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp
đỡ bạn.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
14
Giáo án Lớp 1
sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Kể về người bạn tốt của em.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh
trao đổi với nhau nói cho nhau nghe về người
bạn tốt của mình.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:

Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên:
Tranh 1: Trời mưa, Tùng rủ Tuấn cùng
khoác áo mưa đi về.
Tranh 2: Hải ốm, Hoa đến thăm và mang
theo vở chép bài cho bạn.
Tranh 3: Tùng có chuối, Tùng mời Quân
cùng ăn.
Tranh 4: Phương giúp Uyên học ôn, hai
bạn đều được điểm 10.
Học sinh nêu 1 số hành vi giúp bạn
khác…
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Sinh hoạt sao
I Mục tiêu:
-Hs nắn được quy trình sinh hoạt sao
-Biết được ưu điểm khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng khắc phục tuần
tới
- tập tính mạnh dạn trước tập thể
II Tiến hành:
1 Tập hợp lớp điểm điểm danh
-Sao trưởng tập hợp hàng ngang lần lượt điểm tên mình cho đến hết
2 Kiểm tra vệ sinh cá nhân
-Sao trương yêu cầu các bạn đưa tay phía trước để kiểm tra
-Sao trưởng nhận xét

3. Kể việc làm tôta trong tuần : Việc làm tốt ở lớp, ở nhà
Toàn sao hoan hô
4.Đọc lời hứa :
5.Triển khhai sinh hoạt theo chủ điểm: Hát đọc thơ,kể chuyện theo chủ điểm
6 .Nêu kế hoạch tuần tới.
- Lớp ổn định nề nếp , duy trì sĩ số .
-Thi đua học tập tốt dành nhiều bông hoa điểm 10 chào mừng ngày lễ
-Đi học đúng giờ, mặc áo quần dép đúng trang phục
-Học và làm bài tập đầy đủ, vệ sinh lớp học sạch sẽ
-Chăm sóc cây xanh, Không ăn quà vặt trong trường học.
- Trang trí lớp học , tiếp tục thu , nộp các khoản tiền : Hùng, Liên, Thanh, Khánh,
Sinh,Thảo b
Giáo viên: Trương Thị Lộc
15
Giáo án Lớp 1
Giáo viên: Trương Thị Lộc
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×