Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Vật lý lớp 10 cơ bản - BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN (Tiết 2) pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.93 KB, 5 trang )

BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được: định luật III Niutơn.
- Viết được công thức của định luật III Niutơn và của trọng lực.
- Nêu được những đặc điểm của cặp “lực và phản lực”.
2. Kỹ năng:
- Chỉ ra được điểm đặt của cặp “lực và phản lực”. Phân biệt cặp lực này
với cặp lực cân bằng.
- Vận dụng phối hợp định luật II và III Niutơn để giải các bài tập trong
bài.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị thêm một số ví dụ minh họa định luật III Niutơn.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức đã học về trọng lực.
- Ôn lại kiến thức ở tiết trước.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 7 phút
- Phát biểu định luật I Niutơn? Quán tính là gì?
- Phát biểu và viết biểu thức của định luật II Niutơn? Nêu định nghĩa và
tính chất của khối lượng.
3. Bài mới: 25 phút

Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Phân biệt
trọng lực và trọng


lượng:
- Đặt câu hỏi gởi mở
giúp HS nhớ lại định
nghĩa trọng lực.
- Giới thiệu khái niệm
trọng tâm của vật rắn.
- Gợi ý: phân biệt trọng
lực và trọng lượng.
- Suy ra từ bài toán vật


- Nhớ lại đặc điểm của
trọng lực và biểu diễn
trọng lực tác dụng lên
một vật.

- Phân biệt trọng lực và
trọng lượng.
- Xác định công thức tính
trọng lực.
3. Trọng lực. Trọng lượng:
a) Trọng lực: là lực của Trái Đất
tác dụng vào các vật.
- Trọng lực có phương thẳng đứng,
có chiều từ trên xuống và đặt tại
trọng tâm của vật.
gmP





b) Trọng lượng:
- Trọng lượng của một vật là độ lớn
của trọng lực tác dụng lên vật đó,
rơi tự do.
- Hướng dẫn: Vận dụng
công thức rơi tự do.
Hoạt động 2: Tìm hiểu
định luật III Niutơn:
- Đưa ra một số ví dụ
hình 10.1, 10.2, 10.3 và
10.4. Nhấn mạnh tính
chất hai chiều của sự
tương tác giữa các vật.
- Nêu và phân tích định
luật III Niutơn.




- Nêu khái niệm lực, lực
tác dụng và phản lực.


- Trả lời C4.



- Quan sát hình 10.1,
10.2, 10.3 và 10.4 nhận

xét về lực tương tác giữa
hai vật.



- Viết biểu thức của định
luật.




- Trả lời C5.

- Nêu các đặc điểm của
ký hiệu là P.
- Trọng lượng của vật được đo
bằng lực kế.
III. Định luật III Niutơn:
1. Sự tương tác giữa các vật:
Hiện tượng hai vật A và B tác
dụng vào nhau, gây ra gia tốc hoặc
biến dạng cho nhau, gọi là hiện
tượng tương tác.
2. Định luật III Niutơn:
Trong mọi trường hợp, khi vật A
tác dụng lên vật B một lực, thì vật
B cũng tác dụng lại vật A một lực.
Hai lực này có cùng giá, cùng độ
lớn nhưng ngược chiều.
ABBA

FF





Hay
BA
F



AB
F

3. Lực và phản lực:
Một trong hai lực tương tác giữa






- Phân tích ví dụ về cặp
lực và phản lực ma sát.

cặp lực và phản lực.

- Phân biệt cặp lực và
phản lực với cặp lực cân

bằng.


- Hiểu kỹ hơn về cặp lực
và phản lực ma sát.

hai vật gọi là lực tác dụng còn lực
kia gọi là phản lực.
a) Đặc điểm của lực và phản lực:
- Lực và phản lực luôn luôn xuất
hiện hoặc mất đi đồng thời.
- Lực và phản lực là hai lực trực đối
(cùng giá, cùng độ lớn, ngược
chiều và đặt vào hai vật khác nhau).

- Lực và phản lực không cân bằng
nhau vì chúng đặt vào hai vật khác
nhau.
b) Ví dụ: Cặp lực và phản lực ma
sát.


4. Củng cố: 10 phút
Hướng dẫn HS làm bài tập 13, 14 trang 62 SGK.
5. Hướng dẫn học tập về nhà: 2phút
- Cần nắm được: phát biểu và biểu thức định luật III Niutơn; phân biệt
trọng lực và trọng lượng; khái niệm lực và phản lực và những đặc điểm
của chúng.
- Làm các bài tập 9, 15 trang 62 SGK.
- Đọc phần “Em có biết?”.


×