Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

TUAN 26 LOP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.62 KB, 26 trang )

Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
TUẦN 26
Ngày soạn: 12/3/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 15/3/2010
Tập đọc: NGHĨA THẦY TRÒ
I/. Yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấmgương cụ giáo
Chu.
- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân
ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
- Giáo dục HS biết quí trọng thầy, cô giáo
II/. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ trong SGK.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông, trả lời câu hỏi về bài đọc.
GV nhận xét, ghi điểm
B/. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- Hiếu học, tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp mà dân tộc ta từ ngàn
xưa luôn vun đắp, giữ gìn. Bài học hôm nay sẻ dúp các em biết thêm một nghĩa
cử đẹp của truyền thống tôn sư trọng đạo.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
Gọi 1 HS đọc bài
? Bài văn chia làm mấy đoạn ? Có thể chia bài làm 3 đoạn: đoạn 1 (từ đầu
đến mang ơn rất nặng), đoạn 2 (tiếp theo đến đem tất cả môn sinh đến tạ ơn
thầy), đoạn 3 (phần còn lại).
- HS đọc nối tiếp lần 1. GV kết hợp uốn nắn HS về cách đọc, cách phát âm;
- HS đọc nối tiếp lần 2. Kết hợp giải nghĩa từ: Cụ giáo Chu, môn sinh, áo
dài thâm…


- HS đọc nối tiếp trôi chảy lần 3
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diển cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
? Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà làm gì? Các môn sinh đến nhà cụ
giáo Chu để mừng thọ Thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy - người đã
dạy dổ dìu dắt họ trưởng thành.
? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? Từ sáng
sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy …
cùng theo sau thầy.
? Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ
lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? Thầy giáo tôn
Hoàng Thị Thu Huệ
170
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Những chi tiết biểu hiện sự tôn kính
đó: Thầy mòi học trò cùng tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.
? Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận
được trong ngày mừng thọ thầy giáo Chu? Tiên học lễ, hậu học văn; Uống
nước nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
- GV: Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao hay khẩu hiệu nào có nội
dung tương tự? (Không thầy đố mày làm nên; Muốn sang thi bắc cầu kiều,
muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy; Kính thầy yêu bạn; Cơm cha, áo mẹ, chử
thầy, làm sao cho bõ những ngày ước ao, )
- GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam giữ
gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn
vinh.
c. Đọc diễn cảm.
- Ba HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn.
? Tìm giọng đọc toàn bài? Đọc giọng nhẹ nhàng, trang trọng. Lời thầy giáo

ôn tồn, thân mật khi nói với học trò, kính cẩn khi nói với cụ đồ già.
- GV hướng dẩn HS cả lớp đọc diển cảm đoạn văn: Từ sáng sớm…mang
ơn rất nặng
C/. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn.
- GV nhận xét tiết học
- Tìm thêm những truỵện kể nói về tình thầy trò, truyền thống tôn sư trọng
đạo của dân tộc Việt Nam.
Toán: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I/. Yêu cầu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số
- Vận dụng vào giải các bài toán có nội dung thực tế. Làm bài 1. Nếu còn
thời gian, hướng dẫn HS làm bài 2.
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi giải toán.
II/. Chuẩn bị:
Sách giáo viên, sách học sinh.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:
Kiểm tra vở bài tập toán một số HS. Chấm điểm, nhận xét.
B/. Bài mới:
1. Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số:
Ví dụ 1: Giáo viên cho học sinh đọc bài toán
HS nêu phép tính tương ứng:
1 giờ 10 phút x 3 = ?
GV cho HS nêu cách đặt tính rồi tính:
Hoàng Thị Thu Huệ
171
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút.
Ví dụ 2: Giáo viên cho học sinh đọc bài toán

HS nêu phép tính tương ứng:
3 giờ 15 phút x 5 = ?
GV cho HS tự đặt tính rồi tính:
HS trao đổi, nhận xét kết quả và nêu ý kiến: cần đổi 75 phút ra giờ và phút
75 phút = 1 giờ 15 phút.
Vậy 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút.
GV cho HS nêu nhận xét: Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện
phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vị
phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn
hơn liền kề.
2. Luyện tập:
Bài 1 : HS đọc đề.
a) Cả lớp làm bài vào bảng con, gọi HS lên bảng làm. Nhận xét, chữa bài.
b) HS làm bài vào vở, GV thu vở, chấm, chữa bài:
4,1 giờ x 6 = 24,6 giờ.
3,4 phút x 4 = 13,6 phút
9,5 giây x 3 = 28,5 giây.
Bài 2: GV cho HS đọc đề bài,tự giải vào vở nháp. Gọi HS lên bảng chữa
bài:
Giải:
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây.
ĐS: 4 phút 15 giây.
C/. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Hoàng Thị Thu Huệ
172
x
1 giờ 10 phút
3

3 giờ 30 phút
x
3 giờ 15 phút
5
15 giờ 75 phút
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
A nh văn : AT THE CIRSUS
(Có giáo viên bộ môn)
Ngày soạn: 13/3/2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 16/3/2010
Thể dục: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN.
TRÒ CHƠI: “CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC”
( Có giáo viên bộ môn)
Địa lý: CHÂU PHI (tiết 2)
I/. Yêu cầu:
Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người
dân châu Phi:Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen. Trồng cây công
nghiệp nhiệt đới , khai thác khoáng sản.
Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi
tiếng về các công trình kiến trúc cổ.
Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
- Rèn kỹ năng chỉ bản đồ.
- Giáo dục HS thích tìm hiểu về thế giới.
II/. Chuẩn bị:
- Bản đồ kinh tế châu Phi.
- Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:
Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? Khí hậu châu Phi có điểm gì khác với

các châu lục đã học? Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới:
3. Dân cư châu Phi:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
HS trả lời câu hỏi 3 ở sách giáo khoa. Châu Phi có số dân khá đông, gần
bằng ¼ số dân châu Á. Đứng thứ 2 trong các châu lục trên thế giới.
4. Hoạt động kinh tế:
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
? Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học? Kinh tế
chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác
khoáng sản để xuất khẩu.
? Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao? Khó
khăn: Thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều dịch bệnh nguy hiểm như bệnh AIDS và các
Hoàng Thị Thu Huệ
173
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
bệnh truyền nhiễm. Nguyên nhân: Kinh tế chậm phát triển, ít chú ý việc trồng
cây lương thực.
? Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu
Phi? HS lên chỉ trên bản đồ: Cộng hoà Nam Phi, An-giê-ri, Ai Cập.
5. Ai Cập:
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 3.
Thảo luận câu hỏi ở mục 5 SGK.
Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết
luận: Ai Cập nằm ở bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục Á, Âu, Phi.
Thiên nhiên: Có sông Nin dài nhất thế giới chảy qua, là nguồn cung cấp
nước quan trọng, có đồng bằng châu thổ màu mở.
Kinh tế xã hội: Từ cổ xưa đã có nền văn minh sông Nin, nổi tiếng về các
công trình kiến trúc cổ. Là một trong những nước có nền kinh tế tương đối phát
triển ở châu Phi, nổi tiếng về du lịch, sản xuất bông và khai thác khoáng sản.

C/. Củng cố, dặn dò:
HS đọc phần ghi nhớ.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Xem trước bài châu Mỹ.
Toán: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I/. Yêu cầu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số
- Vận dụng vào giải các bài toán có nội dung thực tế. Làm bài tập 1. Nếu còn
thời gian, hướng dẫn HS làm thêm bài 2.
- Rèn tính cẩn trọng khi làm toán.
II/. Chuẩn bị:
Sách giáo viên, sách học sinh.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:
HS lên bảng giải bài 2.
Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới:
1. Thực hiện phép chia số đo thời gian với một số:
Ví dụ 1: Giáo viên cho học sinh đọc và nêu phép chia tương ứng:
42 phút 32 giây : 3 = ?
GV hướng dẫn HS đặt tính rồi thực hiện phép chia:
Hoàng Thị Thu Huệ
174
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
42 phút 30 giây 3
12 14 phút 10 giây
0 30 giây
00
Vậy: 42 phút 32 giây : 3 = 14 phút 10 giây
Ví dụ 2: Giáo viên cho học sinh đọc và nêu phép chia tương ứng

7 giờ 40 phút : 4 = ?
Giáo viên cho học sinh đặt tính và thực hiện phép chia trên bảng
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhận xét và nêu ý kiến: cần đổi 3 giờ ra
phút, cộng với 40 phút và chia tiếp:
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút
20
0
Vậy: 7 giờ 40 phút: 4 = 1 giờ 55 phút
Giáo viên cho học sinh nhận xét: Khi chia số đo thời gian cho một số, ta
thực hiện phép chia từng số đo theo đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác
không thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp.
2. Luyện tập:
Bài 1: HS đọc đề, gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. GV nhận xét,
chữa bài.
HS làm bài vào vở, GV thu vở, chấm, chữa bài:
b) 35 giờ 40 phút : 5 = 7 giờ 8 phút
d) 18,6 phút : 6 = 3,1 phút.
Bài 2: HS đọc đề, cả lớp giải vào vở nháp. Gọi HS lên bảng chữa bài:
Giải:
Thời gian người đó làm việc là:
12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút.
Trung bình người đó làm một dụng cụ hết thời gian là:
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút.
ĐS: 1 giờ 30 phút.
C/. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học. Về nhà xem lại các bài tập đã làm.
Chính tả: (Nghe- viết): LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I/. Yêu cầu:

Hoàng Thị Thu Huệ
175
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
- Nghe và viết đúng chính tả bài "Lịch sử Ngày Quốc Tế Lao Động", trình
bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững qui tắc viết
hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết.
II/. Chuẩn bị:
- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (đã
dùng trong tiết chính tả trước).
- Bút dạ và 2 tờ phiếu kể bảng nội dung BT2.
B/. Bài mới:
A/. Bài cũ:
HS viết những từ riêng như: Sác-lơ Đác-uyn, A-đam, Pa-xtơ, Nữ Oa, Ấn
Độ, Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới:
1. Giới thệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết.
- GV đọc toàn bài chính tả "Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động " Cả lớp theo
dõi trong SGK.
Một HS đọc lại thành tiếng bài chính tả, trả lời câu hỏi:
? Bài chính tả nói điều gì? Bài chính tả cho các em biết lịch sử ra đời
Ngày Quốc tế Lao động 1/5
- Cả lớp đọc nhẩm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý những từ mình
dễ viết sai; cách viết những tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Luyện viết chữ khó vào bảng con. Chi-ca-gô, Mĩ, Niu Y-oóc, Ban-ti-mo,
Pít-sbơ-nơ.
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho
HS viết; đọc toàn bài chính tả cho HS soát lại; chấm chửa bài.

- GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí
nước ngoài, mời 1 HS lấy ví dụ là các tên riêng vừa viết trong bài chính tả để
minh hoạ.
3. Hướng dẩn HS làm bài tập chính tả:
- Một HS đọc nội dung BT2, đọc cả chú giải từ Công xã Pa-ri.
- Cả lớp đọc lại bài văn Tác giả bài Quốc tế ca,dùng bút chì gạch dưới các
tên riêng tìm được trong VBT, giải thích (miệng) cách viết những tên riêng đó.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu dán
bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng:
(SGV/trang136).
- HS đọc thầm lại bài Tác giả bài Quốc tế ca, nói về nội dung bài văn.
C/. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài, nhớ nội
dung bài, về nhà kể lại cho người thân nghe.
Hoàng Thị Thu Huệ
176
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
Ngày soạn: 14/3/2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 17/3/2010
Lịch sử: CHIẾN THẮNG "ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG"
I/. Yêu cầu: Giúp HS biết:
- Cuối năm 1972, Mỹ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội
và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên
không”
- Giáo dục HS lòng tự hào về dân tộc.
II/. Chuẩn bị:
Ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng
không quân của Mỹ.

Bản đồ thành phố Hà Nội.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:
Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta? Nêu ý nghĩa
của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân. Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
GV dùng ảnh tư liệu để gợi cho HS biết về những ngày đánh thắng máy bay
Mỹ cuối tháng 12/1972 ở Hà Nội.
GV nêu nhiệm vụ bài học: Trình bày âm mưu của Đế quốc Mỹ trong việc
dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội. Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26/12/1972
trên bầu trời Hà Nội. Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà
Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên
không”
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- GV cho HS đọc SGK, ghi kết quả làm việc vào phiếu học tập. Tổ chức thảo
luận và trình bày ý kiến riêng về âm mưu của Mỹ trong việc dùng máy bay B52
đánh phá Hà Nội.
- Cho HS quan sát hình trong sách Giáo khoa. GV nói về việc máy bay B52
của Mỹ tàn phá Hà Nội
* Hoát động 3: Làm việc theo nhóm 4:
Dựa vào SGK, kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội
Gọi đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung
* Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
? Tại sao gọi là “ Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không”?
Vì ta chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mỹ
? Ý nghĩa của chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không”?
Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử của không quân Mỹ, buộc Ních-
xơn tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc. Đã làm thay đổi cục diện
chiến trường ở miền Nam, Mỹ phải ký hiệp định Pa-ri

C. Củng cố, dặn dò:
Hoàng Thị Thu Huệ
177
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK
Cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi ở SGK
GV đọc phần thông tin tham khảo ở SGV cho HS nghe
Nhận xét tết học
Chuẩn bị: Sưu tầm và kể về tinh thần chiến đấu của quân dân Hà Nội
Tập đọc: HỘI THI THỔI CƠM Ở ĐỒNG VÂN
I/. Yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân kà nét đẹp văn
hoá của dân tộc.
- Gíáo dục HS lòng tự hào về dân tộc mình
II/. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh các hội thổi cơm thi dân
gian
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:
Gọi HS đọc bài: “Nghĩa thầy trò” kết hợp trả lời các câu hỏi ở SGK.
? Nêu nội dung của bài? Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc bài
? Bài văn chia làm mấy đoạn? 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1
? Tìm các tiếng, từ khó đọc? Trẩy quân, thoăn thoắt, bóng nhẫy, giần

sàng.
- HS đọc nối tiếp lần 2. Kết hợp giải nghĩa từ theo từng đoạn.
- HS đọc nối tiếp trôi chảy lần 3.
- Luyện đọc theo cặp.
GV đọc diễn cảm bài.
b. Tìm hiểu bài
? Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? Hội bắt nguồn từ
các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa
? Kể lại việc lấy lửa trước khi thổi cơm? Khi tiếng trống hiệu vừa dứt…
thành ngọn lửa. Đây là việc làm khó khăn, thử thách sự khéo léo của mỗi đội.
Hoàng Thị Thu Huệ
178
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
? Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm đều phối
hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau ? Trong khi 1 thành viên của đội lo lấy lửa ,
những người khác mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già
thành những chiêc đũa bông, người giã thóc, người giần sàng thành gạo. Có
lửa người ta lấy nước nấu cơm. Vừa nấu cơm, các đội vừa đan xen uốn lượn
trên sân đình trong sự cỗ vũ của người xem
? Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là “ niềm tự hào khó có gì sánh
nổi đối với dân làng? Vì đó là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo
léo, phối hợp với nhau rất nhịp nhàng.
? Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền
trong văn hoá của dân tộc? Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với
một nét đẹp trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc
c. Đọc diễn cảm:
4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
? Tìm giọng đọc toàn bài?
Đọc giọng kể linh hoạt, khi dồn dập, náo nức, khi khoan thai.
Đọc diễn cảm đoạn văn: Hội thi bắt đầu…bắt đầu thổi cơm

C. Củng cố, dặn dò:
? Nêu ý nghĩa bài văn? Mục yêu cầu.
Nhận xét tiết học.
Toán: LUYỆN TẬP
I/. Yêu cầu: Biết:
- Nhân và chia số đo thời gian
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có n ội dung thực
tế. làm bài 1(c,d),2(a,b), bài 3,4.
- Giáo dục HS có ý thức chăm học
II/. Chuẩn bị:
SGV, SGK.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm việc vào bảng con. GV nhận xét, ghi
điểm. 18,6 phút : 6 = 35 giờ 40 phút : 5 =
B/. Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1(c,d): Gọi HS nêu yêu cầu
Cả lớp làm bài vào bảng con, gọi HS lên bảng làm. Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:(a,b) Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. Cả lớp làm bài vào vở nháp.HS
lên bảng chữa bài. GV nhận xét
Hoàng Thị Thu Huệ
179
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
Bài 3: HS đọc bài toán. Cả lớp giải vào vở. GV thu vở chấm, nhận xét, chữa
bài.
Giải
Cả hai lần người đó phải làm trong thời gian là:
1 giờ 8 phút x (7 + 8) = 15 giờ 120 phút = 17 (giờ )
ĐS: 17 giờ.
Bài 4: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. Tuyên dương nhóm làm tốt.

C/. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Xem trước các bài tập của tiết luyện tập chung.
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I/. Yêu cầu:
- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc
Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền(trao lại, để lại
cho người sau, đời sau) và từ thống(nối tiếp nhau không dứt); làm được bài
tập 2,3.
- Giáo dục HS có ý thức tích luỹ vốn từ.
II/. Chuẩn bị:
- Từ điển từ đồng nghĩa Việt, Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học (hoặc một
vài trang phô tô).
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to kẻ ngang ở BT2, BT3 (xem mẩu ở
dưới).
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:
HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ
ngữ, lâý ví dụ: Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 : Làm việc cá nhân.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp theo dõi SGK.
- GV nhắc HS đọc kĩ từng dòng để phát hiện đúng nghĩa của từ truyền
thống.
- HS đọc lại nội dung từng dòng, suy nghĩ, phát biểu. Cả lớp và giáo viên
nhận xét, phân tích; loại bỏ đáp án (a), (b), lựa chọn đáp án (c) là đúng.
Bài tập 2 : Làm việc theo nhóm đôi.
Hoàng Thị Thu Huệ

180
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
- HS đọc nội dung của BT2.
- GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ:
Truyền bá: Phổ biến rộng rãi cho nhiều người, nhiều nơi biết.
Truyền máu: đưa máu vào trong cơ thể người.
Truyền nhiễm: Lây.
Truyền tụng: Truyền miệng cho nhau rộng rãi (ý ca ngợi).
- HS đọc nhẩm lại yêu cầu của bài, trao đổi cùng bạn bên cạnh. GV phát
bút dạ và phiếu cho một vài nhóm.
- Dán kết quả của bài lên bảng lớp. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp và
giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV mời 1-2 HS đọc lại bảng kết quả:
a. Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác: Truyền nghề, truyền ngôi,
truyền thống.
b. Truyền có nghĩa là lan rộng ra cho nhiều người biết: Truyền bá, truyền
hình, truyền tin, truyền tụng.
c. Truyền có nghĩa là nhập vào, đưa vào cơ thể người: Truyền máu, truyền
nhiễm.
Bài tập 3: HS làm bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT3 (Lưu ý HS đọc cả đoạn văn của Hoàng Phủ
Ngọc Tường và chú giải từ khó).
- GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn, phát hiện nhanh các từ ngữ chỉ đúng người
và các sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.
- GV thu vở chấm, chữa bài:
a. Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc:
Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
b. Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc:
Nằm tro bếp thủa các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt
rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ

thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thành của Phan Thanh Giản.
C/. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Xem lại các từ ngữ thuộc chủ đề truyền thống dân tộc.
Kỹ thuật: LẮP XE BEN(tiết 3)
I/. Yêu cầu:
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. Biết cách lắp và lắp được xe
ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắn chắc, có thể chuyển động được.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi tháo, lắp các chi tiết của xe ben.
Hoàng Thị Thu Huệ
181
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
II/. Chuẩn bị:
- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III/. Lên lớp:
Hoạt động 4: HS tiếp tục thực hành lắp xe ben:
a) Chọn chi tiết:
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận:
HS thực hành lắp theo nhóm 4. GV theo dõi, giúp đỡ.
+ Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp
xe ben.
+ Yêu cầu HS phải quan sát kỹ các hình và đọc nội dung từng bước lắp
trong SGK.
- Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS cần lưu ý
một số điểm sau:
+ Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ(H.2 – SGK), cần phải chú ý đến vị trí
trên, dưới của các thanh thẳng 3 lỗ, thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.

+ Khi lắp hình 3(SGK), cần chú ý thứ tự lắp các chi tiết như đã hướng dẫn ở
tiết 1.
+ Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau, cần lắp đủ số vòng hãm cho mỗi trục.
- GV theo dõi va uốn nắn kịp thời những nhóm lắp sai hoặc còn lúng túng.
c) Lắp ráp xe ben(H1 – SGK).
- HS lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK.
- Chú ý bước lắp ca bin phải thực hiện theo các bước GV đã hướng dẫn.
- Nhắc HS sau khi lắp xong, cần kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của thùng
xe.
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số
em.
- Cử nhóm 3 – 4 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của
bạn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS(cách đánh giá như ở các bài
trên).
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
C/. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kỹ năng lắp
ghép xe ben.
- GV nhắc HS đọc trước và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bài “ Lắp
máy bay trực thăng”.
Hoàng Thị Thu Huệ
182
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
Ngày soạn: 16/3/2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 19/3/2010
Thể dục: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN.
TRÒ CHƠI: “CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC”
( Có giáo viên bộ môn)

Toán: VẬN TỐC
I/. Yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. Làm bài 1,2,3.
- Giáo dục HS tính tập trung chú ý trong khi học tập
II/. Chuẩn bị:
Ghi sẵn các đề bài toán 1, 2
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:
Chấm vở bài tập một số em. Nhận xét, ghi điểm
B/. Bài mới:
1. Giới thiệu khái niệm vận tốc
Gọi HS đọc đề bài toán 1.
"Một ô tô đi mỗi giờ được 50 km, một xe máy đi mỗi giờ được 40 km và
cùng đi quãng đường từ A đến B, nếu khởi hành cùng một lúc từ A thì xe nào
đến B trước?"
- Giáo viên hỏi: Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn?
- Giáo viên gọi học sinh trả lời.
Giáo viên nêu: Thông thường ô tô đi nhanh hơn xe máy.
a. Bài toán 1:
- Giáo viên nêu bài toán (sgk), học sinh suy nghĩ và tìm kết quả.
- Giáo viên gọi học sinh nói cách làm và trình bày lời giải bài toán:
170 : 4 = 42,5 (km/h)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km
Giáo viên nói mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km.Ta nói vận tốc trung bình hay
nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki lô mét giờ, viết tắt là
42,5 km/h.
Giáo viên ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:
Hoàng Thị Thu Huệ

183
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
170 : 4 = 42,5 km/h
GV nhấn mạnh đơn vị của đơn vị của vận tốc ở bài toán này là km/giờ.
GV gọi HS nêu cách tính vận tốc.
GV nói: Nếu quảng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức
tính vận tốc là:
v= s:t
GV gọi một số HS nhắc lại cách tìm vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe
máy, ôtô. Sau đó GV sửa lại cho đúng với thực tế. Thông thường vận tốc của:
Người đi bộ khoảng : 5km/giờ
Xe đạp khoảng : 15km/giờ
Xe máy khoảng : 35km/giờ
Ô tô khoảng : 50 km/giờ
GV nêu ý nghĩa của khái niệm của vận tốc là để chỉ rõ sự nhanh nhạy của
một chuyển động.
b. Bái toán 2:
GV nêu bài toán, HS suy nghĩ giải bài toán.
GV gọi HS nói cách tính vận tốc và trình bày lời giải bài toán.
Vận tốc chạy của nười đó là:
60: 10= 6 (m/giây)
GV hỏi HS về đơn vị vận tốc trong bài toán này nhấn mạnh đơn vị của vận
tốc ở đây là m/giây.
GV gọi HS nhắc lại cách tính vận tốc.
2. Thực hành
Bài 1 :
Gọi HS đọc đề bài. GV gọi HS nêu cách tính vận tốc.
GV cho HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là km/giờ.
GV gọi HS lên bảng viết bài giải, các HS còn lại làm bài vào vở nháp. Nhận
xét, chữa bài:

Bài giải
Vận tốc của xe máy là:
105: 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số: 35km/giờ
Gv gọi HS nhận xét bài giải của bạn ở trên bảng.
Bài 2:
HS đọc đề bài. GV gọi HS tính vận tốc theo công thức v= s: t
Bài giải
Vận tốc của máy bay là:
1800: 2,5 = 720 (km/ giờ)
Hoàng Thị Thu Huệ
184
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
Đáp số: 720 km/ giờ
Bài 3:
HS tự đọc đề và giải bài vào vở. GV thu vở chấm, nhận xét, chữa bài
HV hướng dẫn HS: Muốn tính vận tốc với đơn vị là m/s thì phải đổi đơn vị
của số đo thời gian sang giây.
Bài giải
1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc chạy của người đó là:
400: 80 = 5 (m/giây)
Đáp số: 5 m/ giây
C. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
HTL các công thức vừa học để vận dụng vào làm bài tập

Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. Yêu cầu:
- HS biết rút kinh nghiệm và sữa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn

trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
- Giáo dục HS có ý thức rèn văn.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả đồ vật) (tuần 25) ; một số
lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp.
III. Lên lớp:
A . Bài cũ:
HS đọc màn kịch Giữ nguyên phép nước đã được viết lại.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, Yêu cầu của tiết học
2. Nhận xét kết quả bài viết cúa HS
GV mở bảng phụ đã viết 5 đề bài của tiết kiểm tra viết (tả đồ vật); một số
lỗi điển hình.
a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp
- Những ưu điểm chính: Phần lớn các em nắm được nội dung bài, viết theo
đúng yêu cầu, diễn đạt tương đối rõ ràng, chữ viết sạch, đẹp.
- Những thiếu sót, hạn chế: Một số bài viết còn sơ sài, chưa đi đúng trọng
tâm như chưa chú trọng tả hình thức hoặc nội dung của đồ vật
b) Thông báo điểm số cụ thể
3. Hướng dẫn Hs chữa bài
GV trả bài cho từng HS
a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- Một số Hs lên bảng chưa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
Hoàng Thị Thu Huệ
185
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn Hs sữa lỗi trên bài.
- HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, phát hiện trên lỗi trên bài làm và
sữa lỗi. Đổi bàn cho bạn bên cạnh để rà soát việc söa lỗi.

- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn HS học tập những đọan văn, bài văn hay.
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS.
- HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài
văn
d) HS chọn viếc lại một đoạn văn cho hay hơn.
- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết (có so sánh với đoạn cũ). GV
chấm điểm đọan văn viết lại của một số em.
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt, những HS chữa
bài tốt trên lớp.
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt vè nhà viết lại cả bài văn. Cả lớp đọc
trước nội dung TLV tuần 27 (ôn tập về tả cây cối).
SINH HOẠT ĐỘI
I/. Mục tiêu:
Đánh giá hoạt động trong tuần qua.
Nêu phương hướng kế hoạch tuần tới.
II/. Lên lớp:
1- Sinh hoạt văn nghệ:
2- Đánh giá hoạt động:
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình trong tuần qua. Lớp
trưởng nhận xét chung.
- Các thành viên trong lớp nêu ý kiến.
GV giải quyết thắc mắc và nhận xét, kết luận:
Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ và tập thể dục
giữa giờ đều đặn.
Trồng lại cây ở các bồn hoa.
Phong trào kế hoạch nhỏ thực hiện khá tốt.
Khuyết điểm: Một vài bạn ý thức học tập chưa cao, chưa tiến bộ: Minh

3- Kế hoạch tuần tới:
Đi học đầy đủ, chuyên cần. Làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
Ôn tập tốt để chuẩn bị thi giữa kỳ.
Thu nộp đủ các loại tiền của các bạn còn thiếu .
Hoàng Thị Thu Huệ
186
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
Khoa học: CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I/. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ
- Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa có nhị hoặc nhuy.
- Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên.
II/. Chuẩn bị:
- Hình trang 104, 105 SGK.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:
- Kể tên một số đồ dùng bằng điện có ở gia đình em?
- Em sử dụng nó như thế nào?
B/. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát.
Mục tiêu: HS phân biệt được nhị và nhuỵ; hoa đực hoa cái
Cách tiến hành: - HS làm việc theo cặp: Chỉ nhị nhuỵ của hoa ở hình 3,4
SGK trang 104.
- Chỉ hoa đực, hoa cái ở hình 5a 5b SKG trang 104.
- HS trình bày - nhận xét - kết luận: Hình 5a: Hoa mướp
đực. Hình 5b: Hoa mướp cái.
Hoạt động 2: Thực hành với vật thật.

Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc
nhuỵ.
Cách tiến hành: Sinh hoạt nhóm 4
Quan sát các loại hoa đã sưu tầm (tranh ảnh, hoa thật) và hoàn thành bảng
Hoa có cả nhuỵ và nhị
Hoa chỉ có nhị(hoa đực)
hoặc chỉ có nhuỵ (hoa cái)
-HS trình bày - nhóm khác nhận xét - bổ sung - kết kuận: Hoa là cơ quan
sinh sản của thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị, cơ quan sinh
dục cái gọi là nhuỵ Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng. Đa số cây có
hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ.
Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhu ở hoa lưỡng tính.
Mục tiêu: HS nêu tên chính của nhị và nhuỵ
Cách tiến hành: - HS làm việc cá nhân
- Quan sát sơ đồ: SGK /105 chỉ và nêu tên từng bộ
phận của hoa.
- HS lên chỉ sơ đồ lớn - cả lớp nhận xét.
C/. Củng cố, dặn dò:
HS đọc phần ghi nhớ.
Nhận xét tiết học.
Hoàng Thị Thu Huệ
187
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
Học bài và chuận bị bài sau: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
Mỹ thuật: CÓ GIÁO VIÊN BỘ MÔN
Khoa học: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I/. Yêu cầu:
Sau bài học HS biết:
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
- Giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ các loài cây.

II/. Chuẩn bị:
- Thông tin và hình trang 106 ,107 SKH.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và
nhờ gió.
- Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (giống như hình 2 trang 106 SGK)
và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích ( đủ dùng cho nhóm).
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:
- Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì?
- Nêu tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ?
B/. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập.
Mục tiêu: HS nói được về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và
quả.
Cách tiến hành:
- HS làm việc nhóm 2: HS đọc thông tin SGK trang 106
- Chỉ vào hình vẽ nói về: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và
quả.
- HS trình bày kết quả - HS khác nhận xét - GV bổ sung.
- HS chọn đáp án đúng cho các câu hỏi SGK trang 106:
Đáp án: 1 – a, 2 – b, 3 – b, 4 – a, 5 – b.
Hoạt động 2: Trò chơi "Ghép chữ vào hình". Hoạt động nhóm 4.
Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về sự thụ phấn, thụ tinh của thực vật
có hoa.
Cách tiến hành:
- GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (h3/106 sgk)
- HS thi đua gắn chú thích vào hình cho phù hợp.
- HS đại diện giới thiệu sư đồ của nhóm
- GV nhận xét: nhóm nhanh ,đúng tuyên dương
Hoạt động 3: Thảo luận:

Mục tiêu: HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn
nhờ gió.
Các tiến hành:
Hoàng Thị Thu Huệ
188
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
- HS sinh hoạt nhóm 4: Thảo luận và trả lời các câu hỏi SGK/107
- HS hoàn thành phiếu.
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm
Thường có màu sắc sặc sở hoặc
hương thơm, mật ngọt… hấp
dẫn côn trùng.
Không có màu sắc đẹp, cánh
hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc
không có.
Tên cây
Dong riềng, phượng, bưởi,
chanh, cam, mướp, bầu, bí.
Các loại cây cỏ, lúa, ngô, …
- Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, kết luận.
C/. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc phần bài học.
- Sưu tầm tranh, ảnh vật thật về hoa thụ phấn nhờ gío hoặc côn trùng.
Đạo đức: EM YÊU HOÀ BÌNH(TIẾT 1)

I/. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
Giá trị của hoà bình; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách
nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.

Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương
tổ chức.
Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét
chiến tranh phi nghĩa và lên án kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II/. Chuẩn bị:
Tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh.
Tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của
thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới.
Giấy khổ to, bút màu.
Điều 38 – Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
Thẻ màu dùng cho hoạt động 2
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:
Không kiểm tra.
B/. Bài mới:
Khởi động: HS hát bài Trái đất này là của chúng em.
? Bài hát nói lên điều gì?
? Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì?
GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin(trang 37, SGK).
Mục tiêu: HS hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết
phải bảo vệ hoà bình.
Cách tiến hành:
Hoàng Thị Thu Huệ
189
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
- Yêu cầu HS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em,
các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi:
? Em thấy những gì trong các tranh ảnh đó? .Cuộc sống cực khổ, đổ nát,
thương tâm

- HS đọc thông tin và thảo luận nhóm 3 theo 3 câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giáo
viên kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật,
đói nghèo, thất học… Vì vậy, chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống
chiến tranh.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ(bài tập 1, SGK)
Mục tiêu: HS biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có
trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
Cách tiến hành:
GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1. HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ
thẻ màu.
GV mời một số HS giải thích lý do.
GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng; các ý kiến b, c là sai. Trẻ em có quyền
được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK.
Mục tiêu: HS hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc
sống hàng ngày.
Cách tiến hành: HS làm việc cá nhân.
Trao đổi nhóm 2. Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp, giáo viên nhận xét, bổ
sung, kết luận: Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người cần có lòng yêu hoà
bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hàng ngày, trong các mối quan
hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc, quốc gia này với dân tộc,
quốc gia khác. Như các việc làm, hành động ở bài tập b, c.
Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK.
Mục tiêu; HS biết được những hoạt động cần làm để bảo vệ hoà bình.
Cách tiến hành: Thảo luận theo nhóm 2.
Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung, giáo viên kết
luận, khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp
với khả năng.
Gọi HS đọc ghi nhớ.

C/. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Sưu tầm tranh ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân
Việt Nam. Sưu tầm các bài hát, bài thơ, truyện. Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ
đề em yêu hoà bình.
Ngày soạn: 16/3/2009
Ngày dạy: Thứ năm ngày19/3/2009
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/. Mục tiêu:
Hoàng Thị Thu Huệ
190
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
+ Rèn kĩ năng nói:
Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống
hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
Giáo dục HS ham thích đọc truyện.
II/. Chuẩn bị:
Bảng lớp viết đề bài; một số sách, báo, truyện nói về truyền thống hiếu
học, đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:
HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Vì muôn dân + TLCH
Cả lớp và GV nhận xét, ghi điểm
B/. Bài mới:
* Giới thiệu bài :
* Hướng dẫn HS kể chuyện
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.

Một HS đọc đề bài .
? Đề bài yêu cầu kể chuyện gì?
HS trả lời, GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý.
Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về truyền thống hiếu
học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việ Nam.
Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong SGK.
GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình đã chọn, nói rõ câu chuyện kể
về ai, việc làm góp phần bảo vệ trật tự trị an của nhân vật, em đã nghe và đọc
truyện đó ở đâu?
b. HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
GV mời 1 HS đọc lại gợi ý
HS viết nhanh dàn ý câu chuyện trên nháp
- Kể chuyện theo nhóm 2: Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghiã câu
chuyện
- HS thi kể chuyện trước lớp.
Hoàng Thị Thu Huệ
191
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
- HS xung phong thi kể chuyện hoặc các nhóm cử đại diện lên thi kể. GV
dán tờ phiếu đã viết tiêu chí đánh giá bài kể chuyện lên bảng.
- HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc các bạn
về nhân vật, chi tiết trong câu chuyện, ý nghiã câu chuyện.
- Cả lớp và Gv nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn đã nêu.
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất
C/. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I/. Mục tiêu: Giúp HS:

- Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian
- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn
II/. Chuẩn bị:
SGV, SHS.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ: Cả lớp làm bảng con, gọi HS lên bảng làm.
12 phút 3 giây x 2 + 4 phút 12 giây : 4. Nhận xét, ghi điểm
B/. Bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu
Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. Nhận xét, chữa bài
Bài 2: HS tự làm tương tự bài 1. Cả lớp làm vở nháp
Bài 3: HS đọc đề bài. Làm bài theo nhóm 2
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: câu B.
Bài 4: HS đọc đề bài. Hoạt động nhóm 4. Mỗi nhóm thực hiện 1 câu. Đại
diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. Chữa bài:
Giải
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là:
17 giờ 25 phút - 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:
11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
Hoàng Thị Thu Huệ
192
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
( 24 giờ – 22 giờ ) + 6 giờ = 8 giờ
Tuyên dương những nhóm làm nhanh, đúng, ghi điểm tốt cho các nhóm đó
C/. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học

Xem lại các bài tập đã làm.
Tâp làm văn: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I/. Mục tiêu:
- Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong
kịch.
- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch
- Giáo dục HS có ý thức rèn cách viết lời đối thoại.
II/. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ
- Một số giấy A4 để các nhóm viết lời đối thoại cho màn kịch.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:
- HS đọc màn kịch Xin Thái sư tha cho!
- HS phân vai đọc lại.
B/. Bài mới:
1/. Giới thiệu bài:
2/. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
HS đọc nội dung bài 1.
Cả lớp đọc thầm đoạn trích trong truyện Thái Sư Trần Thủ Độ
Bài 2:
2 em đọc nối tiếp nội dung bài 2.
HS đọc gợi ý về lời đối thoại
HS đọc đoạn đối thoại.
Cả lớp đọc thầm toàn bộ nội dung bài.
HS chú ý: SGK cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí,thời gian, lời đối thoại;
đoạn đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của chúng ta là viết
tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch. Khi viết chúng ta chú ý thể hiện
tính cách của các nhân vật khác nhau.
HS hoạt động nhóm tổ trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn

kịch.
Hoàng Thị Thu Huệ
193
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
Đại diện các nhóm tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình. Cả lớp
và GV nhận xét, bình cnọn nhóm soạn kịch giỏi nhất.
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập 3
GV nhắc các nhóm có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn
kịch.
Nếu diễn thử màn kịch, HS dẫn chuyện có thể nhắc lời cho các bạn. Những
HS đóng vai thái sư Trần Thủ Độ, phu nhân, người quân hiệu, lính hầu cố gắng
đối đáp tự nhiên, không quá phụ thuộc nhiều vào lời đối thoại của nhóm.
Từng nhóm HS nối tiếp nhau thi đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trước lớp.
Cả lớp bình chọn nhóm diễn màn kịch sinh động, hấp dẫn nhất.
C/. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình.
HS về nhà tiếp tục dựng hoạt cảnh kịch để chuẩn bị cho tiết mục văn nghệ
của lớp .
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ
ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I/. Yêu cầu:
- Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và
những từ dùng để thay thế trong bài tập 1; thay thế được những từ ngữ lặp lại
trong 2 đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 2; bước đầu viết được đoạn văn theo
yêu cầu của bài tập 3.
- Giáo dục HS có ý thức rèn luyện cách viết câu
II/. Chuẩn bị:
- Một tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở bài tập 1.
- Một tờ giấy viết hai đoạn văn ở BT2 và hai tờ giấy, mỗi tờ viết một đoạn

văn ở BT2.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:
HS làm lại BT 3, tiết LTVC trước. Nhận xét, ghi điểm
B/. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1 (hiểu là đọc cả đoạn văn của Nguyễn
Đình Thi)
- HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc thầm lại đoạn văn, làm bài.
- GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết đoạn văn; mời một HS lên bảng, gạch
dưới những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương; nêu tác dụng của việc
dùng nhiều từ ngữ thay thế. Cả lớp và GV nhận xét; chốt lại lời giải đúng:
Hoàng Thị Thu Huệ
194

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×