Trờng Tiểu Học Đồng Lợi Năm học: 2008-2009
Tuần 20 Thứ 2, ngày tháng năm 2009
Bốn anh tài(tiếp theo)
I. mục tiêu
Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ ngữ có âm vần HS hay phát âm sai.
- Biết đọc diễn cảm bài văn. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
2.Hiểu nghĩa các từ trong bài: quả núc nác, núng thế.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu, quy phục
yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn những câu văn cần chú ý khi luyện đọc diễn cảm.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung các hoạt động dạy học tổ chức dạy học tơng ứng
ĐD
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài ng-
ời.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta học tiếp phần cuối câu chuyện
Bốn anh tài . Chúng ta cùng tìm hiểu xem Bốn anh
em Cẩu Khây đã làm thế nào để đánh thắng yêu
tinh.
2. H ớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- Từ ngữ: Cây núc nác, núng thế.
b)Tìm hiểu bài.
Câu 1: Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp
ai và đã đợc giúp đỡ nh thế nào?
Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây chỉ gặp một
bà cụ còn sống sót. Bà cụ đã nấu cơm cho 4 anh
em ăn và cho ngủ nhờ
ý 1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi yêu tinh ở.
Câu 2: Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Yêu tinh có phép thuật phun nớc ra nh ma làm n-
ớc dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.
Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng chinh
phục nớc lụt: Tát nớc, đóng cọc, đục máng dẫn n-
ớc. Họ dũng cảm, đồng tâm, hợp lực nên đã chiến
thắng yêu tinh.
* Phơng pháp kiểm tra đánh giá
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời các câu hỏi
và nêu đại ý của bài.
- HS nhận xét.
- GV đánh giá, cho điểm.
* Phơng pháp trực quan, thuyết trình.
- HS xem tranh minh hoạ trong SGK miêu tả
cuộc chiến đấu quyết liệt của 4 anh em Cẩu
Khây với yêu tinh.
* PP thực hành, đàm thoại
- 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- GV yêu cầu từng dãy 5 HS nối nhau đọc 5
đoạn của bài.
- 1 HS đọc các từ đợc chú giải trong SGK.
- GV đọc toàn bài một lần.
* Phơng pháp thảo luận trao đổi
- HS đọc thầm đoạn đầu, đọc thầm câu hỏi
1, tự trả lời, sau đó trao đổi cách trả lời với
bạn ngồi bên cạnh.
- 3 HS đại diện cho các bàn trả lời. Sau đó,
GV chốt lại.
- 1HS rút ý đoạn 1
- GV cho HS tìm hiểu câu hỏi 2, 3 theo hoạt
động nhóm
TRa
nh
min
h
hoạ
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Vũ Thị Loan
1
Trờng Tiểu Học Đồng Lợi Năm học: 2008-2009
- Câu 3: Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng đợc
yêu tinh?
+ Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi
thờng: Đánh nó bị thơng, phá phép thần thông của
nó , họ dũng cảm đồng tâm hiệp lực nên đã thắng
yêu tinh, buộc nó phải quy hàng
ý 2: Bốn anh em Cẩu Khây dũng cảm, đoàn kết
chiến đấu và chiến thắng yêu tinh.
Đại ý: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng,
tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục
yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu
Khây.
c) Đọc diễn cảm
- Giọng hồi hộp của đoạn đầu; dồn dập gấp gáp ở
đoạn tả cuộc chiến đấu của 4 anh em với yêu tinh,
giọng vui khoan thai ở đoạn kết.
- Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng ở đoạn văn:
Cẩu Khây hé cửa.// Yêu tinh thò đầu vào,/ lè lỡi
dài nh quả núc nác,/ trợn mắt xanh lè.// Móng Tay
Đục Máng nhanh nh cắt tóm lấy lỡi yêu tinh.// Nắm
Tay Đóng Cọc đấm một cái làm nó gãy gần hết
hàm răng.//Cẩu Khây nhổ cây bên đờng quất túi
bụi.// Yêu tinh đau quá hét lên,/ gió bão nổi ầm
ầm,/ đất trời tối sầm lại.//Bốn anh em Cẩu Khây
liền đuổi theo nó.//
- Nhiều HS luyện đọc.
C. Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho ng-
ời thân; chuẩn bị bài tập đọc tiết sau : Trống Đông
Đông Sơn
- 1HS rút ý đoạn 2
* Cả lớp trao đổi tìm đại ý của câu chuyện.
- Cuối cùng, GV yêu cầu HS nói ý nghĩa của
truyện.
*/ Phơng pháp luyện tập thực hành..
- GV đọc diễn cảm bài văn
- 1HS nêu cách đọc đoạn văn
- GV cho HS thi đọc diễn cảm để bình chọn
HS đọc hay nhất.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Vũ Thị Loan
2
Trờng Tiểu Học Đồng Lợi Năm học: 2008-2009
Toán
Phân số.
I. MụC TIÊU:
Bớc đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
Biết đọc ,viết phân số.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
Các hình minh hoạ nh trong SGK trang 106,107.
III.HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Luyện tập.
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 3,4 /105.
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Phân số.
HĐ1: Giới thiệu phân số.
Mục tiêu: HS nhận biết đ ợc phân số, về tử số và mẫu số.
Cách tiến hành:
GV treo lên bảng hình tròn đợc chia làm 6 phần bằng
nhau, trong đó có 5 phần đợc tô màu nh phần bài học của
SGK.
Hình tròn đợc chia thành mấy phần bằng nhau?
Có mấy phần đợc tô màu?
GV: tô màu 5/6 hình tròn.
GV yêu cầu HS đọc và viết.
GV giới thiệu tiếp: 5/6 có tử số là 5, mẫu số là 6.
GV lần lợt đa ra hình tròn, hình vuông ,yêu cầu HS đọc
phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
GV nhận xét: 5/6,1/2 ,3/4 là những phân số. Mỗi phân
số có tử số và mẫu số. Tử số là STN viết trên vạch ngang.
Mẫu số là STN khác 0 viết dới vạch ngang.
HĐ2: Luyện tập thực hành:
Mục tiêu: HS biết đọc và viết phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: HS tự làm.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
HS làm bài.
H: Mẫu số của các phân số là những STN ntn?
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: BT yêu cầu gì?
3 HS lên bảng làm.
GV nhận xét.
Bài 4: 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ các phân số bất kì cho
nhau đọc.
GV nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
2 HS lên bảng làm.
HS quan sát hình.
6 phần.
5 phần.
HS đọc và viết.
HS đọc
HS làm vào bảng con.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở BT
là số tự nhiên lớn hơn 0.
3 HS lên bảng viết, HS dới lớp viết
vào vở
HS làm việc theo cặp.
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Vũ Thị Loan
3
Trêng TiĨu Häc §ång Lỵi N¨m häc: 2008-2009
ThĨ dơc
§i chun híng ph¶i, tr¸i
Trß ch¬i “Th¨ng b»ng”
I/MỤC TIÊU:
-Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
-Trò chơi “ Thăng bằng”.Yêu cầu biết các chơi và chơi tương đối chủ động.
II/ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.
-Trên sân trường . Dọn vệ sinh nơi tập, còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ cho tập luyện bài tập
RLTTCB và trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học .
-Chạy chậm trên đòa hình tự nhiên.
- Tập bài thể dục phát triển chung
-Trò chơi Có chúng em.
II/ PHẦN CƠ BẢN:
a) Đội hình đội ngũ và bài tập
RLTTCB.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
đi đều theo 1-4 hàng dọc.
-Ôn đi chuyển hướng phải, trái
b)Trò chơi Thăng bằng:
III/PHẦN KẾT THÚC:
- Đi thường theo nhòp và hát
-Đứng tại chỗ thực hiện thả lỏng, hít
thở sâu.
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
- Lớp nhanh chống tập hợp báo cáo só số .
+ Theo 1 hàng dọc trên đòa hình tự nhiên.
1 lần (4x8 nhòp)
+Cả lớp tập luyện dưới sự chỉ huy của cán sự, GV bao
quát, nhắc nhở, sửa sai cho HS.
+ Chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã qui đònh
.Các tổ trưởng điều khiển tổ trưởng của mình tập, GV đi
lại quan sát và sửa sai hoặc giúp đỡ những HS thực hiện
chưa đúng.
+ Thi đua tập hợp hàng ngang , dóng hàng, đi đều theo 1-4
hàng dọc và đi chuyển hướng phải, trái.Lần lượt từng tổ
thực hiện 1 lần và đi đều trong khoảng 10 – 15m. Tổ nào
tập đều, đúng , đẹp, tập hợp nhanh được biểu dương, tổ
nào kém nhất sẽ phải chạy một vòng xung quanh các tổ
thắng.
+ GV cần cho HS khởi động kó các khớp cổ chân, đầu gối,
khớp hông. , nhắc lại cách chơi. Các tổ tiếp tục chơi thi
đua với nhau, GV trực tiếp điều khiển và chú ý nhắc nhở,
đề phòng không để xảy ra chấn thương cho các em.
+ Sau một số lần chơi GV có thể thay đổi hình thức, đưa
thêm qui đònh hoặc cách chơi khác cho trò chơi thêm phần
sinh động.
- Theo đội hình 4 hàng ngang
Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Vò ThÞ Loan
4
Trêng TiĨu Häc §ång Lỵi N¨m häc: 2008-2009
LÞch sư
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I/ Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
- HS hiểu trận Chi Lăng có ý nghóa quyết đònh sự thắng lợi của cuộc khởi nghóa Lam Sơn.
2.Kó năng:
- HS nắm được diễn biến của trận Chi Lăng và có thể thuật lại bằng ngôn ngữ của mình
3.Thái độ:
- Cả phục sự thông minh , sáng tạo trong cách đành giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng .
II/ Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK phóng to .
- Phiếu học tập của HS . SGK
IIIC¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Đ
D
Khởi động:
Bài cũ: Nước ta cuối thời Trần
- Đến giữa thế kỉ thứ XIV, vua quan nhà Trần sống
như thế nào?
- Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ có
hợp lòng dân không? Vì sao?
- GV nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu :
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng :
Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà
Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng
chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh,
nhiều cuộc khởi nghóa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu
biểu là cuộc khởi nghóa Lam Sơn do Lê Lợi khởi
xướng .
Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hoá), cuộc
khởi nghóa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước.
Năm 1426, quân Minh bò quân khởi nghóa bao vây ở
Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ
huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hoà, mặt khác
bí mật sai người về nước xin cứu viện. Liễu Thăng
chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường
Lạng Sơn.
Hoạt động2: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và đọc
các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS quan sát hình 15 và đọc các thông tin trong
bài để thấy được khung cảnh Ải Chi Lăng
SG
K
Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Vò ThÞ Loan
5
Trêng TiĨu Häc §ång Lỵi N¨m häc: 2008-2009
Ải Chi Lăng.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- Đưa ra câu hỏi cho HS thảo luận nhóm
+ Khi quân Minh đến trước i Chi Lăng, kò binh ta đã
hành động như thế nào?
+ Kò binh nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành
động của kò quân ta?
+ Kò binh của nhà Minh đã bò thua trận ra sao?
+ Bộ binh nhà Minh thua trận như thế nào?
Hoạt động 4 : Hoạt động cả lớp
+ Nêu câu hỏi cho HS thảo luận .
- Trong trận Chi Lăng , nghóa quân Lam Sơn đã thể
hiện sự thông minh như thế nào ?
- Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh và nghóa
quân ra sao ?
Củng cố - Dặn dò:
- Trận Chi Lăng chứng tỏ sự thông minh của nghóa
quân Lam Sơn ở những điểm nào?
- Chuẩn bò bài: Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí
đất nước
- HS thảo luận nhóm .
- Kò binh ta ra nghênh chiến rồi quay đầu nhử
Liễu Thăng cùng đám quân kò vào ải
- Ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân đang lũ
lượt chạy bộ
- Kò binh nhà Minh lọt vào giữa trận đòa “mưa
tên”, Liễu Thăng & đám quân bò tối tăm mặt
mũi, Liễu Thăng bò một mũi tên phóng trúng
ngực
- Bò phục binh của ta tấn công, bò giết hoặc
quỳ xuống xin hàng.
- Dựa vào dàn ý trên thuật lại diễn biến chính
của trận Chi Lăng .
- Nghóa quân Lam Sơn dựa vào đòa hình và sự
chỉ huy tài giỏi của Lê Lợi .
- Quân Minh đầu hàng, rút về nước.
Tr
an
h
Phi
ếu
Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Vò ThÞ Loan
6
Trêng TiĨu Häc §ång Lỵi N¨m häc: 2008-2009
Th
ø 3, ngµy .. th¸ng . n¨m 2009… …
ChÝnh t¶ nghe viÕt
Cha ®Ỵ cđa chiÕc lèp xe ®¹p
I. MỤC TIÊU:
Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr, uốt/uôc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bài tập 2a hoặc 2b viết s½n vào 3 tờ giấy
Bài tập 2a hoặc 2b viết s½n vào bảng phụ, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS ĐD
1. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ so 1 HS
dưới lớp đọc. Cả lớp viết vào vở.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
Giới thiệu bài :Giờ chính tả hôm nay sẽ viết
đoạn văn Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp và làm
bài tập chính tả phân biệt ch/tr hoặc uôc/uốt.
HS viết và đọc
Nhận xét – lắng nghe
Hướng dẫn viết chính tả
+ Tìm hiểu nội dung đoạn văn :
GV đọc đoạn văn Cha đẻ chiếc lốp xe đạp.
H : Trước đây chiếc bánh xe đạp được làm
bằng gì ?
Sự kiện nào làm Đân – lớp nảy sinh ý nghó làm
lốp xe đạp
- Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc lại
Hướng dẫn viết từ khó :
Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- Đân – lớp, XIX, nẹp sắt, rất xóc, suýt
ngã, cao su, lốp, săm ...
GV đọc cho HS viết từ khó
Viết chính tả, soát lỗi và chấm bài
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét kết luận bài giải đúng và HS làm
nhanh nhất và đúng.
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
3 HS thi làm nhanh trên bảng lớp.
HS dưới viết bằng bút chì
Chữa bài vào vở
Chuyền trong vòm lá/ Chim có gì vui
Mà nghe ríu rít/ Như trẻ reo cười
Gọi Hs đọc lại khổ thơ, cả lớp đọc thầm để
thuộc khổ thơ tại lớp.
3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
Cả lớp đọc thầm theo
Bài 3 :Gọi Hs đọc yêu cầu của bài 2 HS đọc thành tiếng
Cho Hs quan sát tranh minh họa Lắng nghe
Yêu cầu Hs tự làm bài 1 HS làm bài trên bảng phụ
Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Vò ThÞ Loan
7
Trêng TiĨu Häc §ång Lỵi N¨m häc: 2008-2009
Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn trên bảng.
Nhận xét – kết luận
Chuyện đáng cười ở điểm nào ?
HS dưới lớp viết bằng bút chì vào SGK
Chuyện đáng cười ở chỗ nào
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu Hs xem lại bài
Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Vò ThÞ Loan
8
Trờng Tiểu Học Đồng Lợi Năm học: 2008-2009
Toán
Phân số và phép chia số tự nhiên
I. MụC TIÊU: Giúp HS:
Phép chia STN cho 1 số tự nhiên khác 0 phải bao giờ cũng có thơng là 1 STN.
Thơng của phép chia STN cho STN khác 0 có thể viết thành một phân số , tử số là sôự bị chia và
mẫu số là số chia.
Biết mọi STN đều có thể viết thành một phân số có tử số là STN đó và mẫu số bằng 1.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
Các hình minh hoạ nh phần bài học SGK vẽ trên bìa.
III.HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Phân số.
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 3,4 SGK/107
GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Phân số và phép chia STN.
HĐ1: Phép chia một STN cho 1 STN khác 0
Mục tiêu: Phép chia STN cho 1 số tự nhiên khác 0
phải bao giờ cũng có thơng là 1 STN.Thơng của phép
chia STN cho STN khác 0 có thể viết thành một phân số
Cách tiến hành:
A/Trờng hợp thơng là một số tự nhiên.
GV nêu vấn đề nh SGK và hỏi HS
KL: khi thực hiện chia 1 STN cho 1 STN khác 0 , ta
có thể tìm đợc thơng là 1 STN . Nhng không phải lúc
nào ta cũng thực hiện đợc nh vậy.
B/Trờng hợp thơng là phân số:
GV nêu tiếp vấn đề và hoỉ HS
KL: thơng của phép chia STN cho STN khác 0 có thể
viết thành một phân số , tử số là SBC và mẫu số là số
chia
HĐ2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: Biết mọi STN đều có thể viết thành một
phân số có tử số là STN đó và mẫu số bằng 1.
Cách tiến hành:
Bài 1: BT yêu cầu gì?
HS làm bài tập.
GV nhận xét
Bài 2:HS đọc bài mẫu ,sau đó tự làm.
Bài 3: HS đọc đề bài phần a, đọc mẫu và tự làm bài.
H: Qua BT a em thấy mọi số tự nhiên đều có thể viết
dới dạng phân số ntn?
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu mối quan hệ giữa phép chia STN và phân số.
Chuẩn bị: Phân số và phép chia STN( tt)
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS trả lời.
HS trả lời
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng
con.
1 HS lên bảng làm.cả lớp làm vào vở
BT.
Mọi STN đều có thể viết thành một
phân số có mẫu số là 1.
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Vũ Thị Loan
9
Trờng Tiểu Học Đồng Lợi Năm học: 2008-2009
Luyện từ và câu
Luyện tập về câu kể Ai làm gì
I. Mục tiêu
- HS tìm đợc các câu kể dạng Ai làm gì trong bài văn. Xác định đợc các bộ phận chủ ngữ và vị ngữ
trong các câu đó.
- Luyện tập viết một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ, từ điển HS, tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật.
III. Các hoạt động dạy học .
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học
tơng ứng
ĐD
A. Kiểm tra bài cũ
Bài "Mở rộng vốn từ : Tài năng"
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
- Các bài trớc, các con học về các bộ phận chủ ngữ, vị
ngữ trong kiểu câu kể Ai- làm gì. Bài học hôm nay,
các con tiếp tục luyện để nắm chắc về cấu tạo kiểu
câu này. Các con sẽ thực hành viết đoạn văn có dùng
kiểu câu đó.
2.Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Tìm các câu kể kiểu Ai- làm gì trong đoạn văn:
Lời giải:
Các câu kể kiểu Ai- làm gì trong đoạn văn trên là:
Câu 3: Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Tr-
ờng Sa.
Câu 4: Một số chiến sĩ thả câu.
Câu 5: Một số khác quây quần bên boong ca hát, thổi
sáo.
Câu 7: Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu nh để
chia vui.
Bài 2: Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi
câu vừa tìm đợc
Lời giải:
Câu 3: Tàu chúng tôi // buông neo trên
CN VN
vùng biển Tr ờng Sa.
Câu 4: Một số chiến sĩ // thả câu.
CN VN
Câu 5: Một số khác // quây quần trên
CN VN
boong sau ca hát, thổi sáo.
Câu 7: Cá heo // gọi nhau quây đến
CN VN
* Phơng pháp kiểm tra đánh giá:
- 1 hs đọc chữa miệng.
- Gv nhận xét, cho điểm
- GV thuyết trình.
- Giới thiệu bài, ghi đề bài.
- HS mở SGK
* Phơng pháp luyện tập- Đàm thoại:
-1 Học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp
đọc thầm.
- Hs làm việc cá nhân hay thay đổi theo
cặp để tìm câu kể kiểu Ai- làm gì trong
đoạn văn (các em dùng chì gạch dới các
câu văn tìm đợc bằng bút chì trong SGK).
Hs trình bày, gv ghi nhanh lên bảng lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- 1 Hs trình bày trên bảng lớp.
Hs dới lớp làm bằng bút chì. Sau đó các
em chữa bài.
phấ
n
mà
u
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Vũ Thị Loan
10
Trờng Tiểu Học Đồng Lợi Năm học: 2008-2009
quanh tàu nh thể chia vui.
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể về
công việc trực nhật của lớp của tổ em, trong đó dùng
kiểu câu Ai- làm gì.
-Gv gợi ý: HS viết ngay vào phần thân bài, kể công
việc của từng ngời. Sau đó chỉ ra trong đoạn đâu là
kiểu câu Ai làm gì.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét bài viết.
- 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp viết ra nháp. Gv quan sát giúp đỡ
những hs có hành văn cha tốt. Chú ý cách
diễn đạt và khi kể phải trình tự, lô gich,
tính chân thực, sinh động của đoạn văn.
- Nhiều học sinh đọc đoạn văn đã viết và
chỉ ra các câu kiểu Ai- làm gì
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
- Gv nhận xét tiết học, biểu dơng những
học sinh học sôi nổi.
Giáo án lớp 4 Giáo viên: Vũ Thị Loan
11
Trêng TiĨu Häc §ång Lỵi N¨m häc: 2008-2009
Khoa häc
Kh«ng khÝ bÞ « nhiƠm
I. MỤC TIÊU : Giúp HS
- Phân biệt được không khí sạch và không khí bò ô nhiễm
- Nêu được những nguyên nhân làm không khí bò ô nhiễm.
- Nêu được những tác hại của không khí bò ô nhiễm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu điều tra khổ to
- Hình minh họa trang 78, 79 SGK (phóng to nếu có điều kiện)
- Sưu tầm tranh (ảnh) thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bò ô nhiễm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài 38
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS
- 4 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi
sau:
+ Nói về tác động của gió cấp 2 lên các vật
xung quanh khi gió thổi qua.
+ Nói về các hoạt động của gió cấp 7, cấp 9
lên các vật xung quanh khi gió thổi qua.
+ Nêu một số cách phòng chống bão mà em
biết
-
GV giới thiệu bài
: - Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG 1: KHÔNG KHÍ SẠCH VÀ KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
- Kiểm tra việc hoàn thành phiếu điều tra của học sinh.
- Hỏi:+ Em có nhận xét gì về bầu không khí ở đòa
phương em?
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò của các
bạn
- 4HS trả lời ví dụ
+ Tại sao em lại cho rằng bầu không khí ở đòa phương
em sạch hay bò ô nhiễm?
+ Vì đòa phương em có nhiều cây xanh,
không khí thoáng, không có nhà máy công
nghiệp, ô tô chở cát đất chạy qua.
+ Vì đòa phương em có nhiều nhà cửa san
sát, khói xe máy, ô tô đen ngòm, đường đầy cát
bụi
- Để hiểu rõ thế nào là không khí sạch, không khí bò ô
nhiễm các em cùng quan sát các hình minh họa trang 78,
79 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Hình nào thể hiện bầu không khí bò ô nhiễm? Chi tiết
- Lắng nghe
Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Vò ThÞ Loan
12