Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

giáo án lớp 4 buổi 1 tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.24 KB, 42 trang )

TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Tn 32
Thứ Hai, ngày 19 tháng 4 năm 2010
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC
Vương quốc vắng nụ cười
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với
giọng phù hợp với nội dung diễn tả.
-Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn
chán.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Bài cũ:
-GV gọi 2 HS đọc bài con chuồn
chuồn nước,trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1 : Luyện đọc.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .
+Bài văn gồm có mấy đoạn ?
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
của bài( đọc 3 lượt )
-Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
và giúp HS hiểu các từ ngữ: Nguy cơ,
thân hành, du học.
-HS luyện đọc theo cặp


-2 HS đọc bài.
-1 HS đọc
-Có 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu …. Đến chuyên về
môn cười cợt.
Đoạn 2 : Tiếp theo …. Nhưng học
không vào .
Đoạn 3 : Còn lại.
-HS nối tiếp nhau đọc.
-HS đọc chú giải để hiểu các từ mới
của bài.
-Từng cặp luyện đọc
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Gọi HS thi đọc.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng với
giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ
ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu
của vương quốc nọ vì thiếu tiếng
cười… HĐ 2 : Tìm hiểàu bài.
-Cho HS đọc đoạn 1
+Tìm những chi tiết cho thấy cuộc
sống ở vương quốc nọ rất buồn ?
+Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy
buồn chán như vậy ?
+Nhà vua để làm gì để thay đổi tình
hình?
-Cho HS đọc đoạn 2.
+Kết quả ra sao ?

-Cho HS đọc đoạn 3.
+Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối
đoạn này?
+Thái độ của nhà vua thế nào khi
nghe tin đó ?
HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm.
-GV gọi ba HS nối tiếp nhau đọc 3
đoạn của bài .
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn
sau theo cách phân vai:
“ Vò đại thần vừa xuất hiện …. Đức
vua phấn khởi ra lệnh”.
+GV đọc mẫu .
-2 cặp thi đọc trước lớp.Cả lớp theo
dõi nhận xét
-1 HS đọc toàn bài
-Hs theo dõiSGK
-HS đọc thầm đoạn 1
+Mặt trời không muốn dậy, chim
không muốn hót,
+Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
+Vua cử một viên đại thần đi du học
nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
Ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô
cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
-HS đọc thầm đoạn 2
-Sau một năm, viên đại thần trở về,
xin chòu tội vì đã gắn hết sức nhưng
học không vào. Các quan nghe vậy ỉu
xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không

khí triều đình ảo não.
Ý 2: Việc nhà vua cử người đi du học
bò thất bại.
-HS đọc thầm đoạn 3
+Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc
ngoài đường.
+Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó
vào .
Ý 3: Hy vọng mới của triều đình .
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng
đọc phù hợp .
+HS lắng nghe.
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
+Cho HS luyện đọc trong nhóm .
+Cho Hs thi đọc diễn cảm
-GV nhận xét ghi điểm.
Ý nghóa:. Cuộc sống thiếu tiếng cười
sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán.
3.Củng cố _ dặn dò:
-Gọi HS nêu ý nghóa của bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các
câu hỏi cuối bài.
+HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm4
+Vài HS thi đọc trước lớp.
-2HS nêu.
-HS lắng nghe và thực hiện.
-Về nhà thực hiện.
TOÁN

Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá ba chữ
số (tích không quá sáu chữ số).
-Biết đặt tính và thực hiện chia các số có nhiều chữ số cho số không quá hai
chữ số.
-Biết so sánh số tự nhiên.
II.Hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Bài cũ:
-Tính bằng cách thuận tiện nhất :
68 + 95 +32 + 5
102 +7 + 243 +98
-GV nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới
-Giới thiệu bài.
Bài 1(dòng 1,2): Đặt tính rồi tính
-Cho HS tự làm vào vở, 2 HS làm
bảng.
-GV chấm chữa bài
Bài 2: Tìm x
-Cho HS tự làm vào vở, 2 HS làm
bảng.
-2 HS lên bảng
-HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
a) 2 057 x 13 = 26 741
b) 7368 :24 =307
-HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
a )40 x x = 1400

x = 1400 : 4
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-GV chữa bài , gọi HS nêu quy tắc
“Tìm thừa số chưa biết”, “Tìm số bò
chia chưa biết”
Bài 4 :
-Yêu cầu HS tự làm, 1 HS lên bảng
sửa bài.
Các bài còn lại hướng dẫn cho hs
làm.
3. Củng cố – Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về ôn lại các kiến thức đã
học.
x =350
b) x : 13 =205
x = 205 x 13
x = 2665
- HS nêu quy tắc “Tìm thừa số chưa
biết”, “Tìm số bò chia chưa biết”
-HS tự làm , 1 HS lên bảng sửa bài.
12 500 =125 x 100
257 > 8762 x 0
26 x 11 > 280 ;
320 : ( 16 x 2 ) =320 :16 : 2
1600:10 < 1006
15 x 8 x 37 = 37 x15 x 8
-Về nhà thực hiện.
TIN HỌC

(GV chuyên trách dạy)
Chiều: CHÍNH TẢ
Nghe – viết: Vương quốc vắng nụ cười
I.Mục tiêu:
-HS nghe viết đúng CT, trình bày đúng đoạn văn trích, bài văn sai không quá
5 lỗi.
-Làm đúng BT 2a/b.
II.Đồ dùng dạy – học:
-Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 a.
III.Hoạt động dạy – học:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần -2 HS lên bảng viết, lớp viết vào
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
trước cho HS viết.
-Lắng nghe, ngỡ ngàng, thanh khiết,
thiết tha.
2.Dạy bài mới :
-GV giới thiệu bài.
HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a)Trao đổi về nội dung đoạn văn.
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
+Đoạn văn kể cho chúng ta nghe
chuyện gì?
+Những chi tiếùt nào cho thấy cuộc
sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn chán?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
-GV đọc lần lượt các từ khó viết cho
HS viết:

-Vương quốc, kinh khủng, rầu rỉ, héo
hon, nhộn nhòp, lạo xạo , thở dài……
c) Viết chính tả.
-GV đọc cho HS viết bài.
d) Soát lỗi, chấm bài.
-GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và
sửa lỗi viết chưa đúng.
HĐ 2: Luyện tập.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2b:
-GV hướng dẫn như bài 2a.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về làm luyện iết.
nháp rồi nhận xét trên bảng.
-2 HS đọc
+Kể về một Vương quốc rất buồn
chán và tẻ nhạt…
+Những chi tiết mặt trời không muốn
dậy, chim không muốn hót……
-HS tìm và nêu.
-2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
-HS đọc lại các từ khó viếùt
-HS lắng nghe và viết bài.
-Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
-1 HS đọc.
-2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

-Nhận xét chữa bài.
+ vì sao , năm sau, xứ sở, gắng sức,
xin lỗi , sự chậm trể
-1 HS đọc lại.
Đáp án đúng:
+ nói chuyện, dí dỏm, hóm hi9nhr,
công chúng, nói chuyện, nổi tiếng…
-Về nhà thực hiện.
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
KHOA HỌC
Động vật ăn gì để sống ?
I.Mục tiêu:
-Trình bày được sự trao đổi chất của động vật và môi trường: động vật thường
xuyên pải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ôxi và thải ra các chất cẵn bã,
khí các-bô-níc, nước tiểu….
-Thể hiện sự trao đổi chất giữi động vật với môi trường bằng sơ đồ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình tranh 126, 127 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ:
-Nêu nhữïng điều kiện cần để động
vật sống và phát triển bình thường.
-Gv nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ 1 : Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của
các loài động vật khác nhau .
-GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc

theo nhóm.
-GV cùng HS nhận xét sản phẩm của
từng nhóm.
-GV kết luận: Mục bạn cần biết
-HS lên bảng.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm tập
hợp các tranh ảnh của nhữnng con
vật ăn các loại thức ăn khác nhau mà
các thành viên trong nhóm sưu tầm
được.
-Sau đó phân chúng thành các nhóm
theo thứùc ăn của chúng.
+Nhóm ăn thòt:
+Nhóm ăn cỏ, lá cây
+Nhóm ăn hạt:
+Nhóm ăn sâu bọ:
+Nhóm ăn tạp:

-Các nhóm trình bày lên giấy to.
-Các nhóm trưng bày sản phẩm , HS
xem và nhận xét sản phẩm của từng
nhóm.
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
trang 127 SGK.
HĐ 2: Trò chơi đố bạn con gì ?
-GV Hướng dẫn cách chơi.
-Nhắc HS huy động những kiến thức
đã học về các con vật để hỏi, nhưng
cần tập trung vào tên thức ăn của

các con vật đó .
-GV cho HS chơi thử.
-Cho HS chơi theo nhóm.
3.Củng cố – dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nêu tên các con vật
và thức ăn mà chúng thường sử dụng.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bò bài Trao đổi chất ở
động vật.
-HS lắnng nghe.
-Một HS được GV đeo hình vẽ bất kì
một con vật nào trong số những hình
các em đã sưu tầm hoặc hình trong
SGK.
-HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi
đúng/ sai để đoán xem đó là con gì .
VD:
+Con vật này ăn thòt ( ăn cỏ… ) phải
không?
+ Con vật này có sừng phải không ?
+ Con vật này thường hay ăn cá,
cua,tôm, tép phải không ?
-Cả lớp chỉ trả lời đúng sai .
-HS nối tếp nhau nêu.
-Về hà thực hiện.
LUYỆN TOÁN
Hoàn thành VBT
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá ba chữ

số (tích không quá sáu chữ số).
-Biết đặt tính và thực hiện chia các số có nhiều chữ số cho số không quá hai
chữ số.
-Biết so sánh số tự nhiên.
II.Hoạt động dạy học:
-Tổ chức, hướng dẫn cho hs hoàn thành VBT.
-Còn thời gian cho hs làm bài tập sau:
Bài toán: Một cửa hàng tuần thứ nhất bán được 2499 kg gạo, tuần sau bán
được 2289kg gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày bán cửa hàng đã bán được bao
nhiêu kg?
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Chữa bài, nhận xét:
Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
Thứ Ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010
THỂ DỤC
Bài 63
I.Mục tiêu:
-Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi.
-Thực hiện cơ bản cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bò – ngắm đích –
ném bóng (không có bóng và có bóng).
-Thực hiện cơ bản động tác nhảy dây kiểu chân, chân sau.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Dẫn bóng”.
II.Đòa điểm và phương tiện:
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bò: Mỗi HS 1 dây nhảy và dụng cụ để tập môn tự chọn.
III.Nội dung và Phương pháp lên lớp:
-GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
-Xoay các khớp cổ chân,đầu gối hông vai

-Chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự nhiên theo một hàng dọc.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
A.Phần mở đầu:
*Ôn các động tác tay chân, lườn bụng,phối hợp và nhảy của bài thể dục phát
triển chung ( mỗi đông tác 2 x 8 nhòp)
B.Phần cơ bản.
a)Môn tự chọn:
-Đá cầu:
+Ôn tâng cầu bằng đùi:
+Thi tâng cầu bằng đùi.Tập theo nhóm theo đội hình chữ U
b) Ném bóng:
-Tập động loạt theo 2-4 hàng ngang.
-GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS tập, uốn nắn động tác sai.
-Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bò, ngắm đích ném (chưa ném bóng
và có ném bóng vào đích.
-Tập hợp HS đứng thành 4-6 hàng dọc hoặc 2-4 hàng ngang sau vạch chuẩn
bò.
-Tập phối hợp: Cầm bóng đứng chuẩn bò, lấy đà, ném.
-Tập có ném bóng vào đích: Từng đợt theo hàng ngang hoặc những em đứng
đầu của mỗi hàng dọc. Khi đền lượt ném, các em lần lượt vào đứng sau vạch
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
giới hạn. Khi có lệnh ném mới được ném bóng đi, khi có lệnh lên nhặt, mới
được đi nhặt bóng, sau đó về tập hợp ở cuối hàng.
c) Trò chơi “ Dẫn bóng”
-GV nêu tên trò chơi,cùng HS nhắc lại cách chơi,cho một nhóm lên làm
mẫu,cho HS chơi thử 1-2 lần,xen kẽ -GV giải thích thêm cách chơi,sau đó cho
HS chơi chính thưc1-2 lần có phân thắng thua,thưởng phạt.
C.Phần kết thúc:
-GV cùng HS hệ thống bài.

-Đi đều và hát.
-Một số động tác hoặc trò chơi hồi tónh.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao bài tập về nhà.
TOÁN
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Tính được giá trò của biểu thức chứa hai chữ.
-Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
-Biết giải các bài toán liên quan đến các phép tính vói số tự nhiên.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ :
-Đặt tính rồi tính:
1806 x 23
28 8332 : 272
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
Bài 1a:
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài
tính giá trò của biểu thức.
-GV chấm chữa bài.
Bài 2:
-Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các
phép tính trong một biểu thức ở từng
-2 HS lên bảng
-HS làm vở, 1 HS làm bảng.
a) Nếu m = 9520, n = 28 thì
m + n = 952 + 28 = 980
m -n = 952 - 28 = 924

m x n = 952 x 28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34
-HS nêu và làm bài. 2HS làm bảng
9700 : 100 +36 x 12
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
phần.
-GV chấm chữa bài.
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề, phân tích đề.
+Muốn tìm trung bình mỗi ngày cửa
hàng bán được bao nhiêu mét vải cần
tìm gì ?
-Theo giõi hs làm bài.
-Gv chấm chữa bài.
Các bài cong lại còn thời gian hướng
dẫn hs làm.
3. Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS làm các bài còn lại.
= 97 + 432
= 529
( 160 x 5 - 25 x 4 ) : 4
= (800 -100) : 4
= 700 : 4 =175
-1 HS đọc đề, 2 HS phân tích đề.
+Tổng số vải bán được trong hai
tuần.
-Số ngày bán trong 2 tuần đó.
Bài giải

Tuần sau cửa hàng bán được số mét
vải là:
319 + 76 =395( m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số
mét vải là:
319 + 395 = 714( m )
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai
tuần là:
7 x 2 = 14 ( ngày )
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán
được số mét vải là:
714 : 14 = 51 ( m )
Đáp số : 51 m vải.
-Về nhà thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
I.Mục tiêu:
-Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời
câu hỏi Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? ).
-Nhận diện trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; bước đầu biết thêm được trạng
ngữ chỉ thời gian cho trước vào chổ thích hợp trong đoạn văn.
II.Đồ dùng dạy học:
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Bảng lớp viết :
Hai đoạn văn ở BT1( phần NX )
+Hai đoạn văn ở BT1( phần Luyện tập )
-Bảng phụ viết đoạn văn ở BT 2.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh

1.Bài cũ:
-Nêu ghi nhớ ? Nêu VD.
-HS nêu miệng bài 3.
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới :
-Giới thiệu bài.
-Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học.
HĐ 1: Tìm hiểu phần nhận xét.
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội
dung các yêu cầu 1, 2.
-Hướng dẫn HS thực hiện từng yêu
cầu
-GV nhắc HS cần tìm thành phần
CN, VN của câu sau đó tìm thành
phần trạng ngữ.
-Yêu cầu HS gạch dưới bộ phận
trạng ngữ ,làm bằng bút chì vào
SGK
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+Trạng ngữ trong các câu trên bổ
sung ý nghóa gì cho các câu trên ?
-Hướng dẫn HS đặt câu hỏi cho các
trạng ngữ vừa tìm được.
Chú ý : Nếu đặt khi nào ở đầu câu
thì có nghóa hớt hải về sự việc chưa
diễn ra.
HĐ 2: Phần ghi nhớ.
-GV giảng và rút ra nội dung như
phần ghi nhớ
-Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ

trong SGK
-2HS lên bảng.
-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các
yêu cầu 1, 2.
-HS làm bằng bút chì vào SGK, 1 HS
làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận
trạng ngữ.
-Đúng lúc đó, một viên thò vệ //hớt
hải chạy vào.
+Trạng ngữ trong các câu trên bổ
sung ý nghóa thời gian cho câu.
-HS nêu: Viên thò vệ hớt hải chạy vào
khi nào?
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc to.
-HS nối tiếp nhau nêu VD.
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Yêu cầu HS nêu VD về trạng ngữ
chỉ thời gian.
HĐ 3: Luyện tập
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu
hỏi nào ?
-Yêu cầu HS làm bài
-GV nhận xét ghi điểm cho HS.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Gv yêu cầu HS đọc kó đoạn văn,

chỉ ra những câu văn thiếu trạng
ngữ trong đoạn văn. Sau đó, viết lại
câu bằng cách thêm trạng ngữ đã
cho ở BT
-Gv nhận xét cho điểm
3. Củng cố – Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS học bài và Chuẩn bò
bài “Thêm trạng ngữ chỉ nguyên
nhân cho câu”
-1 HS đọc yêu cầu bài.
+Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu
hỏi Bao giờ? Khi nào ? Mấy giờ ? . ?
-HS làm vào vở, 2 HS làm trên bảng
lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ
thời gian.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài, phát biểu ý kiến.
-2 HS làm trên 2băng giấy dán
bảng.VD:
a) Mùa đông, cây chỉ còn những
cành trơ trụi, nom như cằn cỗi. …Đến
ngày đến tháng, cây lại nhờ gió đi
phân phát khắp chốn những muối
bông trắng nuột nà.
b) … Giữa lúc gió đang gào thét ấy,
cánh chim đại bàng vẫn bay lượn trên
trời… Có lúc chim lại vẫy cánh, đạp
gió vút lên cao.
-Về nhà thực hiện.

LỊCH SỬ
Kinh thành Huế
I.Mục tiêu:
Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
+Với công sức của hàng chục vạn dân lính sau hàng chục năm xây dựng và tu
bổ, kinh thành Huế được xây dựng trên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ
nhất nước ta thời đó.
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
+Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính, nằm giữa kinh
thành là Hoàng Thành; cacs lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993,
Huế đượccông nhận là Di sản văn hoá thế giới.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trong SGK
-Một số hình ảnh và lăng tẩm Huế.
-Phiếu học tập choHs.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Bài cũ:
+Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh
nào?
+Nêu những điều cho thấy vua
Nguyễn không muốn chia sẻ quyền
hành cho ai.
-Nêu ghi nhớ.
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới;
HĐ 1: Tìm hiểu quá trình xây dựng
kinh thành Huế.
-GV nêu sau khi Nguyễn Ánh lật đổ

triều đại Tây Sơ. Huế được chọn làm
kinh đô.
-Yêu cầu HS đọc đoạn: “ Nhà
Nguyễn … các công trình kiến trúc “
-GV yêu cầu HS mô ta sơ lược lại
quá trình xây dựng kinh thành Huế.
-GV chốt lại quá trình xây dựng kinh
thành Huếvà những kiến trúc bên
trong kinh thành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những nét đẹp
của kinh thành Huế.
-Gv phát cho 4 nhóm , mỗi nhóm một
ảnh chụp kiến trúc kinh thành Huế.
Nhóm 1: Ngọ Môn
Nhóm 2: Lăng Tự Đức
Nhóm 3 ; Hoàng Thành
Nhóm 4 : Điện Thái Hoà .
-3 HS lên bảng
-HS nghe.
-Một số HS mô tả trước lớp.(như
SGK)
-Lớp nghe, nhận xét bổ sung.
-HS nghe.
-Các nhóm thảo luận mô tả vẻ đẹp
của các công trình đó.
-Đại diên từng nhóm báo cáo.
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Gv hướng dẫn HS nhận xét thảo
luận để đi đến thống nhất về những

nét đẹp của công trình kiến trúc đó.
-Gv hệ thống lại để Hs nhận thức
được sự đồ sộ và vẻ đẹp của cung
điện , lăng tẩm ở kinh thành Huế.
-GV kết luận : Kinh thành Huế là một
công trình sáng tạo của nhân dân
ta .Ngày 11 – 12- 1993 , UNESCO đã
công nhận Huế là một Di sản Văn hoá
thế giới.
3. Củng cố- Dặn dò:
-Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
-Ngoài nội dung bài, em biết thêm gì
về thiên nhiên và con người ở Huế…
-Gv nhận xét tiết học.
-HS nghe hiểu.
-2 HS đọc ghi nhớ.
-HS dựa vào các kiến thức đã học ở
Đòa lí nêu.
Thứ Tư, ngày 21 tháng 4 năm 2010
TOÁN
Ôn tập về biểu đồ
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Bài cũ:
Tính:
39275 – 306 x 25
6720 : 120 + 25 x 100

-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 2:
-Cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của
bài toán trong SGK.
-2 hs làm bảng
-HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài
toán trong SGK.
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi a;
a) Diện tích Hà Nội là bao nhiêu ki –
lô- mét vuông, Diện tích Đà Nẵng là
bao nhiêu ki – lô- mét vuông, Diện
tích Thành phố Hồ Chí Minh là bao
nhiêu ki – lô- mét vuông ?
-Gọi 1 HS lên bảng làm ý b, cả lớp
làm vở.
-Gv nhận xét chữa bài .
Bài 3:
-Cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của
bài toán trong SGK.
-Yêu cầu HS tự làm vào vở.1HS làm
bảng.
-Gv chấm chữa bài.
-GV hỏi thêm:Trung bình cửa hàng đó
bán được bao nhiêu cuộn vải mỗi loại?
Bài 1: Còn thời gian hướng dẫn hs
làm.

3.Củng cố – Dặn dò:
-Gv hệ thống lại kiến thức liên quan
đến bản đồ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bò bài; Ôn tập về phân
số.
+Diện tích Hà Nội là 921 ki – lô-
mét vuông, Diện tích Đà Nẵng là
1255 ki – lô- mét vuông, Diện tích
Thành phố Hồ Chí Minh là 2095 ki –
lô- mét vuông
-1 HS lên bảng làm ý b, cả lớp làm
vở.
b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn Diện
tích Hà Nội là:
1255 – 921 = 334 ( km
2
)
Diện tích Đà Nẵng lớn hơn Diện tích
Thành phố Hồ Chí Minh là:
2095- 1255= 840( km
2
)
-HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài
toán trong SGK.
- HS tự làm vào vở.1HS làm bảng
a)Trong tháng 12 cửa hàng bán được
mét vải hoa là:
42 x 50 = 2100( m)
b) Trong tháng 12 cửa hàng bán

được số mét vải là .
( 42 + 50 + 37) x 50=6450( m)
- Cuộn vải mỗi loại trung bình cửa
hàng đó bán được là: ( 42 + 50 +
37): 3 = 43( cuộn )
-HS lắng nghe.
-Về nhà thực hiện.
KỂ CHUYỆN
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Khát vọng sống
I.Mục tiêu:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu
chuyện “Khát vọng sống” rõ ràng, đủ ý, bước đầu biết kể lại nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện.
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện phóng to SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Bài cũ :
-Gọi HS kể lại chuyến đi du lòch hoặc
cắm trại mà em được tham gia.
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu truyện:
-Gv yêu cầu HS, quan sát tranh minh
hoạ,đọc thầm nhiệm vụ của bài kể
chuyện trong SGK.
HĐ 1:GV kể chuyện.

-Gvkể lần 1
-GV kể lần 2,vừa kể vừa chỉ vào từng
tranh minh hoạ trong SGK
HĐ 2:Kể chuyện theo nhóm.
-GV chia lớp thành các nhóm (mỗi
nhóm 3HS.
-Yêu cầu các em kể từng đoạn câu
chuyện (mỗi em kể theo 2-3 tranh),
sau đó từng em kể toàn chuyện, cùng
các bạn trao đổi về ý nghóa câu
chyuện
-GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
HĐ 3: Thi kể chuyện trước lớp.
-Thi kể từng đoạn câu chuyện theo 6
tranh.
-Thi kể toàn bộ câu chuyện.Sau đó
trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
+Vì sao gấu không xong vào con người
-2HS lên bảng.
-HS nghe.
-HS nghe kết hợp nhìn tranh minh
hoạ.
-HS kể chuyện trong nhóm.
-3 nhóm thi kể. 3-4 hs thi kể
+Vì con người đứng im như pho
tượng.
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
lại bỏ đi?
+Câu chuyện này muốn nói với chúng

ta điều gì ?
-Cả lớp và GV nhân xét lời kể,khả
năng hiểu câu chuyện của từng HS
-Bình chọn ban kể chuyện hấp dẫn,ban
kể câu chuyện hấp dẫn nhất.
3.Củng cố –dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu ý nghóa câu chuyện.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện
trên cho người thân nghe.
+Con người với khát vọng sống
mãnh liệt đã vượt qua đói , khát,
chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái
chết.
-2HS nhắc lại.
-Về nhà thực hiện.
TẬP ĐỌC
Ngắm trăng – Không đề
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; bước đầu biết đọc diễm cảm bài thơ ngắn
với gòog nhẹ nhàng, phù hợp với nội dung.
-Hiểu nội dung bài thơ: Nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống,
không nản chí trướckhó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa.
-Bảng phụ ghi sẵn 2 bài thơ.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:

-Gọi 4 HS đọc theo hình thức phân vai
truyện Vương quốc vắng nụ cười và trả
lới các câu hỏi về nội dung truyện.
-GV gọi HS nhận xét bạn đọc và câu
trả lời của bạn
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
BÀI : NGẮM TRĂNG
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm
-4 HS lên đọc phân vai
-HS trả lời.
-HS nhắc lại
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
hiểu bài.
a.Luyện đọc:
-Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ
-Gọi HS đọc phần xuất xứ và chú giải
-Gọi Hs nối tiếp nhau đọc bài.
-GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
và giúp HS hiểu các từ ngữ: bương,
không đề, hững hờ,…
-Cho HS đọc bài trong nhóm.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.
-GV giải thích: Cuộc sống của Bác
trong tù rất thiếu thốn, khổ sở về vật
chất…
b.Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao

đổi và trả lời câu hỏi:
+Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
nào?
+Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó
giữa Bác với trăng?
+Qua bài thơ, em học được điều gì ở
Bác?
+Bài thơ nói lên điều gì?
-Kết luận đại ý bài thơ: Bài thơ ca ngợi
tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cụộc
sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó
khăn của Bác.
c.Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
-Gọi HS đọc bài thơ
-Treo bảng phụ có ghi sẵn bài thơ
-GV đọc mẫu bài thơ cho HS
-Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
toàn bài thơ
-2 HS tiếp nối nhau đọc
-3 Hs đọc.
-HS lắng nghe
-HS đọc bài trong nhóm 2.
-1 HS đọc bài.
-2 HS cùng đọc thầm, trao đổi và
tiếp nối nhau trả lời:
+Trong hoàn cảnh bò tù đày, ngắm
trăng qua khe cửa nhà tù
+Hình ảnh: Người ngắm trăng soi
ngoài cửa sổ. Trăng nhòm khe cửa

ngắm nàh thơ.
+Qua bài thơ, em học được ở Bác
tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu
thiên nhiên cho dù cuộc sống gặp
nhiều khó khăn.
+Bài thơ ca nợi tinh thần lạc quan,
yêu đời của Bác Hồ
-HS lắng nghe
-1 HS đọc toàn bài thơ
-Theo dõi GV đọc mẫu
-HS nhẩm thuộc theo cặp đôi
-3 lượt HS thi đọc thuộc lòng bài
thơ
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Nhận xét, ghi điểm từng HS
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài.
BÀI: KHÔNG ĐỀ
a.Luyện đọc:
-Gọi HS đọc toàn bài thơ
-Gọi HS đọc phần Chú giải
-HS theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
-Gọi Hs nối tiếp nhau đọc bài ( 3
lượt )
-Cho HS đọc bài trong nhóm.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài
-GV đọc mẫu. chú ý giọng đọc ngân
nga, thư thái, vui vẻ
b.Tìm hiểu bài:

+Em hiểu từ “chim ngàn” như thế nào?
+Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong
hoàn cảnh nào?
-GV: Trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp từ năm 1946-1954,
Trung ương Đảng và Bác Hồ phải sống
trên chiến khu. Đây là thời kì vô cùng
gian khổ của cả dân tộc ta. Trong hoàn
cảnh đó, Bác Hồ vẫn yêu đời, phong
thái ung dung, lạc quan. Em hãy tìm
những hình ảnh nói lên điều đó?
+Em hình dung ra cảnh chiến khu thế
nào qua lời kể của Bác?
+Bài thơ nói lên điều gì về Bác?
-GV ghi đại ý bài thơ lên bảng:
c.Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
-Gọi HS đọc bài thơ.
-Treo bảng phụ có ghi sẵn bài thơ
-GV đọc mẫu bài thơ cho HS
-Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng
-2 HS tiếp nối nhau đọc
-1 HS đọc
-HS đọc bài trong nhóm 2.
-1 HS đọc bài
-3Hs nối tiếp nhau đọc bài
+Chim ngàn là chim rừng
+Trong thời kí kháng chiến chống
thực dân Pháp, khi đang ở chiến
khu Việt Bắc. Những từ ngữ cho
biết:đường non, rừng sâu quân đến,

tung bay chim ngàn
-HS lắng nghe
+Những hình ảnh: đường non khách
tới hoa đầy, tung bay chim ngàn,
xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới
rau.
+Cảnh rất đẹp, thơ mộng, mọi
người sống giản dò, vui vẻ
+Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan,
yêu đời của Bác .
-1 HS đọc
-Theo dõi GV đọc mẫu
-2 HS cùng nhẩm để học thuộc lòng
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
toàn bài thơ.
-Nhận xét, ghi điểm từng HS
3.Củng cố – Dặn dò:
-Hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề
nói lên tinh thần lạc quan,…
-Nhận xét tiết học.
-3-5 HS thi đọc thïc lòng toàn bài
thơ.
-HS lắng nghe.
ÂM NHẠC
(GV chuyên trách dạy)
Chiều: ĐẠO ĐỨC
Dành cho đòa phương : Ý thức chấp hành luật giao thông
I.Mục tiêu:

-HS có ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ.
-Rèn kó năng tham gia giao thông.
-Có ý thức chấp hành tốt luật giao thông.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tình huống.
-Tìm hiểu tình hình giao thông ở đòa phương.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Bài cũ:
-Kiểm tra một số HS chưa đạt một số
nhận xét ở sổ điểm.
-GV nhận xét - Đánh giá.
2.Bài mới:
HĐ 1:Xử lí tình huống.
-GV chia nhóm phát phiếu ghi tình
huống cho HS thảo luận nhóm.
+Tình huống 1: Em cùng 2 bạn An ,
Hoà đi học về An , Hoà chạy nhảy
nô đùa ra giữa đường. Em sẽ làm gì ?
+Tình huống 2: Ở gần nhà em có
mấy gia đình thả heo, chó, bò ra
ngoài đường.Em có nhận xét gì về
việc làm đó .
+Tình huống 3 : Các bạn nam giờ ra
-HS thực hiện.
-HS nhận tình huống , thảo luận nhóm
và sắm vai nếu có thể.
-HS thảo luận nhóm
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc

về chơi đá bóng ngoài lề đường. Em
thấy em sẽ làm gì ?
-Gv yêu cầu đại diện nhóm trình
bày.
-GV nhận xét chốt lại ý đúng.
HĐ 2:Thảo luận nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 trả
lời các câu hỏi sau:
1.Em hãy kể tình hình giao thông ở
đòa phương em?
2.Theo em các bạn HS trong trường
tham gia giao thông đường bộ như
thế nào ?
3.Em cần làm gì để là một HS có ý
thức chấp hành tốt luật giao thông
đường bộ.
3. Củng cố _ Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-GD HS ý thức chấp hành giao thông
đường bộ.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-HS trả lời.
-HS trả lời, nhận xét câu trả lời.
-HS lắng nghe để thực hiện.
ĐỊA LÍ
Biển, đảo và quần đảo
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nhận biết được ví trí của Biển Đông, một số vònh, quần đảo và đảo lớn của
Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vònh Bắc Bộ, vònh Thái Lan, quần đảo Hoàng

Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc, …
-Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn
với nhiều đảo và quần đảo.
-Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
-Tranh , ảnh về biển , đảo Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
1. Bài cũ :
+Vì sao Đà nẵng lại thu hút nhiều
khách du lòch?
+Hãy kể một số hàng hoá từ Đà
Nẵng đưa đến nơi khác.
-Nêu ghi nhớ.
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ 1: Tìm hiểu vùng biển Việt Nam.
-GV yêu cầu từng cặp HS quan sát
hình 1 SGK, trả lời câu hỏi ở mục 1
trong SGK.
-Gv nhận xét chốt lại câu trả lời đúng.
+Biển Đông bao bọc các phía nào
của phần đất liền nước ta?
+Chỉ Vònh Bắc Bộ , Vònh Thái Lan
trên lược đồ.
+Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu
của nước ta .

+Vùng biểnn của nước ta có đặc điểm
gì ?
+Biển có vai trò như thế nào đối với
nước ta ?
.
-Gv mô tả, cho HS xem tranh,ảnh về
biển của nước ta, phân tích thêm vai
trò của Biển Đông đối với nước ta.
HĐ 2: Tìm hiểu về đảo, quần đảo
-GV chỉ các đaỏ, quần đảo trên Biển
Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi
sau.
+Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo ?
+Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo
-3 HS lên trả lời
-Hs làm việc theo cặp.
-Đại diện 3 cặp HS trình bày , lớp
nhận xét bổ xung.
+Biển đông bao bọc phía nam , tây
nam và phía đông của phần đất liền
nước ta.
+Hs lên bản chỉ trên bản đồ.
+HS tìm và nêu : Biển Đông.
+Vùng biển nước ta có diện tích rộng
và là một bộ phận của Biển Đông:
phía bắc có vònh Bắc Bộ, phía nam
có vònh Thái Lan.
+Biển là kho muối vô tận,có nhiều
hải sản quý và có nhiều khoáng sản
và có vai trò điều hoà khí hậu.Ven

biển có nhiều bãi biển, vũng, vònh
thuận lợi cho phát triển du lòchvà
xây dựng cảng biển.
-HS nghe và quan sát tranh ảnh.
-Hs quan sát và trả lời theo hiểu biết
của mình.
-HS trả lời.
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
nhất.?
-Gv chốt lại: Đảo là bộ phận đất nổi,
nhỏ hơn lục đòa, xung quanh có nhiều
biển và đại dương bao bọc.
-Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần
đảo.
-Giảng “ lục đòa” là khối đất liền lớn
xung quanh có biển và đại dương bao
bọc.
*GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm 5
các câu hỏi sau:
Điền tiếp nội dung vào bảng sau.
Vùng
biển
Tên đảo,
quần đảo
Một vài đặc
điểm hoặc
giá trò kinh
tế.
Phía bắc

Phía nam
Miền
Trung
……………
…………
……………
………………
……………
……………
-Gv nhận xét chốt lại ý đúng.
-GV cho HS xem tranh ảnh, các đảo,
quần đảo và mô tả thêm cảnh đẹp ,
giá trò kinh tế an ninh quốc phòngvà
hoạt động của người dân trên đảo,
quần đảo.
3.Củøng cố – Dặn dò:
-Gọi HS nêu ghi nhớ.
-Gv nhận xét tiết học .
-Dặn HS học bài và chuẩn bò bài sau.
-HS lắng nghe.
-HS nhận phiếu thảo luận nhóm .
-Cử đại diện nhóm trình bày,Khi
trình bày HS chỉ các đảo, quần đảo
của từng miềntrên bản đồ,lớp nhận
xét và bổ sung .
-HS nêu.
-Về nhà thực hiện.
LUYỆN VIẾT
Ngắm trăng – Không đề
I.Mục tiêu:

-Rèn luyện kỉ năng viết và cách trình bày cho hs.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Giáo viên Học sinh
HĐ 1:Luyện viết.
-Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ.
-Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp.
-Yêu cầu HS luyện viết những từ khó.
-GV đọc bài.
HĐ 2: Chấm bài, nhận xét.
-Chấm một số bài của hs.
-Nhận xét bài viết.
3.Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà luyện viết thêm.
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
-2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối
từng đoạn.
-HS viết vào vở nháp.
-HS viết bài vào vở. Soát lại bài
viết của mình.
-Đổi vở kiểm tra chéo.
-Về nhà thực hiện.
Thứ Năm, ngày 22 tháng 4 năm 2010
THỂ DỤC
Bài 64
I.Mục tiêu:
-Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi.

-Thực hiện cơ bản cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bò – ngắm đích –
ném bóng (không có bóng và có bóng).
-Thực hiện cơ bản động tác nhảy dây kiểu chân, chân sau.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Dẫn bóng”.
II.Đòa điểm và phương tiện:
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bò: Mỗi HS 1 dây nhảy và dụng cụ để tập môn tự chọn.
III.Nội dung và Phương pháp lên lớp:
-GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
-Xoay các khớp cổ chân,đầu gối hông vai
-Chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự nhiên theo một hàng dọc.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
A.Phần mở đầu:
*Ôn các động tác tay chân, lườn bụng,phối hợp và nhảy của bài thể dục phát
triển chung ( mỗi đông tác 2 x 8 nhòp)
B.Phần cơ bản.
N¨m häc 2009 - 2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
a)Môn tự chọn:
-Đá cầu:
+Ôn tâng cầu bằng đùi:
+Thi tâng cầu bằng đùi.Tập theo nhóm theo đội hình chữ U
b) Ném bóng:
-Tập động loạt theo 2-4 hàng ngang.
-GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS tập, uốn nắn động tác sai.
-Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bò, ngắm đích ném (chưa ném bóng
và có ném bóng vào đích.
-Tập hợp HS đứng thành 4-6 hàng dọc hoặc 2-4 hàng ngang sau vạch chuẩn
bò.
-Tập phối hợp: Cầm bóng đứng chuẩn bò, lấy đà, ném.

-Tập có ném bóng vào đích: Từng đợt theo hàng ngang hoặc những em đứng
đầu của mỗi hàng dọc. Khi đền lượt ném, các em lần lượt vào đứng sau vạch
giới hạn. Khi có lệnh ném mới được ném bóng đi, khi có lệnh lên nhặt, mới
được đi nhặt bóng, sau đó về tập hợp ở cuối hàng.
c) Trò chơi “ Dẫn bóng”
-GV nêu tên trò chơi,cùng HS nhắc lại cách chơi,cho một nhóm lên làm
mẫu,cho HS chơi thử 1-2 lần,xen kẽ.
-GV giải thích thêm cách chơi,sau đó cho HS chơi chính thưc1-2 lần có phân
thắng thua,thưởng phạt.
C.Phần kết thúc:
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Đi đều và hát.
-Một số động tác hoặc trò chơi hồi tónh.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao bài tập về nhà.
TOÁN
Ôn tập về phân số
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
+Diện tích TP. HCM lớn hơn diện
tích của Hà Nội là bao nhiêu?
-2 HS lên bảng
N¨m häc 2009 - 2010

×