Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

khoa sư địa tuần 33 ckt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.46 KB, 14 trang )

Phòng GD & ĐT huyện Đăk Mil Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu
TUẦN 33
Ngày dạy , thứ hai ngày 26 tháng 04 năm 2010
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2 Môn Khoa học ( lớp 5 )
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI
ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
Mục tiêu:
- Nêu tác hại của việc rừng bị tàn phá.
- Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên rừng.
II. Chuẩn bị:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 134, 135 / SGK
- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về con số rừng ở địa phương bị tàn
phá và tác hại của việc phá rừng.
- HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
Ho t ng c a giáo viênạ độ ủ
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời
sống con người.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Tác động của con người
đến môi trường sống.”
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận:
+ Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rứng bị
tàn phá?


→ Giáo viên kết luận:
- Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm
nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ dùng gia đình, để
- Hát
- HS tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả
lời.
- Nhận xét
- Lắng nghe
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát các
hình trang 134, 135/ SGK.
- Học sinh trả lời.
+ Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá
rừng để làm gì?
+ Câu 2. Còn nguyên nhân nào khiến rừng
bị tàn phá?
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1: Con người phá rừng lấy đất canh
tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả
hoặc các cây công nghiệp.
+ Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng
đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác.
+ Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt.
+ Hình 4: Rừng còn bị tàn phá do những vụ
cháy rừng.
- HS trả lời
- Nghe
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án : Lớp 4 + 5
1

Phòng GD & ĐT huyện Đăk Mil Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu
lấy đất làm nhà, làm đường,…
v Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
- Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì?
- Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí hậu, thời
tiết có gì thay đổi, thiên tai,…).
→ Giáo viên kết luận:
- Hậu quả của việc phá rừng:
- Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
- Đất bị xói mòn.
- Động vật và thực vật giảm dần có thể bị diệt vong.
v Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua trưng bày các tranh ảnh, thông tin về nạn phá
rừng và hậu quả của nó.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường
đất trồng”.
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động nhóm, lớp.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Nghe
- Trình bày tranh ảnh và nói về hậu quả
- Nghe
===========&&&===========
Tiết 3 + 4 Môn Khoa học ( lớp 4 )
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu

Giúp HS:
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia .
II.Đồ dùng dạy học
-Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to).
-Hình minh họa trang 131, SGK phô tô theo nhóm.
-Giấy A
4
.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
+Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. Sau đó trình bày
theo sơ đồ.
+Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật. Sau đó trình bày
theo sơ đồ.
+Thế nào là sự trao đổi chất ở động vật ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm HS.
3.Bài mới
+Thức ăn của thực vật là gì ?
+Thức ăn của động vật là gì ?

Ø
Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa thực vật và các yếu
- Hát - ổn định lớp để vào tiết học .
+ 03 HS lên bảng thực hiện trả lời theo
yêu cầu của giáo viên
+ 02 học sinh nhắc lại tựa bài
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.

Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án : Lớp 4 + 5
2
Phòng GD & ĐT huyện Đăk Mil Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
tố vô sinh trong tự nhiên
-Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, trao đổi và trả
lời câu hỏi sau:
+Hãy mô tả những gì em biết trong hình vẽ.
-Gọi HS trình bày. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu,
HS khác bổ sung.
-GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng:
Hình vẽ này thể hiện mối quan hệ về thức ăn của thực
vật giữa các yếu tố vô sinh là nước, khí các-bô-níc để
tạo ra các yếu tố hữu sinh là các chất dinh dưỡng như
chất bột đường, chất đạm, … Mũi tên xuất phát từ khí
các-bô-níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các-
bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá. Mũi tên xuất phát
từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho
biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
-Hỏi:
+”Thức ăn” của cây ngô là gì ?
+Từ những “thức ăn” đó, cây ngô có thể chế tạo ra
những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây ?
+Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, thế nào là yếu tố
hữu sinh ? Cho ví dụ ?
-Kết luận: Thực vật không có cơ quan tiêu hoá riêng
nhưng chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng
ánh sáng Mặt Trời và lấy các chất vô sinh như nước,
khí các-bô-níc để tạo thành các chất dinh dưỡng như
chất bột đường, chất đạm để nuôi chính thực vật.

-GV: Các em đã biết, thực vật cũng chính là nguồn thức
ăn vô cùng quan trọng của một số loài động vật. Mối
quan hệ này như thế nào ? Chúng thức ăn cùng tìm hiểu
ở hoạt động 2.

Ø
Hoạt động 2: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
+Thức ăn của châu chấu là gì ?
+Giữa cây ngô và châu chấu có mối quan hệ gì ?
+Thức ăn của ếch là gì ?
+Giữa châu chấu và ếch có mối quan hệ gì?
+Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
-Mối quan hệ giữa cây ngô, châu chấu và ếch gọi là mối
quan hệ thức ăn, sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
-Phát hình minh họa trang 131, SGK cho từng nhóm.
Sau đó yêu cầu HS vẽ mũi tên để chỉ sinh vật này là
thức ăn của sinh vật kia.
-Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần sơ đồ của nhóm
và trình bày của đại diện.
-Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng.
Cây ngô Châu chấu Ếch
-Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh vật. Đây
+Thức ăn của thực vật là nước, khí các-bô-
níc, các chất khoáng hoà tan trong đất.
+Thức ăn của động vật là thực vật hoặc
động vật.
-Lắng nghe.
-HS quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Câu trả lời:
+Hình vẽ trên thể hiện sự hấp thụ “thức ăn”

của cây ngô dưới năng lượng của ánh sáng
Mặt Trời, cây ngô hấp thụ khí các-bô-níc,
nước, các chất khoáng hoà tan trong đất.
+Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây hấp
thụ khí các-bô-níc qua lá, chiều mũi tên chỉ
vào rễ cho biết cây hấp thụ nước, các chất
khoáng qua rễ.
-Quan sát, lắng nghe.
-Trao đổi và trả lời:
+Là khí các-bô-níc, nước, các chất khoáng,
ánh sáng.
+Tạo ra chất bột đường, chất đạm để nuôi cây.
+yếu tố vô sinh là những yếu tố không thể
sinh sản được mà chúng đã có sẵn trong tự
nhiên như: nước, khí các-bô-níc. Yếu tố
hữu sinh là những yếu tố có thể sản sinh
tiếp được như chất bột đường, chất đạm.
-Lắng nghe.
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án : Lớp 4 + 5
3
Phòng GD & ĐT huyện Đăk Mil Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
chính là quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự
nhiên. Sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.

Ø
Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai nhanh nhất” Cách tiến hành
GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ
thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. (Khuyến khích
HS vẽ sơ đồ chứ không viết) sau đó tô màu cho đẹp.

-Gọi các nhóm lên trình bày: 1 HS cầm tranh vẽ sơ đồ cho
cả lớp quan sát, 1 HS trình bày mối quan hệ thức ăn.
-Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm: Đúng, đẹp, trình bày
lưu loát, khoa học. GV có thể gợi ý HS vẽ các mối quan
hệ thức ăn sau:
4.Củng cố
-Hỏi: Mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên diễn ra như
thế nào ?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
5.Dặn dò
-Dặn HS về nhà vẽ tiếp các mối quan hệ thức ăn trong
tự nhiên và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-Trao đổi, dựa vào kinh nghiệm, hiểu biết
của bản thân để trả lời câu hỏi:
+Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, …
+Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+Là châu chấu.
+Châu chấu là thức ăn của ếch.
+Lá ngô là thức ăn của châu chấu, châu
chấu là thức ăn của ếch.
-Lắng nghe.
-Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
-Quan sát, lắng nghe.
-Hs tham gia chơi
cỏ Cá Người .

Lá rau Sâu Chim sâu .

Lá cây Sâu Gà .


Cỏ Hươu Hổ .

Cỏ Thỏ Cáo Hổ .
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét
đánh giá tiết học
- Học sinh ghi nhớ dặn dò của học sinh
===========&&&===========
Ngày dạy thứ ba ngày 27 tháng 04 năm 2010
Tiết 1 Môn Khoa học ( lớp 4 )
CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu
Giúp HS:
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ .
II.Đồ dùng dạy học
-Hình minh họa trang 132, SGK phô tô theo nhóm.
-Hình minh hoạ trang 133, SGK (phóng to).
-Giấy A
3
.
III.Các hoạt động dạy học
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án : Lớp 4 + 5
4
Phòng GD & ĐT huyện Đăk Mil Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
-Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ thức ăn của
sinh vật trong tự nhiên mà em biết, sau đó trình bày theo

sơ đồ.
-Gọi HS trả lời câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các
sinh vật trong tự nhiên diễn ra như thế nào ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm HS.
3.Bài mới

Ø
Hoạt động 1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh
-Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu có hình
minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa vào hình 1 để
xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan hệ
qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò).
-Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối
quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó.
GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được
tham gia.
-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác theo
dõi và bổ sung.
-Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của từng nhóm.
+Thức ăn của bò là gì ?
+Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ?
+Trong quá trình sống bò thải ra môi trường cái gì ? Cái
đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không ?
+Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ ?
+Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cho cỏ ?
+Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì ?
-Viết sơ đồ lên bảng:
Phân bò Cỏ Bò .

+Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò đâu là yếu tố
vô sinh, đâu là yếu tố hữu sinh ?
-Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng chữ và giảng:
Cỏ là thức ăn của bò, trong quá trình trao đổi chất, bò
thải ra môi trường phân. Phân bò thải ra được các vi
khuẩn phân hủy trong đất tạo thành các chất khoáng. Các
chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ.

Ø
Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK , trao
đổi và trả lời câu hỏi.
+Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ ?
+Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ?
+Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ ?
- Hát - ổn định lớp để vào tiết học .
+ 03 HS lên bảng thực hiện trả lời theo
yêu cầu của giáo viên
+ 02 học sinh nhắc lại tựa bài
-HS lên bảng viết sơ đồ và chỉ vào sơ đồ đó
trình bày.
-HS đứng tại chỗ trả lời.
-Lắng nghe.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một
nhóm và làm việc theo hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ,
nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt
giải thích sơ đồ.

-Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
-Trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau trả lời.
+Là cỏ.
+Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò.
+Bò thải ra môi trường phân và nước tiểu
cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
+Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được phân
huỷ.
+Phân bò phân huỷ thành các chất khoáng
cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ,
phân bò còn tạo ra nhiều khí các-bô-níc cần
thiết cho đời sống của cỏ.
+Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của
cỏ.
-Lắng nghe.
+Chất khoáng do phân bò phân hủy để nuôi
cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là yếu tố hữu
sinh.
-Quan sát, lắng nghe.
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án : Lớp 4 + 5
5
Phòng GD & ĐT huyện Đăk Mil Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Gọi HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu,
HS khác bổ sung.
-Đây là sơ đồ về một trong các chuỗi thức ăn trong tự
nhiên: Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác
chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn ngoại sinh.
Nhờ có nhóm vi khuẩn ngoại sinh mà các xác chết hữu
cơ trở thành các chất khoáng (chất vô cơ). Những chất

khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác.
Người ta gọi những mối quan hệ về thức ăn trong tự
nhiên là chuỗi thức ăn. Chuỗi thức ăn là một dãy bao
gồm nhiều sinh vật, mỗi loài là một mắc xích thức ăn,
mỗi “mắc xích” thức ăn tiêu thụ mắt xích ở phía trước nó
bị mắc xích ở phía sau tiêu thụ.

+Thế nào là chuỗi thức ăn ?

+Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào ?
-Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn,
các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua
chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật
thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.

Ø
Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ các chuỗi thức
ăn trong tự nhiên
Cách tiến hành
-GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức ăn
trong tự nhiên mà em biết. (Khuyến khích HS vẽ và tô
màu cho đẹp).
-HS hoạt động theo cặp: đua ra ý tưởng và vẽ.
-Gọi một vài cặp HS lên trình bày trước lớp.
-Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày.
4.Củng cố
-Hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
5.Dặn dò
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

-Nhận xét tiết học.
-2 HS ngồi cùng bàn hoạt động theo hướng
dẫn của GV.
-Câu trả lời đúng là:
+Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết
động vật nhờ vi khuẩn.
+Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự
nhiên.
+Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của
cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân
hủy thành chất khoáng, chất khoáng này
được rễ cỏ hút để nuôi cây.
-3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung
-Quan sát, lắng nghe.
+Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn
giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật
này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức
ăn cho sinh vật khác.
+Từ thực vật.
-Lắng nghe.
-Hs lên bảng thực hiện.
- Học sinh trả lời
+Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn
giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật
này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức
ăn cho sinh vật khác.
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét
đánh giá tiết học
- Học sinh ghi nhớ dặn dò của học sinh
===========&&&===========

Tiết 2 Môn : Lịch sử ( Lớp 4 )
ÔN TẬP ( TỔNG KẾT )
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án : Lớp 4 + 5
6
Phòng GD & ĐT huyện Đăk Mil Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu
I Mục tiêu:
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước
đến giữa thế kĩ XIX (từ thời Văn Lang - Âu Lạc đến thời Nguyễn ) : Thời Văn Lang - Âu Lạc ;
Hơn một nghìn năm chống Bắc thuộc ; buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý , thời Trần , thời
Hậu Lê , thời Nguyễn .
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu : Hùng Vương , An
Dương Vương , Hai Bà Trưng , Ngô Quyền , Đinh Bộ Lĩnh , Lê Hoàn , Lý Thái Tổ , Lý Thường
Kiệt , Trần Hưng Đạo , Lê Lợi , Nguyễn trải , quang Trung .
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc
II Đồ dùng d ạ y h ọ c :
Phiếu học tập của HS .
Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to .
III. Các ho ạ t độ ng d ạ y và h ọ c
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I . Ồn định lớp : lớp :
II- Kiểm tra :
- Em hãy trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế ?
- Sơ lược về cấu trúc của kinh thành Huế như thế nào ?
III. Dạy bài mới
+ Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- GV đưa ra băng thời gian , giải thích băng thời gian
và yêu cầu HS điền nội dung các thời , triều đại và các
ô trống cho chính xác .
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp

- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi tóm tắt về công lao
của các nhân vật lịch sử
- GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử như : Hùng
Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền,
Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt

+ Ví dụ , thời Lý : dời đô ra Thăng Long , cuộc kháng
chiến chống Tống lần thứ hai …
+ Ví dụ : Hùng Vương dựng nước Văn Lang , Hai Bà
Trưng : khởi nghĩa chống quân nhà Hán …
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV a ra m t s a danh, di tích l ch s , v n hoá đư ộ ốđị ị ử ă
nh : L ng vua Hùng, th nh C Loa, Sông B ch ng , ư ă à ổ ạ Đằ
Th nh Hoa L , Th nh Th ng Long , T ng Ph t A-di-à ư à ă ượ ậ
đà…IV. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
+ Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết dạy .
- Dặn dò học sinh về nh xem là ại b i v chuà à ẩn bị cho
tiết sau
- Học sinh hát - ổn định lớp để vào tiết học .
+ 02 học sinh lên bảng thực hiện nội dung
kiểm tra của giáo viên .
+ Học sinh khác nhận xét , sửa chữa.
- HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô
trống
- HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật
lịch sử nêu tên và những cống hiến của các
nhân vật lịch sử tiêu biểu : Hùng Vương , An
Dương Vương , Hai Bà Trưng , Ngô Quyền ,
Đinh Bộ Lĩnh , Lê Hoàn , Lý Thái Tổ , Lý

Thường Kiệt , Trần Hưng Đạo , Lê Lợi ,
Nguyễn trải , quang Trung .
Ví dụ , thời Lý : dời đô ra Thăng Long , cuộc
kháng chiến chống Tống lần thứ hai …
- Ví dụ : Hùng Vương dựng nước Văn Lang ,
Hai Bà Trưng : khởi nghĩa chống quân nhà Hán

+ HS điền thêm thời gian hoặc dự kiện lịch
sử gắn liền với các địa danh , di tích lịch sử ,
văn hoá đó .
- Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi trong
SGK .
- Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án : Lớp 4 + 5
7
Phòng GD & ĐT huyện Đăk Mil Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
tổng kết tiết học .
==============T]T===============
Tiết 3 + 4 ( Như trên )
Buổi chiều
Tiết 2 Môn Địa lí ( Lớp 4 )
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
THMT BỘ PHẬN
I.Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
- Kể tên một số hoạt động khai táhc nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng
biển,…):
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.

+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
+ Phát triển du lịch.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước
ta.
* Tích hợp môi trường :
Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở biển , đảo và quần đảo .
+ Khai thái dầu khí , cát trằng .
+ Đánh bắt , nuôi trồng thủy hải sản
+ Khai thác tài nguyên biển hợp lý .
-Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.
II.Chuẩn bị :
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
-Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp VN.
-Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; Khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
2. Kiểm tra bài cũ :
-Hãy mô tả vùng biển nước ta .
-Nêu vai trò của biển, đảo và các quần đảo đối với
nước ta .
GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
- Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về dải đồng
bằng nằm sát biển , nối hai đồng bằng BB và NB với
nhau , được gọi là dải đồng bằng Duyên hải miền Trung
có nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp và nối với nhau tạo thành
dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển , chúng ta sẽ
tìm hiểu hôm nay .

- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp .
b.Phát triển bài :
GV hỏi: Biển nước ta có những tài nguyên nào? Chúng
ta đã khai thác và sử dụng như thế nào?
- Hát - ổn định lớp để vào tiết học .
+ 02 học sinh lên bảng thực hiện nội dung
kiểm tra của giáo viên .
+ Học sinh khác nhận xét , sửa chữa
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu
bài .
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài .
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án : Lớp 4 + 5
8
Phòng GD & ĐT huyện Đăk Mil Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/.Khai thác khoáng sản :
*Hoạt động theo từng cặp:
-Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới các câu hỏi
sau:
+Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng
biển VN là gì?
+Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở
vùng biển VN? Ở đâu? Dùng để làm gì?
+Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các
khoáng sản đó.
-GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét:
Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu
dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy
lọc và chế biến dầu.
2/.Đánh bắt và nuôi trồng hải sản :

*Hoạt động nhóm:
-GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK
thảo luận theo gợi ý:
+Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất
nhiều hải sản.
+Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như
thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy
tìm những nơi đó trên bản đồ.
+Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để
có thêm nhiều hải sản?
-GV cho các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng
câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản.
-GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của
nước ta. Có thể cho HS kể những loại hải sản mà các em
đã trông thấy hoặc đã được ăn.
* Tích hợp môi trường :
- Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở
biển , đảo và quần đảo .
+ Khai thái dầu khí , cát trằng .
+ Đánh bắt , nuôi trồng thủy hải sản
+ Khai thác tài nguyên biển hợp lý .
-Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham
quan, nghỉ mát ở vùng biển.
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc bài trong khung.
-Theo em, nguồn hải sản có vô tận không ?
-Những yếu tố nào ảnh hưởng tới nguồn tài nguyên
đó ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
- Giáo viện nhận xét , đánh giá tiết học , biểu dương

học sinh tham gia xây dựng tốt bài học .
-HS trả lời .
-HS trả lời .
-HS trình bày kết quả .
-HS thảo luận nhóm .
-HS trình bày kết quả .
* Tích hợp môi trường :
- Sự thích nghi và cải tạo môi trường của
con người ở biển , đảo và quần đảo .
+ Khai thái dầu khí , cát trằng .
+ Đánh bắt , nuôi trồng thủy hải sản
+ Khai thác tài nguyên biển hợp lý .
-Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi
đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.
-2 HS đọc
-HS trả lời.
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án : Lớp 4 + 5
9
Phòng GD & ĐT huyện Đăk Mil Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Về xem lại bài và chuẩn bị tiết sau “Tìm hiểu địa
phương”.
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét ,
đánh giá tiết học .
- Học sinh ghi nhớ lời dặn của giáo viên
==================ÄĵÃÃ=============
Ngày dạy , thứ tư ngày 28 tháng 04 năm 2010
Tiết 1 Môn : Khoa học ( Lớp 5 )
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN
MÔI TRƯỜNG ĐẤT

Liên hệ bộ phận
I. Mục tiêu:
- Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường đất trồng ngày càng thu hẹp và thoái hoá.
- Nắm rõ ảnh hưởng của con người đến đất trồng, sự gia tăng dân số.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
Nội dung tích hợp : Biết nguyên nhân làm ô nhiễm không khí , ô nhiễm nguồn nước
II. Chuẩn bị:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 136, 137.
- Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục
đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay.
- HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
Ho t ng c a giáo viênạ độ ủ
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Sự sinh sản của thú.
→ Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Tác động của con người đến
môi trường đất trống.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Giáo viên đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế qua các
câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích
- Hát
- HS tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
- Nhận xét

- Lắng nghe
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1
và 2 trang 136 SGK và TLCH:
+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng
đất vào việc gì?
+ Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay
đổi nhu cầu sử dụng đó?
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng
đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng
ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất
ở, nhả cửa mọc lên san sát.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là
do dân số ngày một tăng nhanh.
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án : Lớp 4 + 5
10
Phòng GD & ĐT huyện Đăk Mil Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu
đất thay đổi.
+ Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
→ Giáo viên kết luận:
Nguyên nhân chình dẫn đến diện tích đất trồng bị thu
hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở
hơn.
v Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
- Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa
việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương
thực ngày càng nhiều hơn?

- Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng
năng suất cây trồng?
- Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất
trồng?
- Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
→ Kết luận:
- Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất trồng, phải
áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống vật
nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc diệt
cỏ, thuốc trừ sâu,…
- Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi
trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.
- Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn
môi trường đất.
v Hoạt động 3: Củng cố.
- Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường
không khí và nước”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh trả lời.
- Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ
thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở
thêm hoặc mở rộng đường.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Nghe

- 2 HS đọc
- Lắng nghe
==================ÄĵÃÃ====================
Tiết 2 Môn : Lịch sử ( Lớp 5 )
ÔN TẬP
LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I. Mục tiêu:
Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sư tiêu biểu từ 1858 đến nay:
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống Pháp.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám
thành công; ngày 2 - 9 - 1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà.
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án : Lớp 4 + 5
11
Phòng GD & ĐT huyện Đăk Mil Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc
kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
+ Giai đoạn 1954 - 1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng
chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho
miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất.
GD: Lòng tự hào về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
II.Đồ dùng dạy học :
+ GV: Hệ thống câu hỏi ôn tập.
+ HS: Ôn lại bài.
III. Các hoạt động:
Ho t ng c a giáo viênạ độ ủ
1.Kiểm tra bài cũ: Tiến vào dinh độc lập.
- -Tại sao Tổng thống Dương Văn Minh phải đầu hàng
không điều kiện?
- Ý nghĩa lịch sử ngày 30/ 4/ 1975?

2. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập các sự kiện lịch sử tiêu biểu
trong giai đoạn 1954 – 1975.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm bàn,
nội dung sau.
- Tình hình nước ta từ cuối năm 1954? Tại sao dất
nước ta bị chia cắt?
Giáo viên nhận xét + Kết luận.
- Tổ chức học sinh thảo luận nhóm đôi nội dung.
- Phong trào Đồng Khởi xảy ra ở đâu? Như thế nào?
- Giáo viên nhận xét + Kết luận.
- Giáo viên nêu câu hỏi.
- Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Xuân Mậu Thân 1968 xảy ra sự kiện gì?
+ Năm 1975, xảy ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2 : Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước.
Mục tiêu: Học sinh nêu ý nghĩa lịch sử.
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
- Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống mĩ
cứu nước?
Giáo viên nhận xét + Kết luận.
- Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong
lịch sử dân tộc.
- Đánh tan chính quyền Mĩ – Nguỵ, giải phóng hoàn
toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
- Từ đây, Nam – Bắc được thống nhất.
Hoạt động 3: Củng cố.

- Nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong cuộc kháng
-2 học sinh trả lời.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- 1 vài nhóm phát biểu.
- Nhóm khác bổ sung
- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi.
- 1 số nhóm phát biểu.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- 1 số nhóm phát biểu.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh nêu.
HS nêu
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án : Lớp 4 + 5
12
Phòng GD & ĐT huyện Đăk Mil Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu
chiến chống Mĩ, cứu nước?
- Vì sao đất nước ta bị chia cắt?
Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
Học bài chuẩn bị kiểm tra định kì cuối học kì II
Nhận xét tiết học
==================ÄĵÃÃ====================
Tiết 3 + 4 ( như trên )
Ngày dạy thứ năm 29 tháng 04 năm 2010
Buổi chiều
Tiết 1 Môn : Địa lí ( lớp 5 )

ÔN TẬP CUỐI NĂM
I . Mục tiêu:
- Tìm được các châu lục , đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới .
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên , dân cư , hoạt động kinh kế của các
châu lục : châu Á , châu Âu , châu Phi , châu Mĩ , châu Đại Dương , châu Nam Cực .
II. Chuẩn bị:
GV: - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK. Bản đồ thế giới
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Các Đại dương trên thế giới”.
Đánh gía, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập cuối năm.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Ôn tập phần một.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
Bước 1:
* Phương án 1: Nếu có phiếu học tập phát cho từng học
sinh thì học sinh sẽ hoàn thành phiếu học tập.
* Phướng án 2: Nếu chỉ có bản đồ thế giới thì giáo viên
gọi một số học sinh lên bảng chỉ các châu lục, các đại
dương và nước Việt Nam trên bản đồ.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đối
đáp nhanh” tương tự như ở bài 8 để giúp các em nhớ tên
một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu nào. Ở
trò chơi này mỗi nhóm gồm 7 học sinh.
Bước 2:
- Giáo viên điều chỉnh phần làm việc của học sinh cho

đúng.
v Hoạt động 2: Ôn tập phần II.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
Hát
Trả lời câu hỏi trong SGK.
Làm việc cá nhân hoặc cả lớp.
HS nghe,thực hiện.
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án : Lớp 4 + 5
13
Phòng GD & ĐT huyện Đăk Mil Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu
Bước 1:
GV cho Học sinh các nhóm thảo luận và hoàn thành
bảng ở câu 2b trong SGK.
Bước 2:
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc
nhóm trước lớp.
- Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 2b, trong
SGK) lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào
bảng.
* Lưu ý: Ở câu 2b, có thể mỗi nhóm phải điền đặc điểm
của cả 6 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 trong 2
châu lục để đảm bảo thời gian.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
GV mời HS nêu những nội dung vừa ôn.
5. Tổng kết - dặn dò:
Ôn những bài đã học.
Chuẩn bị: “Thi HKII”, tuần 35.
Nhận xét tiết học.
HS lắng nghe.

Làm việc theo nhóm.

Học sinh các nhóm thảo luận và hoàn
thành bảng ở câu 2b trong SGK.
HS báo cáo, học sinh điền đúng các kiến
thức vào bảng.
Hoạt động lớp.
HS nêu những nội dung vừa ôn tập.
==================ÄĵÃÃ====================

Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án : Lớp 4 + 5
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×