Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Ngày soạn: 13 / 10 / 2009.
Ngày giảng:Thứ 2 ngày 19 tháng 10 năm 2009.
Toán: Luyện tập.
I.Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS: -Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ và biết cách
thử lại phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.
-Củng cố kĩ năng tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
-Dành cho HS khá, giỏi giải toán có lời văn ở bài tập 4 , 5.
-Có ý thức tốt trong học tập và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ ghi bài giải, sgk
HS: Sgk, vở, bút,
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động củaGV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập 2 tiết trước, kiểm tra VBT về nhà của
một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
Ghi tựa: Luyện tập.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164,
yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
-GV yêu cầu HS nhận xét
-GV nêu cách thử lại:
-GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
-GV yêu cầu HS làm phần b.
Bài 2
-GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482,
yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
-GV nêu cách thử lại: Khi thử lại phép trừ ta
có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết
quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
-GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
-GV yêu cầu HS làm phần b.
Bài 3
-GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài
yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
x + 262 = 4848
x = 4848 – 262
x = 4586
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 Dành cho HS khá, giỏi
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp. TL:
-2 HS nhận xét ?
5164
2416
7580
7580
5164
2416
−+
-HS trả lời.
-HS thử lại phép cộng.
-HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử
lại.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện
tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm
bài vào vở nháp
-HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử
lại.
-Tìm x.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
x – 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
1
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS trả lời.
Bài 5 Dành cho HS khá, giỏi
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm,
không đặt tính.
3.Củng cố- Dặn dò: Gọi HS nên lại dạng
toán vừa làm trên
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau: Biểu thức có chứa hai chữ.
-HS đọc.
-Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn
Lĩnh và cao hơn: 3143 – 2428 = 715 (m).
-HS: Số lớn nhất có năm chữ số là 99999,
số bé nhất có năm chữ số là 10000, hiệu
của hai số này là 89999.
-2 HS nêu
-HS cả lớp.
Tập đọc: Trung thu độc lập
I. Mục đích, yêu cầu:
-Đọc đúng các tiếng, từ khó: Gió núi nao la, man mác, soi sáng, chi chít…
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
-Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
-Hiểu các từ ngữ:Tết trung thu độc lập, trăng ngàn, nông trường….
-Nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai
đẹp đẽ của các em trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to ), bảng phụ viết sẵn câu, đoạn
văn cần luyện đọc
HS: Sưu tầm tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS đọc phân vai chuyện Chị em tôi
và nêu nội dung chính của truyện.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-GV: Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ
điểm nói lên điều gì?
-Chỉ vào tranh minh hoạ chủ điểm và nói
-Treo tranh minh hoạ bài tập và hỏi: Bức
tranh vẽ cảnh gì? GV giới thiệu, ghi đề
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
-Gọi HS đọc toàn bài
-GV chia đoạn đọc nối tiếp
+Đoạn 1: Đêm nay…đến của các em.
+Đoạn 2: Anh nhìn trăng … đến vui tươi.
+Đoạn 3: Trăng đêm nay … đến các em.
-3 HS thực hiện theo yêu cầu.
+Tên của chủ điểm tuần này là Trên đôi
cánh ước mơ. Tên của chủ điểm nói lên
niềm mơ ước, khát vọng của mọi ngừơi.
-Lắng nghe.
-Bức tranh vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng
gác dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ
và mơ ước một đất nước tươi đẹp cho trẻ
em.
2
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
(3 lượt). GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho HS
Chú ý các câu:
Đêm nay, anh đứng gác ở trại. đến với các
em.
-Gọi HS nêu phần chú giải.
-Cho HS luyện đọc cặp đôi
-Gọi HS đọc toàn bài
-GV đọc mẫu toàn bài, nêu giọng đọc diễn
cảm.
* Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đoạn 1
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em
nhỏ vào thời gian nào?
+Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui?
+Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ
nghĩ đến điều gì?
-Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
-Đoạn 1 nói lên điều gì?
-GV kết luận
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu
hỏi:+Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước
trong đêm trăng tương lai ra sao?
-Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với
đêm trung thu độc lập?
-Đoạn 2 nói lên điều gì?
-GV kết luận
Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với
mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
-HS đọc tiếp nối theo trình tự
-HS đọc đúng
-HS nêu chú giải sgk
-HS luyện đọc cặp đôi
-1 HS đọc toàn bài.
-HS theo dõi
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-Đọc tầm và tiếp nối nhau trả lời.
+Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong
đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi
cả nước cùng rước đèn, phá cỗ.
+Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và
tương lai của các em.
+Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi
sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu
qúy. Trăng vằn vặt chiếu khắp các thành
phố, làng mạc, núi rừng.
- Đoạn 1 nói lên cảnh đẹp trong đêm trăng
trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh
chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em.
-Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
+Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương
lai đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng, dòng
thác nước đổ xuống làm chạy máy phát
điện, giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay
phấp phới giữa những con tàu lớn, ống khói
nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng
lúa bát ngát của những nông trường to lớn,
vui tươi.
+Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước
còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn
anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước
đã hiện đại, giàu có hơn nhiều.
+Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống
tươi đẹp trong tương lai.
*Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về
tương lai của trẻ em và đất nước đã thành
hiện thực: chúng ta đã có nhà máy thủy
điện lớn: Hoà Bình, Y-a-li… những con tàu
lớn chở hàng, những cánh đồng lúa phì
nhiêu, màu mỡ…
*Nhiều nhà máy, khu phố hiện đại mọc lên,
3
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu
hỏi: +Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói
lên điều gì?
+Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển
như thế nào?
-Ý chính của đoạn 3 là gì?
-Nội dung của bài nói lên điều gì?
-GV kết luận
-Nhắc lại và ghi bảng.
* Đọc diễn cảm:
-Gọi 3 HS tiếp nối đọc tứng đoạn của bài.
-Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai…
cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
- Cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn.
-Nhận xét, cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Bài văn cho thấy tình cảm của anh
chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
-Dặn HS về nhà học bài trên, chuẩn bị bài: Ở
vương quốc vắng nụ cười và trả lời CH sgk
những con tàu lớn vận chuyển hàng hoá
xuôi ngược trên biển, điện sáng ở khắp mọi
miền…
-HS đọc thầm và trả lời
+Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên
tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày
càng tươi đẹp hơn.
*Em mơ ước nước ta có một nề công
nghiệp phát triển ngang tầm thế giới.
*Em mơ ước nước ta không còn hộ nghèo
và trẻ em lang thang.
-Đoạn 3 là niềm tin vào những ngày tươi
đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.
-Bài văn nói lên tình thương yêu các em
nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về
tương lai của các em trong đêm trung thu
độc lập đầu tiên của đất nước.
-2 HS nhắc lại.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm
ra giọng dọc của từng đoạn
-Đọc thầm và tìm cách đọc hay.
-5 HS thi đọc
-2-3 HS thi đọc, HS khác nhận xét.
-HS trả lời
-HS cả lớp
Địa lí: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
I.Mục đích, yêu cầu:
-HS biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai; Ê-đê; Ba-na; Kinh, )
nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
-HS sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên.
-HS khá, giỏi: Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông.
-HS luôn tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở Tây Nguyên.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh ảnh về Tây Nguyên, sgk
HS: Sgk, vở,
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+Nêu các cao nguyên ở Tây Nguyên -3 HS thực hiện.
4
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
+ Khí hậu ở Tây Nguyên có những mùa
nào?
+GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài-Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1:Tây Nguyên, nơi có các dân
tộc chung sống: Hoạt động nhóm đôi
-Treo tranh về vùng Tây Nguyên.
-Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên.
Dân tộc nào sống lâu đời ở đây?
+Dân cư ở đây như thế nào?
+Khi nhắc đến Tây Nguyên người ta thường
gọi đó là vùng gì ? Tại sao lại gọi như vậy ?
-Liên hệ và Gd HS
+GV kết luận
*Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây Nguyên.(HS
khá, giỏi )
-Yêu cầu HS xem tranh và thảo luận nhóm 2
+Em hãy mô tả những đặc điểm nổi bật của
nhà rông
-Nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 3: Trang phục, lễ hội.
-Hoạt động nhóm 4
+Trang phục và lễ hội của người dân Tây
Nguyên.
-GV nhận xét.
-Nêu nội dung của bài học.
3. Củng cố. Dặn dò:
- Cho HS nêu kiến thức vừa học trên
-Học bài và chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất
của người dân ở Tây Nguyên và trả lời CH
-HS khác nhận xét, bổ sung
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS thảo luận, trình bày
-HS quan sát theo dõi.
-DT: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,Xơ-đăng,
-Thưa dân nhất nước ta.
+Thường gọi là vùng kinh tế mới vì đây là
vùng mới phát triển, đang cần nhiều người
đến khai quang, mở rộng, phát triển thêm
-Lắng nghe tự liên hệ.
-HS khá, giỏi thảo luận, trình bày
+Nhà rông là một ngôi nhà to, cũng làm
bằng vật liệu tre, nứa như nhà sàn. Mái nhà
rông cao, to. Nhà rông nào mái càng cao,
càng thể hiện sự giàu có
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày
+Trang phục : Người dân Tây Nguyên ăn
mặc đơn giản, nam thường đóng khố, nữ
thường quấn váy. Trang phục khi đi lễ hội
thường được trang trí hoa văn nhiều màu
sắc, cả nam, nữ đều đeo vòng bạc.
+Lễ hội : Thường được tổ chức vào mùa
xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch
-Lắng nghe.
-HS nêu ghi nhớ sgk.
-1 HS nêu
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Ngày soạn:14/ 10 / 2009.
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2009.
Đạo đức : Tiết kiện tiền của (t1)
I.Mục đích, yêu cầu:
-HS nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
-Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
-Sử dụng tiết kiện quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày.
5
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
-HS khá, giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiện tiền của. Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực
hiện tiết kiệm tiền của.
-GD: Luôn có ý thức tốt trong việc tiết kiệm tiền của.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK
HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý
kiến”
+Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày
tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản
thân em?
-GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (các thông
tin trang 11- SGK)
-Thảo luận các thông tin trong SGK
+Theo em, cần tiết kiệm những gì?
+Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm của
công?
+Chúng ta cần làm gì để tiết kiệm tiền của?
-GV kết luận:
Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện
của con người văn minh, xã hội văn minh.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (Bài tập
1)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1
+ Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái
độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành, phân
vân hoặc không tán thanh … )
a/. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
b/. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.
c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một
cách hợp lí, có hiệu quả.
d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi
nhà.
-GV kết luận:
+Các ý kiến c, d là đúng.
+Các ý kiến a, b là sai.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2)
Nhóm 1 : Để tiết kiệm tiền của, em nên
làm gì?
Nhóm 2 : Để tiết kiệm tiền của, em
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
+Tiết kiệm điện, thức ăn, nước uống, chi
tiêu tiết kiệm,
+Vì tiền bạc, của cải là mồ hôi công sức
của bao người lao động.
+HS nêu ghi nhớ
-HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu
màu
-Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần
làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
-Đại diện từng nhóm trình bày- Lớp nhận
xét, bổ sung.
6
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
không nên làm gì?
-GV kết luận về những việc cần làm và
không nên làm để tiết kiệm tiền của.
3.Củng cố - Dặn dò:
-Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết
kiệm tiền của (Bài tập 6- SGK/13)
-Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản
thân (Bài tập 7 –SGK/13)
-Chuẩn bị bài tiết sau: Tiết kiệm tiền của (t2)
-HS tự liên hệ.
-HS cả lớp thực hiện.
Toán: Biểu thức có chứa hai chữ.
I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
-Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
-Biết cách tính gíá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
-HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3, 4
-Có ý thức học tốt toán, biết ứng dụng trong thực tiễn.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
HS: SGK, vở, bút,
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: ghi đề
b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ:
* Biểu thức có chứa hai chữ
-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
-GV hỏi: Muốn biết cả hai anh em câu
được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
-Nếu anh câu được 3 con cá và em câu
được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy
con cá ?
-GV làm tương tự với các trường hợp anh
câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá,
anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con
cá, …
-GV nêu: Nếu anh câu được a con cá và em
câu được b con cá thì số cá mà hai anh em
câu được là bao nhiêu con ?
-GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức
có chứa hai chữ.
* Giá trị của biểu thức chứa hai chữ
-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b =
2 thì a + b bằng bao nhiêu ?
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nhắc lại
-HS đọc.
-Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của
anh câu được với số con cá của em câu
được.
-Hai anh em câu được 3 +2 con cá.
-HS nêu số con cá của hai anh em trong
từng trường hợp.
-Hai anh em câu được a +b con cá.
-HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 =
5.
7
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
-GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của
biểu thức a + b.
-GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0
và b = 1; …
-GV: Khi biết giá trị cụ thể của a và b,
muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm
như thế nào ?
-Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta
tính được gì ?
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài,
sau đó làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 ( a, b)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.
-GV: Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các
số chúng ta tính được gì ?
Bài 3 ( 2 cột) HS khá, giỏi làm cả bài
-GV treo bảng số như phần bài tập của SGK.
-GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng
trong bảng.
-Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để
tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý
thay hai giá trị a, b ở cùng một cột.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
-GV tiến hành tương tự như bài tập 3.
-GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về biểu
thức có chứa hai chữ.
-GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về giá trị
-HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong
từng trường hợp.
-Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện
tính giá trị của biểu thức.
-Ta tính được giá trị của biểu thức a + b
-Tính giá trị của biểu thức.
-Biểu thức c + d.
a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu
thức c +d là: c +d = 10 + 25 = 35
b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị
của biểu thức c + d là:
c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vở.
-Tính được một giá trị của biểu thức a – b
-HS đọc đề bài.
-Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trị
của a, dòng thứ hai là giá trị của b, dòng thứ
ba là giá trị của biểu thức a x b, dòng cuối
cùng là giá trị của biểu thức a : b.
-HS nghe giảng.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
-HS đọc đề bài, sau đó 1 HS lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.(như
bài 3)
-3 đến 4 HS nêu.
-HS tự thay các chữ trong biểu thức mình
8
a 12 28 60 70
b 3 4 6 10
a x b 36 112 360 700
a : b 4 7 10 7
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
của các biểu thức trên.
-GV nhận xét các ví dụ của HS.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.
nghĩ được bằng các chữ, sau đó tính giá trị
của biểu thức.
-HS cả lớp.
Chính tả: (Nhớ - viết) Gà Trống và Cáo
I.Mục đích, yêu cầu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ lục bát
trong bài Gà Trống và Cáo.
-Làm đúng bài tập 2a, 3a.
-Có ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch, trình bày bài đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bài tập 2a, 2a viết sẵn trên bảng lớp.
HS: Vở chính tả, bút, thước,
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng viết: sung sướng, sững sờ,
sốt sắng, xanh xao, phe phẩy, thoả thuê,
-Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa
b. Hướng dẫn viết chính tả:
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì?
+Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.
+Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện
viết.
* Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
* Viết, chấm, chữa bài
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
GV có thể lựa chọn phần a
Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng
chì vào SGK.
-Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức
trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ
thắng.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
-3 HS đọc thuộc lòng
+Thể hiện Gà là một con vật thông minh.
+Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy
tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn
thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng.
+Đoạn thơ muối nói với chúng ta hãy cảnh
giác, đừng vội tin những lời ngọy ngào.
-Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng,
khoái chí, phường gian dối,…
-Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực tiếp,
và là nhân vật.
-Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết
hợp với dấu ngoặc kép.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Thảo luận cặp đôi và làm bài.
a, trí tuệ, phẩm chất, trong lòng đất, chế
ngự, chinh phục, vữ trụ, chủ nhân.
- Thi điền từ trên bảng.
-HS chữa bài nếu sai.
9
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Bài 3:
a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
-Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng.
-Gọi HS nhận xét.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.
-Nhận xét câu của HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .
-Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 2b
và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
-1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.
Lời giải: ý chí, trí tuệ.
-Đặt câu:
+Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập.
+Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo
dục….
-HS cả lớp
Luyện từ và câu: Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
I. Mục đích, yêu cầu:
-Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học
để viết đúng một số tên riêng Việt Nam, tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam
-HS khá, giỏi làm được đầy đủ bài tập 3.
-Có ý thức viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam khi viết.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV:Bản đồ hành chính của địa phương. Giấy khổ to và bút dạ.
Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương.
HS: SGK, vở, bút,
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với
2 từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự
ái.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV ghi tựa
b. Tìm hiểu ví dụ:
-Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát
và nhận xét cách viết.
+Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ,
Nguyễn Thị Minh Khai.
+Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm
Cỏ Tây.
-Hỏi: +Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng
cần được viết như thế nào?
+Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta
cần viết như thế nào?
c. Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
-Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm.
-HS lên bảng và làm miệng theo yêu cầu.
-Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách
viết.
+Tên người, tên địa lý được viết hoa những
chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
+Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng
trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu
của mỗi tiếng.
+Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam,
cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.
-3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp theo
dõi, đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
-Làm phiếu.
10
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
-Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em
hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào phiếu
+Tên người Việt Nam thường gồm những
thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều
gì?
d. Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét.
-Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết
hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi.
-Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi
viết địa chỉ.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét.
-Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết
hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết
hoa?
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự tìm trong nhómvà ghi vào
phiếu thành 2 cột a và b.
-Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi
HS lên đọc và tìm các quận, huyện,
-Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ,
làm bài tập và chuẩn bị bản đồ địa lý Việt
Nam.
-Dán phiếu lên bảng nhận xét.
+Tên người Việt Nam thường gồm: Họ tên
đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết, ta cần
phải chú ý phải viết hoa các chữa cái đầu
của mỗi tiếng là bộ phận của tên người.
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào
vở.
-Nhận xét bạn viết trên bảng.
-Tên người, tên địa lý Việt Nam phải viết
hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên
đó.
Các từ: số nhà (xóm), phường (xã), quận
(huyện), thành phố (tỉnh), không viết hoa vì
là danh từ chung.
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào
vở.
-Nhận xét bạn viết trên bảng.
-(trả lời như bài 1).
-1 HS đọc thành tiếng.
-Làm việc trong nhóm.
-Tìm trên bản đồ tỉnh, thị xã, huyện, các
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh
mình đang ở.
Lịch sử Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
(Năm 938)
I.Mục tiêu:
-Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng
+Nguyên nhân, những nét chính về diễn biến và ý nghĩa của trận Bạch Đằng
-GD truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân ta.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: -Tranh minh họa, SGK.
HS: SGK, vở, bút,
11
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
-Nêu nguyên nhân và diễn biến của cuộc
khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?
2.Bài mới :
*Giới thiệu bài- Ghi đề:
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
Tìm hiểu về con người Ngô Quyền.
-Yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk.
+Ngô Quyền là người ở đâu ?
+Ông là người như thế nào ?
+Ông là con rể của ai ?
-Nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 2 :Hoạt động nhóm 4
Trận Bạch Đằng
+Vì sao có trận Bạch Đằng ?
+Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu, khi nào ?
+Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ?
+Kết quả của trận Bạch Đằng ?
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
-Cho HS thi nhau tường thuật lại trận BĐ
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
+Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền đã
làm gì ?
+Theo em, chiến thắng Bạch Đằng và việc
Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế
nào đối với dân tộc ta ?
3. Củng cố- Dặn dò
-Cho HS nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét dặn dò.
-Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới.
-3 HS nêu.
-Lắng nghe.
-Đọc phần nội dung bài.
+Ở Đường Lâm, Hà Tây.
+Ngô Quyền là người có tài yêu nước .
Của Dương Đình Nghệ, người đã tập hợp
nhân dân đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ
Nam Hán, giành thắng lợi năm 931.
-HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày
HS nhóm khác nhận xét, bổ sung
+Vì Kiều Công Tiển giết chết Dương Đình
Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đi báo thù.
+Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng, ở tỉnh
Quảng Ninh vào cuối năm 938.
+Ngô Quyền đã dùng kế chôn cọc gỗ đầu
nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch
Đằng để đánh giặc…
+Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo
tử trận. Cuộc xâm lược của quân Nam Hán
hoàn toàn thất bại.
+HS báo cáo.
+HS tường thuật trước lớp.
+Ngô quyền xưng vương và chọn Cổ Loa
làm kinh đô.
+Đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một
nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ
của phong kiến phương Bắc và mở ra thời
kì độc lập lâu dài cho dân tộc .
-Nêu miệng
-HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày soạn:15 / 10 / 2009.
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2009.
Toán: Tính chất giao hoán của phép cộng.
I.Mục ích, yêu cầu: - Giúp HS:
-Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
-Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thực hành tính.
12
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
-HS khá, giỏi làm bài tập3
-Có ý thức học toán tốt, vận dụng kiến thức vào trong thực tế.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: -Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số như SGK
HS: SGK, vở, bút,
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập 2 tiết trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép
cộng:
-GV treo bảng số như đã nêu
-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của
các biểu thức a + b và b + a để điền vào
bảng.
-Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với
giá trị của biểu thức b + a khi a = 20, b = 30.
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với
giá trị của biểu thức b + a khi a = 350 và b =
250 ?
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với
giá trị của biểu thức b + a khi a = 1208 và b
= 2764 ?
-Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như thế
nào so với giá trị của biểu thức b + a ?
-Ta có thể viết a + b = b + a.
-Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai
tổng a + b và b + a ?
-Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng a + b
cho nhau thì ta được tổng nào ?
-Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì
giá trị của tổng này có thay đổi không ?
-GV yêu cầu HS đọc lại kết luận
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu kết quả
của các phép tính cộng trong bài.
-Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 874?
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc bảng số.
-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện
tính ở một cột để hoàn thành bảng như sau:
-Đều bằng 50.
-Đều bằng 600.
-Đều bằng 3972.
-Luôn bằng giá trị của biểu thức b + a.
-HS đọc: a + b = b + a.
-Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b
nhưng vị trí các số hạng khác nhau.
-Ta được tổng b + a.
-Không thay đổi.
-HS đọc thành tiếng.
-Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính.
-Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847, mà
khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng
13
a 20 350 1208
b 30 250 2764
a +b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1208 + 2764 = 3972
b + a 30 + 20 = 50 250 +350 = 600 2764 + 1208 = 3972
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + …
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 Dành cho HS khá, giỏi
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV:Vì sao không cần thực hiện phép cộng
có thể điền dấu bằng vào chỗ chấm của 2975
+ 4017 … 4017 + 2975.
-Vì sao không thực hiện phép tính có thể
điền dấu bé hơn vào chỗ chấm của 2975 +
4017… 4017 + 3000 ?
-GV hỏi với các trường hợp khác trong bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
-HS nhắc lại công thức và quy tắc của tính
chất giao hoán của phép cộng.
-GV tổng kết giờ học, về nhà làm bài tập và
chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa 3 chữ
thì tổng đó không thay đổi,
468 + 379 = 379 + 468.
-HS nêu
-Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng
của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng
không thay đổi.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.
-Vì khi ta đổi vị trí các số hạng trong một
tổng thì tổng đó không thay đổi.
-Vì hai tổng 2975 + 4017 và 4017 + 3000
cùng có chung một số hạng là 4017, nhưng
số hạng kia là 2975 < 3000 nên ta có:
2975 + 4017 < 4017 + 3000
-HS giải thích tương tự như trên.
-2 HS nhắc lại trước lớp.
-HS cả lớp.
Khoa học: Phòng bệnh béo phì
I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
-Nêu cách phòng bệnh béo phì:
+Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
+Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
-Có ý thức phòng bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phòng và chữa bệnh béo phì.
II. Đồ dùng dạy- học:
GV:-Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK
-Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. Phiếu ghi các tình huống.
HS: SGK, vở, bút,
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
1,Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng? Làm thế
nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng?
2, Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do
ăn thiếu chất dinh dưỡng ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
* GV giới thiệu ghi đề bài
* Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của
bệnh béo phì.
-2 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ
sung câu trả lời của bạn.
-HS lắng nghe.
14
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
-Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi bảng.
-Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm.
-GV cho HS giải thích vì sao em chọn đáp
án đó. Câu hỏi
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời
em cho là đúng:
1)Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là:
a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay
trên, vú và cằm.
b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to
phưỡn ra hay tròn trĩnh.
c) Cân nặng hơn so với những người cùng
tuổi và cùng chiều cao.
d) Bị hụt hơi khi gắng sức.
2) Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những
bất lợi là:
a) Hay bị bạn bè chế giễu.
b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển
thành béo phì khi lớn.
c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch,
cao huyết áp và rối loạn về khớp xương.
d) Tất cả các ý trên điều đúng.
3) Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao ?
a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh
tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp
xương.
b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng
lượng cơ thể.
-GV kết luận
* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách
phòng bệnh béo phì.
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang
28, 29 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi:
1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ?
2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ?
3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?
-GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.
* GV kết luận
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
* GV chia nhóm thành các nhóm 4
+Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé nhà Minh
có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt
-Hoạt động cả lớp.
-1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi
và chữa bài theo GV.
-HS trả lời.
1) 1a, 1c, 1d.
2) 2d.
3) 3a.
-2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
-HS thảo luận nhóm,đại diện nhóm trả lời.
1) +Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.
+Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da.
+Do bị rối loạn nội tiết.
2) +Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ.
+Thường xuyên vận động, tập thể dục thể
thao.
3)+Điều chỉnh lại chế độ ăn uống hợp lí.
+Đi khám bác sĩ ngay.
+Năng vận động, thường xuyên tập thể dục
thể thao.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
-HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả
+Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và uống sữa
ở mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ,
15
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
và uống sữa.
+Nhóm 2-Tình huống 2: Nam rất béo
nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên
không tham gia cùng các bạn được.
+Nhóm 3-Tình huống 3: Nga có dấu hiệu
béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào
đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra
chơi ăn.
-GV nhận xét ý kiến của các nhóm HS.
* GV kết luận:
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương
-Dặn HS về nhà vận động mọi người trong
gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh
béo phì.
Về nhà tìm hiểu những bệnh lây qua đường
tiêu hoá
tập thể dục.
+Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn hoặc xin
cô giáo cho mình tập nội dung khác cho
phù hợp, thường xuyên tập thể dục ở nhà để
giảm béo
+Em sẽ không mang đồ ăn theo mình, ra
chơi tham gia trò chơi cùng với các bạn
trong lớp để quên đi ý nghĩ đến quà vặt.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
-HS cả lớp.
Kể chuyện: Lời ước dưới trăng
I. Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào lời kể của GV và các tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp dược
toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng.
- Hiểu được ý nghĩa truyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc
cho mọi người.
-GD: Luôn có ước mơ cao đẹp trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện phóng to
Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn.Giấy khổ to và bút dạ.
HS: SGK, đọc trước truyện, vở,
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng kể câu truyện về lòng tự
trọng mà em đã được nghe, được đọc.
-Gọi HS nhận xét lời kể của bạn.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GVghi đề
b.GV kể chuyện:
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện
kể về ai. Nội dung truyện là gì?
-Muốn biết chị Ngàn cầu mong điều gì các
em chú ý nghe cô kể.
-GV kể toàn truyện lần 1
-GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ vào
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS quan sát tranh, đọc nội dung tranh.
-Câu truyện kể về một cô gái tên là Ngàn bị
mù. Cô cùng các bạn cầu ước một điều gì
đó rất thiêng liêng và cao đẹp.
-HS lắng nghe, theo dõi
16
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
từng tranh minh hoạ kết hợp với phần lời
dưới mỗi bức tranh.
c. Hướng dẫn kể chuyện:
* Kể trong nhóm:
-GV chia nhóm 4 HS , mỗi nhóm kể về nội
dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyện.
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho các nhóm kể
-Gọi HS nhận xét bạn kể.
-Nhận xét cho điểm từng HS .
-Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
-Gọi HS nhận xét.
-Nhận xét và cho điểm HS .
* Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS thảo luận
trong nhóm và trả lời câu hỏi.
-Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
-Nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng
hay.
-Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất và bạn
kể chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
+Qua câu truyện, em hiểu điều gì?
+Nhận xét, kết luận.
-Về nhà kể lại truyện và tìm những câu
truyện kể về những ước mơ cao đẹp hoặc
những ước mơ viễn vông, phi lí.
-Kể trong nhóm. Đảm bảo HS nào cũng
được tham gia. Khi 1 HS kể, các em khác
lắng nghe, nhận xét, góp ý cho bạn.
-4 HS tiếp nối nhau kể với nội dung từng
bức tranh (3 lượt HS kể)
-Nhận xét bạn kể
-3 HS tham gia kể.
-HS nhận xét.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
+Cô gái mù trong truyện cầu nguyện cho
bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh.
+Hành động của cô gái cho thấy cô gái là
người nhân hậu, sống vì người khác, cô có
tấm lòng nhân ái, bao la.
+Mấy năm sau, cô bé ngày xưa tròn 15
tuổi. Đúng đêm rằm ấy, cô đã ước cho đôi
mắt chi Ngàn sáng lại. Điều ước thiêng
liêng ấy đã trở thành hiện thực. Năm sau,
chị được các bác sĩ phẩu thuật và đôi mắt
đã sáng trở lại
+Trong cuộc sống, chúng ta nên có lòng
nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia
những đau khổ của người khác. Những việc
làm cao đẹp của cô sẽ mang lại niềm vui,
hạnh phúc cho chính chúng ta và cho mọi
người.
-HS trả lời.
Tập đọc: Ở Vương quốc Tương Lai.
I. Mục đích, yêu cầu:
-Đọc đúng các tiếng, từ khó: vương quốc, Tin-tin, sáng chế, trường sinh…
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
-Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
-Hiểu các từ ngữ :sáng chế, thuốc trường sinh,….
-Hiểu nội dung bài: Ứơc mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc có
những phát minh độc đáo của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk)
17
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
-Luôn có ước mơ cao đẹp cho bản thân mình.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70,71 SGK (phóng to ).
Bảng lớp ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc.
HS: SGK, vở, đọc trước bài tập đọc và trả lời câu hỏi
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài Trung
thu độc lập và nêu nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV ghi đề
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc:
♣ Màn 1: Trong công xưởng xanh.
- Gọi 1 HS đọc màn 1. Phân đoạn(3 đoạn)
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 2 lượt kết hợp
tìm từ khó luyện đọc và chú giải từ khó hiểu
-Luyện đọc nhóm đôi- thể hiện lại bài
-GV đọc mẫu, nêu giọng đọc
*Tìm hiểu bài màn 1:
+Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và
giới thiệu các nhân vật có trong màn 1.
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
+Câu chuyện diễn ra ở đâu ?
+Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai ?
+Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương
Lai ?
+Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng
chế ra những gì ?
+Theo em sáng chế có nghĩa là gì ?
*Màn 1 cho em biết điều gì ?
*Đọc diễn cảm.
-Tổ chức cho HS đọc phân vai.
-Nhận xét sửa sai .
-Chọn ra nhóm đọc hay nhất.
*Màn 2 : Trong khu vườn kì diệu.
-Cách hướng dẫn luyện đọc tương tự
*Tìm hiểu bài màn 2:
-HS xem tranh và thảo luận nhóm đôi.
+Câu chuyện diễn ra ở đâu ?
+Những trái cây mà Tin-tin và Min-tin đã
thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác
thường?
+Em thích gì ở Vương quốc Tương Lai ? Vì
sao ?
-2 HS lên bảng và thực hiện theo yêu cầu.
-1 HS đọc
-HS luyện đọc
-Nêu các từ khó như:Mi –tin, đôi cánh,
trường sinh, công xưởng
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm đôi.
+Ở trong công xưởng xanh.
+Đến Vương quốc Tương Lai và trò
chuyện với những bạn nhỏsắp ra đời.
+Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay
chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới
hiện đại của chúng ta.
+Các bạn sáng chế ra :
-Vật làm cho con người hạnh phúc
+Là tự mình phát minh ra một cái mới.
+Những phát minh của các bạn nhỏ thể
hiện ước mơ của con người .
-8 HS đọc theo các vai.
-HS thảo luận
+ diễn ra trong một khu vườn kì diệu.
+Những trái cây đó to và rất lạ.
-Chùm nho quả to đến nổi Tin-tin tưởng đó
là một chùm quả lê
+Em thích những lọ thuốc trường sinh vì nó
làm cho con người sống lâu hơn.
18
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
+Màn 2 cho em biết điều gì ?
-Nội dung của cả 2 đoạn kịch này là gì ?
-GV chốt nội dung bài : Như nội dung ở mục
tiêu
*Thi đọc diễn cảm.
-GV tổ chức cho HS thi nhau đọc theo
nhóm.
-GV nhận xét sửa sai và bình chọn nhóm đọc
hay nhất.
3.Củng cố-Dặn dò:
-Cho HS đã thuộc lời thoại tham gia trò chơi
đóng vai các nhân vật trong đoạn trích.
-Nhận xét tuyên dương tiết học Về nhà xem
lại bài và xem trước bài mới:Nếu chúng
mình có phép lạ và trả lời các câu hỏi SGK
+Giới thiệu những trái cây kì lạ ở Vương
quốc Tương Lai.
*Đoạn trích nói lên những mong muốn tốt
đẹp của các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương
Lai.
- HS nhắc lại.
-HS thực hiện thi đọc .
-HS tham gia trò chơi.
-Lắng nghe về nhà thực hiện
Mĩ thuật: Vẽ tranh: Đề tài phong cảnh quê hương
I.Mục đích, yêu cầu:
- HS hiểu đề tài vẽ tranh phong cảnh.
- HS biết cách vẽ tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng.
-HS khá, giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, gần giống con vật mẫu.
- HS thêm yêu mến quê hương.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: - SGK, tranh ảnh phong cảnh.Bài vẽ phong cảnh của các lớp trước
HS: - SGK, tranh ảnh sưu tầm.Vở thực hành, bút, chì, tẩy, màu.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-GV nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Vẽ tranh: Đề tài phong cảnh quê hương
- GV ghi tựa lên bảng.
b. Giảng bài
*Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài
- Xung quanh nơi em ở có cảnh đẹp nào
không?
- Em đã được đi tham quan, nghỉ hè ở đâu ?
Phong cảnh ở đó như thế nào?
- Ngoài khu vực em ở và nơi đã tham quan,
em đã được thấy cảnh đẹp ở đâu nữa?
- Em hãy tả lại một cảnh đẹp mà em thích ?
- Em sẽ chọn phong cảnh nào để vẽ ?
- Cả lớp thực hiện,
- HS trưng bày lên bàn sự chuẩn bị của
mình.
- Lắng nghe.
- HS nhắc tựa bài
- HS lần lượt trả lời
- Nhớ lại và trả lời(vài em nêu)
- HS trả lời theo trí nhớ
- Một hai HS tả-cả lớp lắng nghe.
- HS chọn theo ý thích.
- HS lắng nghe
19
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
GV nhấn mạnh: Những hình ảnh chính của
cảnh đẹp là cây cối, nhà cửa, con đường…
và phong cảnh còn đẹp bởi màu sắc của
không gian chung. Nên chọn những cảnh vật
quen thuộc, dễ vẽ.
*Hoạt đông 2: Cách vẽ tranh phong cảnh
- GV giới thiệu 2 cách vẽ tranh phong cảnh.
+ Quan sát cảnh thiên nhiên và vẽ trực tiếp
(vẽ ngoài trời: công viên, sân trường…)
+ Vẽ bằng cách nhớ lại các hình ảnh đã được
quan sát.
- Cho HS quan sát một số mẫu vẽ để các em
chọn cảnh và thể hiện.
- Nhắc nhở HS sắp xếp hình ảnh sao cho cân
đối, nên vẽ hết phần giấy và vẽ màu kín nền.
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV yêu cầu các em suy nghĩ chọn cảnh
trước khi vẽ, sắp xếp hình vẽ cân đối tờ giấy
- Trong khi HS vẽ GV quan sát, giúp đỡ - bổ
sung.
*Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá
- GV chọn một số bài có ưu điểm, nhược
điểm rõ nét để cho cả lớp cùng nhận xét.
- GV nhận xét những nhược điểm cần khắc
phục; những ưu điểm cần phát huy.
- GV cùng HS xếp loại các bài đã nhận xét
3.Củng cố -Dặn dò:
- Thiên nhiên tươi đẹp, chúng ta cần phải
bảo vệ và giữ gìn những cảnh đẹp đó.
-Dặn HS quan sát các con vật quen thuộc và
mang đất nặn (hoặc giấy màu) chuẩn bị cho
bài sau.
- HS quan sát một số mẫu vẽ để định hướng
cảnh vẽ.
- HS chú ý nghe, ghi nhớ để thực hiện
HS vẽ vào vở thực hành, sau đó tô màu
theo ý thích
- HS nhận xét về bố cục (hình ảnh chính
phụ), cách vẽ hình , vẽ màu…
- Cả lớp xếp loại cho các bài vẽ đó.
- Lắng nghe và thực hiện
- Làm theo yêu cầu của GV
Hoạt động ngoài giờ: Biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày 20-10
I.Mục đích, yêu cầu:
-HS nhận biết được nhân ngày 20 – 10 là ngày chào mừng những người phụ nữ Việt Nam.
-HS hiểu ý nghĩa của ngày 20 – 10 là ngày kỉ niệm những người phụ nữ Việt Nam.
-HS luôn tôn vinh, quý trọng và biết ơn những người phụ nữ.
II.Đồ dùng dạy – học:
-Một số bài hát theo chủ đề Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định: Vui văn nghệ
2.Nội dung hoạt động:
-Gọi HS nêu một số bài hát theo chủ đề về
-HS cả lớp
-HS nêu
20
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
những người phụ nữ
-HS các nhóm lựa chọn bài hát để tập văn
nghệ theo đúng chủ đề
-GV giúp đỡ thêm cho một số nhóm còn
lúng túng
-HS các nhóm lần lượt lên biểu diễn tiết mục
của nhóm mình
-GV nhận xét, tuyên dương nhóm biểu diễn
tốt nhất.
3. Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. Về tự múa hát cho bố
mẹ xem
-Các nhóm chọn bài hát để tự tập hát hoặc
múa
-Các nhóm lên biểu diễn trước lớp
HS các nhóm khác nhận xét nhóm hát hay
nhất, phong cách biểu diễn tốt nhất
-HS cùng thực hiện
Ngày soạn:16 /10 /2009.
Ngày giảng: Thứ 6 ngày 23 tháng 10 năm 2009.
Toán: Tính chất kết hợp của phép cộng.
I.Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS:
-Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.
-Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trong thực hành tính
-Biết đưa kiến thức đã học vào trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV:-Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như SGK:
HS:SGK, vở, bút,
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên làm các bài tập 2, 3 tr 44
và kiểm tra VBT về nhà của HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-GV ghi tựa
b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng:
-GV treo bảng số như đã nêu
-HS tính giá trị của các biểu thức
(a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường
hợp để điền vào bảng
-Gọi HS tự so sánh giá trị của biểu thức (a
+ b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c)
trong mỗi trường hợp trên
-Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của
biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS đọc bảng số.
-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện
tính một trường hợp để hoàn thành bảng
như sau:
-HS so sánh
-Giá trị của hai biểu thức đó luôn luôn bằng
21
a b c (a + b) + c a + (b + c)
5 4 6 (5 + 4) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + ( 4 + 6) = 5 + 10 = 15
35 15 20 (35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70 35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70
28 49 51 (28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128 28 + ( 49 + 51) = 28 + 100 = 128
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ?
-Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng):
(a + b) + c = a + (b + c)
Cho HS nêu dạng toán trên
* Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số
với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với
tổng của số thứ hai và số thứ ba.
GV kết luận về tính chất kết hợp của phép
cộng
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1 a,(dòng 2,3); 1b, (dòng 1,3)
-GV gọi HS nêu yêu cầu
-GV viết lên bảng biểu thức:
4367 + 199 + 501
GV yêu cầu HS thực hiện.
-Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu
tiền, chúng ta như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 Dành cho HS khá, giỏi làm
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS giải thích bài làm của mình.
+Vì sao em lại điền a vào a + 0 = 0 + a = a
+Vì sao em lại điền a vào 5 + a = a + 5.
nhau
-HS đọc.
-HS: cộng một tổng hai số với số thứ ba
-HS nghe giảng.
-HS nêu lại và thuộc tại lớp
-Một vài HS đọc trước lớp.
-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận
tiện nhất.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.
4367 + 199 + 501
= 4367 + (199 + 501)
= 4367 + 700
= 5067
-Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta
được kết quả là một số tròn trăm,
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
-HS đọc.
-Ngày đầu: 75 500 000 đồng.
-Ngày thứ 2: 86 950 000 đồng
-Ngày thứ 3: 14 500 000 đồng
+Cả 3 ngày nhận được tiền?
Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả
ba ngày với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở chấm, 1 HS chữa bài
Bài giải
Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận
được là:
75500000+86950000+14500000
=176950000(đồng)
Đáp số: 176950000 đồng
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp
+Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng
thì tổng đó không thay đổi, và khi cộng bất
kì số nào với 0 cũng cho kết quả là chính số
đó.
+Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng
22
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
+Em đã dựa vào tính chất nào để làm phần
c? -GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau: Luyện tập
thì tổng đó không thay đổi.
+Dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng.
-HS cả lớp.
Tập làm văn: Luyện tập phát triển câu chuyện.
I. Mục đích, yêu cầu:
-Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng
-Biết sắp xếp các sự việc theo đúng trình tự thời gian.
-HS biết dùng từ ngữ hay, giàu hình ảnh để diễn đạt cho câu chuyện hay
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý.
HS: SGK, vở, bút,
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động củaGV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết
hoàn chỉnh của truyện Vào nghề.
-Nhận xét, cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV ghi tựa
b. Hướng dẫn làm bài tập:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn
màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên
cho ba điều ước, trình tự thời gian.
-Yêu cầu HS đọc gợi ý.
1, Em mơ thấy mình gặp bà tiêntrong hoàn
cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều
ước?
2, Em thực hiện 3 điều ước như thế nào?
3, Em nghĩ gì khi thức giấc?
-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe, nêu lại
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.Tiếp nối nhau trả lời.
1, Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải
nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện
chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ
say. Em mết quá cũng ngủ thiếp đi. Em
bỗng thấy bà tiên nắn tay em. Bà cầm tay
em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho
em 3 điều ước…
2, Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh
và tiếp tục đi làm. Điều thứ 2 em mong cho
người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ ba em
mong ước mình và em trai mình học giỏi để
sau này lớn lên trở thành những kĩ sư
giỏi…
3, Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc mơ.
Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để
thực hiện được những điều ước đó
-HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại
23
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
cùng bàn kể cho nhau nghe.
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện
và cách thể hiện. GV sửa lỗi câu cho HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS
có câu chuyện hay, lời kể sinh động, hấp
dẫn.Về nhà viết lại câu chuyện . Chuẩn bị
bài sau: Luyện tập phát triển câu chuyện.
cho bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp
ý, bổ sung cho bài chuyện của bạn.
-HS thi kể trước lớp.
-Nhận xét bạn.
Khoa học: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
I.Mục ích, yêu cầu: - Giúp HS:
-Nêu được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và tác hại của các bệnh này.
-Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
-Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi người cùng
thực hiện.
II.Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 (phóng to nếu có điều kiện).
-Chuẩn bị 5 tờ giấy A3.
-HS chuẩn bị bút màu.
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động củaHS
1.Kiểm tra bài cũ:
1) Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của
béo phì ?
2) Em hãy nêu các cách để phòng tránh béo
phì ?
3) Em đã làm gì để phòng tránh béo phì ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa
* Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh lây
qua đường tiêu hoá.
-Hoạt động nhóm đôi .
-Nêu cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy,
tả, lị, … và tác hại của một số bệnh đó.
-GV nhận xét, tuyên dương .
1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy
hiểm như thế nào ?
2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu
hoá cần phải làm gì ?
-3 HS trả lời.
-Thảo luận cặp đôi. Đại diện nhóm trình
bày
1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm
cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người
và lây lan sang cộng đồng.
2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu
hoá cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay.
Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo ngay
cho cơ quan y tế.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
24
Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
* GV kết luận
* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề
phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Hoạt động nhóm 4.
-Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ
trong SGK trang 30, 31 thảo luận và trả lời
1) Các bạn trong hình ảnh đang làm gì ?
Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì ?
2) Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua
đường tiêu hoá ?
3) Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để
phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
4) Chúng ta cần phải làm gì để phòng các
bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
-GV nhận xét, kết luận
-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trước lớp.
- Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ?
* GV kết luận
* Hoạt động 3 : Người hoạ sĩ tí hon.
-GV cho các nhóm vẽ tranh với nội dung:
Tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua
đường tiêu hoá theo định hướng.
-Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung: Giữ vệ
sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ
sinh môi trường để vẽ nhằm tuyên truyền
cho mọi người có ý thức đề phòng bệnh lây
qua đường tiêu hoá.
-Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm, và
các nhóm khác có thể bổ sung.
-GV nhận xét tuyên dương tưởng, nội dung
.
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
-HS tiến hành thảo luận nhóm.
-HS trình bày.
+Hình 1, 2 các bạn uống nước lả, ăn quà
vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua
đường tiêu hoá.
+Hình 3- Uống nước sạch đun sôi, hình 4-
Rửa chân tay sạch sẽ, hình 5- Đổ bỏ thức ăn
ôi thiu, hình 6- Chôn lắp kĩ rác thải giúp
chúng ta không bị mắc các bệnh đường tiêu
hoá.
2) Ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường
xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi,
tay chân bẩn, …
3) Không ăn thức ăn để lâu ngày, không ăn
thức ăn bị ruồi, muỗi bâu vào, rửa tay trước
khi ăn và sau khi đi đại tiện, thu rác, đổ rác
đúng nơi quy định để phòng các bệnh lây
qua đường tiêu hoá.
4) Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch,
hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước
khi ăn và sau khi đi đại tiện, giữ vệ sinh
môi trường xung quanh.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc.
-Vì ruồi là con vật trung gian truyền các
bệnh lây qua đường tiêu hoá. Chúng thường
đậu ở chỗ bẩn rồi lại đậu vào thức ăn.
-HS lắng nghe.
-Tiến hành hoạt động theo nhóm.
-Chọn nội dung và vẽ tranh.
-Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1 HS trình
bày ý tưởng của nhóm mình.
-HS thực hiện
25