Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

giaoan lop 4 tuan 31-31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.08 KB, 68 trang )

Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
Thứ hai ngày 19/4/2010
TẬP ĐỌC
Tiết 61 Ăng- Co vát
I.MỤC TIÊU:
 Biết đọc diễn cảm một đoạn bài văn giọng chậm rãi thể hiện tình cảm kính phục .
 Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi ng – co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc
tuyệt diệu của nhân dân Khơ - me.( TL các câu hỏi SGK)
 Yêu thích tìm hiểu các di tích lòch sử của nhân loại. *GDBVMT:
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy:Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.
+Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
-Trò: sgk, vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động: 1’ KTSS:
2.Bài cũ: 4’ Dòng sông mặc áo
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc &
trả lời về nội dung bài tập đọc.
- GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới: 30’
.Giới thiệu bài:1’
Các bài đọc thuộc chủ điểm Khám phá
thế giới đã đưa các em đi du lòch nhiều cảnh đẹp
của đất nước như: vònh Hạ Long, sông La, Sa Pa …
Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước
Cam-pu-chia, thăm một công trình kiến trúc & điêu
khắc tuyệt diệu – Ăng-co Vát.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc:9’
-Gọi 1 em khá đọc toàn bài
-GV yêu cầu HS chia đoạn bài tập đọc


- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn
trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi
phát âm sai. Lưu ý HS nghỉ hơi đúng để làm rõ
nghóa trong câu văn sau: Những ngọn tháp cao vút
ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt
xòa tán tròn / vượt lên hẳn những hàng muỗm già
cổ kính.
- GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ
mới ở cuối bài đọc
- HS hát
- HS đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- 1 em đọc bài
- Xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn
-Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài tập đọc
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- HS đọc thầm phần chú giải
-Luyện đọc theo cặp.
Gv: Đỗ Như Trang 1

Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
- Yc hs luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
-GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng đọc chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ;
nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ăng-
co Vát: tuyệt diệu, gần 1500 mét, 398 gian phòng,

kì thú, lạc vào, nhẵn bóng, kín khít, huy hoàng, cao
vút, lấp loáng, uy nghi, thâm nghiêm …
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:10’
 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
- Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu & từ bao giờ?
- GV nhận xét & chốt ý
 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế
nào?
- GV nhận xét & chốt ý
 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
- Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì
đẹp?
- GV nhận xét & chốt ý
-YC hs tìm ND bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:10’
 Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong
bài
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm,
thể hiện đúng nội dung bài.
 Hướng dẫn kó cách đọc 1 đoạn văn
- 1HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
 HS đọc thầm đoạn 1
- Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-
chia từ đầu thế kỉ mười hai
 HS đọc thầm đoạn 2
- Khu đền chính gồm 3 tầng với những

ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần
1500 mét. Có 398 gian phòng.
- Những cây tháp lớn được dựng bằng
đá ong & bọc ngoài bằng đá nhẵn.
Những bức tường buồng nhẵn như mặt
ghế đá, được ghép bằng những tảng đá
lớn đẽo gọt vuông vức & lựa ghép vào
nhau kín khít như xây gạch vữa.
 HS đọc thầm đoạn 3
- Vào lúc hoàng hôn, Ăng-vo Vát thật
huy hoàng: Ánh sáng chiếu soi vào bóng
tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp
loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa
tán tròn; ngôi đền cao với những thềm đá
rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm
nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn
dơi bay tỏa ra từ các ngách.
-Đại ý: Ca ngợi ng – co Vát , một công
trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu
của nhân dân Khơ – me .
-Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp
Gv: Đỗ Như Trang 2

Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn
cảm (Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát … khi đàn dơi bay
tỏa ra từ các ngách)

- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc
diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố :4’
- Hệ thống lại bài.
5.Nhận xét-Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
- Chuẩn bò bài: Con chuồn chuồn nước.
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách
đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài) trước lớp
TOÁN
Tiết 151: Thực hành (TT)
I.MỤC TIÊU:
 Giúp HS biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu
thò đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
 Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình *BTCL:B1.
 Biết vận dụng KT vào TT.
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy:Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét , pp lên lớp.
-Trò: sgk, vở, thước thẳng cm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động: 1’

2.Bài cũ: 4’ Thực hành
- GV yêu cầu HS đo độ dì mặt bàn của GV.
- GV nhận xét
3.Bài mới: 30’
. Giới thiệu bài trực tiếp. 1’
Hoạt động 1:Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên
bản đồ (ví dụ trong SGK) :10’
-GV nêu bài toán: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng
AB trên mặt đất được 20m. Hãy vẽ đoạn thẳng
thu nhỏ biểu thò đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có
-Hát.
- 2HS lần lượt đo.
- HS nhận xét
Gv: Đỗ Như Trang 3

Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
tỉ lệ 1 : 400
-Gợi ý cách thực hiện:
- Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng
AB (theo cm)
- Vẽ vào vở một đoạn thẳng AB có độ dài 5cm.
- GV kiểm tra việc thực hành của mỗi HS, nhận
xét & đánh giá.
Hoạt động 2:Thực hành:20’
Bài tập 1:
- GV giới thiệu (chỉ lên bảng) chiều dài bảng lớp
học là 3m.
- Yêu cầu HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ.
- Cả lớp làm vở, 3 em thi làm phiếu
- GV kiểm tra việc thực hành của mỗi HS, nhận

xét & đánh giá.
Bài tập 2(nếu có điều kiện)
- Hướng dẫn tương tự như bài tập 1
- Cả lớp làm vở, 2 em thi làm phiếu
- Lưu ý: GV yêu cầu HS tính riêng chiều rộng,
chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ. Sau đó vẽ
một hình chữ nhật biết chiều dài, chiều rộng của
hình đó
4.Củng cố :4’
- Cho biết độ dài thật muốn tìm độ dài thu nhỏ ta
làm thế nào?
5.Nhận xét-Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài: Ôn tập về số tự nhiên
-Đổi:20 m = 2000 cm
- 2000 : 400 = 5 cm
- HS thực hành vẽ vào vở 1 đoạn thẳng
dài 5 cm
Bài tập 1:
- HS đổi 3m = 300 cm
- 300 : 50 = 6 cm
- HS vẽ đoạn thẳng dài 6 cm vào vở
Bài tập 2:
- HS đổi 8 m = 800 cm ; 6m = 600 cm
- HS tính chiều dài, chiều rộng thu nhỏ
800 : 200 = 4 cm ; 600 : 200 = 3 cm
- HS vẽ vào vở hình chữ nhật có chiều dài 4
cm, chiều rộng 3 cm
-HS nêu
LỊCH SỬ

Tiết 31: Nhà Nguyễn thành lập
I.MỤC TIÊU:
 HS biết nhà Nguyễn thiết lập một chế độ rất chặt chẽ & hà khắc để bảo vệ quyền lợi
của dòng họ mình.
 Nắm được đôi nét về sự thành lập họ Nguyễn; nêu được một số chính sách cụ thể của
các vua nhà nguyễn để củng cố sự thống trò.
 Yêu thích tìm hiểu lòch sử dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy:Tranh ảnh về kinh thành Huế
+Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành & những hình phạt
đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn)
-Trò: sgk, vở.
Gv: Đỗ Như Trang 4

Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động: 1’
2.Bài cũ: 4’ Những chính sách về kinh tế & văn
hóa của vua Quang Trung
- Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế &
văn hóa của vua Quang Trung?
- GV nhận xét
3.Bài mới:30’
.Giới thiệu bài trực tiếp:1’
Hoạt động1: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nhà
Nguyễn: 13’
- Cho HS thảo luận nhóm
- Nhà Nguyễn ra đời vào hoàn cảnh nào?
- Năm 1792, Quang Trung qua đời, triều đại

Tây Sơn như thế nào?
- Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn vào năm
nào? Lấy hiệu là gì? Kinh đô ở đâu?
- Nhà Nguyễn trải qua các đời vua nào?
- Yêu cầu HS trình bày
- GV nhận xét chốt ý:
Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng triều
đình đang suy yếu, Nguyễn nh đã đem quân
tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn. Nguyễn nh lên
ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn
Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến năm 1848,
nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long,
Minh Mạng, Thiệu Trò, Tự Đức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các đời vua nhà
Nguyễn:8’
- GV treo tranh kinh thành Huế & giới thiệu
nhà Nguyễn đã chọn Phú Xuân làm kinh đô,
các đời vua nhà Nguyễn: Gia Long, Minh
Mạng, Thiệu Trò, Tự Đức.
- Yêu cầu HS chọn đúng thứ tự các đời vua
đầu nhà Nguyễn?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về một số điều luật của
-Hát.
- HS trả lời
- HS nhận xét
-HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện
lên báo cáo
- Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng
triều đình đang suy yếu, Nguyễn nh đã
đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn.

- Nguyễn nh lên ngôi hoàng đế, lấy niên
hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô. Từ
năm 1802 đến năm 1848.
- Nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia
Long, Minh Mạng, Thiệu Trò, Tự Đức.
- HS xem tranh
- Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các
đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long, Minh
Mạng, Thiệu Trò, Tự Đức)
Gv: Đỗ Như Trang 5

Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
bộ luật Gia Long:8’
- GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời
- Nhà Nguyễn đã làm gì để bảo vệ quyền của
vua?
- Hãy nêu một số điều luật trong bộ luật Gia
Long?
- GV cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật
Gia Long: Gia Long đặt lệ “tứ bất” (nhưng
không ghi thành văn) tức là: không đặt tể tướng,
không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên
trong thi cử, không phong tước vương cho người
ngoài họ vua
- Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của
mình bằng bộ luật hà khắc nào?
-Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn chia
sẻ quyền lợi của mình cho ai?
- Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ quan,
đến việc tổ chức các kì thi Hội do ai làm?

- Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua,
các vua triều Nguyễn đã đặt ra các hình phạt
như thế nào?
- GV kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã dùng
mọi biện pháp thâu tóm quyền hành vào tay
mình. Nhà Nguyễn ra đời đã xây dựng ngai
vàng của mình trên biển máu của cuộc khởi
nghóa nông dân Tây Sơn. Vì vậy nhà Nguyễn
đã thực hiện chính sách quản lí xã hội rất chặt
chẽ & tàn bạo.
4.Củng cố :4’
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
-Những diều gì cho thấy các vua nhà Nguyễn
-Ban hành bộ luật Gia Long
-Bảo vệ quyền hành tuyệt đối của vua, đề
cao đòa vò của quan lại, trừng trò tàn bạo kẻ
chống đối .
-Có điều quy đònh: Những kẻ mưu phản và
cùng mưu đều bò xử lăng trì. Ông, cha, anh,
em của những kẻ đó từ 16 tuổi trở lên đều bò
chém đầu. Con trai từ 16 tuổi trở xuống, mẹ
và con gái của những kẻ đó phải làm nô tì
cho nhà quan. Tài sản của các kẻ đóbò tòch
thu .
- Để bảo vệ ngai vàng của mình.
-Đều do vua quyết đònh
-Đònh ra luật xử tội lăng trì
-HS trả lời
-Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng

triều đình đang suy yếu, Nguyễn nh đã
đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn.
Gv: Đỗ Như Trang 6

Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
không chòu chia sẻ quyền hành cho ai và kiên
quyết bảo vệ ngai vàng của mình?
5.Nhận xét-Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học
- Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn
- Chuẩn bò bài: Kinh thành Huế
- Các vua nhà Nguyễn đã dùng mọi biện
pháp thâu tóm quyền hành vào tay mình.
Nhà Nguyễn ra đời đã xây dựng ngai vàng
của mình trên biển máu của cuộc khởi nghóa
nông dân Tây Sơn. Vì vậy nhà Nguyễn đã
thực hiện chính sách quản lí xã hội rất chặt
chẽ & tàn bạo.
ĐẠO ĐỨC
Tiết31: Bảo vệ môi trường (Tiết 2)
Nhận xét:10
I.MỤC TIÊU:
 HS hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay & mai
sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
 Biết được sự cần thiết phải BVMTvà trách nhiện tham gia BVMT; Nêu được những việc
cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT;Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi
công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.*HS khá giỏi:không đồng tình với
những hành vi làm ô nhiễm MT và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ
MT.
 Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.

II.CHUẨN BỊ:
-Thầy:Phiếu giao việc.
-Trò:sgk, vở, VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động: 1’
2.Bài cũ: 4’ Bảo vệ môi trường (tiết 1)
- Môi trường bò ô nhiễm do ai? Bảo vệ môi
trường là trách nhiệm của những ai?
- GV nhận xét
3.Bài mới: 30’
.Giới thiệu bài trực tiếp.1’
Hoạt động1: Tập làm “Nhà tiên tri” (bài tập 2)
7’
Mục tiêu: Giúp HS biết
- GV chia HS thành các nhóm
-Hát.
- HS nêu
- HS nhận xét
-Mỗi nhóm nhận 1 tình huống để thảo luận &
bàn cách giải quyết.
Gv: Đỗ Như Trang 7

Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
-GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm
& đưa ra đáp án đúng:
a.Các loại cá, tôm bò tuyệt diệt, ảnh hưởng đến
sự tồn tại của chúng & thu nhập của con người
sau này.
b.Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến

sức khoẻ con người & làm ô nhiễm đất &
nguồn nước.
c.Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn
đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dữ trự…
d.Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới
nước bò chết
đ. Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn)
e. Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí.
Đánh giá nhận xét 10 chứng cứ 1 của HS toàn
lớp
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (bài tập 3)
7’
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ
thông qua các tấm bìa.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3.
- GV yêu cầu HS giải thích lí do.
GV kết luận:
-Các loài vật nào cũng cần phải bảo vệ. Phá
rừng ảnh hưởng đến môi trường sinh thái chung
của toàn thế giới. Tiết kiệm điện nước ít phải
khai thác nguồn nguyên liệu để sản xuất làm
ra sản phẩm đó cũng là bảo vệ môi trường.
Tận dụng các đã cũ cũng là tiết kiệm đồ dùng.
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc
- Các nhóm khác nghe & bổ sung ý kiến
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng
lự.
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước:

Tán thành với ý c, d, đ.
- HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận
& tìm cách xử lí:
a. Các loài vật nào cũng cần phải bảo vệ
b. Phá rừng ảnh hưởng đến môi trường
sinh thái chung của toàn thế giới
c. Tiết kiệm điện nước ít phải khai thác
nguồn nguyên liệu để sản xuất làm ra
sản phẩm đó cũng là bảo vệ môi trường
d. Tận dụng các đã cũ cũng là tiết kiệm
đồ dùng
đ. Mọi người ai cũng cần phải bảo vệ môi
trường
Gv: Đỗ Như Trang 8

Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
Mọi người ai cũng cần phải bảo vệ môi trường.
Đánh giá nhận xét 10 chứng cứ 1 của toàn lớp
Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 4) 7’
- GV chia HS thành các nhóm
- GV nhận xét cách xử lí của từng nhóm &
đưa ra những cách xử lí có thể như sau:
a.Thuyết phục mẹ chuyển bếp than sang chỗ
khác
b.Đề nghò giảm âm thanh
c.Tham gia thu nhặt phế liệu & dọn sạch
đường làng
Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh” 8’
- GV chia HS thành 3 nhóm

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở
xóm/phố, những hoạt động bảo vệ môi trường,
những vấn đề còn tồn tại & cách giải quyết
+ Nhóm2: Tương tự nhưng đối với môi trường
trường học
+ Nhóm 3: Tương tự nhưng đối với môi trường
lớp học
- GV nhận xét kết quả làm việc của mỗi
nhóm
4.Củng cố :4’
GV kết luận chung:
- GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm
môi trường.
- GV gọi vài em đọc to phần ghi nhớ.
- Yêu cầu nêu những việc làm để bảo vệ môi
trường của bản thân.
- Đánh giá nhận xét 10 chứng cứ 3 của HS
toàn lớp.
5.Nhậnxét-Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi
trường tại đòa phương.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận (có thể bằng đóng vai)
- Từng nhóm thảo luận
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến
- HS đọc
Thứ ba ngày 20/4/2010
TOÁN

Tiết152 : Ôân tập về số tự nhiên
I.MỤC TIÊU:
 Giúp HS ôn tập về :
+Đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
Gv: Đỗ Như Trang 9

Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
+Nắm được Hàng và lớp; giá trò của chữ số phụ thuộc vào vò trí của chữ số trong một số cụ thể.
+Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
 Hs làm đúng các bài tập.*BTCL:B1;B3a;B4
 Rèn tính cẩn thận , trình bày KH.
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy: pp lên lớp.
-Trò: sgk ,vở, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động: 1’ KTSS:
2.Bài cũ: 4’ Thực hành (tt)
- GV yêu cầu 2HS lên bảng làm bài 1;2
VBT tiết 151.
- GV nhận xét
3.Bài mới: 30’
. Giới thiệu bài trực tiếp:1’
. Thực hành:30’
Bài tập 1:
- Củng cố về cách đọc, viết số & cấu tạo
thập phân của một số
- GV hướng dẫn HS làm câu mẫu
- Cho HS thi đua viết số vào bảng con
- Thi đua đọc số

- Cột 3 số gồm có thi đua nêu miệng
-Hát.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét
Bài tập 1:
-HS nêu lại mẫu
- HS làm bài
- HS sửa
Đọc số Viết số Số gồm có
Hai mươi tư
nghìn ba
trăm linh tám
24 308 2 chục nghìn,
4 nghìn, 3
trăm, 8 đơn

Một trăm sáu
mươi nghìn
hai trăm bảy
mươi tư
160 274 1 trăm nghìn,
6 chục nghìn,
2 trăm, 7
chục, 4 đơn

Một triệu hai
trăm ba mươi
bảy nghìn
không trăm
linh năm

1 237 005 1 triệu, 2
trăm nghìn, 3
chục nghìn, 7
nghìn, 5 đơn

Tám triệu
không trăm
linh bốn
nghìn không
8 004 090 8 triệu, 4
nghìn, 9 chục
Gv: Đỗ Như Trang 10

Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
Bài tập 2(nếu có điều kiện)
- Yêu cầu HS tự làm
- Cả lớp làm vở, 3 em thi đua làm trên bảng
lớp.
- Nhận xét chốt lời giải đúng
Bài tập 3:Làm bài a .(Nếu có điều kiện làm
bài b)
- Cho HS chơi truyền điện
- Củng cố việc nhận biết vò trí của từng chữ
số theo hàng & lớp.
- Yêu cầu HS nhắc lại: Lớp đơn vò, lớp nghìn,
lớp triệu gồm những hàng nào?
Bài tập 4:
- Củng cố việc nhận biết giá trò của từng chữ
số theo vò trí của nó trong một số cụ thể.
- Cho HS thi đua nêu miệng

Bài tập 5: (nếu có điều kiện)
- Yêu cầu HS quan sát kó từng dãy số, rồi
điền những số thích hợp vào ô trống.
- GV gợi ý để HS thấy rằng:
+ Dãy a chính là dãy số tự nhiên. Yêu cầu
HS nêu lại đặc điểm của dãy số tự nhiên?
(Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên
tiếp thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vò? Số
tự nhiên bé nhất là số nào? Có số tự nhiên
lớn nhất hay không?…)
+ Dãy b là dãy số chẵn; dãy c là dãy số lẻ.
GV gợi ý để HS nêu: Hai số chẵn (lẻ) liên
tiếp nhau hơn kém nhau 2 đơn vò.
4.Củng cố :4’
trăm chín
mươi
Bài tập 2:
-HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
5794 = 5 000 + 700 + 90 + 4
20292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9
Bài tập 3:
-HS làm bài
-HS sửa bài
Số 6735
8
851
904
3205700 195080126

Giá
trò
chữ
số 5
50 50
000
5 000 5 000 000
Hàng Chục Chục
nghìn
Nghìn Triệu
Lớp Đơn

Nghìn Nghìn Triệu
Bài tập 4:
a.Hai đơn vò
b.Số 0
c.Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì một số
tự nhiên bất kì đều có số tự nhiên liền sau nó
Bài tập 5:
a.67 ; 68 ; 69
798; 799; 800
999; 1000;1001
b.8; 10; 12
98; 100; 102
998; 1000; 1002
c.51; 53; 55
199; 201; 203
997; 999; 1001
Gv: Đỗ Như Trang 11


Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
- Yêu cầu HS nêu dãy số tự nhiên
- Số tự nhiên nào là lớn nhất? Số nào bé
nhất?
5.Nhận xét-Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
CHÍNH TẢ(Nghe – Viết)
Tiết31: Nghe lời chim nói
I.MỤC TIÊU:
 Nghe- viết đúng bài chính tả:biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ năm chữ
 Làm đúng BT chính tả phương ngừa,3b .
 Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp.*GDBVMT:
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy:Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a, 3b.
-Trò: sgk vở, VBT, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động: 1’
2.Bài cũ: 4’
-Đọc những lỗi sai đại trà tiết 30.
-GV nhận xét.
3.Bài mới: 30’
.Giới thiệu bài trực tiếp.1’
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
:20’
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt.
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần
viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi
viết bài.

- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS
viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm chữa bài: chấm 5 bài và NX. HD
sửa sai cho HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả :9’
Bài tập 2a
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
-Hát.
- 2 HS đọc lên bảng viết , cả lớp viết bảng
con.
- HS nhận xét
-HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết.
-HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai
và luyện viết bảng con.
-HS nghe – viết
-HS soát lại bài
-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
Bài tập 2a
- HS đọc yêu cầu của bài tập
Gv: Đỗ Như Trang 12

Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
- GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài
- GV nhắc HS có thể tìm nhiều hơn 3 trường
hợp đã nêu
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại
lời giải đúng.

Bài tập 3b:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3b
- GV phát phiếu cho HS làm bài
- GV nhắc HS có thể tìm nhiều hơn 3 trường
hợp đã nêu
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại
lời giải đúng.
4.Củng cố :4’
- Cho HS luyện viết lại các từ mà HS viết sai
5.Nhận xét-Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để
không viết sai những từ đã học
- Chuẩn bò bài: Nghe – viết: Vương quốc vắng
nụ cười.
- Các nhóm thi đua làm bài
- Đại diện nhóm xong trước đọc kết quả
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng, làm bài
vào vở khoảng 15 từ.
Bài tập 3b:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài cá nhân
- HS phát biểu
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- HS viết bảng con.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 61: Thêm trạng ngữ cho câu

I.MỤC TIÊU:
 Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ).
 Biết nhận diện trạng ngữ trong câu (BT1 mục III ) bước đầu viết được đoạn văn ngắn
trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). *HS khá giỏi: viết được đoạn văn
ngắn có ít nhất 2 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2)
 Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy:Bảng phụ viết câu văn ở BT1 (phần Luyện tập).
-Trò: VBT , vở, sgk.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động: 1’
2.Bài cũ:4’ Câu cảm
- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét
3.Bài mới: 30’
Hát.
- 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ.
- 1 HS đặt câu cảm.
- HS nhận xét
Gv: Đỗ Như Trang 13

Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
.Giới thiệu bài:1’
-Trong các tiết học trước, các em đã
biết câu có 2 thành phần là CN và VN. Đó là
những thành phần chính của câu. Tiết học hôm
nay giúp các em biết thành phần phụ của câu:
trạng ngữ (TrN)
Hoạt động1: Hình thành khái niệm:13’

Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2, 3.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- GV nhận xét
Lưu ý: TrN có thể đứng trước C – V của câu,
đứng giữa CN và VN hoặc đứng sau nòng cốt
câu. Trong trường hợp TrN đứng sau, nó thường
được phân cách với nòng cốt câu bằng một
quãng ngắt hơi (thể hiện bằng dấu phẩy khi
viết) hoặc bằng một quan hệ từ chỉ nguyên
nhân, mục đích, phương tiện. Để phù hợp với
trình độ của HS tiểu học, Sgk chỉ nêu các trường
hợp TrN đứng trước nòng cốt câu. Tuy nhiên,
nếu HS đặt câu có TrN đứng sau nòng cốt câu
thì vẫn chấp nhận.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập:16’
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV phát phiếu cho một số HS.
- GV nhận xét; mời vài HS dán bài làm lên
bảng lớp.
- GV chốt lại lời giải đúng: gạch dưới bộ phận
TrN trong các câu văn đã viết trên bảng phụ.
+ Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.
+ Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
+ Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về
làng. Làng cô ở cách làng Mó Lý hơn mười lăm
cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai

-HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT.
-HS hoạt động nhóm, suy nghó, trả lời lần
lượt từng câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.
-HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK.
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm việc cá nhân vào vở. Một số HS
làm bài trên phiếu.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên
bảng lớp, đọc kết quả.
Gv: Đỗ Như Trang 14

Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
ba lượt.
- GV yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bộ phận tmờ
sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng
cô ở cách làng Mó Lý hơn mười lăm cây số. Vì
vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.
- GV yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bộ phận TrN.
- GV lưu ý HS: bộ phận TrN trả lời cho câu hỏi
Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? ……
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV nhận xét, chấm điểm.
4.Củng cố :4’
- Thế nào là trạng ngữ?

- Trạng ngữ đứng ở vò trí nào trong câu?
5.Nhận xét-Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- Yêu cầu HS về nhà viết đoạn văn ở BT2 chưa
đạt yêu cầu, về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào
vở.
- Chuẩn bò bài: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn
cho câu.
Bài tập 2:
- HS đặt câu hỏi cho bộ phận TrN.
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS thực hành viết 1 đoạn văn ngắn về 1 lần
đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng
TrN. *hs khá giỏi: viết 1 đoạn văn ngắn về 1
lần đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng
trạng ngữ.
- Viết xong, từng cặp HS đổi bài sửa lỗi cho
nhau.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ câu
văn có dùng TrN.
ĐỊA LÍ
Tiết30: Thành phố Đà Nẵng
I.MỤC TIÊU:
 HS biết vì sao Đà Nẵng là thành phố cảng biển & một số nét về thò xã Hội An .
 Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trị ven biển, đồng bằng Dun Hải Hải Miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn , đầu mối của nhiều tuyến đường giao thơng.
+ Đà Nẵng là trung tâm cơng nghiệp,địa điểm du lịch.
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ).

Gv: Đỗ Như Trang 15

Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
* HS khá giỏi: Biết các loại đường giao thơng từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác.
 Tự hào về công trình kiến trúc lâu năm ở Hội An (thò xã buôn bán), thánh đòa Mó Sơn.
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy:Bản đồ hành chính Việt Nam
+Lược đồ của hình 1 bài 20
+Một số ảnh cảnh thành phố Đà Nẵng, thò xã Hội An.
-Trò:sgk, vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động: 1’
2.Bài cũ:4’ Thành phố Huế.
- Tìm vò trí thành phố Huế trên lược đồ các tỉnh
miền Trung?
- Những đòa danh nào dưới đây là của thành phố
Huế: biển Cửa Tùng, cửa biển Thuận An, chợ
Đông Ba, chợ Bến Thành, Ngọ Môn, lăng Tự Đức,
sông Hồng, sông Hương, cầu Tràng Tiền, hồ Hoàn
Kiếm, núi Ngự Bình.
- GV nhận xét
3.Bài mới: 30’
.Giới thiệu bài trực tiếp: 1’
Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi:10’
- GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK, nêu
được:
+ Tên, vò trí của tỉnh đòa phương em trên bản đồ?
+ Vò trí của Đà Nẵng, xác đònh hướng đi, tên đòa
phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành chính Việt

Nam
+Đà Nẵng có những cảng gì?
+ Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa?
-GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao Đà
- Hát
- HS trả lời
- HS nhận xét
-HS nêu
+Bình Phước, giáp Đắc Nông, Bình
Dương, Tây Ninh, Cam Pu Chia
+Đà Nẵng giáp Thừa Thiên Huế,
Quảng Nam, Biển đông. Từ Bình Phước
đến Đà Nẵng đi theo hướng bắc
-Vài em lên chỉ bản đồ
+Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải
Vân, trên cửa sông Hàn & bên vònh Đà
Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
+Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng
sông Hàn gần nhau.
- Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng.
+Vò trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn;
có cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất
lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển có
nhiều loại.
Gv: Đỗ Như Trang 16

Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
Nẵng lại là thành phố cảng biển?
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp:10’
- GV yêu cầu HS tìm Hội An trên bản đồ hành

chính Việt Nam
- Mô tả phố cổ Hội An từ hình 3?
Hoạt động 3: hoạt động cá nhân 9’
- GV yêu cầu HS đọc tiếp đoạn văn trong SGK
- Yêu cầu HS tìm vò trí của khu di tích Mó Sơn trên
bản đồ Việt Nam hoặc từ lược đồ 1 của bài 20?
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 & nhận xét về
quang cảnh xung quanh (cây cối) các tháp (lành,
đổ vỡ)?
- GV bổ sung: Khu tháp Mó Sơn cách Hội An
khoảng 40 km, nằm trong một thung lũng kín đáo,
xung quanh là đồi núi. Các vua thời xưa đã xây
dựng các tháp bằng gạch đá để thờ các thần, thờ
vua. Chiến tranh đã tàn phá nặng nề các tháp.
Hiện chỉ còn một số tháp. Từ tháng 12 năm 1999
khu tháp này được tổ chức văn hoá giáo dục của
Liên Hiệp Quốc công nhận là di sản văn hoá thế
giới.
4.Củng cố :4’
- GV yêu cầu vài HS kể về lí do Đà Nẵng trở
thành cảng biển?
- GV yêu cầu HS tìm vò trí Hội An, Mó Sơn trên
bản đồ & lần lượt mô tả về 2 đòa điểm này.
- GV khẳng đònh:
+ Hoạt động kinh tế khác của nhiều thành phố
miền Trung là hoạt động của cảng biển.
+ Miền Trung có nhiều di tích lòch sử được công
nhận là di sản văn hoá thế giới (Thành phố Huế,
Thò xã Hội An, Thánh đòa Mó Sơn)
5.Nhận xét-Dặn dò: 1’

-Đánh giá tiết học
-Chuẩn bò bài: Biển, đảo & quần đảo.
- HS tìm Hội An trên bản đồ
-HS mô tả: Phố cổ Hội An nhà cửa san
sát …
- HS đọc
- HS tìm khu di tích Mó Sơn trên bản đồ
Việt Nam
- HS quan sát hình 4 & nhận xét.
- HS trả lời
Thứ tư ngày21/4/2010
Gv: Đỗ Như Trang 17

Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
TẬP ĐỌC
Tiết 62: Con chuồn chuồn nước
I.MỤC TIÊU:
 Biết đọc diễn cảmmột đoạn bài văn với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả
vẻ đẹp của chú chuồn chuồn ; biết thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng
đoạn.
 Hiểu ND ý nghóa : Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của
quê hương .( Trả lời được các câu hỏi sgk)
 Yêu quê hương, đất nước.
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy:Tranh minh hoạ.
+Sưu tầm thêm ảnh chuồn chuồn, ảnh cây lộc vừng.
+Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
-Trò: sgk ,vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1.Khởi động: 1’ KTSS:
2.Bài cũ: 4’ Ăng-co Vát
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
& trả lời về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới: 30’
.Giới thiệu bài:1’
-Nếu chòu quan sát, chúng ta sẽ phát
hiện ra vẻ đẹp của thế giới xung quanh, của
muôn vật. Bài Con chuồn chuồn nước tả vẻ đẹp
của chú chuồn chuồn bé nhỏ & quen thuộc.
Dưới ngòi bút miêu tả của nhà văn Nguyễn Thế
Hội, con vật quen thuộc ấy hiện lên thật đẹp &
mới mẻ.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc:10’
-Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài tập đọc .
-GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
-GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các
đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- GV HS đọc đúng những câu cảm, kết hợp
sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng
hoặc giọng đọc không phù hợp
- GV kết hợp hướng dẫn các em quan sát
tranh, ảnh minh họa con chuồn chuồn; giải
-Hát.
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
-1 em đọc toàn bài
-Mỗi lần xuống hàng là 1 đoạn

-Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn
trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
- HS đọc thầm phần chú giải
- HS quan sát tranh minh họa
Gv: Đỗ Như Trang 18

Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
nghóa thêm từ lộc vừng (bằng tranh, ảnh – một
loại cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là
những tua mềm)
- YC hs luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.
-GV đọc diễn cảm cả bài.
Giọng nhẹ nhàng, hơi ngạc nhiên; nhấn giọng
các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn
nước, cảnh thiên nhiên đất nước tươi đẹp dưới
cánh chú (đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh,
mênh mông, lặng sóng, lũy tre xanh, tuyệt đẹp
… ); đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung
từng đoạn (chậm rãi lúc tả lúc tả chú chuồn
chuồn Đậu một chỗ; chuyển giọng nhanh, đột
ngột lúc tả chú tung cánh bay; trở lại nhòp chậm
rãi ở đoạn tả cảnh thiên nhiên đất nước theo
cánh bay của chú.)
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:9’
- Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng
những hình ảnh so sánh nào?
-Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
-Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?

-Luyện đọc theo cặp.
-1, 2 HS đọc lại toàn bài.
- HS nghe.
-Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng; Hai con
mắt long lanh như thủy tinh; Thân chú nhỏ &
thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu;
Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân
vân.
- VD:
+Hình ảnh chuồn chuồn với bốn cánh mỏng
như giấy bóng; hai con mắt long lanh như
thủy tinh vì đó là những hình ảnh so sánh
đẹp giúp em hình dung được rõ hơn về đôi
cánh & cặp mắt chú chuồn chuồn.
+ Hình ảnh thân chú nhỏ & thon vàng như
màu vàng của nắng mùa thu; hoặc bốn cánh
khẽ rung rung như còn đang phân vân vì
những hình ảnh so sánh đó giúp em hình
dung rõ hơn về màu vàng của thân, độ rung
nhẹ của bốn cánh chuồn chuồn. Cách so
sánh đó rất mới lạ: so sánh màu vàng của
thân chuồn chuồn với màu vàng của nắng,
so sánh độ rung của cánh với tâm trạng phân
vân của con người.
- Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất
ngờ của chuồn chuồn nước; tả theo cánh bay
Gv: Đỗ Như Trang 19

Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
-Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể

hiện qua những câu văn nào?
- GV: Bài văn miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn
chuồn nước. Qua đó, tác giả đã vẽ lên rất rõ
khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp, thanh
bình đồng thời bộc lộ tình cảm yêu mến của
mình đối với quê hương, đất nước.
-YC HS tìm ND bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:10’
 Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài
văn & thể hiện diễn cảm .
 Hướng dẫn kó cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc
diễn cảm (Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước …
…………… như còn đang phân vân)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc
diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em.
4.Củng cố :4’
- Hệ thống lại bài.
- GD HS yêu thiên nhiên yêu cảnh đẹp của
quê hương
5.Nhận xét-Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn
- Chuẩn bò bài: Vương quốc vắng nụ cười.

của chuồn chuồn nước nhờ thế tác giả kết
hợp tả được một cách rất tự nhiên phong
cảnh làng quê.
- Những câu văn tả về
cảnh
đẹp của làng quê dưới cánh bay của chuồn
chuồn thể hiện tình yêu của tác giả đối với
đất nước, quê hương: Mặt hồ trải rộng mênh
mông & lặng sóng; lũy tre xanh rì rào trong
gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung
rinh; rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước
hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung
thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn
thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò
đang bay, là trời xanh trong & cao vút.
-Đại ý: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú
chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê
hương
-Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn
trong bài.
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho
phù hợp.
-Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù
hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn,
bài) trước lớp.
- HS nêu

Gv: Đỗ Như Trang 20

Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
TOÁN
Tiết 153: Ôân tập về số tự nhiên (TT)
I.MỤC TIÊU:
 Giúp HS ôn tập về so sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên.
 So sánh được các số có đến sáu chữ số .Biết sắp xếùp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn
đến bé, từ bé đến lớn.*BTCL:B1 dòng 1,2;B2;B3.
 Hs yêu thích môn toán , trình bày KH.
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy: pp lên lớp.
-Trò:sgk ,vở, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động: 1’
2.Bài cũ: 4’ Ôn tập về số tự nhiên
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài 1; 2 VBT
tiết 152.
- GV nhận xét, chấm điểm.
3.Bài mới: 30’
. Giới thiệu bài:1’
. Thực hành:30’
Bài tập 1:làm dòng 1,2(nếu có điều kiện làm
dòng 3)
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh
hai số.
- Cho HS thi tiếp sức
Bài tập 2:
- Viết theo thứ tự từ bé đến lớn

- Cho HS thi nêu miệng
- Nhận xét chốt lời giải đúng
Bài tập 3:
- Viết theo thứ tự từ lớn đến bé
- Cho HS thi đua làm bảng
- Nhận xét chốt lời giải đúng
Bài tập 4(nếu có điều kiện)
- Cho HS chơi truyền điện
- Yêu cầu HS tự làm
- Nhận xét chốt ý đúng
Bài tập 5: (nếu có điều kiện)
-Hát.
-2 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét
Bài tập 1:
- HS làm bài
989 < 1321
27 105 > 7985
8300 : 10 = 830
34579 < 34601
150 482 > 150 459
72 600 = 726 x 100
Bài tập 2:
- HS nêu
a. 999 ; 7624 ; 7626 ; 7642
b. 1853 ; 3158 ; 3190 ; 3518
Bài tập 3:
- HS làm bảng con
a. 897 ; 1567 ; 1590 ; 10261
b. ; 4270; 2518 ; 2490; 2476

Bài tập 4:
a. o ; 10 ; 100 ;
b. 9 ; 99 ; 999
c. 1 ; 11 ; 111
d. 8 ; 98 ; 998
Bài tập 5:
Gv: Đỗ Như Trang 21

Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
- Yêu cầu tìm x
- Yêu cầu HS làm vở, 3 em làm phiếu
- Nhận xét chốt lời giải đúng
4.Củng cố :4’
- Yêu cầu HS đọc lại các số ở bài tập 1, 2, 3.
- Có thể với hình thức truyền điện hoặc viết số
vào bảng con rồi đố bạn đọc
5.Nhận xét-Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
-HS làm bài
-HS sửa bài
a. x = 58 ; 60
b. x = 59 ; 61
c. x = 60
KỂ CHUYỆN
Tiết31: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I.MỤC TIÊU:
 Hs chọn được một câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến )nói về một cuộc du lòch
hoặc cắm trại, đi chơi xa,
 Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi với bạn về ý

nghóa câu chuyện.
 Rèn tính mạnh dạn , tự tin.
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy:Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 2.
+Ảnh về các cuộc du lòch, cắm trại, tham quan.
-Trò:sgk ,vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động: 1’
2.Bài cũ:4’ Kể chuyện đã nghe, đã đọc
- Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện các em đã
được đọc hay được nghe về du lòch hay thám
hiểm.
- GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới: 30’
. Giới thiệu bài :1’
- GV nêu MĐ, YC của giờ học.
- GV kiểm tra việc chuẩn bò cho tiết học; xem
những tấm ảnh về du lòch, cắm trại mà HS mang
đến lớp.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của
đề bài:8’
- Hát
- HS kể
- HS nhận xét
- HS giới thiệu nhanh những tấm ảnh mà
các em mang theo.
- HS đọc đề bài
Gv: Đỗ Như Trang 22


Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề
bài, giúp HS xác đònh đúng yêu cầu của đề: Kể
chuyện về một cuộc du lòch hoặc cắm trại mà em
được tham gia.
- GV nhắc HS:
+ Em hãy nhớ lại để kể về một chuyến du lòch
(hoặc cắm trại) cùng bố mẹ, cùng các bạn trong
lớp hoặc với người nào đó. Nếu các em chưa
từng đi du lòch hay cắm trại, các em có thể kể về
một cuộc đi thăm ông bà, cô bác …… hoặc một
buổi đi chơi xa, đi chơi đâu đó.
+ Kể một câu chuyện có đầu có cuối. Chú ý nêu
những phát hiện mới mẻ qua những lần đi du lòch
hoặc cắm trại.
Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện:21’
a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
- GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn,
góp ý.
b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham
gia thi kể & tên truyện của các em (không viết
sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận
xét, bình chọn
- GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất, hấp dẫn nhất.
4.Củng cố :4’
- Đi du lòch có lợi gì?

- Em đã từng đi du lòch ở những nơi nào?
- Em cần làm gì để bố mẹ cho đi du lòch?
5.Nhận xét-Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể
hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho
người thân.
- Chuẩn bò bài: Khát vọng sống
- HS cùng GV phân tích đề bài
- HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện
mình chọn kể.
a) Kể chuyện trong nhóm
- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe
- Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
b) Kể chuyện trước lớp
- Vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước
lớp
- Mỗi HS kể chuyện xong, cùng các bạn
trong lớp trao đổi về ấn tượng của cuộc du
lòch, cắm trại.
-HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất, hấp dẫn nhất.
KHOA HỌC
Tiết 61: Sự trao đổi chất ở thực vật
I.MỤC TIÊU:
Gv: Đỗ Như Trang 23

Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
 Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với MT : thực vật thường xuyên lấy từ MT
các chất khoáng , khí các- bô -níc, khí- ô –xi và thải ra hơi nước , khí ô- xi , chất khoáng

khác,
 Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với MT bằng sơ đồ.
 Yêu thích khám phá khoa học.
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy:Hình trang 122, 123.
-Trò: sgk ,vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động:1’
2.Bài cũ: 4’ Nhu cầu không khí của thực vật
- Thực vật cần gì để quang hợp và hô hấp?
- Nêu vai trò của khi ô-xi và khí các-bô-níc trong
quá trình hô hấp và quang hợp của thực vật
- GV nhận xét, chấm điểm
3.Bài mới:30’
.Giới thiệu bài:1’
Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài
của trao đổi chất ở thực vật :15’
Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì thực vật
phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra
môi trường trong quá trình sống
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 122:
+Kể tên những gì được vẽ trong hình?
+Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng đối với
sự sống của cây xanh?
+Những yếu tố nào còn thiếu?
-GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm
Bước 2: Hoạt động cả lớp .

- GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi:
+Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy
từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình
sống
+Quá trình trên được gọi là gì?
Kết luận của GV:
- Thực vật phải thường xuyên lấy từ môi trường
-Hát.
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS quan sát hình 1 trang 122
- HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý cùng
với bạn
- Cây xanh, mặt trời, động vật, nước
- Ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất
có trong hình
- Khí các-bô-níc, khí ô-xi
+Nước, chất khoáng, không khí(Khí các-
bô-níc, khí ô-xi)
+Trao đổi chất
Gv: Đỗ Như Trang 24

Trường tiểu học Đa Kia B Kế hoạch bài dạy lớp 4
các chất khoáng, khí các-bô-níc, nước, khí ô-xi và
thải ra hơi nước, khí các-bô-níc, chất khoáng
khác… Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi
chất giữa thực vật và môi trường
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở
thực vật :14’
Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và

trao đổi thức ăn ở thực vật
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các
nhóm
Bước 2:
Bước 3:
- Nhận xét đánh giá sản phẩm
4.Củng cố:4’
- Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở thực vật.
- Thế nào là quá trình trao đổi khí?
- Thực vật lấy từ môi trường những gì? Thải
ra môi trường những gì?
5.Nhận xét-Dặn dò:1’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bò bài: Động vật cần gì để sống?
- HS nhận giấy, bút vẽ theo nhóm
- HS làm việc theo nhóm, các em cùng
tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi
thức ăn ở thực vật
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần
lượt giải thích sơ đồ trong nhóm
-Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện
trình bày trước lớp
Thứ năm ngày 22/4/2010
TOÁN
Tiết154 Ôn tập về số tự nhiên (TT)
I.MỤC TIÊU:
 Giúp HS ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 & giải các bài toán liên quan đến
chia hết cho những số trên.

 Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,,5,9.*BTCL:B1;B2;B3.
 Rèn tính cẩn thận , trình bày KH , yêu thích học toán.
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy: pp lên lớp.
-Trò: sgk vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Gv: Đỗ Như Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×