Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.5 KB, 36 trang )


……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
Thứ hai ngày 03 tháng 05 năm 2010
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( TIẾP THEO )
I/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc lưu loát toàn bài.
+Đọc đúng: lom khom, giải rút,dễ lây, tàn lụi…
+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt các nhân vật .(
nhà vua, cậu bé)
- Hiểu ý nghóa các từ ngữ mới trong bài: tóc để trái đào, vườn ngự uyển.
-Hiểu nội dung phấn tiếp của truyện và ý nghóa toàn trên: Tiếng cười như một phép màu
làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện
nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta .
- GDHS yêu cuộc sống .
II/ Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS
1/Bài cũ : ( 4’ )
-GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
Ngăm trăng, Không đề, trả lời câu hỏi
về nội dung bài đọc.
GV nhận xét _ ghi điểm.
2/Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 10’ )
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .
H. Bài văn gồm có mấy đoạn ?
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài( đọc 3 lượt )


- Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và
-1 HS đọc
-Có 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu …. Đến nói đi ta trọng
thưởng.
Đoạn 2 : Tiếp theo …. Đến đứt giải rút ạ .
Đoạn 3 : Còn lại.
- HS nối tiếp nhau đọc(9HS )

Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
1
TUẦN
33

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
giúp HS hiểu các từ ngữ: tóc để trái đào,
vườn ngự uyển
-HS luyện đọc theo cặp
-Gọi HS thi đọc.
-Gọi HS đọc toàn bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng vui , đầy
bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời các
nhân vật.
Hoạt động 2 : Tìm hiểàu bài ( 10’ )
Cho HS đọc đoạn 1,2
H. Cậu bé phát hiện ra những chuyện
buồn cười ở đâu?
H. Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
H.Bí mật của tiếng cười là gì?
*HD HS rút ý

Cho HS đọc đoạn cuối.
H.Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở
vương quốc u buồn như thế nào?
*HD HS rút ý
Ý nghóa: Câu chuyện cho thấy tiếng cười
như một phép màu làm cho cuộc sống thay
đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm (10’)
-GV gọi ba HS đọc diễn cảm toàn truyện
theo cách phân vai. .
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau :
-HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài.
-Từng cặp luyện đọc
-2 cặp thi đọc trước lớp.Cả lớp theo dõi nhận
xét
-1 HS đọc toàn bài
-Hs theo dõiSGK
-HS đọc thầm đoạn 1,2
- Ở xung quanh cậu: Ở nhà vua- quên lau
miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; Ở
quan coi vườn ngự uyển-trong túi áo cắn
phòng một quả táo đang cắn dở;Ở chính
mình- bò quan thò vệ đuổi, cuống quá nên đứt
giải rút.
- Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược
với cái tự nhiên:trong buổi thiết triều
nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng
những bên mép lại dính một hạt cơm, quan
coi vườn ngự uyển dấu một qua táo đang cắn
dở trong túi áo, chính cậu bé thì đứng lom

khom vì đứt giải rút.
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những
chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với
một cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
Ý 1: Tiếng cười ở xung quanh ta.
-HS đọc thầm đoạn cuối.
-Tiếng cười như có phép màu làm mọi
gương mặt rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim
hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi
đáreo vang dưới bánh xe.
Ý 2: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u
buồn.
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
2

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
“ Tiếng cười thật dễ lây …. Nguy cơ tàn
lụi”.
+GV đọc mẫu .
+Cho HS luyện đọc trong nhóm .
+Cho Hs thi đọc diễn cảm
- Gv mời 5 HS đọc diễn cảm toàn câu
chuyện ( phần 1, 2)theo cách phân vai
3.Củng cố _ dặn dò ( 3’ )
-H. Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu
hỏi cuối bài.

hợp .
+HS lắng nghe.
+HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4
+Vài HS thi đọc trước lớp.
- 5 Hs đọc diễn cảm toàn câu chuyện ( phần
1, 2)theo cách phân vai
-Con người không chỉ cần ăn cơm , áo mặc,
mà cần cả tiếng cười./ Thật tai hoạ cho đất
nước không có tiếng cười./ Cuộc sống thiếu
tiếng cười sẽ rất buồn chán.
-HS lắng nghe và thực hiện.
KHOA HỌC
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN.
I/Mục tiêu:Sau bài học này HS biết
-Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh hữu sinh trong tự nhiên.
- Vẽ và trình bày mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- Ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
II/ Đồ dùng dạy học
-Hình tranh 130, 131 SGK
-Giấy bút vẽ dùng cho các nhóm.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS
1.Bài cũ:( 4’)
H. trong quá trình sống động vật lấy vào cơ
thể và thải ra môi trường những gì?
H.Vẽ và nêu qúa trình trao đổi chất ở động
vật.
GV nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động 1:Trình bày mối quan hệ của

thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự
nhiên.( 8’)
- Yêu cầu Hs quan sát hình 1 trong SGK
-Hs quan sát hình 1 trong SGK trang
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
3

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
trang 130.
-Trước hết kể tên những gì được vẽ trong
hình?
-Hãy nói ý nghóa của chiều các mũi tên
trong sơ đồ.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu
hỏi trang 130.
-“ Thức ăn” của cây ngô là gì?
-Từ những “thức ăn “đó cây ngô có thể chế
tạo ra những chất dinh dưỡng nào đểnuôi
cây?
Kết luận :Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp
thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các
chất vô sinh như nước , khí các – bô-níc để
tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực
vật và các sinh vật khác.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 130.
Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan
hệ thức ăn giữa các sinh vật.(17’)
GV nêu câu hỏi :
+ Thức ăn của châu chấu là gì?
-Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ?

+Thức ăn của ếch là gì ?
+Giữûa châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
GV chia nhóm phát giấy và bút vẽ cho các
nhóm.
- Gv nhận xét ghi điểm cho các nhóm.
- Kết luận:Sơ đồ (bằng chữ )sinh vật này là
thức ăn của sinh vật kia:
Cây ngô Châu chấu Ếch
(Cây ngô ,châu chấu , ếch là các sinh vật.)
3. Củng cố-Dặn dò(5’)
130.và trả lời câu hỏi.
-Cây ngô,ánh sáng, chất khoáng, nước,
khí các – bô – níc.
-Mũi tên xuất phát từ khí các – bô- níc và
chỉ vào lá cây ngô cho biết khí các –bô-
níc được cây ngô hấp thụ qua lá.
-Mũi tên xuất phát từ nước ,các
chấtkhoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho
biết nước, các chất khoáng được cây ngô
hấp thụ qua rễ.
-HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi trang
130.Đại diện 2 nhóm trình bày.
- Chất khoáng, nước, khí các – bô – níc.
- Cây ngô có thể chế tạo ra những chất
dinh dưỡng như bột đường, chất đạm…
Lớp nhận xét bổ sung.
-1 HS đọc mục Bạn cần biết.
- HS làm việc ca ûlớp.
+Thức ăn của châu chấu là lá ngô.
+ Cây ngô là thức ăn của châu chấu.

+Thức ăn của ếch là châu chấu.
+ Châu chấu.là thức ăn của ếch.
- Hs làm việc theo nhóm 6 , các em cùng
tham gia vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn
của sinh vật kia bằng chữ.
+Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
nhóm lần lượt giải thích sơ đồ.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện
trình bày.Lớp nhận xét.
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
4

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
Cho các nhóm thi đua viết sơ đồ thể hiện
sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- Nhóm vẽ xong trước, vẽ đúng , vẽ đẹp là
nhóm thắng cuộc.
-các nhóm thi đua viết sơ đồ thể hiện sinh
vật này là thức ăn của sinh vật kia.
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
Ý THỨC GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP.
I/Mục tiêu
_ HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
_Có ý thức tham gia các việc làm bảo vệ trường lớp.
II/ Đồ dùng dạy học
_ Phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS
1.Bài cũ :(5’)

1.Em hãy kể tình hình giao thông ở đòa
phương em?
2.Theo em các bạn HS trong trường tham gia
giao thông đường bộ như thế nào ?
3. Em cần làm gì để là một HS có ý thức chấp
hành tốt luật giao thông đường bộ
GV nhận xét _ Đánh giá.
2. Bài mới
Hoạt động 1:Tham quan trường, lớp học(8’)
GV cho HS tham quan sân tường, vườn trường,
lớp học.
-Yêu cầu HS làm phiếu học tập sau theo cặp.
1.Em thấy vườn trường, sân trường mình như
thế nào?
Sạch , đẹp, thoáng mát.
Bẩn, mất vệ sinh.
Ý kiến của em:
…………………………………………
………………………………………….
2.Sau khi quan sát em thấy lớp như thế nào ghi
lại ý kiến của em.
……………………………………………
_GV tổng kết dựa trên những phiếu học tập
của HS.
- HS tham quan sân tường, vườn trường, lớp
học.
- HS làm phiếu học tập sau theo cặp
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
5


……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
- Kết luận :Các em cần phải giữ gìn trường,
lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2:Những việc cần làm để giữ gìn
trường , lớp sạch đẹp.( 8’)
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 ghi ra giấy
những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch
đẹp.
-Kết luận :
Muốn giữ trường lớp sạch đẹp ta cò thể làm
một số côn việc sau:
+Không vứt rác ra sân lớp.
+Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên
tường.
+Luôn kê bàn ghế ngay ngắn.
+Vứt rác đúng nơi quy đònh.
+…
Hoạt động 3:Thực hành vệ sinh trường lớp.
(10’)
ChoHS nhặt rác quan sân trường, lau bàn ghế
tủ ,cửa kính…
3. Củng cố _ Dặn dò ( 3’)
GV nhận xét tiết học.
GDHS ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- HS thảo luận nhóm 5 ghi ra giấy những việc
cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ ghi ý
kiến của mình vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Trao đổi, nhận xét , bổ sung giữa các nhóm.

- HS nhặt rác quan sân trường, lau bàn ghế ,tủ
,cửa kính …
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ ( TIẾP THEO)
I. Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập, củng cố kó năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số.
GD HS ý thứclàm bài cẩn thận,chính xác.
II- Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Tính:
5
6

1
4
b)
3
5
-
3
7
-GV nhận xét- ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Bài 1: (5’ )
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
6

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Yêu cầu HS tự làm phép nhân , phép chia
phân số
b) và c): Tiến hành như câu a
Bài 2 : ( 7’)
Hs biết sử dụng mối quan hệ giữa thành phần
kết quả của phép tính để tìm x
+ Lưu ý : trong bài toán tìm x có thể ghi ngay
kết quả ở phép tính trung gian , chẳng hạn :
3
7
7
2
:
3
2
=
Bài 3 :( 8 ‘ )
HS tự tính rồi rút gọn .
Gv chấm chữa bài.
Bài 4 :( 10 ‘)
Đọc đề , tìm hiểu đề, giải toán
3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)
+ GV nhận xét tiết học.
+ Hướng dẫn HS làm bài ở nhà.
+ Chuẩn bò bài sau
Từ phép nhân suy ra 2 phép chia
7
4
3
2

:
21
8
=
21
8
7
4
3
2
=x
3
2
7
4
:
21
8
=
a)
3
2
7
2
=× x
b)
3
1
:
5

2
=x
x=
7
2
:
3
2
x =
3
1
:
5
2
x=
3
7
x =
5
6

HS làm vở.
Bài giải
a) chu vi tờ giấy hình vuông:

)(
5
8
4
5

2
mx =
Diện tích tờ giấy hình vuông là :

)2(
25
4
5
2
5
2
mx =
b) Số ô vuông cắt được là :
5 x 5 = 25 ( ô vuông )
c) Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật
là :

)(
5
1
5
4
:
25
4
m=
Đáp số :a) chu vi :
;
5
8

m
Diện tích :
2
25
4
m
b) 25 ô vuông
c)
m
5
1
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
7

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
THỂ DỤC
ÔN TẬP MÔN THỂ DỤC TỰ CHỌN.
I Mục Tiêu
-Ôân một số nội dung của môn tự chọn.Yêu cầu thực hiên cơ bản đúng đông tác và nâng cao
thành tích.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu. nâng cao thành tích.
II/Đòa điểm phương tiện :
_Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn tập luyện.
-Dụng cụ để dạy môn tự chọn.
III/Nôi dung và phương pháp lên lớp:
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
8

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
Thứ ba ngày 04 tháng 05 năm 2010

KỂ CHUYỆN
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
Phần Nội dung và phương pháp Đònh
lượng
Đội hình
Mở đầu
Cơ bản
Kết
thúc
_GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
tiết học.
-Xoay các khớp cổ chân,đầu gối hông vai
-Chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự nhiên
theo một hàng dọc.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
*Ôn các động tác tay chân, lườn
bụng,phối hợp và nhảy của bài thể dục
phát triển chung ( mỗi đông tác 2 x 8 nhòp)
a)Môn tự chọn:
-Đá cầu:
+Ôn tâng cầu bằng đùi:
+Thi tâng cầu bằng đùi.Tập theo nhóm
theo đội hình chữ U
+Ôn chuyền cầu theo nhóm 3
người.GVchia HS trong tổ tập luyện thành
từng nhóm 3 người,nhóm này cách nhóm
kia tối thiểu 2mét,trong từng nhóm em nọ
cách em kia 2-3 mét để các em tự quản lí
tập luyện.
-Ném bóng

+Ôn cầm bóng,đứng chuẩn bò,ngắm
đích,ném bóng vào đích
+Thi ném bóng trúng đích
b) Nhảy dây.
Cho HS tập nhảy dây cá nhân kiểu chân
trước , chân sau.
Sau đó GV cho HS thi đua theo tổ.
-GV cùng HS hệ thống
-Đi đều và hát.
-Trò chơi :chim bai cò bay.
Cho HS tập một số động tác hồi tónh
-Gv nhận xét, đánh giá kết quả giờ học,
giao bài về nhà
1’
2’
200-250m
1’
2’
9-11’
3-4’
4-6’
9-10’
4-5’
4-5’
9-10’
1-2’
1’
1-2’
1’
xxxxxxxxx

xxxxxxxxx
xxxxxxxxx
x x x x x x x x x

x
x x
x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
9

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/Mục đích yêu cầu
-Biết kể tự nhiên, bằng lơiø của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã học có nhân
vật , có ý nghóa, nói về tinh thần lạc quan yêu đời.
-Hiểu truyện biết trao đổi với các bạn về nội dung và ý nghóa câu chuyện.
-Lắng nghe lời bạn kể ,nhận xét đúng lời kể của bạn.
-GDHS yêu thíchnhững câu chuyện nói về tinh thần lạc quan yêu đời.
II/Đồ dùng dạy học:
-Một số truyện , sách báo viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan yêu
đời, có tính hài hước: Truyện ngụ ngôn, cổ tích, truyện cười…
-Bảng viết sẵn dàn ý kể chuyện.
III/Các hoạt động dạy học:.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS
1 Bài cũ : ( 5’ )
-Gọi 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện Khát vọng sống
và nêu ý nghóa câu chuyện .

Gv nhận xét ghi điểm.
2. bài mới; GV giới thiệu bài
Hoạt động 1.Hướng dẫn HS kể chuyện( 7’ )
Gv viết sẵn đề bài lên bảng , gọi HS đọc đề , Gv gạch chân
dưới những từ ngữ quan trọng;
Kể lại một câu chuyện em đã được nghe( Nghe qua ông bà,
cha mẹ hay ai đó kể lại ), được đọc ( tự em tìm đọc )về tinh
thần lạc quan ,yêu đời.
Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1 và 2
-Gv nhắc HS :
+Qua gợi ý 1 cho thấy người lạc quan yêu đời không nhất
thiết phải là người gặp hoàn cảnh khó khăn.Đó có thể là
người biết sống vui vẻ, sống khoẻ, ham thích thể thao, văn
nghệ, ưa hài hước.Các em có thể kể các nghệ só hàinhư vua
hề Sác – lô.,…
+khuyến khích Hs nên chọn những câu chuyện ngoài SGK
Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể;
Nói rõ: Em chọn kể chuyện gì ?Em đã nghe kể chuyện đó
từ ai , đã đọc truyện đó ở đâu ?
Gv treo bảng ghi vắn tắt dàn ý của bài văn kể chuyện.
+ Giới thiệu tên câu chuyện , nhân vật .
+ Mở đầu câu chuyện ( Chuyện xảy ra hi nào ? Ở đâu ? )
+ Diễn biến câu chuyện.
+ Kết thúc câu chuyện .
GV nhắc Hs :
2Hs đọc .
2 HS đọc gợi ý 1, 2.
Lớp theo dõi.
-Vài Hs nối tiếp nhau nêu.
1 HS đọc to

Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
10

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
+ Cần kể tự nhiên, với giọng kể, nhìn vào bạn là người
đang nghe mình kể.
+ Với những câu chuện khá dài có thể kể 1, 2 đoạn
Hoạt động 2:HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghóa
câu chuyên.(18’)
-GV yêu cầu HS kể chuyện theo cặp( Nên kết chuyện theo
lối mở rộng ) và nói thêm về tính cách nhân vật ,trao đổi ý
nghóa câu chuyện.
_Hs thi kể chuyện trước lớp.
_Gv ghi tên HS và tên trên HS kể.
_Gv dán bảng ghi tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
_GV cùng HS nhận xét , bình chọn bạn kể hay.
3/Củng cố –dặn dò(5’)
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân
nghe.
-Đọc trước yêu cầu và gợi ý của kể chuyện trong SGK ,tuần
34.
HS lắng nghe
_Từng cặp HS kể chuyện
cho nhau nghe, và trao đổi
với bạn về ý nghóa câu
chuyện.
_Hs nối tiếp nhau kể.Mỗi
HS kể xong trao đổi với bạn
về ý nghóa câu chuyện.

Hoặc trả lời câu hỏi của
bạn về nội dung truyện.
_Lớp nghe và nhận xét.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN- YÊU ĐỜI
I/Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan , yêu đời,trong các từ đó có từ Hán
Việt .
- Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong
những hoàn cảnh khó khăn.
IIĐồ dùng dạy học:
Phiếu BT 1,2,3
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS
1.Bài cũ:(4’)
Gọi 2 HS viết 2 VD về trạng ngữ chỉ
nguyên nhân.và trả lời
H.Trạng ngữ chỉ nguyên nhân có tác
dụng gì ?
H. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời
cho câu hỏi gì ?
-GV nhận xét- ghi điểm.
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
11

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
2.Bài mới:giới thiệu bài;
Hướng dẫn HS làm bài tập Gv tổ
chức cho HS hoạt động nhóm và
tính điểm thi đua;

Bài 1 : ( 7’)Gọi HS đọc nội dung bài
1.
-Gv phát phiếu cho HS thảo luận
nhóm 5.
-Gv nhận xét chốt lại lời giải
đúng.Tính điểm cho các nhóm.
Bài 2:(6’) Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
-HS làm việc theo nhóm đã chia ở
BT1.
- Gv nhận xét chốt lại lời giải
đúng.Tính điểm cho các nhóm.
Bài 3:(7’) Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
HS làm việc theo nhóm đã chia ở
BT1
Gv tổng kết tính điểm cho các nhóm .
Bài 4: ( 7’) Gọi HS đọc yêu cầu bài
4.
Sông có khúc, người có lúc.
Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
- HS đọc nội dung bài 1.
- HS thảo luận nhóm 5, hoàn thành phiếu.Đại
diện nhóm trình bày.Các nhóm nhận xét` bổ
sung.
Câu Luôn tin
tưởng ở
tương lai
tốt đẹp
Có triển
vọng tốt
đẹp

Tình hình đội
tuyển rất lạc quan.
+
Chú ấy sống rất
lạc quan.
+
Lạc quan là liều
thuốc bổ.
+
-1 HS đọc yêu cầu bài 2
a) Những từ trong đó lạc có nghóa là “vui,
mừng”:lạc quan , lạc thú.
b) Những từ trong đó lạc có nghóa là “rớt lại”,
“sai”:lạc hậu , lạc điệu, lạc đề.
a) Những từ trong đó quan có nghóa là “quan
lại”: quan quân.
b) Những từ trong đó quan có nghóa là “nhìn,
xem”: lạc quan.(cái nhìn vui,tươi sáng không
tối đen,ảm đạm)
c) Những từ trong đó quan có nghóa là “liên hệ
gắn bó”: quan hệ , quan tâm.
- HS đọc yêu cầu bài 4, suy nghó trả lời.
-Nghóa đen:dòng sông có khúc thẳng khúc
quanh, khúc rộng , khúc hẹp….con người có lúc
sướng, lúc vui, lúc khổ lúc buồn.
-Lời khuyên:Gặp khó khăn là chuyện thường
tình, không nên buồn phiền nản chí.
- Nghóa đen:Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha
được một ít mồi, những tha mãi cũng có ngày
đầy tổ.

- Lời khuyên:Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
12

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
3.Củng cố- dặn dò(3’)
Nhận xét tiết học .dặn HS học thuộc
các câu tục ngữ trong bài . Chuẩn bò
bài sau.
thành cái lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành
công.
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ ( TIẾP THEO)
I. Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập, củng cố kó năng phối hợp 4 phép tính với phân số để tính giá trò của biểu
thức và giải bài toán có lời văn.
II- Đồ dùng dạy học …….
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS
1.Bài cũ: ( 5’) Tìm x


3
2
7
2
=× x
b)
3
1

:
5
2
=x
GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
Bài 1:( 8’)Tính.
-Yêu cầu HS tự làm vở, 2 HS làm
bảng.
-Gv chấm chữa bài.
Bài 2:( 7’) Tính
-Yêu cầu HS tự làm vở, 2 HS làm
bảng.
-Gv chấm chữa bài yêu cầu HS nêu
cách tính đơn giản thuận tiện nhất
Bài 3:(7’) Gọi HS đọc đề
HD HS làm bài giải.
- HS tự làm vở, 2 HS làm bảng
6 5 3 3 3
) 1 .
11 11 7 7 7
3 7 3 2 21 6 15 1
) .
5 9 5 9 45 45 45 3
6 4 2 2 5 5
) : .
7 7 5 7 2 7
8 2 7 2 88 77 165 55
) : :
15 11 15 11 30 30 30 6

a
b
c
d
 
+ × = × =
 ÷
 
× − × = − = =
 
− = × =
 ÷
 
+ = + = =
- HS tự làm vở, 2 HS làm bảng
2 3 4 2 2 3 4 1
) ; ) : 2
3 4 5 5 3 4 5 5
2 2 3 4 1 2 3 5 3 1
) ; ) : .
5 6 7 8 70 5 4 6 4 3
a b
c d
× ×
= × × =
× ×
× × ×
= × × =
× × ×
Bài giải

Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
13

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Bài 4:(5’)Yêu cầu HS tự làm , nêu kết
quả và giải thích cách làm
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)
+ GV nhận xét tiết học.
+ Hướng dẫn HS làm bài ở nhà.
+ Chuẩn bò bài sau.
Số vải đã may quần áo là :
20 x 4 = 16 ( m)
5
Số vải còn lại là :
20 – 16 = 4 (m)
Số túi đã may được là:
20 : 2 = 6 ( cái túi )
3
Đáp số: 6 cái túi
-HS chọn câu đúng : D. 20
-HS giải thích cách làm.

LỊCH SỬ
TỔNG KẾT – ÔN TẬP
I/Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Hệ thống được quá trình phát triển của lòch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa TK
XIX.

-Nhớ được các sự kiện , hiện tượng, nhân vật lòch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và
giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
-Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
IIĐồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập của HS
Băng thời gian biểu thò các thời kì lòch sử trong SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS
1.Bài cũ(4’)
H. Mô tả một công trình kiến trúc của kinh
thành Huế mà em biết.
H HS đọc ghi nhớ.
GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động 1;Làm việc cá nhân.(8’)
GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng
HS dựa vào kiến thức đã học làm việc theo
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
14

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các
thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác.
yêu cầu của GV
. khoảng 700 năm TCN 179 TCN Công nguyên
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
15

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
938 1009 1226 1400

Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
16

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
1778 1802 1858
Hoạt động 2: (10’)Làm việc theo
nhóm
GV chia nhóm phát cho mỗi nhóm
cho mỗi nhóm 1 tên nhân vật lòch
sử , yêu cầu các nhóm ghi tóm tắt
về công lao của các nhân vật lòch
sử sau:
- Gv nhận xét, tóm tắt lại công lao
của các nhân vật lòch sử trên.
Hoạt động 3:( 10’ ) : Làm việc
theo nhóm
GV phát yêu cầu HS hoàn thành
phiếu sau.
- các nhóm ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật
lòch sử.Đạib diện nhóm lên trình bày.Lớp nhận xét bổ
sung .
+Hùng Vương +An Dương Vương
+ Hai Bà Trưng +Ngô Quyền
+Đinh Bộ Lónh +Lê Hoàn
+Lý Thái Tổ +Lý Thường Kiệt
+Trần Hưng Đạo +Lê Thánh Tông
+Nguyễn Trãi +Nguyễn Huệ…
HS nhận phiếu hoàn thành phiếu, gọi đại diện nhóm
trình bày.
Tên đòa

danh
Đòa điểm Xây dựng dưới
triều đại
Đền Hùng Phong Châu- Phú
Thọ
Hùng Vương
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
17

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
3.Củng cố –Dặn dò:( 3’)
GV hệ thống lại kiến thức đã ôn.
Nhận xét tiết học dặn HS ôn bài.
Thành Cổ
Loa
Đông Anh, Hà
Nội ( nay)
- An Dương
Vương
Hoa Lư Gia Viễn –Ninh
Bình
Đinh Bộ Lónh
Kinh Thành
Huế
Phú Xuân(Huế) Nhà Nguyễn.
Thành
Thăng Long
Hà Nội. Lý Thái Tổ
Thứ tư ngày 05 tháng 05 năm 2010
TẬP LÀM VĂN

MIÊU TẢ CON VẬT
( KIỂM TRA VIẾT )
I/Mục đích yêu cầu
-HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật
-Bài viết đúng với yêu cầu đề, có đầy đủ ba phần( mở bài, Thân bài, két bài )
-Diễn đạt thành câu , lời văn chân thực.
IIĐồ dùng dạy học:
HS sưu tầm tranh minh hoạ các con vật.
Bảng lớp viết đề bài và dàn ý.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS
1.Bài cũ(2’) kiểm tra việc chuẩn bò tranh ảnh con vật
của hs.
2.Bài mới:giới thiệu nội dung kiểm tra .
Hoạt động 1: hướng dẫn kiểm tra (5’)
gv treo viết sẵn đề bài lên bảng, gọi hs đọc đề, phân
tích đề.
1.viết một bài văn miêu tả con vật mà em yêu thích.
nhớ viết mở bài theo kiểu gián tiếp.
2.tả một con vật nuôi trong nhà em.nhớ viết kết bài theo
kiểu mở rộng.
3. tả một con vật lần đầu tiên em nhìn thấy trên ti vi
hoặc trong rạp xiếc gây cho em ấn tượng mạnh.
-gv treo bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài văn miêu tả
con vật.(nhắc hs một số điểm lưu ý khi làm bài ).
H oạt động 2: hs làm bài (25’)
gv yêu cầu hs chọn một trong ba đề trên để làm.
- HS đọc đề, phân tích đề.
-HS nêu lại dàn ý của bài văn
miêu tả con vật.

HS làm bài
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
18

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
-gv theo dõi hường dẫn hs yếu
3.Củng cố-Dặn dò :(3’)
GV thu bài nhận xét tiết học .
Dặ HS chuẩn bò bàiĐiền vào giấy tờ in sẵn.
ĐỊA LÍ
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I/Mục tiêu:
HS biết vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí ;nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm
lục đòa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
-Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến chế biến xuất khẩu hải sản ở nước ta.
-Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trườøng biển khi đi tham quan , nghỉ mát ở vùng biển.
IIĐồ dùng dạy học:
- Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam.
-Tranh ảnh về khai thác dầu khí , khai thác và nuôi hải sản.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS
1.Bài cũ(4’)
H. Biển Đông bao bọc các phía nào của
phần đất liền nước ta.
H.Các đảo và quần đảo của nước ta có giá trò
gì ?
GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản.(12’)
Yêu cầu HS làm việc theo từng cặp,trả lời

các câu hỏi sau:
-Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của
vùng biển Việt Nam là gì ?
-Nước ta đang khai thác những khoáng sản
nào của vùng biển Việt Nam?
- Tìm và chỉ trên bản đồ vò trí các nơi đang
khai thác các khoáng sản đó?
-GV: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác
chủ yếu phục vụ cho xuất khẩu, nước ta đang
xạy dựng các nhà máy lọc dầu và chế biến
dầu.
Hoạt động 2:Đánh bắt và nuôi trồng hải
sản ( 16’)
-Chia nhóm 6 yêu cầu HS thảo luận các câu
hỏi sau;
- HS làm việc theo cặp,trả lời các câu hỏi , 3
cặp trình bày 3 câu. Lớp nhận xét bổ sung.
- Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của
vùng biển Việt Nam là dầu khí , khí đốt.
-Nước ta đang khai thác những khoáng sản
dầu, khí, cát trắng của vùng biển Việt Nam.
- HS chỉ trên bản đồ treo tường.
- HS thảo luận nhóm, HS các nhóm trình bày
kết quả lần lượt theo từng câu.
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
19

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
- Nêu dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất
nhiều hải sản.

-Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta
diễn ra như thế nào?Những nơi nào khai thác
nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên
bản đồ.
- Quan sát tranh ảnh, nêu thứ tự các công
việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản.
-Ngoài việc đánh bắt hải sản nhân dân ta
còn làm thêm gì để có thêm nhiều hải sản?
-GV : mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ
hải sản ở nước ta.
3. Củng cố- Dặn dò:( 3’)
Gọi HS đọc ghi nhớ.
GV nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bò bài
Ôn tập.
-Cá có tới hàng nghìn loài,tôm thì có tới
hàng chục loại,hải sâm , bào ngư, đồi mồi,ốc
hương….
- Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta
diễn ra khắp vùng biển tử Bắc vào Nam.các
Những nơi nào khai thác nhiều hải sản tỉnh
ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang.
-1.Khai thác cá biển 2 . chế biến cá đông
lạnh . 3.Đóng gói cá đã chế biến. 4.
Chuyên chở sản phẩm. 5. Đưa sản phẩm
lên tàu.
- Ngoài việc đánh bắt hải sản nhân dân ta
còn nuôi các loại cá , tôm,hải sản như đồi
mồi, trai ngọc…
KĨ THUẬT
LẮP CON QUAY GIÓ( TIẾT 1)

I/Mục tiêu:
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp con quay gió.
-Lắp từng bộ phận và lắp ráp con quay gió đúng kó thuật, đúng qui trình
-Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp tháo các chi tiết .
II. Đồ dùng dạy học:
-Mẫu con quay gió đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kó thuật
.III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/.Bài cũ: (2’)Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
2/Bài mới: GV giới thiệu bài –Ghi bảng
Hoạt dộng 1: (6’) Hướng dẫn quan sát, nhận xét mẫu.
- GV cho HS quan sát mẫu con quay gió đã lắp sẵn
- Hướng dẫn HS quan sát kó từng bộ phận và trả lời câu
hỏi:
H: Con quay gió có mấy bộ phận chính ?
H: Nêu tác dụng của con quay gió trong thực tế?
-HS quan sát , trả lời câu
hỏi.
+ Có 3 bộ phận sau : cánh
quạt, giá đỡ các trục, hệ
thống bánh đai và đai
truyền.
+ Một số vùng ,người ta
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
20

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
Hoạt động 2: ( 20’) Hướng dẫn thao tác kó thuật.
1. Hướng dẫn chọn các chi tiết
- GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong sgk cho đúng,

đủ.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại
chi tiết.
- Hướng dẫn HS thực hành theo qui trình SGK
2. Lắp từng bộ phận:
* Lắp cánh quạt( hình 2 SGK)
- Yêu cầu HS quan sát H2 và gọi 1 HS lên bảng lắp .
* Giá đỡ các trục ( H.3 SGK ).
H.Em hãy nêu các bước lắp giá đỡ các trục.
- Gọi 1 HS lên bảng lắp – Cả lớp theo dõi bổ sung
* Lắp bánh đai và trục ( H4 – SGK)
Cho HS quan sát hình 4 Gọi HS lắp các bánh đai vaò
trục.( Lắp đúng loại trục )
- GV thực hiện các bước lắp các giá đỡ vaò trục.
* Lắp ráp con quay gió
- GV tiến hành lắp như SGK
Lưu ý : Khi lắp cần chỉnh bánh đai trên các trục thẳng
hàng với nhau để lắp được đai truyền.
-Yêu cầu Hs lắp
3. Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào
hộp.
3. Củng cố -Dặn dò: (5’)
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK
làm con quay gió để lợi
dụng sức gió để tạo ra điện
năng để thấp sáng, tưới cây
hoặc xây gạo.

-HS chọn các chi tiết theo sự
hướng dẫn của GV.

-HS quan sát và trả lời:
- 1 HS thực hành trước lớp.
-p tấm lớn xuống để lắp
giá đỡ các trục.
+ Lắp 4 thanh thẳng 11 lỗ
làm giá đỡ trục cánh quạt.
+Lắp 2 thanh thẳng 5 lỡ để
làm thanh giằng.
+Lắp 2 thanh chữ U ngắn
làm giá đỡ trục bánh đai.
-1HSlắp lớp theo dõi bổ
sung cho hoàn chỉnh
- 1 HS thực hành theo yêu
cầu của GV
- HS quan sát.
-HS thực hành theo yêu cầu
của GV
.
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
21

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bò: “Lắp con quay gió
(TT)”
.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ ( TIẾP THEO)
I. Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập, củng cố kó năng tính cộng , trừ, nhân, chia với phân số và giải bài toán
có lời văn.

II- Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS
1.Bài cũ: ( 5’) Tính
2 x 3 x 4 b) 2 x 3 x 4 : 1
3 x 4 x 5 3 4 5 5
GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
Bài 1:( 8’)
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu đề.
-Yêu cầu HS tự làm vở, 1 HS làm
bảng.
-Gv chấm chữa bài.
Bài 2:( 7’) Tính
-Yêu cầu HS viết kết quả vào ô
trống, 2 HS làm bảng.
-Gv chấm chữa bài yêu cầu HS nêu
cách tính.
Bài 3:(7’) Tính giá trò của biểu thức.
-Gv chấm chữa bài yêu cầu HS nêu
thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức.
Bài 4:(5’)Yêu cầu HS tự làm , Nếu
HS gặp khó khăn thì GV gợi ý cho
HS.
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-HS đọc đề, nêu yêu cầu đề.
- HS tự làm vở, 1 HS làm bảng.



Số bò trừ
4
5
3
4
7
9
Thừ
a số
2
3
8
3
2
9
Số trừ
1
3
1
4
8
15
Thừ
a số
4
7
1
3
27
11

Hiệu
7
15
1
2
1
5
Tổn
g
8
21
8
9
6
11
HS làm vở, 3HS làm bảng.
Bài giải
Sốphần bể nước sau 2 giờ vòi nước đó chảy được:
2 x 2 = 4 ( bể)
5 5
Đáp số : 4 bể
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
22

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)
+ GV nhận xét tiết học.
+ Hướng dẫn HS làm bài ở nhà.
+ Chuẩn bò bài sau.
5

THỂ DỤC
ÔN TẬP MÔN THỂ DỤC TỰ CHỌN.
I Mục Tiêu
-Ôân một số nội dung của môn tự chọn.Yêu cầu thực hiên cơ bản đúng đông tác và nâng cao
thành tích.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu. nâng cao thành tích.
II/Đòa điểm phương tiện :
_Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn tập luyện.
-Dụng cụ để dạy môn tự chọn.
III/Nôi dung và phương pháp lên lớp:
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
23

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
Phần Nội dung và phương pháp Đònh
lượng
Đội hình
Mở đầu
Cơ bản
Kết
thúc
_GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu tiết học.
-Xoay các khớp cổ chân,đầu gối
hông vai
-Chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự
nhiên theo một hàng dọc.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở
sâu.

*Ôn các động tác tay chân, lườn
bụng,phối hợp và nhảy của bài thể
dục phát triển chung ( mỗi đông tác
2 x 8 nhòp)
a)Môn tự chọn:
-Đá cầu:
+Ôn tâng cầu bằng đùi:
+Thi tâng cầu bằng đùi.Tập theo
nhóm theo đội hình chữ U
+Ôn chuyền cầu theo nhóm 3
người.GVchia HS trong tổ tập luyện
thành từng nhóm 3 người,nhóm này
cách nhóm kia tối thiểu 2mét,trong
từng nhóm em nọ cách em kia 2-3
mét để các em tự quản lí tập luyện.
-Ném bóng
+Ôn cầm bóng,đứng chuẩn bò,ngắm
đích,ném bóng vào đích
+Thi ném bóng trúng đích
b) Nhảy dây.
Cho HS tập nhảy dây cá nhân kiểu
chân trước , chân sau.
Sau đó GV cho HS thi đua theo tổ.
-GV cùng HS hệ thống
-Đi đều và hát.
-Trò chơi :chim bai cò bay.
Cho HS tập một số động tác hồi tónh
-Gv nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học, giao bài về nhà
1’

2’
200-
250m
1’
2’
9-11’
3-4’
4-6’
9-10’
4-5’
4-5’
9-10’
1-2’
1’
1-2’
1’
xxxxxxxxx
xxxxxxxxx
xxxxxxxxx
x x x x x x x x x x x

x
x x
x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x

24


……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
Thứ năm ngày 06 tháng 05 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I.Mục đích yêu cầu:
-Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích ( trả lời cho câu hỏi : Để làm
gì ?Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?
-Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ; Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
IIĐồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết :
+ Đoạn văn ở BT1( phần NX )
+Ba câu ở BT1( phần Luyện tập )
_ Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT 2, 2 đoạn văn ở BT3.
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ ;( 4’ )
Gọi 3 HS làm 3 bài 1, 2, 3 trng 146
GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới :Giới thiệu bài(1’)
Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Hoạt động 1: ( 10’ )Tìm hiểu phần
nhận xét.
_ Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung
các yêu cầu 1, 2.
H. Trạng ngữ được in nghiêng trong mẩu
chuyện trên trả lời cho câu hỏi nào?
H.Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý
nghóa gì ?
Hoạt động 2: ( 4’)Phần ghi nhớ

_ GV giảng và rút ra nội dung như phần
ghi nhớ
_ Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong
SGK
_ Yêu cầu HS nêu VD về trạng ngữ chỉ
mục đích
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1 :( 7’ )
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
H . Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu
hỏi nào ?
-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1,
2.HS d0ọc thầm truyện Con cáo và chùm nho,
suy nghó trả lời câu hỏi.
- Trạng ngữ được in nghiêng trong mẩu chuyện
trên trả lời cho câu hỏi Để làm gì ?Nhằm mục
đích gì? Vì cái gì?
- Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý nghóa mục
đích cho câu.

_ HS lắng nghe.
_2 HS đọc to.
_ HS nối tiếp nhau nêu VD.
_1 HS đọc yêu cầu bài.
_Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Để làm
gì ?Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×