Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

Giáo án SH 6 đã chỉnh sửa đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.42 KB, 138 trang )

GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
Tiết 59- Tuần 20: Ngày soạn:9 /1/10
QUI TẮC CHUYỂN VẾ
==================
I. MỤC TIÊU:
+ Ôn lại các kiến thức đã học về:
- Tập hợp số nguyên; giá trị tuyệt đối của số nguyên a; qui tắc tìm giá trị tuyệt đối.
- Các tính chất của phép cộng các số nguyên; qui tắc trừ hai số nguyên.
- Qui tắc bỏ dấu ngoặc
+ Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học áp dụng vào bài toán thực tế
II. CHUẨN BỊ:
- Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau.
- Bảng phụ ghi sẵn các tính chất của đẳng thức, qui tắc chuyển vế, các bài tập củng cố và bài
tập ? SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: Phát biểu qui tắc bỏ dấu ngoặc. - Làm bài 60/85 SGK
HS2: - Làm bài 91/65 SBT
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức 12’
GV: Giới thiệu đẳng thức.
- Ta đã biết phép cộng có tính chất giao hoán:
a+b = b+a; ta đã dùng dấu “=“ để chỉ rằng hai biểu
thức a + b và b + a bằng nhau.
Như vậy, khi viết a+b = b+a ta được một đẳng thức.
Một đẳng thức có hai vế, vế phải là biểu thức nằm bên
phải dấu “=”, vế trái là biểu thức nằm bên trái dấu “=”.
GV: Cho HS thực hành như hình 50/85 SGK
+ Đặt hai nhóm đồ vật lên hai đĩa cân sao cho cân


thăng bằng.
+ Đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1 kg
Hỏi: Em rút ra nhận xết gì?
HS: Thảo luận nhóm.
Trả lời: Cân vẫn thăng bằng
GV: Ngược lại, lấy bớt đi hai vật như nhau (hoặc hai
quả cân 1 kg) ở hai đĩa cân.
Hỏi: Em có nhận xét gì?
HS: Cân vẫn thăng bằng.
GV: Rút ra nhận xét: Khi cân thăng bằng, nếu đồng
thời cho thêm hai vật như nhau vào hai đĩa cân hoặc
đồng thời lấy bớt đi từ hai đĩa cân hai vật như nhau thì
cân vẫn thăng bằng. Tương tự như phần thực hành
“cân đĩa” , vậy nếu có đẳng thức a = b, khi thêm cùng
một số c vào hai vế của đẳng thức thì đẳng thức sẽ như
thế nào?
HS: Ta vẫn được một đẳng thức.
GV: Giới thiệu tính chất:
Nếu: a = b => a + c = b + c
Ngược lại, nếu có đẳng thức a+c = b+c. Khi đồng thời
bớt hai vế của đẳng thức cùng một số c thì đẳng thức
sẽ như thế nào?
HS: Ta vẫn được một đẳng thức.
GV: Giới thiệu tính chấ:
Nếu: a + c = b + c => a = b
1. Tính chất của đẳng thức
- Làm ?1
* Các tính chất của đẳng thức:
Nếu: a = b thì a + c = b + c
a + c = b + c thì a = b

a = b thì b = c
2. Ví dụ.
Tìm số nguyên x biết:
x – 2 = -3
x – 2 + 2 = -3 + 2
x = - 1
GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
GV: Trở lại phần thực hành “cân đĩa”.
Nếu đổi nhóm đò vật ở đĩa bên phải sang nhóm đò vật
ở đĩa bên trái (biết hai nhóm đồ vật này có khối lượng
bằng nhau) thì cân như thế nào?
HS: Cân vẫn thăng bằng.
GV: Đẳng thức cũng có một tính chất tương tự như
phần thực hành trên.
- Giới thiệu: Nếu a = b thì b = a
GV: Yêu cầu HS đọc các tính chất SGK
*Hoạt động 2: Ví dụ.10’
GV: Trình bày từng bước ví dụ SGK.
Để tìm x, ngoài cách làm tìm thành phần chưa biết của
phép trừ, ta còn áp dụng các tính chất của đẳng thức để
giải.
+ Thêm 2 vào 2 vế.
+ Áp dụng tính chất tổng quát của 2 số đối bằng 0 =>
vế trái chỉ còn x.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày và nêu các
bước thực hiện. Ghi điểm.
* Hoạt động 3: Qui tắc chuyển vế.15’
GV: Từ bài tập:

a) x – 2 = -3 ; b) x + 4 = -2
x = -3 + 2 ; x = - 2 – 4
Câu a: Chỉ vào dấu của số hạng bên vế trái -2 khi
chuyển qua vế phải là +2.
Câu b: Tương tự +4 ở vế trái chuyển qua vế phải là -4.
Hỏi: Em rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ
vế này sang vế kia trong một đẳng thức?
HS: Đọc nội dung như qui tắc SGK.
GV: Giới thiệu qui tắc SGK và cho HS đọc.
GV: Cho HS lên bảng và hướng dẫn cách giải.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Lưu ý: Trước khi chuyển các số hạng, nếu trước
số hạng cần chuyển có thể có cả dấu phép tính và dấu
của số hạng thì ta nên quy từ hai dấu về một dấu rồi
thực hiện việc chuyển vế.
Ví dụ: x – (-4) = x +4
GV: Cho HS lên bảng trình bày ?3.
GV: Trình bày phần nhận xét như SGK.
Kết luận: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
- Làm ?2
3. Qui tắc chuyển vế.
* Qui tắc: (SGK)
Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết:
a) x – 2 = -6
x = - 6 + 2
x = - 4
b) x – (- 4) = 1
x + 4 = 1
x = 1 – 4
x = - 3

- Làm ?3
+ Nhận xét: (SGK)
“Phép trừ là phép toán ngược của
phép cộng”
4. Củng cố: 3’
+ Nhắc lại qui tắc chuyển vế. + Làm bài tập 61/87 SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:2’
+ Học thuộc các tính chất của đẳng thức và qui tắc chuyển vế.
+ Làm bài tập 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71/87, 88 SGK.
+ Làm bài tập 95, 96, 97, 98, 99, 100/66 SBT.
Bài tập về nhà
Tìm số nguyên x biết:
1/ 3 - x = -5 2/ - 17 + x = 3 3/ 4 - (15 - x) = 17 4/ - 32 - (x - 14) = 0
5/ 16 - x = 8 - (- 12) 6/ x - 15 = - 12 – 3
GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
Tiết 60- Tuần 20: Ngày soạn: 10/1/09
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
============================
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS phải:
- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra các qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
- Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập củng cố và bài ? SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: Hãy nêu các tính chất của đẳng thức.
- Áp dụng: Tìm số nguyên x biết: x – 3 = -5.

HS2: Nêu qui tắc chuyển vế? Làm bài 95/65 SBT.
HS3: Làm bài 96/65 SBT
3. Bài mới:
+ Đặt vấn đề: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. còn phép nhân được thực
hiện như thế nào, hôm nay các em học qua bài “Nhân hai số nguyên khác dấu”
Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu.18’
GV: Ta đã biết phép nhân là phép công các số hạng
bằng nhau. Ví dụ: 3.3 = 3+3+3 = 9.
Tương tự các em làm bài tập ?1
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đọc đề.
Hỏi: Em hãy nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên âm?
HS: Trả lời.
GV: Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Tương tự cách làm trên, các em hãy làm bài ?2.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: (-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = 15
2 . (-6) = (-6) + (-6) = -12
GV: Sau khi viết tích (-5) . 3 dưới dạng tổng và áp
dụng qui tắc cộng các số nguyên âm ta được tích -15.
Em hãy tìm giá trị tuyệt đối của tích trên.
HS: -15  = 15
GV: Em hãy cho biết tích giá trị tuyệt đối của:
-5  . 3 = ?
HS: -5 . 3 = 5 . 3 = 15
GV: Từ hai kết quả trên em rút ra nhận xét gì?
HS: -15 = -5 . 3 (cùng bằng 15)

GV: Từ kết luận trên các em hãy thảo luận nhóm và
trả lời các câu hỏi bài ?3
HS: Thảo luận.
+ Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt
đối của hai số nguyên khác dấu
+ Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “-“ (luôn
là một số âm)
1. Nhận xét mở đầu:
- Làm bài ?1
- Làm bài ?2
- Làm ?3
2. qui tắc nhân hai số nguyên khác
dấu.
+ Chú ý:
a . 0 = 0 . a = 0
GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
* Hoạt động 2: Qui tắc nhân hai số nguyên khác
dấu.19’
GV: Từ bài ?1, ?2, ?3 Em hãy rút ra qui tắc nhân hai
số nguyên khác dấu?
GV: Có thể gợi mở thêm để HS dễ rút ra qui tắc.
(-5) . 3 = -15 = -
15−
= - (
5−
.
3
)
HS: Phát biểu nội dung như SGK.
GV: Cho HS đọc qui tắc SGK.

HS: Đọc qui tắc.
♦ Củng cố: Làm bài 73/89 SGK.
GV: Trình bày: Phép nhân trong tập hợp N
có tính chất a . 0 = 0 . a = 0. Tương tự trong tập hợp số
nguyên cũng có tính chất này. Dẫn đến chú ý SGK.
HS: Đọc chú ý.
GV: Ghi: a . 0 = 0 . a = 0
- Cho HS đọc ví dụ; lên bảng tóm tắt đề và hoạt động
nhóm.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Hướng dẫn cách khác cách trình bày SGK.
Tính tổng số tiền nhận được trừ đi tổng số tiền phạt.
40 . 20000 - 10 . 10000 = 700000đ
GV: Gọi HS lên bảng làm ?4
HS: Lên bảng trình bày
Ví dụ: (SGK)
- Làm ?4
4. Củng cố: 3’
+ Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
+ Làm bài tập 74,75,76,77/89 SGK.
+ Bài tập 112, 113, 114, 115, 117, 119/68, 69 SBT
5. Hướng dẫn về nhà:2’
Bài tập về nhà

1. Tính:
a) (-5) . 2 ; b) (- 25) . 4
c) 4 . (- 5) . 125 . 2 ; d) (- 3) . 45 . 2
2. Điền số thích hợp vào ô trống
x 5 -25 -125 -45 0
y - 8 2 - 3 36 -50

x . y 60 -5000 0 -108
***
Tiết 61- Tuần 20: Ngày soạn:11/1/10
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
==============================
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS phải:
- Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên.
- Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập củng cố; ? SGK và các phần in đậm đóng
khung
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
HS1: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Làm bài tập 113/68 SBT
HS2: Làm bài 115/68 SBT
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương.12’
GV: Số như thế nào gọi là số nguyên dương?
HS: Số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.
GV: Vậy em có nhận xét gì về nhân hai số nguyên
dương?
HS: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự
nhiên khác 0.
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
HS: Lên bảng thực hiện.

* Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm.13’
GV: Ghi sẵn đề bài ?2 trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc
đề bài và hoạt động nhóm.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Trước khi cho HS hoạt động nhóm.
Hỏi: Em có nhận xét gì về hai thừa số ở vế trái
và tích ở vế phải của bốn phép tính đầu?
HS: Hai thừa số ở vế trái có một thừa số giữ nguyên là
- 4 và một thừa số giảm đi một đơn vị thì tích giảm đi
một lượng bằng thừa số giữ nguyên (tức là giảm đi - 4)
GV: Giải thích thêm SGK ghi tăng 4 có nghĩa là giảm
đi - 4.
- Theo qui luật trên, em hãy dự đoán kết quả của hai
tích cuối?
HS: (- 1) . (- 4) = 4 (1)
(- 2) . (- 4) = 8
GV: Em hãy cho biết tích
1−
.
4−
= ?
HS:
1−
.
4−
= 4 (2)
GV: Từ (1) và (2) em có nhận xét gì?
HS: (- 1) . (- 4) =
1−
.

4−
GV: Từ kết luận trên, em hãy rút ra qui tắc nhân hai số
nguyên cùng dấu.
HS: Đọc qui tắc SGK.
GV: Viết ví dụ (- 2) . (- 4) trên bảng và gọi HS lên
tính.
HS: (- 2) . (- 4) = 2 . 4 = 8
GV: Từ ví dụ trên, em cho biết tích hai số nguyên âm
cho ta số nguyên gì?
HS: Trả lời.
GV: Dẫn đến nhận xét SGK.
HS: Đọc nhận xét
♦ Củng cố: Làm ?3
* Hoạt động 3: Kết luận.12’
GV: Cho HS nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác
dấu, hai số nguyên cùng dấu.
HS: Đọc qui tắc.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Để củng cố các
kiến thức trên các em làm bài tập sau:
Điền vào dấu để được câu đúng.
1. Nhân hai số nguyên dương.
Nhân hai số nguyên là nhân hai số tự
nhiên khác 0.
Ví dụ: (+2) . (+3) = 6
- Làm ?1
2. Nhân hai số nguyên âm.
- Làm ?2
* Qui tắc : (SGK)
+ Nhận xét: (SGK)
GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10

- a . 0 = 0 . a =
Nếu a, b cùng dấu thì a . b =
Nếu a , b khác dấu thì a . b =
HS: Lên bảng làm bài.
♦ Củng cố: Làm bài 78/91 SGK
GV: Cho HS thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận nhóm
GV: Từ kết luận trên, em hãy cho biết cách nhận biết
dấu của tích ở phần chú ý SGK.
- Trình bày: Tích của hai thừa số mang dấu “+” thì tích
mang dấu gì?
HS: Trả lời tại chỗ
GV: Ghi (+) . (+)  +
- Tương tự các câu hỏi trên cho các trường hợp còn lại.
(-) . (-)  (+)
(+) . (-)  (-)
(-) . (+)  (-)
+ Tích hai số nguyên cùng dấu, tích mang dấu “+”.
+ Tích hai số nguyên khác dấu, tích mang dấu “-“
♦ Củng cố: Không tính, so sánh:
a) 15 . (- 2) với 0
b) (- 3) . (- 7) với 0
GV: Kết luận: Trình bày a . b = 0 thì hoặc a =0
hoặc b = 0.
- Cho ví dụ dẫn đến ý còn lại ở phần chú ý SGK.
- Làm ?4
GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập.
- Làm ?3
3. Kết luận.
+ a . 0 = 0 . a = 0

+ Nếu a, b cùng dấu
thì a . b = | a | . | b |
+ Nếu b, b khác dấu thì
a . b = - (| a | . | b|)
* Chú ý:
+ Cách nhận biết dấu:
(SGK)
+ a . b = 0 thì hoặc a = 0
hoặc b = 0
+ Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi
dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích
không đổi dấu.
- Làm ?4
4. Củng cố: 3’
- Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Làm bài 79/91 SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:2’
+ Học thuộc qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.
+ Làm bài tập 80, 81, 82, 83/91, 92 SGK
+ Bài tập: 120, 121, 123, 124, 125, 126, 127/69, 70 SBT.
+ Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi để “Luyện tập”
Bài tập về nhà
1. Tính:
a) (I- 50) b) (- 15)
2
c) (- 20) . (- 30) d) (- 50) . (- 4) . (- 25) . (- 2)
2. Điền số thích hợp vào ô trống:
a - 30 -24 12 0
b 5 -3 - 16 - 4 - 11 - 40
a . b 72 0 7 21

GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
Tiết 62- Tuần 21 Ngày soạn: 15/1/10
LUYỆN TẬP
============
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
- Vận dụng thành thạo hai qui tắc này vào bài tập.
- Rèn thái độ cẩn thận khi tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập; máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
HS1: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Làm bài 80/91 SGK
HS2: Làm bài 82/92 SGK
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Cách nhận biết dấu của một tích và
tìm thừa số chưa biết. 15’
Bài 84/92 SGK
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung như SGK.
- Gọi HS lên bảng điền dấu thích hợp vào ô trống.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Gợi ý: + Điền dấu của tích a - b vào cột 3 theo
chú ý /91 SGK.
+ Từ cột 2 và cột 3 điền dấu vào cột 4 tích của a . b
2
.
=> Củng cố kiến thức cách nhận biết dấu của tích.

Bài 86/93 SGK
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung đề bài.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS: Thực hiện.
GV: Gợi ý cách điền số ở cột 3, 4, 5, 6. Biết thừa số a
hoặc b => tìm thừa số chưa biết, ta bỏ qua dấu “-“ của
số âm, sau đó điền dấu thích hợp vào kết quả tìm được.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Kiểm tra, sửa sai, ghi điểm.
HS: Lên bảng thực hiện.
* Hoạt động 2: Tính, so sánh. 10’
Bài 85/93 SGK
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét, sửa sai, ghi điểm.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
Bài 87/93 SGK.
GV: Ta có 3
2
= 9. Vậy còn số nguyên nào khác mà
bình phương của nó bằng 9 không? Vì sao?.
HS: Số đó là -3. Vì: (-3)
2
= (-3).(-3) = 9
Hỏi thêm: Có số nguyên nào mà bình phương của nó
bằng 0, 35, 36, 49 không?
HS: Trả lời.
Hỏi: Vậy số nguyên như thế nào thì bình phương của
nó cùng bằng một số?
HS: Hai số đối nhau.
1. Cách nhận biết dấu của một tích

và tìm thừa số chưa biết.
Bài 84/92 SGK:
Dấu
của
a
Dấu
của
b
Dấu
của
a . b
Dấu
của
a . b
2
+ + + +
+ - - +
- + - -
- - + -
Bài 86/93 SGK
a -15 13 9
b 6 -7 -8
a.b -90 -39 28 -36 8
Bài 85/93 SGK
a) (-25) . 5 = 75
b) 18 . (-15) = -270
c) (-1500) . (-100) = 150000.
d) (-13)
2
= 169

Bài 87/93 SGK
Biết 3
2
= 9. Còn có số nguyên mà
bình phương của nó bằng 9 là: - 3.
Vì: (-3)
2
= (-3).(-3) = 9
GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
GV: Em có nhận xét gì về bình phương của một số
nguyên?
HS: Bình phương của một số nguyên luôn lớn hơn
hoặc bằng 0 (hay là một số không âm)
Bài 88/93 SGK
GV: Vì x ∈ Z, nên x có thể là số nguyên như thế nào?.
HS: x có thể là số nguyên âm, số nguyên dương hoặc
x = 0
GV: Nếu x < 0 thì (-5) . x như thế nào với 0? Vì sao?
HS: Trả lời.
GV: Tương tự với trường hợp x > 0 và x = 0
* Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. 10’
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn phần đóng khung bài 89/93
SGK.
Bài 89/93 SGK:
- Hướng dẫn HS cách bấm nút dấu “-“ của số nguyên
âm như SGK.
- Gọi HS lên bảng sử dụng máy tính bỏ túi tính các
phép tính đề bài đã cho.
Bài 88/93 SGK
Nếu x < 0 thì (-5) . x > 0

Nếu x > 0 thì (-5) . x < 0
Nếu x = 0 thì (-5) . x = 0
Bài 89/93 SGK:
a) (-1356) . 7 = - 9492
b) 39 . (-152) = - 5928
c) (-1909) . (- 75) = 143175
4. Củng cố: 4’
+ GV: Khi nào thì tích hai số nguyên là số nguyên dương? số nguyên âm? số 0?
+ HS: Tích hai số nguyên: - là số nguyên dương, nếu hai số cùng dấu.
- Là số nguyên âm, nếu hai số khác dấu.
- Là số 0, nếu có thừa số bằng 0.
5. Hướng dẫn về nhà: 3’
+ Ôn lại qui tắc phép nhân số nguyên.
+ Các tính chất của phép nhân trong N.
+ Làm các bài tập 128, 129, 130, 131, 132/71 SGK.
Bài tập về nhà

1. Hoàn thành bảng nhân sau:
x - 2 10 - 8 0
- 2 3
4
7
- 3
2. Điền các số thích hợp vào bảng sau:
a - 5 7 15 - 2 - 9 12 - 3 0 8
b - 6 - 2 - 3 14 4 - 5 - 13 19 - 8
a . b
=============**&**============
Tiết 63- Tuần 21 Ngày soạn: 16 /1 / 10
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN

==========================
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS phải:
- Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1; phân phối của
phép nhân đối với phép cộng.
- Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
- Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập củng cố, bài ? SGK, các tính chất của phép
nhân và chú ý SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
HS1: a) Tính: 2 . (- 3) = ? ; (- 3) . 2 = ?
b) Điền dấu > ; < ; = ; thích hợp vào ô vuông: 2 . (- 3) (- 3) . 2 (1)
HS2: a) Tính [2 . (- 3)] . 4 và 2 . [(-3) . 4]
b) Điền dấu > ; < ; = ; thích hợp vào ô vuông: [2.(-3)] .4 [2.(-3) .4] (2)
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát? (treo
bảng phụ ghi dạng tổng quát các tính chất của phép nhân). Ta đã học, phép nhân số tự nhiên có các
tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Để biết phép
nhân trong Z có những tính chất như trong N không, các em học qua bài “Tính chất của phép nhân”.
Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Tính chất giao hoán. 7’
GV: Em hãy nhận xét các thừa số hai vế của đẳng thức
(1) và thứ tự của các thừa số đó? Rút ra kết luận gì?
HS: Các thừa số của vế trái giống các thừa số của vế
phải nhưng thứ tự thay đổi.
=> Thay đổi các thừa số trong một tích thì tích của

chúng bằng nhau.
GV: Vậy phép nhân trong Z có tính chất gì.?
HS: Có tính chất giao hoán.
GV: Em hãy phát biểu tính chất trên bằng lời.
HS: Phát biểu.
GV: Ghi dạng tổng quát a . b = b . a
* Hoạt động 2: Tính chất kết hợp. 10’
GV: Em có nhận xét gì đẳng thức (2)
HS: Nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ ba cũng
bằng nhân thừa số thứ nhất với tích của thừa số thứ hai
và số thứ ba
GV: Vậy phép nhân trong Z có tính chất gì?
HS: Tính chất kết hợp.
GV: Em hãy phát biểu tính chất trên bằng lời.
HS: Phát biểu.
GV: Ghi dạng tổng quát (a.b) . c = a . (b . c)
GV: Giới thiệu nội dung chú ý (a, b) mục 2 SGK.
HS: Đọc chú ý (a , b)
♦ Củng cố: Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Làm bài 90a/95 SGK.
HS: a) 15.(-2).(-5).(-6) = [(-5).(-2)].[15.(-6)]
= 10.(-90) = -900
Hoặc: [15.(-2)].[(-5).(-6)] = (-30).30 = -900
GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
GV: Nhắc lại chú ý b mục 2 SGK => Giúp HS nẵm
vững kiến thức vận dụng vaog bài tập trên.
GV: Em hãy viết gọn tích (-2).(-2).(-2) dưới dạng một
lũy thừa? (ghi trên bảng phụ)
HS: (-2) . (-2) . (-2) = (-2)
3


GV: Giới thiệu chú ý c mục 2 SGK và yêu cầu HS đọc
lũy thừa trên.
♦ Củng cố: Làm bài 94a/95 SGK.
GV: - Cho HS làm ?1 theo nhóm
- Yêu cầu HS cho ví dụ minh họa.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Dẫn đến nhận xét a SGK.
GV: Hướng dẫn: Nhóm các thừa số nguyên âm thành
từng cặp, không dư thừa số nào, tích mỗi cặp đều
1. Tính chất giao hoán.
a . b = b . a
Ví dụ: 2 . (- 3) = (- 3) . 2
(Vì cùng bằng - 6)
2. Tính chất kết hợp.
(a.b) . c = a . (b.c)
Ví dụ:
[2 . (- 3)] . 4 = 2 . [(-3). 4]
+ Chú ý:
(SGK)
- Làm ?1
GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
mang dấu “+” nên tích chung mang dấu “+”.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài ?2
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Dẫn đến nhận xét b SGK.
GV: Hướng dẫn: Nhóm các thừa số nguyên âm thành
từng cặp, còn dư một thừa số nguyên âm, tích mỗi cặp
đều mang dấu “-” nên tích chung mang dấu “-”.
GV: Cho HS đọc nhận xét SGK.

♦ Củng cố: Không tính, hãy so sánh:
a) (-5) . 6 . (- 2) . (- 4) . (- 8) với 0
b) 12 . (- 10) . 3 . (- 2) . (-5) với 0.
* Hoạt động 3: Nhân với 1. 10’
GV: Em hãy tính: 1 . (-2) và (-2 ) . 1. So sánh kết quả
và rút ra nhận xét?
HS: 1 . (-2) = (-2) . 1 = - 2
Tức là: nhân một số nguyên với 1 thì bằng chính số đó.
GV: Dẫn đến tính chất nhân với 1.
Viết dạng tổng quát: a . 1 = 1 . a = a.
GV: Cho HS làm ?3.
Vì sao có đẳng thức a . (-1 ) = (-1) . a?
HS: Vì phép nhân có tính chất giao hoán.
GV: Gợi ý: Từ chú ý §11 “khi đổi dấu một thừa số của
một tích thì tích đổi dấu”.
HS: a . (- 1) = (- 1) . a = - a
GV: Cho HS làm ?4. Cho ví dụ minh họa.
HS: Bình nói đúng. Ví dụ: 2 ≠ - 2
Nhưng: 2
2
= (-2)
2
= 4
GV: Vậy hai số nguyên khác nhau nhưng bình
phương của chúng lại bằng nhau là hai số nguyên như
thế nào?
HS: Là hai số nguyên đối nhau.
GV: Dẫn đến tổng quát a

N thì a

2
= (-a)
2
.
* Hoạt động 4: Tính chất phân phối của phép nhân
đối với phép cộng. 10’
Tính: (-2) . (3 + 4) và (- 2) . 3 + (-2) . 4
So sánh kết quả và rút ra kết luận?
HS: (- 2) . (3 + 4) = (- 2) . 3 + (- 2) . 4
Kết luận: Nhân một số với một tổng, cũng bằng nhân
số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả
lại.
GV: Ghi dạng tổng quát: a . (b + c) = a.b + a.c
- Giới thiệu chú ý mục 3 SGK: Tính chất trên cũng
đúng với phép trừ. a . (b - c) = a.b - a.c
GV: cho HS làm ?5 theo nhóm.
HS: Hoạt động nhóm.
♦ Củng cố: Làm bài 91a/95 SGK
- Làm ?2
+ Nhận xét:
(SGK)
3. Nhân với 1.
a . 1 = 1 . a
- Làm ?3
- Làm ?4
4. Tính chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng.

a . (b+c) = a . b + a . c
+ Chú ý:

a . (b-c) = a . b - a . c
- Làm ?5
4. Củng cố: 3’
- Làm 93/95 SGK.
- Nhắc lại các tính chất của phép nhân trong Z.
5. Hướng dẫn về nhà: 2’
- Học bài và làm các bài tập SGK.
- Làm bài tập 134, 135, 136, 137, 138, 139, 140, 141/71, 72 SBT.
GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
Tiết 64- Tuần 21
Ngày soạn: 22/1/10
LUYỆN TẬP
============
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản của phép nhân
- Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân vào bài tập.
- Có thái độ cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK; SBT; bảng phụ ghi đề các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
HS1: Phép nhân có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát?
- Làm bài 92/95 SGK
HS2: Làm bài 137/71 SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức. 10’
Bài 96/95 SGK:
GV: Cho HS hoạt động nhóm.

HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày và nêu các
bước thực hiện.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Hướng dẫn HS các cách tính.
- Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với
phép cộng, trừ.
- Hoặc: Tính các tích rồi cộng các kết qủa lại.
GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm bài làm HS.
Bài 98/96 SGK:
GV: Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức?.
- Gọi hai HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Thay giá trị của a, b vào biểu thức rồi tính.
GV: Nhắc lại kiến thức.
a) Tích của 3 thừa số nguyên âm mang dấu “-“.
b) Tích (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) của 5 thừa số
nguyên âm mang dấu “-“
- Tích của 2 số nguyên âm khác dấu kết quả mang dấu
“-“.
Bài 100/96 SGK:
GV: Yêu cầu HS tính giá trị của tích m . n
2
và lên
bảng điền vào trước chữ cái kết quả có đáp án đúng.
* Hoạt động 2: Lũy thừa. 10’
Bài 95/95 SGK:
Hỏi: Vì sao (- 1)
3
= - 1?

HS: (-1)
3
= (-1) . (-1) . (-1) = - 1
Hỏi: Còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó
bằng chính nó không?
HS: 0 và 1
Vì: 0
3
= 0 và 1
3
= 1
Bài 96/95 SGK:
a) 237 . (- 26) + 26 . 137
= - 237 . 26 + 26 . 137
= 26 . (- 237 + 137)
= 26 . (-100)
= - 2600
b) 63 . (- 25) + 25 . (- 23)
= - 63 . 25 + 25 . (- 23)
= 25 . (- 63 - 23)
= 25 . (- 86)
= - 2150
Bài 98/96 SGK:
Tính giá trị của biểu thức:
a) (- 125) . (- 13) . (- a)
Với a = 8
Ta có: (- 125) . (- 13) . (-8)
= (- 125) . (- 8) . (- 13)
= 1000 . (- 13)
= - 13000

b) (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . b
= Với b = 20
Ta có:
(-1).(-2).(-3).(-4).(-5) . 20
= (- 120) . 20 = - 2400
Bài 100/96 SGK:
Đáp án: B
2. Lũy thừa.
Bài 95/95 SGK:
Vì:(-1)
3
= (-1) . (-1) . (-1) = - 1
Các số nguyên mà lập phương của nó
bằng chính nó là: 0 và 1.
GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
Bài 141/72 SBT:
GV: Gợi ý:
a) Viết (- 8); (+125) dưới dạng lũy thừa.
- Khai triển các lũy thừa mũ 3.
- Áp dụng tính chất giao hoán., kết hợp tính các tích.
- Kết quả các tích là các thừa số bằng nhau.
=> Viết được dưới dạng lũy thừa.
b) Tương tự: Cho HS hoạt động nhóm để viết tích của
câu b dưới dạng lũy thừa.
HS: Thảo luận nhóm:
27 = 3
3
; 49 = 7
2
= (- 7)

2
=> kết quả: 42
3
.
* Hoạt động 3: So sánh. 10’
Bài 97/95 SGK:
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
HS: a) Tích chứa một số chẵn các thừa số nguyên âm
nên mang dấu “+” hay tích là số nguyên dương. => lớn
hơn 0.
b) Tích chứa một số lẻ các thừa số nguyên âm nên
mang dấu “-“ hay tích là số nguyên âm.
=> nhỏ hơn 0.
* Hoạt động 4: Điền số thích hợp vào ô trống. 7’
Bài 99/96 SGK:
GV: Cho HS lên bảng trình bày và nêu cách làm.
HS: Áp dụng tính chất:
a . (b - c) = a . b - a . c -> tìm được số thích hợp điền
vào ô trống.
GV: Yêu cầu HS thử lại biểu thức sau khi đã điền số
vào ô trống
Vì: 0
3
= 0 và 1
3
= 1
Bài 141/72 SBT:
Viết các tích sau thành dạng lũy thừa
của một số nguyên.

a) (- 8) . (- 3)
3
. (+125)
= (- 2)
3
. (- 3)
3
. 5
3
= (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).5.5.5
= [(-2).(-3).5].[(-2).(-3).5].
[(-2).(-3).5]
= 42 . 42 . 42 = 42
3
.
3. So sánh.
Bài 97/95 SGK:
a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0
b) 13.(-24).(-15).(-8) . 4 < 0
4. Điền số thích hợp vào ô trống.
Bài 99/96 SGK:
a) - . (-13) + 8 . (- 13)

= (- 7 + 8) . (- 13) =
b) (- 5) . (- 4 - )

= (-5).(-4) - (-5).(-14) =
4. Củng cố: Từng phần 3’
5. Hướng dẫn về nhà: 2’
+ Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z.

+ Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
+ Làm bài tập: 142, 143, 144, 145, 146, 149/72, 73 SBT.
++++++++++++++++++**&**++++++++++++++++++
-13
-14
-50
GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
Tiết 65- Tuần 22 Ngày soạn: 22/1/10
BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải:
- Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm chia hết cho.
- Hiểu được 3 tính chất có liên quan với khái niệm chia hết cho.
- Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập? SGK, bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: - Làm bài 142/72 SBT.
HS2: - Làm bài 144/72 SBT.
3. Bài mới:
Đặt vấn đề(1’)
GV: Trong tập hợp N, em hãy tìm Ư(6); B(6)?.
HS: Ư(6) = {1; 2; 3; 6}; B(6) = {0; 6; 12; 18; 24 }
GV: Nhưng để tìm Ư(-6); B(-6) ta làm như thế nào?, ta học qua bài “Bội và ước của một số
nguyên”
Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Bội và ước của một số nguyên.
GV: Nhắc lại kiến thức cũ, trong tập hợp N khi nào thì
ta nói a chia hết cho b.

HS: a chia hết cho b nếu có số tự nhiên q sao cho a =
b . q.
Nếu a
M
b, thì ta nói a là gì của b? b là gì của a?
HS: a là bội của b, còn b là ước của a.
GV: Đây là các kiến thức các em đã được học ở
chương I, áp dụng các kiến thức trên và chương II về
số nguyên để làm bài tập ?1.
HS: 6 = 1 . 6 = (-1) . (-6) = 2 . 3 = (-2) . (-3)
-6 = 1 . (-6) = 6 . (-1) = (-2) . 3 = (-3) . 2
GV: Từ cách viết trên và kiến thức đã học, em cho
biết các ước của 6? Của -6?
HS: Ư(6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}
Ư(-6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}
GV: Nhận xét hai tập hợp trên?
HS: Ư(-6) = Ư(-6)
GV: Trình bày: Ta có -6 và 6 là hai số nguyên đối
nhau. Vậy hai số nguyên đối nhau thì có tập ước bằng
nhau.
GV: Ta thấy 6 là bội của 3; - 6 cũng là bội của 3. Vậy
em có kết luận gì về hai số nguyên -6 và 6?
HS: Hai số nguyên -6 và 6 đều là bội của 3.
GV: Phát biểu một cách tổng quát: Hai số nguyên đối
nhau cùng là bội của một số nguyên.
GV: Tương tự, 3 là ước của 6; -3 cũng là ước của 6
=> Hai số đối nhau cùng là ước của một số nguyên.
GV: Cho HS đọc đề và làm ?2.
Gợi ý: Tương tự, khái niệm a
M

b trong tập hợp N. Áp
dụng làm bài tập làm ?2.
1. Bội và ước của một số nguyên.
19’
- Làm ?1
- Làm ?2
- Làm ?3.
GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
HS: Trả lời.
GV: Phát biểu lại hoàn chỉnh khái niệm.
HS: Đọc khái niệm SGK.
GV: Nhấn mạnh khái niệm về ước và bội của một số
nguyên; khái niệm về “chia hết cho” trong tập hợp Z
tương tự như trong tập N.
GV: Cho HS làm ?3. Gọi vài HS đứng lên đọc các kết
quả khác nhau (có số nguyên âm).
GV: Giới thiệu chú ý SGK.
Ta có 6 = 2 . 3 thì ta nói: 6 chia hết cho 3 (hoặc cho 2)
được 2 (hoặc được 3) và viết:
6 : 3 = 2 (hoặc 6 : 2 = 3)
=> ý 1 phần chú ý một cách tổng quát.
GV: Ta thấy 0 chia hết cho mọi số nguyên khác
không?, ví dụ: 0
M
2; 0
M
(-5). Từ đó em có kết luận gì?
HS: Trả lời. => ý 2 phần chú ý.
GV: Em cho biết phép chia được thực hiện khi nào?
HS: Khi số chia khác 0.

GV: Vậy số 0 có phải là ước của mọi số nguyên
không?
HS: Không. => ý 3 phần chú ý.
GV: Ta thấy mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và -1.
Ví dụ: 9
M
(-1); 9
M
1; (-5)
M
1; (-5)
M
(-1)
Từ đó em có kết luận gì?
HS: Trả lời. => ý 4 phần chú ý.
GV: Ta có 12
M
3; (-18)
M
3. Theo định nghĩa phép
chia hết, 3 là gì của 12 và -18?
HS: 3 là ước của 12 và -18.
GV: 3 vừa là ước của 12 vừa là ước của -18.
Ta nói 3 là ước chung của 12 và -18. Đó là kiến thức
đã học trong tập hợp N.
=> ý 5 phần chú ý một cách tổng quát.
♦ Củng cố: Tìm các ước của 10?
Các bội của -5?
HS: Trả lời.
* Hoạt động 2: Tính chất.

GV: Ta có 12
M
(-6) và (-6)
M
2. Em kiểm tra xem 12
có chia hết cho 2 không và nêu kết luận.
HS: 12
M
2 và đọc kết luận.
GV: Giới thiệu tính chất 1 và viết dạng tổng quát.
HS: Phát biểu tính chất 1 như SGK.
GV: Em hãy cho ví dụ áp dụng tính chất 1.
HS: Trả lời.
GV: Nhắc lại dạng tổng quát bội của một số a là : am
(m

Z)
GV: Tìm 4 bội của 2.
HS: 8, -8; -12; 24;
GV: Ta có 4
M
2 thì 8; -8; -12; 24 có chia hết cho 2
không?
HS: Trả lời:
GV: Giới thiệu và viết dạng tổng quát của tính chất 2.
HS: Phát biểu tính chất 2 và đọc tổng quát SGK.
GV: Em hãy cho một ví dụ áp dụng tính chất 2
HS: Trả lời.
GV: Cho HS nhắc lại tính chất 1 trong bài tính chất
* Chú ý:

(SGK)
2. Tính chất. 18’
1/ a
M
b và b
M
c => a
M
c
Ví dụ:
12
M
(-6) và (-6)
M
2.=> 12
M
2
2/ a
M
b => am
M
b (m

Z)
Ví dụ:
4
M
2 => 4. (-3)
M
2

GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
chia hết của một tổng ttrong tập N.
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu tính chất này cũng đúng trong tập hợp
Z. Ví dụ: 12
M
4 và -8
M
4.
=> [12 + (-8)]
M
4 và [12 - (-8)]
M
4
GV: Em hãy cho ví dụ áp dụng tính chất 3.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS đọc tính chất 3 và viết dạng tổng quát.
- Làm ?4.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
3/ a
M
c và b
M
c => (a + b)
M
c
và (a - b)
M
c
Ví dụ: 12

M
4 và -8
M
4.
=> [12 + (-8)]
M
4
và [12 - (-8)]
M
4
- Làm ?4
4. Củng cố: Từng phần (3’)
5. Hướng dẫn về nhà(1’) Tr¶ lêi c©u hái «n tËp ch¬ng II
Lµm bµi tËp :107;108;109/97 sgk ;110;111;112;113;114;115;116;117;118;119;120/98+99+100
Tiết 66- Tuần 22
Ngày soạn: 23/1/10 ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tập hợp Z.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài tập.
- Rèn luyện, bổ sung kịp thời các kiến thức chưa vững.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SBT, bảng phụ vẽ trục số ghi các câu hỏi ôn tập và các bài tập SGK trang 98. 99. 100.
HS: Học các câu hỏi ôn tập SGK, giải các bài tập trang 98, 99, 100 SGK; vẽ trục số vào vở nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
HS1: - Khi nào thì ta nói a
M
b. Làm bài 103/97 SGK.
HS2: - Viết dạng tổng quát 3 tính chất đã học về chia hết.

- Làm bài 156/73 SBT.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
GV: Giới thiệu tiết 73 “Ôn tập chương II” về Số
nguyên.
- Treo bảng phụ ghi câu hỏi 1, yêu cầu HS đọc đề và
lên bảng điền vào chỗ trống.
HS: Z = {…; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; …}
GV: Treo bảng phụ vẽ trục số. Hỏi: Em hãy nhắc lại
khái niệm về hai số đối nhau?
HS: Trên trục số, hai số đối nhau cách đều điểm 0 và
nằm 2 phía đối với điểm O.
GV: Treo câu hỏi 2, yêu cầu HS trả lời và cho ví dụ
minh họa.
Hướng dẫn: Cho số nguyên a thì số a có thể là số
nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
HS: a) Số đối của số nguyên a là - a.
b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương,
là số nguyên âm, là số 0.
c) Số nguyên bằng số đối của nó là số 0.
GV: Các kiến thức trên được ôn lại qua bài 107a/118
(SGK)
Bài 107a/118 SGK:
GV: Treo bảng phụ vẽ trục số, yêu cầu HS đọc đề và
Câu 1: (2’)
Z = { ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;…}
Câu 2 (2’)
a) Số đối của số nguyên a là –a
b) Số đối của số nguyên a có thể là số
nguyên dương, là số nguyên âm, là

số 0.
c) Số nguyên bằng số đối của nó là 0.
Bài 107a/118 SGK: (4’)
Câu 3(2’)
a) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a
a -b
b
-a
0
GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
lên bảng trình bày.
- Hướng dẫn: Quan sát trục số trả lời
GV: Yêu cầu HS đọc đề và trả lời câu hỏi 3.
HS: a) Đọc định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên
a.
b) | a | ≥ 0
Bài 107b,c/98 (SGK)
Gợi ý: Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng
nhau và giá trị tuyệt đối là một số không âm, em hãy
quan sát trục số trả lời câu b, c
| b| |-a|
HS: b)
|-b| | a|
c) So sánh: a < 0; - a = | a | = | a | > 0
- b < 0; b = | b | = | -b | > 0
Bài 108/98 SGK:
GV: Hướng dẫn:
+ a ≠ 0 nên có thể là số nguyên dương, số nguyên âm.
+ Xét các trường hợp trên và so sánh – a với a và – a
với 0.

HS: Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a
Khi a < 0 thì –a > 0 và – a > a
Bài 109/98 SGK
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài cho HS nêu yêu cầu của
đề bài.
- Em nhắc lại cách so sánh số nguyên dương, số
nguyên âm với số 0?
HS: Trả lời.
-624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885
GV: Trong tập Z có những phép tính nào luôn thực
hiện được.
HS: Phép tính công, trừ, nhân, chia, lũy thừa với số
mũ tự nhiên.
GV: Để ôn lại kiến thức trên em hãy trả lời câu 4. Hãy
phát biểu qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dương? cùng
âm? qui tắc cộng 2 số nguyên khác dấu. Cho ví dụ
minh họa?
HS: Phát biểu.
GV: Phát biểu qui tắc trừ 2 số nguyên và viết dạng
tổng quát? Làm bài tập trên bảng phụ.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
2 – 3 = 2 + (-3) = -1
2 – (-3) = 2 + 3 = 5
(-2) -3 = (-2) + (-3) = - 5
(-2) – (-3) = (-2) + 3 = 1
GV: Phát biểu qui tắc nhân 2 số nguyên cùng dương,
cùng âm và qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu? Cho ví
dụ minh họa.
HS: Trả lời.
Bài 110/99 SGK:

GV: Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc từng câu và trả lời
đúng, sai? Cho ví dụ minh họa với các câu sai.
HS: a) S; b) Đ; c) S; d) Đ
(SGK).
b) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là
một số không âm.
| a | ≥ 0
Bài 107b,c/98 (SGK)(4’)
| b| |-a|
b)
|-b| | a|
c) So sánh:
a < 0; - a = | a | = | a | > 0
- b < 0; b = | b | = | -b | > 0
Bài 108/98 SGK(2’)
- Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a
- Khi a < 0 thì –a > 0 và – a > a
Bài 109/98 SGK: (2’)
Sắp xếp các năm sinh theo thứ tự thời
gian tăng dần:
-624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777;
1885
Câu 4: SGK (2’)
Bài 110/99 SGK(2’)
a) S; b) Đ; c) S; d) Đ
Bài 111a,b,c/99 SGK: (6’)
a) [(-13)+(-15)] + (-8)
= (-28) + (-8)
= - 36
a -b

b
-a
0
a -b
b
-a
0
a -b
b
-a
0
GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
GV: Từ câu a và c nhấn mạnh cần lưu ý về dấu của
tích => tránh nhầm lẫn.
(-) . (+)  (-)
(-) . (-)  (+)
Bài 111a,b,c/99 SGK:
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận.
Bài 116a, c, d/99 SGK:
GV: Câu a, gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức:
+ Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu
(-).
+ Tích chứa một số chẵn thừa số nguyên âm sẽ mang
dấu (+).
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày câu c, d.
=> Bài tập trên đã củng cố cho HS về các phép tính
trong tập Z.
Bài 117/99 SGK:

GV: Cho HS làm dưới dạng trắc nghiệm. Điền đúng
(Đ), sai (S) vào các ô trống sau:
a) (-7)
3
. 2
4
= (-21) . 8 = -168
b) (-7)
3
. 2
4
= (-343) . 16 = -5488
c) 5
4
. (- 4)
2
= 20 . (-8) = -160
d) 5
4
. (- 4)
2
= 625 . 16 = 10000

b) 500 – (- 200) – 210 – 100
= 500 + 200 – 210 – 100
= 390
c) – (-129) + (-119) – 301 +12
= 129 – 119 – 301 + 12
= 279
Bài 116a, c, d/99 SGK: (4’)

a) (-4) . (-5) . (-6) = -120
c) (-3 - 5).(-3+5) = (-8).2 = -16
d) (-5-13):(-6) = (-18):(-6) = 2
Bài 117/99 SGK: (6’)
a) (-7)
3
. 2
4
= (-21) . 8
= -168
b) (-7)
3
. 2
4
= (-343) . 16
= -5488
c) 5
4
. (- 4)
2
= 20 . (-8)
= -160
d) 5
4
. (- 4)
2
= 625 . 16
= 10000
4. Củng cố: Từng phần. (3’)
5. Hướng dẫn về nhà(2’)

+ Chuẩn bị câu hỏi 5 phần ôn tập SGK.
+ Làm bài 118, 119, 120, 121,/99, 100 SGK.
+ Làm bài 162, 163, 164, 165, 166, 167, 168/75, 76 SBT.
**$**
Tiết 67- Tuần 22
Ngày soạn: 24/1/10
ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt)
===================
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tập hợp Z.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài tập.
- Rèn luyện, bổ sung kịp thời các kiến thức chưa vững.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SBT, bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và các bài tập SGK /99,100.
HS: Học câu hỏi ôn tập SGK, giải các bài tập trang 99, 100 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
HS1: Làm bài 164/76 SBT.
HS2: Làm bài 165/76 SBT
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi 5 phần ôn tập và các
tính chất của phép cộng và phép nhân.
- Yêu cầu HS lên bảng điền vào ô trống:
T/ chất của phép cộng T/ chất của phép nhân
Câu 5: (6’)
Viết dạng tổng quát của tÝnh chÊt
phép cộng, phép nhân các số nguyên.
.

GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
1) Giao hoán:
a + b = … … … …
2) Kết hợp:
(a + b) + c = … … … …
3) Cộng với số 0:
a + 0 = 0 + a = … … …
4) Cộng với số đối:
a + (-a) = … … …
1) Giao hoán:
a . b = … … … …
2) Kết hợp:
(a . b) . c = … … … …
3) Nhân với 1:
a . 1 = 1 . a = … … …
T/chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a . (b + c) = … + … …

Bài 114 a, b/99 SGK:
GV: Hướng dẫn:
+ Liệt kê các số nguyên x sao cho: - 8 < x < 8
+ Áp dụng các tính chất đã học của phép cộng tính
nhanh tổng các số nguyên trên.
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu các bước thực
hiện.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 119/100 SGK:
GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm.
HS: Lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.
a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, tính

chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ.
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với
phép cộng, tính chất giao hoán của phép cộng.
c) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với
phép trừ và qui tắc chuyển vế.
Bài 118/99 SGK
GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày và nêu cách tìm
thành phần chưa biết của các phép tính hoặc qui tắc
chuyển vế.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
a) Tìm số bị trừ, thừa số chưa biết.
b) Tìm số hạng, thừa số chưa biết.
c) Tìm giá trị tuyệt đối của 0 và số bị trừ chưa biết.
Hoặc: Giải thích theo qui tắc chuyển vế.
Bài tập:
a) Tìm các ước của – 12.
b) Tìm 5 bội của – 4
GV: a chia hết cho b khi nào?
HS: Trả lời.
GV: a
M
b thì a là gì của b?, b là gì của a?
HS: Trả lời và lên bảng làm bài tập.
Bài 120/100 SGK.
GV: Hướng dẫn HS lập bảng và lên điền số vào ô
trống => Củng cố kiến thức ước và bội của một số
nguyên

- 2 4 - 6 8
3 - 6 12 -18 24

-5 10 - 20 30 - 40
7 - 14 28 - 42 56
Bài 114 a, b/99 SGK: (6’)
a) Vì: -8 < x < 8
Nên: x

{-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0;
1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
Tổng là:
(-7+7)+(-6+6)+(-5+5)+(-4+ 4) + (-3
+ 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = 0
b) Tương tự: Tổng bằng -9
Bài 119/100 SGK(6’)
Tính bằng hai cách:
a) 15 . 12 – 3 . 5 . 10
= 15 . 12 – (3 . 5) . 10
= 15 . 12 – 15 . 10
= 15 . (12 - 10) = 15 . 2 = 30
Cách 2:
Tính các tổng rồi trừ.
b) 45 – 9 . (13 + 5)
= 45 – (9 . 13 + 9 . 5)
= 45 – 9 . 13 – 9 . 5
= 45 – 117 – 45
= - 117
Cách 2:
Tính dấu ngoặc tròn, nhân, trừ.
Bài 118/99 SGK(7’)
Tìm số nguyên x biết:
a) 2x - 35 = 15

2x = 15 + 35
2x = 40
x = 40 : 2
x = 20
b) 3x + 17 = 2
3x = 2 – 17
3x = - 15
x = -15 : 3
x = - 5
c) | x – 1| = 0 => x – 1 = 0
x = 1
Bài tập: (6’)
a) Tìm các ước của – 12.
b) Tìm 5 bội của – 4
Giải:
a) các ước của -12 là: -1; 1; -2; 2; -3;
3; -4; 4; -6; 6; -12; 12.
b) 5 bội của – 4 là: 20; -16; 24; -8;
Bài 120/100 SGK. (6’)
Giải:
a) Có 12 tích tạo thành.
b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ
hơn 0.
c) Có 6 tích là bội của 6 là:
a
b
GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
-6; 12; -18; 24; 30; -42
d) Có 2 tích là ước của 20 là: 10; -20.
4. Củng cố: Từng phần.(3’)

5. Hướng dẫn về nhà(2’)
+ Ơn lại các câu hỏi trang 98 SGK. + Xem lại các dạng bài tập đã giải.
+ Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết.
Tiết 68- Tuần 23
Ngày soạn: 26 /01/10
KIỂM TRA 45 Phút (Chương II)
===========================
I. MỤC TIÊU:
- Nhằm khắc sâu kiến thức cho HS về tập hợp các số ngun, thứ tự, giá trị tut đối của
một số ngun, phép tính cộng , trừ, nhân, chia các số ngun, qui tắc bỏ dấu ngoặc, qui tắc chuyển
vế, tính chất của phép nhân, phép cộng, bội và ước của một số ngun.
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, tính nhanh và chính xác.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thành thạo các bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: In 2 đề A, B
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Phát đề:
3. Nội dung bài kiểm tra :
A- TRẮC NGHIỆM : (3 điểm )
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1-Tập hợp tất cả các số nguyên x thỏa mãn -2< x < 3 là :
A.
{ }
1;0;1;2

B.
{ }
2; 1;0;1;
− −

C.
{ }
3; 2; 1;0;1;2
− − −
D.
{ }
0;1;2
Câu 2- Giá trị của biểu thức -12 – 7 - (- 4) bắng số nào sau đây:
A. 9 B. 23 C 15 D 23
Câu 3-Trong tập hợp các số nguyên Z,kết quả phép tính : 17 - (-23) là :
A. 40 B 6 C 40 D.Không trừ được
Câu 4-Trong tập hợp các số nguyên Z, tập hợp các ước của 5 là :
A.{1 ; 5} B.{-1 ;-5} C.{1 ;-1} D.{1 ; -1; 5; -5}
Câu 5- Số x mà -17 < -4 + x < -15:
A.1 2 B 12 C.13 D.11
Câu 6 – Kết luận nào sau đây khơng đúng
a-Tổng của số nguyên âm và số ngun dương là một số nguyên âm.
b- Cho a là số tự nhiên số đối của a là số ngun âm.
c- Mọi số nguyên khác 0 đều là ước của số 0.
d- Mọi số nguyên đều là bội của số 1 và số -1.
B-TỰ LUẬN (7 điểm )
Câu 7/ Tính
a) 25 .7 + 25 . (-17)
b) -7
2
+ (-2)
2
– ( 18 +13 )
Câu 8/ Tìm số ngun x biết:
a/ x + 12 = 9

b/ 3x – 9 = - 15
c/
7 10x + =
Câu 9/ Trong một cuộc thi “ Đố vui để học” mỗi đội được tặng trước 200 điểm, sau đó mỗi câu trả
lời đúng được 300 điểm, mỗi câu trả lời sai thì được – 100 điểm. Sau 12 câu hỏi Đội Hoa Sen trả lời
GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
đúng 8 câu, sai 4 câu. Đội Hoa Súng trả lời đúng 6 câu, sai 6 câu. Đội Hoa Hướng Dương trả lời
đúng 5 câu, sai 7 câu. Hỏi số điểm của mỗi đội sau cuộc thi.
Câu 10/ Tìm số ngun a sao cho 5n – 7 chia hết cho n - 4
4. Củng cố: Rót kinh nghiƯm tiÕt kiĨm tra
5. Hướng dẫn về nhà: L µm l¹i bµi kiĨm tra ë nhµ tù ®¸nh gi¸ kÕt qu¶
ĐÁP ÁN ĐỀ Lớp 6 A
A - PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm )
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A C C D B A
B - TỰ LUẬN (7 điểm )
Câu 7: (1,5 đ)
a/ 0.75 đ
b/ 0.75 đ
Câu 8: (3 đ)
a/ (1 đ)
b/ (1 đ)
c/ (1 đ)
Câu 9 : (1,5 đ)
Tính được số điểm của mỗi đội 0, 5 đ
Câu 10 : (1 đ)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG II ( Bài số 4 )
MÔN: SỐ HỌC LỚP 6

CHỦ ĐỀ


CÁC MỨC ĐỘ CẦN ĐÁNH GIÁ TỔNG
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Số ngun âm. Thứ tự
trong tập số ngun
Các phép cộng, trừ số
ngun và tính chất.
Phép nhân Z. bội và
ước của số ngun.
TỔNG
GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
Trường THCS Hành Phước
GV: Văn Tấn Tài
Ngày kiểm tra : 06 / 02/ 2010
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – Tiết 68
Môn : Số học lớp 6
Lớp 6A
A- TRẮC NGHIỆM : (3 điểm )
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1-Tập hợp tất cả các số nguyên x thỏa mãn -2< x < 3 là :
A.
{ }
1;0;1;2

B.
{ }
2; 1;0;1;
− −
C.

{ }
3; 2; 1;0;1;2
− − −
D.
{ }
0;1;2
Câu 2- Giá trị của biểu thức -12 – 7 - (- 4) bắng số nào sau đây:
A. 9 B. 23 C 15 D 23
Câu 3-Trong tập hợp các số nguyên Z,kết quả phép tính : 17 - (-23) là :
A. 40 B 6 C 40 D.Không trừ được
Câu 4-Trong tập hợp các số nguyên Z, tập hợp các ước của 5 là :
A.{1 ; 5} B.{-1 ;-5} C.{1 ;-1} D.{1 ; -1; 5; -5}
Câu 5- Số x mà -17 < -4 + x < -15:
A.1 2 B 12 C.13 D.11
Câu 6 – Kết luận nào sau đây khơng đúng
a-Tổng của số nguyên âm và số ngun dương là một số nguyên âm.
b- Cho a là số tự nhiên số đối của a là số ngun âm.
c- Mọi số nguyên khác 0 đều là ước của số 0.
d- Mọi số nguyên đều là bội của số 1 và số -1.
B-TỰ LUẬN (7 điểm )
Câu 7/ Tính
a) 25 .7 + 25 . (-17)
b) -7
2
+ (-2)
2
– ( 18 +13 )
Câu 8/ Tìm số ngun x biết:
a/ x + 12 = 9
b/ 3x – 9 = - 15

c/
7 10x + =
Câu 9/ Trong một cuộc thi “ Đố vui để học” mỗi đội được tặng trước 200 điểm, sau
đó mỗi câu trả lời đúng được 300 điểm, mỗi câu trả lời sai thì được – 100 điểm. Sau
12 câu hỏi Đội Hoa Sen trả lời đúng 8 câu, sai 4 câu. Đội Hoa Súng trả lời đúng 6
câu, sai 6 câu. Đội Hoa Hướng Dương trả lời đúng 5 câu, sai 7 câu. Hỏi số điểm của
mỗi đội sau cuộc thi.
GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
Câu 10/ Tìm số nguyên a sao cho 5n – 7 chia hết cho n - 4
ĐÁP ÁN ĐỀ Lớp 6 A
A - PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm )
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A C C D B A
B - TÖÏ LUAÄN (7 điểm )
Câu 7: (1,5 đ)
a/ 0.75 đ
b/ 0.75 đ
Câu 8: (3 đ)
a/ (1 đ)
b/ (1 đ)
c/ (1 đ)
Câu 9 : (1,5 đ)
Tính được số điểm của mỗi đội 0, 5 đ
Câu 10 : (1 đ)
GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
Trường THCS Hành Phước
GV: Văn Tấn Tài
Ngày kiểm tra : 06 / 02/ 2010
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – Tiết 68
Môn : Số học lớp 6

Lớp 6B
A- TRẮC NGHIỆM : (3 điểm )
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1-Tập hợp tất cả các số nguyên x thỏa mãn -2< x < 3 là :
A.
{ }
1;0;1;2

B.
{ }
2; 1;0;1;
− −
C.
{ }
3; 2; 1;0;1;2
− − −
D.
{ }
0;1;2
2- Giá trị của biểu thức -12 – 7 - (- 4) bắng số nào sau đây:
A. 9 B. 23 C 15 D 23
3-Trong tập hợp các số nguyên Z,kết quả phép tính : 17 - (-23) là :
A. 40 B 6 C 40 D.Không trừ được
4-Trong tập hợp các số nguyên Z, tập hợp các ước của 5 là :
A.{1 ; 5} B.{-1 ;-5} C.{1 ;-1} D.{1 ; -1; 5; -5}
5- Số x mà -17 < -4 + x < -15:
A.1 2 B 12 C.13 D.11
6 – Kết luận nào sau đây khơng đúng
a-Tích của số nguyên âm và số ngun dương là một số nguyên âm.
b- Cho a là số tự nhiên số đối của a là số ngun âm.

c- Mọi số nguyên khác 0 đều là ước của số 0.
d- Mọi số nguyên đều là bội của số 1 và số -1.
B-TỰ LUẬN (7 điểm )
7/ Tính
a) (-25) .7 . (-4) . 3
b) 80 +13 – ( 48 +13 )
c) -3 . (-2)
2
- 4 . (-5) + 20
8/ Cho các số ngun sau: 3; -12; -6;
5−
; 11
a) sắp xếp các số ngun đã cho theo thứ tự giảm dần
b) Tìm giá trị tuyệt đối của từng số đã cho.
c) Tính tổng của năm số ngun đã cho
9/ Trong một cuộc thi “ Đố vui để học” mỗi đội được tặng trước 200 điểm, sau đó
mỗi câu trả lời đúng được 300 điểm, mỗi câu trả lời sai thì được – 100 điểm. Sau 12
câu hỏi Đội Hoa Sen trả lời đúng 8 câu, sai 4 câu. Đội Hoa Súng trả lời đúng 6 câu,
sai 6 câu. Đội Hoa Hướng Dương trả lời đúng 5 câu, sai 7 câu. Hỏi số điểm của mỗi
đội sau cuộc thi.
GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
ĐÁP ÁN ĐỀ Lớp 6 B
A - PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm )
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A C C D B B
B - TÖÏ LUAÄN (7 điểm )
Câu 7: (3 đ)
a/ 1 đ - 2100
b/ 1 đ 32
c/ 1 đ 28

Câu 8: (2,5 đ)
a/ (0,5 đ)
b/ (1 đ)
c/ (1 đ)
Câu 9 : (1,5 đ)
Tính được số điểm của mỗi đội 0, 5 đ
GV: Văn Tấn Tài – THCS Hành Phước Giáo án số học 6 – Năm học: 09-10
Trường THCS Hành Phước
GV: Văn Tấn Tài
Ngày kiểm tra : 5/ 02/ 2010
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – Tiết 68
Môn : Số học lớp 6
Lớp 6C
A- TRẮC NGHIỆM : (3 điểm )
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1-Tập hợp tất cả các số nguyên x thỏa mãn -3< x < 1 là :
A.
{ }
2; 1;0;1
− −
B.
{ }
2; 1;0
− −
C.
{ }
3; 2; 1;0;1
− −
D.
{ }

0;1;2
2- Giá trị của biểu thức -12 – ( -7) + (- 4) bắng số nào sau đây:
A. 15 B. - 9 C 6 D. 1
3-Trong tập hợp các số nguyên Z,kết quả phép tính : 17 - 29 là :
A. 12 B 12 C 46 D.Không trừ được
4-Trong tập hợp các số nguyên Z, tập hợp các ước của 7 là :
A.{1 ; 7} B.{-1 ;-7} C.{1 ;-1} D.{1 ; -1; 7;-7}
5- Số x mà -7 < -4 + x < -5:
A. 2 B 2 C.3 D.1
6 – Kết luận nào sau đây khơng đúng
a-Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
b- Cho a là số ngun
a a− =
c-Mọi số nguyên khác 0 đều là ước của số 0.
d-Mọi số nguyên đều là ước của số 1 và số -1.
B-TỰ LUẬN (7 điểm )
1- Cho các số ngun -8; 4;
3

; -6
a/ Sắp xếp các số ngun trên theo thứ tự tăng dần
b/ Tính tổng bốn số ngun đã cho
2- Thực hiện các phép tính
a) (-12) .8 + (-2) . 3
b) 200 +132 – (150 +132 )
c) 7 . (-3)
2
+ 4 . (-6) + (-20)
3- Tìm x


Z biết
a) x + 10 = -14
b) 5x – 22 = 38
c)
1 3x + =

×