Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

giáo án lớp 4 buổi 1 tuần 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.51 KB, 61 trang )


TUẦN 31
Ngày soạn 23/4/ 2010
Thứ hai ngày 26Tháng 4 năm 2010
TOÁN
Tiết 151:Thực hành (tt)
I. Mục đích, yêu cầu :
* Giúp HS :
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- HS Làm đúng bài tập 1. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2.
- Gd HS vận dụng vào tính toán thực tế .
II. Chuẩn bị : - Thước thẳng có vạch chia xăng - ti mét ( dùng cho mỗi HS ).
- Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng " thu nhỏ " trên đó .
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 2 HS nêu lai cách giống 3
điểm trên một đường thẳng .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài:
1. Giới thiệu bài tập 1:
- Gọi HS đọc bài tập .
- GV gợi ý HS :
- Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB )
trên sân trường dài mấy mét ?
+ Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
+ Ta phải tính theo đơn vị nào ?
- Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK .
+ Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng
trên bản đồ
c) Thực hành :


*Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS lên đo độ dài cái
bảng và đọc kết quả cho cả lớp nghe .
- 2 HS đứng tại chỗ nêu .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Lắng nghe.
Tiếp nối phát biểu :
- Dài 20 m .
- Vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ theo
tỉ lệ 1 : 400
- Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản
đồ
- Tính theo đơn vị xăng - ti - mét.
+ 1HS nêu bài giải :
20m = 2000 cm
- Khoảng cách từ A đến B trên bản đồ là
:
2000 : 400 = 5 ( cm )
Đáp số : 5 cm
- 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng AB có
độ dài 5 cm.
A 5cm B
* *

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .

18

- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ

rồi vẽ vào vở
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
- Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 : HS khá, giỏi
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS nhắc lại chiều dài
và chiều rộng của nền nhà hình chữ
nhật .
- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ
rồi vẽ vào vở
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó
khăn .
- Nhận xét bài làm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò: Ta đã nắm được
những nội dung gì ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn
bị bài: Ôn tập về số tự nhiên
- 2 HS lên thực hành đo chiều dài bảng
đen và đọc kết quả ( 3 mét )
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở
.
- Đổi 3 m = 300 cm
- Độ dài thu nhỏ là 300 : 50 = 6 ( cm )
- Độ dài cái bảng thu nhỏ : 6 cm
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Đọc kết quả ( chiều dài 8 mét, chiều
rộng 6 mét )

+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở
.
- Đổi 8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm
- Độ dài thu nhỏ là 800 : 200 = 4 ( cm )
600 : 200 = 3 ( cm )
- Độ dài nền phòng thu nhỏ :
3cm

4cm
+ Nhận xét bài bạn .
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại

TẬP ĐỌC:
Tiết 61: Ăng - co - vát .
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : Ăng-co-vát; Cam - pu - chia
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính
phục.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng - co -vát một công trình kiến trúc và điêu khắc
tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu – chia.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm

19

- Gd HS yêu thích, giữ gìn và bảo vệ các công trình kiến trúc, điêu khắc của quê
hương, đất nước và trên thế giới.
- Thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hòa trong vẻ đệp của môi trường thiên nhiên lúc
hoàng hôn

II. Đồ dùng dạy - học:
* GV: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
- Tranh ảnh minh hoạ chụp đền Ăng - co – vát.
* HS: - SGK, đọc trước nôi dung bài
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc
bài " Dòng sông mặc áo " và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi
đề .
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: Gọi 1 HS đọc bài .
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
của bài (3 lượt HS đọc).
- Lần 1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS
- Lần 2: giải nghĩa từ .
- Lần 3 đọc trơn .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi một HS đọc lại cả bài .
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu

và từ bao giờ ?
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
+ Khu đền chính được xây dựng kì
công như thế nào ?
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự và
trả lời nội dung bài
- Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung .
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
- HS luyện đọc nối tiếp
- Đọc đúng từ khó,
- HS giải nghĩa từ trong SGK
- 3 HS đọc, lớp theo dõi
- Luyện đọc theo cặp .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Tiếp nối phát biểu :
- Ăng - co - vát được xây dựng ở đất
nước Cam - pu - chia từ thế kỉ thứ mười
hai .
- Giới thiệu về vị trí và thời gian ra đời
của ngôi đền Ăng - co - vát.
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Khu đền chính gồm ba tầng với những
ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần

1500 mét. Có 398 gian phòng.
- Khu đền chính được kiến trúc với
những cây tháp lớn được dựng bằng đá
ong và được bọc ngoài bằng đá nhẵn
- Miêu tả về kiến trúc kì công của khu

20

-Yêu cầu 1HS đọc đoạn3 ,
+ Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn
có gì đẹp ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi
em đọc 1 đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
Lúc hoàng hôn, khi đàn dơi bay toả
ra từ các ngách .
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả
câu truyện .
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
cho bài học sau Con chuồn chuồn nước

đền chính ăng - co - vát.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
bài - HS thảo luận nhóm và cử đại diện
báo cáo :
- Vào hoàng hôn Ăng - co - vát thật huy
hoàng: Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối
của đền
+ Miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của đền
Ăng - co – vát
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài .
- HS tự trả lời
- HS cả lớp .

Ngày soạn 24/4/ 2010
Thứ ba ngày 27 Tháng 4 năm 2010
TOÁN
Tiết 152: Ôn về số tự nhiên (Tiết 1).
I. Mục đích, yêu cầu :
* Giúp HS ôn tập về : Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong
một số cụ thể. Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
- HS làm dúng bài tập 1, 3a, 4. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2.
- Gd HS vận dụng vào tính toán thực tế.
II.Chuẩn bị : 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1 Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

21


1. Bà i cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ thu nhỏ kích
thước nền căn phòng hình chữ nhật có
kích thước cho trước qua BT4 về nhà .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b) Thực hành :
*Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1
bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó
khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 : HS khá, giỏi
Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1
bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở
- GV gọi 3 HS lên bảng viết các số
thành tổng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3a : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt
bài a.
+ GV yêu cầu HS nhắc lại về hàng

trong các lớp .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở nháp
- GV gọi HS đọc kết quả .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 4 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt
bài a đến bài b .
- GV nhận xét
- 1 HS lên bảng vẽ , lớp vẽ vào nháp .
+ Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
+Tiếp nối nhau đọc số :
+ 12 846 : Mười hai nghìn tám trăm bốn
mươi sáu .
1 237 005 : Một triệu hai trăm ba mười
bảy nghìn không trăm linh năm .
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 3 HS lên bảng viết :
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
190909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 2
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS nhắc lại : Lớp đơn vị gồm hàng
đơn vị - hàng chục - hàng trăm .

- Lớp nghìn gồm : - Hàng nghìn - hàng
chục nghìn - hàng trăm nghìn .
- Lớp triệu gồm : - Hàng triệu - hàng
chục triệu - hàng trăm triệu .
- HS ở lớp làm vào vở nháp .
- Tiếp nối nhau đọc kết quả chẳng hạn :
a) Trong số 67 358, chữ số 5 thuộc hàng
chục, lớp đơn vị,
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- Tiếp nối nhau đọc kết quả chẳng hạn :
a) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn ( hoặc )
kém nhau 1 đơn vị
b) Số tự nhiên bé nhất là số 0
c) Không có số tự nhiên lớn nhất,

22

* Bài 5: HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ GV yêu cầu HS nhắc lại về vị trí
của các chữ số trong dãy số tự nhiên .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở nháp
- GV gọi HS đọc kết quả .
- Nhận xét bài làm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn

bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (TT)
- 1 HS đọc
a)Ba số tự nhiên liên tiếp: 67; 68; 69.
798; 799; 800. 999; 1000; 1001.
b)Ba số chẵn liên tiếp:8; 10; 12. 98; 100;
102.
c) Ba số lẻ liên tiếp: 51; 53; 55. 199;
201; 203.
+ Nhận xét bài bạn .
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại

CHÍNH TẢ(Nghe- viết)
Tiết 31: Nghe lời chim nói.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe, viết đúng bài chính tả, biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ năm chữ.
- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn l/ n hoặc có thanh hỏi / thanh ngã
- GD HS giữ vở sạch viết chữ đẹp.
- Giáo dục ý thức yêu, bảo vệ môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: 3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b. Phiếu lớn viết nội dung
BT3a, 3b. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài "Nghe lời chim nói " để HS đối
chiếu khi soát lỗi. HS: Sgk, vở,
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng .
- Mời 1 HS đọc cho các bạn viết các
tiếng có nghĩa bắt đầu bằng âm r / d
và gi .

- GV nhận xét ghi điểm từng HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- 2 HS lên bảng viết .
- HS ở lớp viết vào giấy nháp .
rên rỉ, rầu rầu, rúi rít, rêu rao, rong
rêu, râm ran dào dạt, da dẻ, dương
liễu, dông tố, dốt nát, dê con, giáo viên,
giáo dục, giông tố, giành dật,
- Nhận xét các từ bạn viết trên bảng.
+ Lắng nghe.
- 2 HS đọc đoạn trong bài viết, lớp đọc

23

- Gọi 2 HS đọc đoạn thơ viết trong bài
: " Nghe lời chim nói "
- Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa
lắng nghe GV đọc để viết vào vở đoạn
thơ trong bài " Nghe lời chim nói ".
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại
để HS soát lỗi tự bắt lỗi .
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 : GV dán tờ phiếu đã viết
sẵn yêu cầu bài tập lên bảng .
- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2

- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực
hiện làm bài vào vở .
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4
HS.
- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán
phiếu của mình lên bảng .
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên
dương những HS làm đúng và ghi điểm
từng HS
* Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
.
- GV dán lên bảng 4 tờ phiếu, mời 4
HS lên bảng thi làm bài .
+ Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi
hoàn chỉnh
- GV nhận xét ghi điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau: Vương quốc
vắng nụ cười.
thầm
- Bầy chim nói về những cảnh đẹp,
những đổi thay của đất nước .
+ HS viết vào giấy nháp các tiếng khó
dễ lần trong bài như: lắng nghe, nối
mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha,
.
+ Nghe và viết bài vào vở .

+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số
lỗi ra ngoài lề tập .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích .
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền
ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu:
- Nhận xét, bổ sung những từ mà nhóm
bạn chưa có
- 2 HS đọc đề thành tiếng, lớp đọc
thầm .
- 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào
vở .
+ Lời giải: a) ( băng trôi ) Núi băng trôi
- lớn nhất - Nam cực - năm 1956 - núi
băng này .
b) ( Sa mạc đen ) Ở nước Nga - cũng -
cảm giác - cả thế giới
- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh .
- Nhận xét bài bạn .
- HS cả lớp .


24

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 61: Thêm trạng ngữ cho câu
I. Mục đích, yêu cầu:

* Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ)
- Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết đoạn văn
ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2)
- HS khá, giỏi viết được văn có ít nhất hai câu dùng trạng ngữ. (BT2)
- Gd HS dùng từ đặt câu tốt.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ viết câu văn bài tập 1.
II. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu nội dung cầ ghi nhớ bài LTVC
tiết trước.
2. Dạy bài mới.
a) Giới thiệu bài. GV ghi tựa
b) Phần nhận xét.
- 3 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2,3.
+ Hai câu có gì khác nhau?
+ Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng
+ Tác dụng của phần in nghiêng
3. Phần Ghi nhớ
- 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ sgk.
4. Phần luyện tập
Bài 1: - HS đọc yêu cầu
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Ngày xưa, rùa có một cái mai láng
bóng.
+ Trong vườn, muôn loại hoa đua nở.
+ Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã ba
lượt.

Bài 2: - Nêu yêu cầu
- Nhận xét chốt lại yêu cầu của bài và chữa
- HS nêu
- HS nhắc lại đề.
- HS suy nghĩ lần lượt thực hiện từng
yêu cầu, phát biểu ý kiến.
Câu b có thêm hai bộ phận (được in
nghiêng)
- Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa
học nổi tiếng?
- Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa
học nổi tiếng?
- Nêu nguyên nhân (nhờ tinh thần ham
học học hỏi) và thời gian (sau này) xảy
ra sự việc nói ở CN và VN (I-ren trở
thành một nhà khoa học nổi tiếng).
- HS đọc
- HS đọc yêu cầu
- Làm vào vở
- HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét
- HS nêu lại, làm vào giấy nháp
- Nêu theo nhóm
- Nhóm khác nhận xét

25

những bài HS làm chưa hoàn chỉnh.
c. Củng cố – Dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ

- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị tiết sau: Thêm trạng ngữ chỉ
nơi chốncho câu.
- HS nhắc lại
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

Ngày soạn 25/4/ 2010
Thứ tư ngày 28 Tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC
Tiêt 62: Con chuồn chuồn nước .
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: lấp lánh, long lanh, rung rung, phân vân,
mênh mông, lặng sóng, luỹ tre xanh, tuyệt đẹp, thung thăng gặm cỏ, Biết đọc diễn
cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các
từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước cảnh đẹp
của quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : giấy bóng, phân vân, lộc vừng,
- Gd HS luôn yêu quê hương, đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện
đọc.
- HS: SGK, đọc trước nội dung bài tập đọc
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc
3 trong bài “ Ăng - co vát “ và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi
đề.
b.Luyện đọc, tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
-Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- Lần 1 : - GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Đoạn 1: Ôi ! chao chú chuồn chuồn
nước mới đẹp làm sao đến ngả dài trên
mặt sông
+ Đoạn 2: Rồi đột nhiên chú chuồn

26

- Lần 2: Giải nghĩa từ .
- Lần 3: đọc trơn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi 1 HS đọc cả bài .
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn đầu
+ Chú chuồn chuồn nước được miêu tả

bằng những hình ảnh so sánh nào ?
+ Em hiểu “phân vân “ có nghĩa là
gì ?
- Em thích nhất hình ảnh so sánh
nào ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn tiếp
- Cách miêu tả chú chuồn chuồn nước
bay có gì hay ?
+ Tình yêu quê hương đất nước của tác
giả được thể hiện qua những câu văn
nào?
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn
của bài
- Giới thiệu các câu văn cần luyện đọc
diễn cảm .
Ôi ! chao chú chuồn chuồn nước mới
đẹp làm sao ! như còn đang phân vân .
- Yêu cầu HS đọc từng khổ .
chuồn nước cất cánh bay vọt lên đến
hết .
- 2 HS đọc
+ Luyện đọc theo cặp .
- 1 HS đọc cả bài .
+ Lắng nghe .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, hai
con mắt long lanh như thuỷ tinh; Thân

chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của
nắng mùa thu. Bốn cánh khẽ rung rung
như còn đáng phân vân .
- Là như có ý còn suy nghĩ không quyết
đoán
- Em thích hình ảnh chú chuồn chuồn
với bốn cái cánh mỏng như giấy bóng
- Em thích hình ảnh chú chuồn chuồn
với thân chú nhỏ và thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu vì đó là hình ảnh
so sánh đẹp giúp em hình dung ra được
màu sắc hài hoà mát dịu của chú chuồn
chuồn nước .
- Nói lên vẻ đẹp rực rỡ của chú chuồn
chuồn nước .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
- Đây là hình ảnh miêu tả rất thực tế về
cách bay lên rất bất ngờ, tả theo cánh
bay của chú chuồn chuồn nhờ vậy mà
tác giả đã kết hợp để tả được cảnh thiên
nhiên một cách tự nhiên về phong cảnh
làng quê .
+ Tiếp nối phát biểu
- Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của
chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của
quê hương .
- 2 HS tiếp nối nhau đọc
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc -HS luyện
đọc trong nhóm 2 HS .
- Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp

nối

27

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và
chuẩn bị tốt cho bài học sau : Vương
quốc vắng nụ cười và trả lời các câu
hỏi SGK
- 2 đến 3 HS thi đọc đọc diễn cảm
cả bài .
+ HS cả lớp .

TOÁN
Tiết 153:Ôn về số tự nhiên (t2)
I. Mục đích, yêu cầu :
* Giúp HS ôn tập về :
- So sánh dược các số đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn.
- HS làm đúng, nhanh, thành thạo các bài tập1(dòng 1, 2); 2; 3. HS khá, giỏi làm
thêm bài tập 4; 5.
- Gd HS vận dụng tính toán vào thực tế.
II. Chuẩn bị : - GV: 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1.
- HS: Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :

- Gọi 1 HS lên bảng làm BT4 về nhà .
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng các
câu hỏi về giá trị số trong dãy số tự
nhiên - Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập,
củng cố các kiến thức về số tự nhiên .
b) Thực hành :
*Bài 1(dòng 1, 2) :Yêu cầu học sinh
nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1
bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
so sánh các cặp số còn lại vào nháp
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó
khăn .
- 1 HS lên bảng làm .
- 2 HS trả lời câu hỏi .
+ Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS cả lớp làm chung một bài .
- HS ở lớp làm vào nháp .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả và nêu cách
so sánh đối với từng cặp số :
+ 989 < 1321 ; 34579 < 34 601
+ 27 105 > 7 985 ; 150 482 > 150 159
- Nhận xét bài bạn .

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .

28

- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV nhắc HS :
- Trước hết phải so sánh các số trong
dãy số viết số nhỏ nhất ra nháp tiếp
theo viết số lớn dần cho đến hết .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở
- GV gọi 1 HS lên bảng -Nhận xét bài
làm học sinh .
* Bài 3 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV nhắc HS :
- Trước hết phải so sánh các số trong
dãy số viết số lớn nhất ra nháp tiếp
theo viết số bé dần cho đến hết .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở
- GV gọi 1 HS lên bảng
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 4 : HS khá, giỏi
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở
- GV gọi HS đọc kết quả .
+ Nhận xét ghi điểm HS .
* Bài 5 :HS khá, giỏi

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở
- GV gọi HS lên bảng tính.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn
bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (t3)
+ HS lắng nghe .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
a) 999; 7426; 7624; 7642.
b)1853; 3158; 3190; 3518.
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS lắng nghe .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
a) 10261; 1590; 1567; 897.
b) 4270; 2518; 2490; 2476.
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- Tiếp nối nhau đọc kết quả.
a) Số bé nhất có một chữ số: 1; hai chữ
số: 10; có ba chữ số: 100,
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .

- 3 HS lên bảng thực hiện .
a) Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62
là 58 ; 60 Vậy x là : 58 ; 60 .
b ) Các số lẻ lớn hơn 57 và bé hơn 62 là
:59 ; 61 Vậy x là : 59 ; 61 .
a) Số tròn chục lớn hơn 57 và bé hơn 62
là : 60 Vậy x là : 60 .
+ Nhận xét bài bạn .
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại

29

KỂ CHUYỆN
Tiết 31: Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia .
I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh chọn được câu chuyện dã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du
lịch hay cắm trại, đi chơi xa,
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn
về ý nghĩa câu chuyện.
- HS có thẻ kể về một lần đi thăm họ hàng hoặc đi chơi cùng người thân trong gia đình
- Gd HS ý thức tự giác tinh thần tập thể trong mọi hoạt động .
II. Đồ dùng dạy - học:
* Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện :
- HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về những việc đã chứng kiến hoặc đã
tham gia về du lịch - thám hiểm .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS kể lại những điều đã nghe ,
đã đọc bằng lời của mình về chủ
điểm : Du lịch - thám hiểm
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi
đề.
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch các từ: Kể chuyện về một cuộc du
lịch hoặc cắm trại mà em được tham
gia .
- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý
trong SGK .
+ Yêu cầu HS suy nghĩ, nói nhân vật
em chọn kể: Nhớ lại để kể về một
chuyến đi du lịch ( hoặc cắm trại ) cùng
bố mẹ, cùng các bạn trong lớp hoặc với
người nào đó . Nếu HS chưa từng đi du
lịch hay cắm trại, các em có thể kể về
một cuộc đi thăm ông bà, cô bác,
hoặc một buổi đi chợ xa, đi chơi đâu đó
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc .

+ Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể :
- 1 HS đọc

30

.
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể
chuyện
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi .
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
Gợi ý:Em cần giới thiệu tên truyện, tên
nhân vật mình định kể. Kể những chi
tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện.
Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc,
kết truyện theo lối mở rộng. Nói với
các bạn về những điều mà mình trực
tiếp trông thấy
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và
hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội
dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em

nghe các bạn kể cho người thân nghe.
Chuẩn bị : Khát vọng sống.
- HS tiến hành kể chuyện theo nhóm.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện
mình định kể .
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa truyện .
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý
nghĩa truyện.
+ Bạn có cảm thấy vui vẻ và rút ra được
những gì qua cuộc du lịch đó ?
+ Theo bạn tham gia du lịch - thám hiểm
có vai trò như thế nào ? đối với việc học
tập và quan hệ của em với mọi người
xung quanh ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu
- HS cả lớp

Ngày soạn 26/4/ 2010
Thứ năm ngày 29 Tháng 4 năm 2010
TOÁN
Tiết 154: Ôn về số tự nhiên (t3)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Giúp HS ôn tập về :
- Dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3; 5 ; 9. Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- HS làm đúng các bài tập 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4, 5
- Gd HS vận dụng tính toán thực tế .

31


II. Chuẩn bị :
- GV và HS: Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng làm BT5 về nhà .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi
đề .
b) Thực hành :
*Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS nhắc lại về các dấu
hiệu chia hết
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào
vở nháp
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó
khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở
- GV gọi HS lên bảng tính.
- 3 HS lên bảng thực hiện .

a)Vậy x là : 58 ; 60 .
b) Vậy x là : 59 ; 61 .
a) Số tròn chục lớn hơn 57 và bé hơn 62
là : 60 . Vậy x là : 60 .
+ Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS nhắc lại dấu hiệu chia hết .
- HS ở lớp làm vào vở nháp.
a) Các số chia hết cho 2 là : 7362 ;
2640 ; 4136. Số chia hết cho 5: 2640;
605.
b ) Các số chia hết cho 3 : 7362 ;
2640 ; 20601. Số chia hết cho 9: 7362;
20601.
c ) Các số chia hết cho cả 2 và 5:
2640.
d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia
hết cho 3: 605.
e) Số không chia hết cho cả 2 và 9:605;
1207.
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS lắng nghe .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 2 HS lên bảng thực hiện .
a) 52 chia hết cho 3 ( 2; 5; 8 )
b):1 8 chia hết cho 9 ( 0; 9 )
c) 92 chia hết cho cả 2 và 5 ( 0 )
d) 25 chia hết cho cả 5 và 3 ( 5 )

+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS thực hiện vừo vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
a) x là số chia hết cho 5 nên x có chữ số
tận cùng là 0 hoặc 5 ; mà đề bài cho x là
số lẻ nên x có chữ số tận cùng là 5 .

32
2
2
2
2

- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 :HS khá, giỏi
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở
- GV gọi HS đọc kết quả và giải
thích cách làm .
+ Nhận xét ghi điểm HS .
* Bài 5 :HS khá, giỏi
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở
- GV gọi HS lên bảng tính và nêu
cách làm .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn
bị bài: Ôn tập về các phép tính với số
tự nhiên.
- Vì 23 < x < 31 nên x là : 25 .
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Tiếp nối nhau đọc kết quả .
- Số vừa chia hết cho 5 và vừa chia hết
cho 2 phải có chữ số tận cùng bằng 0.
Vậy các số đó là : 520 và 250 .
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
- Vì xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết nên số
cam là số chia hết cho 3. Xếp mỗi đĩa 5
quả vừa hết nên số cam đó cũng là số
chia hết cho 5 số cam đã cho bé hơn
20 .Vậy số cam là 15 quả .
+ Nhận xét bài bạn .
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại

TẬP LÀM VĂN
Tiết 61: Luyện tập miêu tả
các bộ phận của con vật.
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn
(BT1, BT2)

- HS quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ
ngữ miêu tả thích hợp (BT3).
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi .
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ một số loại con vật như: chó, mèo, lợn,
- Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1.
- HS: SGK, vở,
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ

33

- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài
văn miêu tả con vật đã học .
- 2 - 3 HS đọc kết quả quan sát một cái
con vật
+ Ghi điểm từng học sinh .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi
đề .
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài :
- Gọi 2 HS đọc bài đọc “ Con ngựa “
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu
cầu
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn
.
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa

lỗi và cho điểm những học sinh có ý
kiến hay nhất .
Bài 3 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài
- GV treo bảng yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của
một loài vật mà em yêu thích .
+ Treo tranh ảnh về một số loài vật lên
bảng như trâu, bò, lợn, gà, chó, mèo, )
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu
cầu
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn
.
- 2 HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét

- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc
thầm bài .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm
bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
-Tiếp nối nhau phát biểu .
Các bộ phận Từ ngữ miêu tả
- Hai tai
- Hai lỗ mũi
- Hai hàm
răng
- Bờm
- Ngực

- Bốn chân
- Cái đuôi
to, dựng đứng trên cái
đầu rất đẹp
- ươn ướt, động
đậy hoài
trắng muốt
được cắt rất phẳng
nở
khi đứng cũng cứ giậm
lộp độp trên đất
dài, ve vẩy hết sang
phải lại sang trái
- Nhận xét ý kiến bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài
.
+ Phát biểu theo ý tự chọn :
- Em chọn tả thân con bò .
- Em chọn tả đầu con mèo của nhà em .
- Em chọn tả cái đuôi của con bò .
- Em chọn tả bốn chân của con mèo .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu
vào vở hoặc vào giấy nháp .
- Xếp các từ ngữ miêu tả chính xác về
từng bộ phận con vật theo từn cột .


34

+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung
nếu có
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS
viết bài tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà quan sát kĩ các bộ
phận của một con vật mà em thích và
ghi vào nháp cho hoàn chỉnh .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và
bổ sung .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 62: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn
cho câu.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Giúp HS:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu
hỏi ở đâu?)
- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu biết
thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2) ; biết thêm những bộ
phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ choi trước (BT3).
- Gd HS vận dụng vào giao tiếp, viết văn.
II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: Bảng lớp viết : Ba câu văn ở BT1 + Ba băng giấy - mỗi băng viết 1 câu chưa
hoàn chỉnh ở BT2 - Bốn băng giấy - mỗi băng viết 1 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn
BT3 ( phần luyện tập )* Bút dạ. HS: SGK, vở
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc 1 đoạn văn
nói về một cuộc đi chơi xa trong đó có
ít nhất 1 câu có trạng ngữ .
- Lớp đặt câu vào nháp .
- Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
b. Hướng dẫn nhận xét:
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- Tiếp nối đọc kết quả :
+ Nhận xét bổ sung cho bạn
- Lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối đọc thành tiếng.

35

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung
- GV treo tờ phiếu lớn đã viết sẵn bài
tập lên bảng .
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào
vở .
- Mời 1 HS lên bảng xác định thành
phần trạng ngữ và gạch chân các thành

phần này
- Gọi HS phát biểu .
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào
nháp .
- Gọi HS tiếp nối phát biểu .
- Em hãy đặt câu hỏi cho phần in
nghiêng
c) Ghi nhớ : - Gọi 2 -3 HS đọc nội
dung ghi nhớ trong SGK .
d. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài
vào vở .
- GV dán 2 tờ phiếu lớn lên bảng .
- Mời 2 HS đại diện lên bảng làm vào
2 tờ phiếu lớn .
- Gọi HS phát biểu ý kiến .
- Nhận xét, kết luận các ý đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm
những HS có câu trả lời đúng nhất .
Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu.
- Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn .
- Hoạt động cá nhân .
- 1 HS lên bảng xác định bộ phận trạng
ngữ và gạch chân các bộ phận đó .
- Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng
bừng.
TN

- Trên các lề phố, trước cổng các cơ
quan ,
TN TN
trên mặt đường nhựa , từ khắp năm của ô
đổ
TN TN
vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp
thủ đô .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Tự suy nghĩ và làm bài vào vở .
- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho các trạng
ngữ tìm được :
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
+ Lắng nghe .
- 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
SGK.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động cá nhân .
+ 2 HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân
dưới bộ phận trạng ngữ có rong mỗi
câu .
+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
- Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ,
sắp một hàng ghế dài .
- Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ
dội
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Tiếp nối đọc các câu văn có trạng ngữ

chỉ nơi chốn trước lớp:
- Câu a : Ở nhà , em giúp bố mẹ làm
những công việc gia đình .
- Câu b : Ở lớp , em rất chăm chú nghe
giảng bài và hăng hái phát biểu .
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .

36

- GV gợi ý HS các em cần phải điền
đúng bộ phận để hoàn thiện và làm rõ
ý cho các câu văn
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân .
- GV dán 4 tờ phiếu lên bảng .
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài .
+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm
những HS có đoạn văn viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh 2
câu văn có sử dụng bộ phận trạng ngữ
chỉ nơi chốn , chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe .
- HS suy nghĩ và làm bài cá nhân .
- 4 HS đại diện lên bảng làm trên phiếu .
a ) Ngoài đường, mọi người đi lại tấp
nập
xe cộ đi lại nườm nượp.
b) Trong nhà, mọi người đang nói

chuyện sôi nổi .
c) Trên đường đến trường ,em gặp rất
nhiều người.
d) Ở bên kia sườn núi, cây cối như tươi
xanh, um tùm hơn .
- HS cả lớp

Ngày soạn 27/4/ 2010
Thứ sáu ngày 30 Tháng 4 năm 2010
TOÁN
Tiết 155: Ôn tập về các phép tính với
số tự nhiên.
I. Mục đích, yêu cầu:
* Giúp HS:
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. Giải được các bài toán
liên quan đến phép cộng và phép trừ.
- HS làm đúng bài tập 1 (dòng 1, 2); 2, 4 (dòng 1), 5. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3.
- Gd HS vận dụng tính toán thực tế .
II. Chuẩn bị : Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS nêu cách làm BT5 về nhà .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ
ôn tập về các phép tính về số tự nhiên .
- 1HS nêu lại kết quả và cách làm BT5
.Vậy số cam là 15 quả .

+ Nhận xét bài bạn
+ Lắng nghe .

37

b) Thực hành :
*Bài 1 (dòng 1, 2): Yêu cầu học sinh
nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách đặt
tính đối với phép cộng và phép trừ .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào
vở .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hỏi HS :
- Cách tìm số hạng chưa biết và tìm số
bị trừ chưa biết .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3 : HS khá, giỏi
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và viết chữ
hoặc số thích hợp vào vở nháp.
- GV gọi HS lên bảng tính .
+ Hỏi HS về các tính chất vừa tìm
được .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 (dòng 1): Yêu cầu học sinh nêu

đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở
- GV gọi HS lên bảng tính kết quả
.
+ Nhận xét ghi điểm HS .
* Bài 5 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS nhắc lại cách đặt tính .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 2 HS làm trên bảng :
a) 6195 47836 10592
+ 2785 + 5409 +79438
8980 53245 90030
b) 5342 29041 80200
- 4185 - 5987 - 19194
1157 23054 61006
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa
biết trong biểu thức .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 2HS lên bảng thực hiện .
a x + 126 = 480 b , x -209 = 435
x = 480 - 126 x = 435+209
x = 354 x = 644
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS thực hiện vào vở .

- 1HS lên bảng thực hiện .
a + b = b + a
( a + b ) + c = a + ( b + c )
a + 0 = 0 + a = a ;a - 0 = a ;a - a = 0
+ Tính chất giao hoán; tính chất kết
hợp; tính chất cộng với 0
+ Tính chất một số tự nhiên trừ cho 0 .
- Tính chất số bị trừ bằng số trừ .
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- 2 HS lên bảng tính .
a) 1268 + 99 + 501 b , 168 + 2080 +
32
= 1268 +(99+ 501) = (168+32) +
2080
= 1268 + 600 = 200 + 2080
= 1868 = 2280
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .

38

tính vào vở
- GV gọi HS lên bảng giải bài .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn

bị bài: Ôn tập về các phét tính với số tự
nhiên (tt).
Đáp số : 2766 quyển vở .
+ Nhận xét bài bạn .
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
- HS thự hiện theo yêu cầu của GV

TẬP LÀM VĂN
Tiết 62: Luyện tập xây dựng đoạn
văn miêu tả con vật
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn
chuồn nước (BT1)
- HS biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2); bước đầu viết một
đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3)
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy - học:
* GV: Tranh minh hoạ một số loại con. Tranh ảnh vẽ con gà trống. Bảng phụ hoặc
tờ giấy lớn ghi, mỗi tờ đều ghi đoạn 1 chưa hoàn chỉnh của bài văn miêu tả con chim
gáy ( BT2).HS: SGK, vở,
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn văn
miêu tả về một bộ phận của con vật mà
em yêu thích đã học .
- 2 - 3 HS đọc đoạn văn viết về ích lợi
của một loài vật ở BT2 .
+ Ghi điểm từng học sinh .

2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : Yêu cầu HS đọc dàn ý về bài
văn miêu tả cây " Con chuồn chuồn
nước " .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu
cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn
- 2 HS trả lời câu hỏi .
+ 2 HS đọc

- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
bài.
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm
bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau

39

.
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa
lỗi và cho điểm những học sinh có ý
kiến đúng nhất .
Bài 2 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài
.
- GV treo bảng 3 câu văn văn.
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng các câu

văn.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu
cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn
.
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
- Mời 2 em lên làm bài trên phiếu .
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS có
những ý văn hay sát với ý của đoạn .
Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài
- GV treo bảng các đoạn văn còn viết
dở
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng các câu
văn.
- Treo tranh con gà trống .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu
cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn
.
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS có
những ý văn hay sát với ý của đoạn .
3 Củng cố – dặn dò: Gọi HS nhắc lại
kiến thức đã học trên
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn
chỉnh đoạn văn miêu tả về con gà
trống .
- Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo
- Tiếp nối nhau phát biểu .

a/ Đoạn 1: Từ đầu đến hai cánh rung
rung như còn đang phân vân .
- Ý chính của đoạn này miêu tả ngoại
hình của chú chuồn chuồn nước khi đậu
một chỗ
b/ Đoạn 2: là đoạn còn lại. Tả chú chuồn
chuồn nước lúc tung cánh bay lên và kết
hợp miêu tả cảnh đẹp cảnh đẹp thiên
nhiên theo cánh bay của chú chuồn
chuồn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
bài.
- Lắng nghe .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ
sung nếu có .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài
.
+ Lắng nghe .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- Lắng nghe và nhận xét đoạn văn của
bạn
- 1 HS nêu
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo

viên

40

về văn miêu tả con vật .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau Luyện tập
xây dựng đoạn văn miêu tả con vật .

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Sinh hoạt lớp: Tuần 31
.
I. Mục đích, yêu cầu :
- Đánh giá các hoạt động tuần 31 phổ biến các hoạt động tuần 32.
- Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục
hoặc phát huy .
- Gd HS luôn thực hiện tốt những lời nhận xét và nhắc nhở của các bạn và cô.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 32
- Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị
của học sinh
a) Giới thiệu :
- Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt
cuối tuần .
1. Đánh giá hoạt động tuần qua.
- Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết
sinh hoạt .

- Giáo viên ghi chép các công việc đã
thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
- Đề ra các biện pháp khắc phục
những tồn tại còn mắc phải .

2. Phổ biến kế hoạch tuần 32.
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt
động cho tuần tới:
- Về học tập Làm và học bài đầy đủ.
- Về lao động: Tham gia tốt các buổi
lao động, tích cực lao động .
- Về các phong trào khác theo kế
hoạch của ban giám hiệu
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài và
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt
- Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết
sinh hoạt.
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên
báo cáo các hoạt động của tổ mình .
- Các lớp phó :phụ trách học tập, phụ
trách lao động, chi đội trưởng báo cáo
hoạt động đội trong tuần qua .
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt
động của lớp trong tuần qua.
- Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong
lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế
hoạch.

- Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò

41

làm bài xem trước bài mới . và chuẩn bị tiết học sau.
Địa lí: Biển, đảo và quần đảo
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS:
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam
trên bản đồ (lược đồ): Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, đảo Cát Bà,
Côn Đảo, Phú Quốc.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo: Khai thác khoáng
sản:dầu khí, cát trắng, muối; đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
- HS khá, giỏi: Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta. Biết
vai trò biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, khoáng sản quý, điều
hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng thuận lợi cho việc phát triển du lịch và
xây dựng các cảng biển
- Gd HS yêu thích biển, đảo và quần đảo của VN
II. Chuẩn bị :
GV:BĐ Địa lí tự nhiên VN. Tranh, ảnh về biển, đảo VN.
HS: SGK, sưu tầm tranh ảnh về các đảo và quần đảo của VN.
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy nêu tên một số ngành sản
xuất của ĐN.
-Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du
lịch?
- GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa

b.Phát triển bài :
1.Vùng biển Việt Nam:
*Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp:
- GV cho HS quan sát hình 1, trả lời
câu hỏi trong mục 1, SGK:
+ Cho biết Biển Đông bao bọc các
phía nào của phần đất liền nước ta ?
+ Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên
lược đồ .
+ Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu
của nước ta .

- HS trả lời .
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát và trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung .
- Phía đông của phần đất liền
- 2 HS lên chỉ, nhận xét

42

×