Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

TUAN 11 LOP 4 DAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.81 KB, 24 trang )

Tuần 11:
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Hoạt động tập thể
____________________________
Tiết 2: Tập đọc:
$ 21: ng trạng thả diềuÔ
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn tru, lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi,
cảm hứng ca ngợi.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí
vợt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu:
- Giới thiệu chủ điểm ( Có chí thì nên)
- Chủ điểm hôm nay chúng ta học có
tên là gì?
- Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- Hãy mô tả những gì em thấy trong
hình vẽ?
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- Bài đợc chia làm mấy đoạn?
- Đọc theo đoạn.
+ L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ L2: Kết hợp giảng từ.
- Đọc theo cặp .
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:


- Đọc đoạn: Từ đầu. chơi diều
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào?
Hoàn cảnh gia đình thế nào? Ông thích
trò chơi gì?
+** Tìm những chi tiết nói lên t chất
thông minh của Nguyễn Hiền?
+ Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3.
+ Nguyễn Hiền chăm học và chịu khó
nh thế nào?
+ ND đoạn 3 là gì?
+ Vì sao chú bé Hiền đợc gọi là "ông
trạng thả diều"?
+ Đoạn 4 ý nói gì?
- Thảo luận nhóm 2:
- Những con ngời có nghị lực ý chí sẽ
thành công.
- vẽ những em bé cố gắng trong HT.
Chăm chú nghe thầy giảng bài
- HS chia đoạn.
Đ1: Từ đầu làm diều để chơi.
Đ2: Lên sáu chơi diều.
Đ3: Sau vì học trò của thầy.
Đ4: Phần còn lại.
- Nối tiếp đọc theo đoạn.
- HS đọc từng đoạn theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài
- 1 h/s đọc đoạn 1, 2. Lớp đọc thầm.
- Đời vua Trần Nhân Tông. Nhà nghèo.
Thích chơi diều?

- Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó.
thì giờ chơi diều.
* ý 1: T chất thông minh của Nguyễn
Hiền.
- Lớp đọc thầm.
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học đi chăn
trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối
đến đợi bạn học thuộc bài rồi mợn sách
của bạn. Sách của Hiền là lng trâu, nền
cát, gạch vỡ, đèn là vỏ trứng Mỗi lần
có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô
nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
*ý2: Đức tính ham học và chịu khó của
Hiền.
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13,
ham thích chơi diều.
* ý 3 : Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyễn
năm 13 tuổi.
- 1 HS đọc câu hỏi 4
- Có trí thì nên.
+ Câu tục ngữ thành ngữ nào nói đúng
ý nghĩa của câu chuyện?
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
+ Nêu ND của bài?
4.HDHS đọc diễn cảm:
- Khi đọc bài các bạn đọc với giọng nh
thế nào?
- Luyện đọc đoạn" Thầy phải kinh
ngạc đom đóm vào trong".
- GV nhận xét và cho điểm.

C. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì?
- Truyện giúp em hiểu điều gì?
- Dặn h/s ôn bài chuẩn bị bài sau.
- Câu chuyện khuyên ta phải có chí,
quyết tâm thì sẽ làm đợc điều mình
mong muốn.
- HS nêu nội dung bài.
- 4 h/s đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giọng chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi
nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc
điểm tính cách sự thông minh, cần cù,
chăm chỉ, tinh thần vợt khó của Nguyễn
Hiền.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 h/s thi đọc diễn cảm.
___________________________________
Tiết 3: Toán:
$ 51: Nhân với 10, 100, 1000, Chia cho 10, 100, 1000 ,
I. Mục tiêu:
Giúp h/s:
- Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn
chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia với ( hoặc cho) 10, 100, 1000
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra :
- Gọi h/s nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân?
B. Bài mới :

1. H ớng dẫn nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10:
- Thực hiện phép nhân.
35 x 10 = ?
- 35 x 10 = 350
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 với
tích 350?
- Qua VD trên em rút ra nhận xét gì?
- Thực hiện phép chia.
350 : 10 = ?
- Qua VD trên em rút ra nhận xét gì?
2. HDHS nhân một số với 100,1000
hoặc chia 1 số tròn trăm tròn nghìn
cho 100, 1000
35 x 100 = ? 35 x 1000 = ?
3500 : 100 = ? 35000: 1000= ?
- Qua các VD trên em rút ra NX gì?
3. Bài tập:
Bài 1*: Tính nhẩm.
a.18 x 10 = 180
18 x 100 = 1800
18 x 1000 = 18 000
b. 9000 : 10 = 900
9000 : 100 = 90
9000 : 1000 = 9
Bài 2: Gọi h/s nêu y/c.
- 35 x 10 = 10 x 35
= 1 chục x 35 = 35 chục =
350
- 350 gấp 35 là 10 lần .
- Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết

thêmvào bên phải số 35 một chữ số 0.
- HS chia : 350 : 10 = 35
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ
việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số
đó.
- HS thực hiện.
- 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000
3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35
- HS nêu kết luận.
- Làm miệng: Thi nêu kết quả nhanh.
a. 256 x 1000 = 256 000
302 x 10 = 3 020
400 x 100 = 40 000
b. 20020 : 10 = 2 002
200200 : 100 = 2 002
2002000 : 1000 = 2 002
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
HD : 300 kg = tạ
Ta có: 100 kg = 1 tạ
Nhẩm 300 : 100 = 3
Vậy: 300 kg = 3 tạ
C. Củng cố dặn dò
- Nêu cách nhân nhẩm, chia nhẩm với
10;100 ?
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài.
- Nêu kết quả.
70 kg = 7 yến 10 kg = 1 yến
800 kg = 8 tạ 100 kg = 1 tạ
300 tạ = 30 tấn 10 tạ = 1 tấn

120 tạ = 12 tấn 1 000 kg = 1 tấn
5 000 kg = 5 tấn 1 000 g = 1 kg
4 000 g = 4 kg
_____________________________________
Tiết 4: Đạo đức:
$11: Thực hành kĩ năng giũa kì I
I. Mục tiêu:
- Củng cố KT về: Trung thực trong HT, vợt khó trong HT, biết bày tỏ ý kiến, tiết
kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian.
- Có ý thức tốt trong học tập, tiết kiệm tiền của, thời gian.
II. c ác hoạt động day học :
A. Bài cũ :
- Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
B. Bài mới :
1. g iới thiệu bài:
2. Ôn bài cũ:
- Thế nào là trung thực trong học tập?
- Thế nào là vợt khó trong học tập?
- Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến nh thế nào?
- Vì sao phải tiết kiệm tiền của? Thời gian?
3. Trả lời câu hỏi và làm bài tập tình huống:
- Em sẽ làm gì khi không làm đợc bài
trong giờ kiểm tra?
- Khi gặp bài khó em không giải đợc
em sẽ xử lí nh thế nào?
- Em sẽ làm gì khi đợc phân công một
việc không không phù hợp ?
- chịu điểm kém rồi quyết tâm gỡ
lại.
- Tự suy nghĩ cố gắng làm bằng đ-

ợc.
- nhờ bạn giảng giải để tự làm.
- Hỏi thầy giáo hoặc cô giáo hoặc
ngời lớn.
- Em nói rõ lí do để mọi ngời hiểu
và thông cảm với em
* Những việc làm nào dới đây là tiết kiệm tiền của?
a. Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
b. Giữ gìn sách vở đồ dùng đồ chơi.
c. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở , bàn ghế, tờng lớp học.
d. Xé sách vở .
e. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập, đồ chơi vứt bừa bãi.
g. không xin tiền ăn quà vặt.
- GV chốt ý kiến đúng ý a, b, g.
- Bạn đã biết tiết kiệm thời gian cha?
Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 việc
làm cụ thể mà em đã biết tiết kiệm thời
giờ?
C. Tổng kết dặn dò:
- Em cần bày tỏ ý kiến những việc có
liên quan đến bản thân thế nào?
- Dặn h/s thực hành bài.
- Thảo luận nhóm 2.
- các nhóm báo cáo, trình bày trớc
lớp.
________________________________________
Tiết 5: Lịch sử:
$ 11: Nhà Lí rời đô ra Thăng Long
I. Mục tiêu:
Học xong bài này h/s biết:

- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lí. Lí Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lí. Ông cũng
là ngời đầu tiên xây dung kinh thành Thăng Long ( nay là Hà Nội) Sau đó Lí
Thánh Tông đặt tên nớc là Đại Việt.
- Kinh đô Thăng Long thời Lí ngày càng phồn thịnh.
- Thêm yêu đất nớc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính VN.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Trình bày tình hình nớc ta trớc khi quân Tống sang xâm lợc?
- Trình bầy diễn biến của cuộc k/c chống quân Tống xâm lợc lần thứ nhất?
B. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu.
+ Mục tiêu: Biết hoàn cảnh ra đời của
nhà Lí.
- Nhà Lí ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Gọi h/s trả lời.
- GV nhận xét kết luận.
2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
+ Mục tiêu: Xác định vị trí của kinh đô
Hoa L và Đại La ( Thăng Long)
- GV treo bản đồ.
- Chỉ vị trí của Hoa L và Đại La (Thăng
Long) trên bản đồ?
- GV lập bảng so sánh giữa Đại La và
Thăng Long.
- Lí Thái Tổ suy nghĩ nh thế nào mà
quyết định dời đô từ Hoa L ra Thăng
Long?
- Lí Thái tổ rời đô từ Hoa L ra Đại La

vào thời gian nào? Đổi tên Đại La là
gì?
- Lí Thánh Tông đổi tên nớc là gì?
- Giải thích:
+Thăng Long: Rồng bay lên.
+ Đại Việt: Nớc Việt rộng lớn.
3. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Thăng Long dới thời Lí đã đợc xây
dựng nh thế nào?
- Em biết Thăng Long còn có những tên
gọi nào khác?
- GV kết luận.
- Đọc thầm phần chữ nhỏ (T30).
- Năm 1005 vua Lê Đại Hành mất, Lê
Long Đĩnh lên ngôi Nhà Lí bắt đầu từ
đây.
- Đọc đoạn: Mùa xuân năm 1010.
màu mỡ này.
- HS Chỉ bản đồ, lớp q/s và nhận xét.
- Đất rộng bằng phẳng,màu mỡ
- Vì Đại La là vùng đất ở trung tâm đất
nớc, đất rộng lại bằng phẳng, dân c
không khổ về ngập lụt, muôn vật phong
phú tốt tơi.
- Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc
sống ấm no.
- Mùa thu năm1010, Lí Thái Tổ quyết
định rời đô từ Hoa L ra Đại La đổi tên
Đại La thành Thăng Long.
- Đại Việt.

- Thăng Long có nhiều lâu đài, cung
điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng
đông và lập nên phố nên phờng
- Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông
Quan, Đông Kinh, Hà nội, TP Hà Nội.
- 2,3 h/s đọc phần ghi nhớ.
C.Củng cố, dặn dò :
- Vì sao Lí Thái Tổ chọn vùng đất Đại
La làm kinh đô?
- Em biết Thăng Long còn có tên gọi
nào khác?
- Nhận xét chung giờ học, dặn h/s ôn lại
bài, chuẩn bị bài sau.
_________________________________________________________________
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Toán:
$ 52: Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu:
Giúp h/s:
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Â. Kiểm tra :
- Muốn nhân 1 số tự nhiên với 10,
100, 1000 ta làm thế nào?
- Muốn chia một số tròn chục, tròn
trăm, tròn nghìn cho 10, 100,
1000 ta làm thế nào?

B. Bài mới :
1. So sánh giá trị của 2 biểu thức:
- Tính giá trị của 2 biểu thức.
( 2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4)
- Em nhận xét gì về kết quả?
2. Viết các giá trị của biểu thức vào
ô trống:
- Tính giá trị của biểu thức (a x b) x c
và a x( b xc).
- So sánh kết quả ( a x b) x c và a x (
b x c) trong mỗi trờng hợp và rút ra
nhận xét?
- (a x b) x c gọi là 1 tích nhân với 1
số.
- a x(b x c) gọi là 1 số nhân với 1 tích
( đây là phép nhân có 3 thừa số)
- Dựa vào công thức em hãy nêu
bằng lời nhận xét?
3. Thực hành:
Bài1:(61)
- GV hớng dãn mẫu.
- Yêu cầu h/s làm bài.
a.4 x5 x 3 b. 5 x 2 x7
- GV theo dõi gợi ý.

Bài 2:(61) Gọi h/s nêu yêu cầu.
- Yêu cầu h/s làm bài.
a. 13 x 5 x 2
b. 2 x 26 x 5
- HS nêu ý kiến.

- HS làm bài vào nháp.
( 2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
2 x ( 3 x 4) = 2 x 1 = 24
- 2 biểu thức có giá trị bằng nhau.
a b c (a x b)xc a x( b x c)
3 4 5 (3x 4) x5 =60 3x(4x5)=60
5 2 3 (5x2) x3 =30 5x(3x2)=30
4 6 2 (4x6) x2 =48 4x(6x2)=48

- Viết vào bảng
- HS nêu( a x b) x c = a x ( b x c)
- HS phát biểu: Khi nhân một tích hai số
với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất
với tích của số thứ hai và số thứ ba .
- Tính bằng hai cách(theo mẫu).
- Làm vào vở, 1 h/s lên bảng.
C
1
: 4 x 5 x 3 = ( 4 x 5) x 3= 20 x 3= 60
C
2
: 4 x 5 x 3 = 4 x ( 5 x 3) = 4 x 15 = 60
C
1
: 5 x 2 x 7 = ( 5 x 2) x 7 = 10 x7 = 70
C
2
: 5 x 2 x 7 = 5 x ( 2 x 7) = 5 x 14 = 70
- Tính bằng cách thuận lợi nhất( áp dụng
tính chất kết hợp của phép cộng )

- Làm bài vào vở.
- 13 x5 x 2 =13 x(5 x 2) =13 x 10 = 130
- GV chấm chữa bài.
Bài 3**) Giải toán.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- HD h/s làm bài theo 2 cách.
C1: Số học sinh của 1 lớp là:
2 x 15 = 30 ( học sinh)
Số học sinh của 8 lớp là:
30 x 8 = 240 ( học sinh )
Đáp số: 240 học sinh.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu tính chất kết hợp của phép
nhân?
- Dặn h/s ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 x26 x 5 = 26 (2 x 5) = 26 x 10 = 260
- HS đọc đề, phân tích đề bài, làm bài vào
vở.
Bài giải:
C2: Số bộ bàn ghế của 8 lớp là:
15 x 8 = 120 ( bộ )
Số học sinh của 8 lớp là:
120 x 2 = 240 ( học sinh )
Đáp số: 240 học sinh.

_________________________________________
Tiết 2: Chính tả(Nhớ viết)
$ 11: Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ: Nếu

chúng mình có phép lạ.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn s / x; dấu hỏi /
dấu ngã.
- Có ý thức viết chữ đẹp giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. H ớng dẫn nhớ viết:
- Đọc 4 khổ thơ đầu của bài viết.
- Đọc thuộc lòng.
- Những bạn nhỏ trong đoạn thơ đã
mong ớc gì?
- Nêu từ ngữ khó viết?
- GV đọc từ khó viết.
- Nêu cách trình bày bài?
- Yêu cầu h/s viết bài. GV theo dõi
nhắc nhở cách trình bày bài, tự chữa
lỗi.
- Chấm 5, 7 bài viết.
3. Làm bài tập
Bài 2(105) : Nêu y/c?
- Gọi h/s đọc yều cầu.
- HD làm bài.
- HD nhận xét sửa sai.
Bài 3(105) :
- Gọi h/s nêu yêu cầu.
- Theo dõi gợi ý.

- Nhận xét sửa sai.
- GV giải nghĩa từng câu.
- 1, 2 h/s đọc.
- 1 hs đọc thuộc lòng.
- mình có phép lạ để cho cây mau ra
hoa, kết trái ngọt, để trở thành ngời lớn
, làm việc có ích
- HS nêu.
- HS viết nháp, bảng con, 1 h/s lên bảng.
Hạt giống, trong ruột, đúc
thành,đáybiển
- HS nêu ý kiến.
- Viết bài và tự sửa lỗi.
- Điền vào chỗ trống.
a. s hay x?
b.Dấu hỏi hay dấu ngã?
- HS làm bài tập, 2 h/s lên bảng.
- Làm bài cá nhân.
- Đọc bài làm.
a. Sang, xíu, sức, sức sống, sáng .
b. Nổi, đỗ, thởng, đỗi, chỉ, nhỏ.
Thủa, phải, hỏi, của, bữa, để, đỗ.
- HS làm bài bảng lớp, vở: viết lại cho
đúng.
a. Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.
b. Xấu ngời đẹp nết.
c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi .
C. Củng cố dặn dò:

- Nêu cáh viết và trình bày bài thơ?
- Dặn h/s luyện viết lại bài, chuẩn bị bài
sau.
- Thi đọc thuộc các câu thơ trên.
______________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu:
$ 21: Luyện tập về động từ
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Bớc đầu biết sử dụng các từ nói trên.
- Sử dụng động từ trong nói và viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dậy và học:
A. Kiểm tra:
- Thế nào là động từ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. H ớng dẫn làm bài tập:
Bài 1(106) : Nêu yêu cầu của bài?
- GV yêu cầu h/s lên bảng gạch chân
động từ.
- Chúng bổ sung ý nghĩa gì?
- GV nhận xét .
Bài 2( 106): Điền vào chỗ trống
- Điền từ gì vào câu a?
- Yêu cầu h/s làm bài vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3( 106) :
- Tổ chức cho h/s thi làm bài.

- Thi đua làm bài nhanh, đúng.
- GV cùng lớp nhận xét.
- Nêu tính khôi hài của truyện?
C. Củng cố dăn dò:
- Động từ là những từ thế nào?
- Ôn và hoàn thiện lại bài, chuẩn bị bài
sau.
- HS nêu yêu cầu.
- Gạch chân các động từ đợc bổ sung ý
nghĩa: Đến, trot.
- Chúng bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ.
a.Từ sắp bổ sung ý nghĩa t/g cho động từ
đến. Nó cho biết sự việc diễn ra trong
thời gian rất gần.
b. Từ đã bổ sung ý nghĩa cho động từ
trút . Nó cho biết sự việc đợc hoàn
thành rồi.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc thầm câu văn, đoạn thơ.
a. Đã.
b. Đã hót, đang xa, sắp tàn.
- 1 h/s nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Thay đổi các từ chỉ thời gian.
- Đọc mẩu chuyện vui.
- đã -> đang.
- Đang -> bỏ. Sẽ -> đang.
- Đọc lại truyện.
- Nhà bác học tập trung làm việc nên
đãng trí mức, đợc thông báo có trộm

lẻn vào th viện thì hỏi "Nó đang đọc
sáchgì ?"vì ông nghĩ ngòi ta vào th viện
để đọc sách, không nhớ là trộm cần ăn
cắp đồ đạc quý giá chứ không cần đọc
sách.
____________________________________
Tiết 4: Khoa học:
$ 21: Ba thể của nớc
I. Mục tiêu:
Sau bài học h/s biết:
- Đa ra ví dụ chứng tỏ nớc trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. -
Nhận ra tính chất chung của nớc và sự khác nhau khi nớc tồn tại ở 3 thể.
- Thực hành chuyển nớc ở thể lỏng thành thể khí và ngợc lại.
- Nêu cách chuyển nớc từ thể lỏng thành thể rắn và ngợc lại.
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nớc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng thí nghiệm.
III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra:
- Nớc tính chất gì?
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tợng nớc
từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngợc
lại.
B ớc 1: Làm việc cả lớp.
- Nêu ví dụ nớc ở thể lỏng?
- GV lau bảng: Nớc trên mặt bảng đã
biến đi đâu?
- Yêu cầu quan sát thí nghiệm H3(SGK).
B ớc 2: - Nớc chuyển từ thể lỏng sang thể

khí và ngợc lại.
- Tổ chức và HD HS làm thí nghiệm.
- Gv rót nớc nóng từ phích vào cốc cho
các nhóm.
- Em có nhận xét gì khi q/s cốc nớc?
- nhấc đĩa ra q/s, nói tên hiện tợng vừa
xảy ra?
B ớc 3: Làm việc cả lớp.
- qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận
gì?
- nêu VD nớc ở thể lỏng thờng xuyên
bay hơi vào không khí?
- Giải thích hiện tợng nớc đọng ở vung
nồi cơm, nồi canh?
*
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tợng nớc
từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngợc
lại.
B ớc1: - Giao việc cho h/s đặt khay nớc
vào ngăn đông của tủ lạnh ( ngăn làm
đá) từ tối hôm trớc sáng hôm sau lấy ra
quan sát và trả lời câu hỏi.
B ớc 2 :
- Nớc đã biến thành thể gì?
- Hình dạng nh thế nào?
- Hiện tợng này gọi là gì?
- Khi để khay nớc ở ngoài tủ lạnh hiện t-
ợng gì sẽ xảy ra? Gọi là hiện tợng gì?
- Nêu ví dụ nớc ở thể rắn?
- GV kết luận.

3. Hoạt động 3 : Vẽ sơ đồ sự chuyển thể
của nớc.
- Nớc tồn tại ở những thể nào?
- Nêu tính chất chung của nớc ở từng thể
đó và tính chất riêng của từng thể ?
- Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nớc vào vở.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Nêu ví dụ về nớc ở thể lỏng và nớc ở
thể khí.
- Nớc ma, nớc sông, nớc biển
- HS sờ tay vào mặt bảng mới lau nhận
xét. Một lúc sau h/s sờ lên mặt bảng,
nhận xét.
- Bốc hơi.
- HS nêu: Hơi nớc bốc lên, úp lên mặt
cốc 1 cái đĩa.
- Mỗi nhóm để một cái cốc và một cái
đĩa lên bàn.
- các nhóm lấy đĩa úp lên trên miệng
cốc nớc nóng và quan sát .
- Cốc nớc nóng bốc hơi.
- Mặt đĩa đọng lại những giọt nớc do
nớc bốc hơi tụ lại.
- nớc từ thể lỏng sang thể khí, từ thể
khí sang thể lỏng.
- Nớc biển, sông bốc hơi -> ma.
- Ta lau nhà sau 1 lúc nền nhà khô.
- Do nớc bốc hơi gặp lạnh ngng tụ
lại.
- Quan sát các khay đá trong tủ lạnh.

- Thành nớc ở thể rắn.
- có hình dạng nhất định.
- Là sự đông đặc.
- Nớc đá chảy thành nớc. Là sự nóng
chảy.
- Nớc đá, băng, tuyết
- Đọc phần mục bạn cần biết.
- Rắn, lỏng, khí.
- ở cả 3 thể nớc trong suốt
Nớc ở thể lỏng, khí không có hình
dạng nhất định.
- Nớc ở thể rắn có hình dạng nhất
định.
- Làm việc theo cặp.
- Nói về sơ đồ.
khí
bay hơi ngng tụ
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu đặc điểm của nớc ở các thể?
- Ôn và làm lại thí nghiệm, chuẩn bị bài
sau.
lỏng lỏng
nóng chảy đông đặc
rắn
____________________________________
Tiết 5: Kể chuyện:
$ 11: Bàn chân kì diệu
I. Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể GV và tranh minh hoạ, h/s kể lại đợc câu chuyện: Bàn chân kì

diệu. Phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Hiểu chuyện, rút ra đợc bài học cho mình từ tấm gơng Nguyễn Ngọc Kí. Bị tàn
tật nhng khát khao học tập, giàu nghị lực, có ý chí vơn lên đã đạt đợc điều mình
mong ớc.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ câu chuyện.
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu chuyện:
- Bạn nào còn nhớ t/g của bài thơ : Thơng em đã học ở lớp 3? ( Nguyễn Ngọc Kí)
- GV giới thiêu câu chuyện.
2. Kể chuyện: Bàn chân kì diệu.
- GV kể chuyện.
Lần 1: Kể và giới thiệu về ông Nguyễn
Ngọc Kí.
Lần 2: Kể và chỉ tranh minh hoạ.
- Chú ý giọng kể: Thong thả, chậm rãi.
3. H ớng dẫn kể chuyện và trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện:
a.Kể chuyện theo cặp.
b. Thi kể trớc lớp
- Kể từng đoạn.
- Kể toàn chuyện.
- Em học tập đợc điều gì ở anh Kí?
- GV nhận xét, cùng lớp bình chọn bạn
kể hay.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhờ đâu Nguyễn Ngọc Kí dạt đợc

điều mong ớc?
- Tập kể lại câu chuyện cho ngời thân
nghe, dặn h/s chuẩn bị bài sau.
- HS nghe kể.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Kể tiếp nối theo tranh.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể từng đọan chuyện (nhóm 2 HS)
- 1 , 2 h/s thi kể.
- Nói điều các em học đợc ở anh
Nguyễn Ngọc Kí
+ Tinh thần ham học, quyết tâm vợt lên
trở thành ngời có ích.
+ Bản thân mình phải cố gắng nhiều
hơn
_________________________________________________________________
Thứ t ngày 21 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Tập đọc:
$ 22: Có chí thì nên
I. Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí
tình.
- Bớc đầu nắm đợc đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.
- Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ ( 3 nhóm).
- Học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ cho bài.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra:
- Gọi h/s đọc bài: Ông trạng thả diều?

- GV nhận xét đánh giá cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc :
- Đọc từng câu tục ngữ.
- Luyện đọc các từ khó.
- Giải nghĩa 1 số từ.
- Đọc theo cặp.
- GV đọc toàn bài.
3. Tìm hiểu bài :
Câu1:
- Gọi HS trả lời câu 1.
- GV chốt ý kiến đúng.
a. Khẳng định rằng có ý chí thì nhất
định sẽ thành công. (câu 1, 4)
b. Khuyên ngời ta giữ vững mục tiêu
đã chọn. ( Câu2, 5)
c. Khuyên ngời ta không nản lòng khi
gặp khó khăn. ( Câu 3, 6, 7).
Câu2:
- GV đa VD minh hoạ.
- GV chốt ý kiến đúng ý c.
Câu 3:
- Yêu cầu h/s suy nghĩ nêu ý kiến.
- GV nhận xét.
4. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- Đọc từng câu.
- Luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc cả bài.
- HD nhẩm học thuộc lòng cả bài.

- GV cùng lớp bình chọn h/s đọc hay,
đúng.
C. Củng cố dặn dò :
- Em học tập đợc gì qua bài?
- Học thuộc lòng bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 h/s đọc theo đoạn.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nối tiếp đọc từng câu tục ngữ.
- Luyện đọc trong cặp theo đoạn.
- 1, 2 h /s đọc 7 câu tục ngữ .
- 1 HS đọc câu hỏi 1, lớp đọc thầm.
- Xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm.
1. Có công mài sắt.
4. Ngời có chí thì nên
2. Ai ơi đã quyết thì hành
5. Hãy lo bền chí câu cua
3. Thua keo này
6. Chớ thấy sóng cả
7. Thất bại là mẹ
- Đọc yêu cầu. Làm bài tập .
+ Ngắn gọn, ít chữ ( 1 câu).
+ Có vần, có nhịp, cân đối.
+ Có hình ảnh.
- HS nêu câu hỏi.
- Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- HS phải rèn luyện ý chí vợt khó, vợt sự l-
ời biếng của bản thân, khắc phục những
thói quen xấu.
- Lần lợt đọc 7 câu.
- Tạo cặp, luyện đọc.

- 4 h/s thi đọc toàn bài.
- Đọc thuộc từng câu.
- Đọc thuộc cả bài.
__________________________________________
Tiết 2: Toán:
$ 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách nhân số có tận cùng là chữ số 0.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra:
- Gọi h/s nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 :
+ 1324 x 20 = ?
- áp dụng tính chất kết hợp của phép
nhân để tách.
+ Đặt tính: 1324 x 20
- Nêu cách thực hiện.
- 1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10 )
= ( 1324 x 2) x 10
= 2648 x 10
= 26480
- Làm vào nháp 1 324
2. Nhân các số có tận cùng là chữ số 0:
- Yêu cầu làm vào nháp.

Viết 2 chữ số 0 vào hàng đơn vị và hàng
chục của tích.
- Nhắc lại cách nhân 230 với 70?
- Nêu cách thực hiện phép nhân với số
tận cùng là chữ số 0?
3. Thực hành:
Bài1:
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý.
- GV nhận xét
Bài2:
- Thực hiên thế nào ?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3: Gọi h/s đọc đầu bài.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Bài toán dạng gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
Bài4**: - GV HD tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Chiều dài: ?
Chiều rộng:?
Diện tích: cm
2

?
- Chấm một số bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nhận xét cách nhân với số tận
cùng là chữ số 0?

- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
x
20
26 480
Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích.
+ Nhân nhẩm: 230 x 70
- 230 x 70 = ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 )
= ( 23 x 7 ) x ( 10 x 10 )
= 161 x 100
= 16100
+ Đặt tính : 230 x 70
230
x
70
16100
- HS nêu.
- 2 bớc ( đặt tính, tính).
- Đặt tính rồi tính.
- Nêu cách làm.
- Làm bài cá nhân, 3 h/s lên bảng.
1342 13546 5642
x x x
40 30 200
53680 406380 1128400
- Tính.
- HS nêu cách nhân.
- Đặt tính rồi tính.
- Làm bài cá nhân, 3 h/s lên bảng.
1326 3 450 1 450
x x x

300 20 800
397800 69 000 1 160 000
- Đọc đề, phân tích và làm bài.
Bài giải :
Ô tô chở đợc số gạo là:
50 x 30 = 1500 ( kg)
Ô tô chở đợc số ngô là:
60 x 40 = 2400 ( kg)
Ô tô chở đợc tất cả số gạo và ngô là;
1500 + 2400 = 3900 ( kg)
Đ/s: 3900 kg
- Đọc đề, phân tích và làm bài.
- HS làm bài.
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
30 x 2 = 60 ( cm)
Diện tích tấm kính là:
30 x 60 = 1800 ( cm
2
)
Đáp số: 1800 cm
2
________________________________________
Tiết 3: Tập làm văn:
$ 21: Luyện tập trao đổi ý kiến với ngời thân
I. Mục tiêu:
- Xác định đợc đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi.
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.
- Vận dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học :

- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài mới:
- Trả bài kiểm tra giữa kì I.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. H ớng dẫn phân tích đề :
* Tìm đề tài trao đổi.
- Yêu cầu h/s đọc gợi ý.
- Nêu tên nhân vật mình chọn?
* Xác định nội dung trao đổi.
- Gọi h/s đọc gợi ý 2.
- Nói nhân vật mình chọn trao đổi và sơ
lợc về nội dung trao đổi?
* Xác định hình thức trao đổi.
- Em chọn cách trao đổi nào ? Chọn ai?
3. HS thực hành :
- Yêu cầu đóng vai.
- GV tới các cặp gợi ý.
- Thi đóng vai trao đổi trớc lớp.
- HD nhận xét bình chọn.
+ Nắm vững mục đích trao đổi.
+ Xác định đúng vai.
+ Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn.
+ Thái độ chân thực, cử chỉ, động tác tự
nhiên.
C. Củng cố dặn dò:
- Vì sao khi cần việc gì cần biết trao đổi
với ngời thân?
- Hoàn thiện lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Đọc đề bài .
- Đọc gợi ý 1.
- Nguyễn Hiền, Nguyễn Ngọc Kí,
Rô- bin-xơn, Niu-tơn
- Đọc gợi ý 2.
- 1 h/s giỏi làm mẫu.
- Đọc gợi ý 3
- Tạo nhóm, hỏi và trả lời câu hỏi(ngời
nói chuyện, xng hô, chủ động hay gợi
chuyện).
- Tạo cặp, đóng vai tham gia trao đổi,
thống nhất ý kiến.
- Các nhóm thi đóng vai.
- Lớp nêu ý kiến đánh giá nhóm bạn.
__________________________________________
Tiết 4: Âm nhạc:
$11: n tập: Khăn quàng thắm mãi vai em-Ô
Tập đọc nhạc số 3
I. Mục tiêu:
- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài Khăn quàng thắm mãi vai em, tập
biểu diễn trớc lớp kết hợp phụ họa.
- Đọc đúng độ cao, trờng độ và ghép lời ca bài tập đọc nhạc số 3.
- Thêm yêu thích múa hát.
II. Chuẩn bị:
- GV: + Động tác múa phụ hoạ cho bài hát. Bài tập đọc nhạc số 3.
- HS : Thanh phách.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu :
- GV giới thiệu nội dung bài học.
2. Các hoạt động :

Hoạt động 1: Ôn tập bài Khăn quàng thắm
mãi vai em.
+ Hát ôn bài hát :
- GV bật băng hát (hát mẫu).

- HS nghe băng hát một lần.
- Chia lớp thành 2 nhóm hát ôn.
- GV theo dõi nhắc nhở.
+ HD hát kết hợp phụ hoạ.
- GV hớng dẫn h/s hát kết hợp múa phụ hoạ.
- Yêu cầu h/s hát kết hợp múa.
- GV theo dõi nhắc nhở.
* Hoạt động 2: Học bài tập đọc nhạc số 3:
Cùng bớc đều.
- Nốt nhạc thấp nhất, cao nhất trong bài?
- Bài có những hình nốt gì?
+Luyện cao độ:
Bớc 1: HS nói tên nốt trên khuông theo tay chỉ
của GV.
Bớc 2: GV đọc mẫu 5 âm.
Bớc 3: GV chỉ nốt trên khuông cho h/s đọc
đúng độ cao.
+Luyện tập tiết tấu TĐN số 3: Cùng bớc đều
- Bớc1: Đọc chậm , rõ ràng từng nốt ở câu 1.
- Bớc2: Đọc tiếp câu 2.
- Bớc3: Khi HS đọc độ cao chính xác, GV mới
cho ghép với trờng độ .
- Bớc4: Đọc xong 2 câu, GV cho HS ghép lời
ca.
3. Phần kết thúc:

- Yêu cầu hát phụ hoạ lại bài hát.
- GV nhận xét giờ học, dặn h/s ôn bài.
- Cả lớp hát 2 lần.
- 1 nhóm hát.
- 1 nhóm gõ phách.
- HS tập theo HD.
- Lớp hát kết hợp với múa phụ
hoạ.
- Biểu diễn theo nhóm.
- HS nêu ý kiến.
- Đô - Son
- Đô - rê - mi- pha - son .
- HS luyện cao độ.
Đô - rê - mi- pha - son .
- Đọc cao độ.
- HS đọc bài theo hớng dẫn.
- Hát 1 lần bài:" Khăn quàng
thắm mãi vai em " kết hợp múa
phụ hoạ.
____________________________________
Tiết 5: Thể dục:
$ 21: n 5 động tác đã học của bài thể dục Ô
phát triển chung - Trò chơi Nhảy ô tiếp sức.
I. Mục tiêu:
- Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng
động tác.
- Tiếp tục trò chơi: "Nhảy ô tiếp sức". Yêu cầu chơi nhiệt tình.
- GD ý thức chăm tập thể dục.
II. Địa điểm ph ơng tiện:
- Sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.

- Còi, kẻ vạch sân.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung. Đ L Phơng pháp tổ chức.
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học.
6- 8
'
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Khởi động các khớp.
- Trò chơi: Tìm ngời chỉ huy.
2. Phần cơ bản
a. Bài thể dụng phát triển chung:
- Ôn 5 động tác đã học.
+ Lần 1: GV hô nhịp cho h/s ôn.
+ Lần 2: Cán sự làm mẫu và hô nhịp cho
lớp ôn.
+ Tập ôn theo tổ. GV theo dõi nhắc nhở.
b. Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
- GV nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- Tổ chức cho h/s chơi.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s chơi.
3. Phần kết thúc :
- Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
- GV cùng h/s hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà
18- 22

'
4-5
GV+CSL

x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV + CS L
x x x x x x x x T1
GV
x x x x x x x x T1
x x x x x x x x T1

x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
GV
_________________________________________________________________
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
chủ đề Trờng học thân thiện
I. Mục tiêu:
- Thực hiện hoạt động làm sạch trờng lớp.
- HS tham gia vệ sinh trờng lớp.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trờng.
II. Hoạt động chính:
* Tổ chức vệ sinh trờng lớp:
- GV phân công các nhóm thực hiện vệ sinh theo khu vực lớp, sân trờng.
- HS tham gia vệ sinh trờng lớp theo sự phân công.
- GV tới các nhóm theo dõi nhắc nhở.

* Tổng kết:
- Em cảm thấy thế nào sau khi tham gia vệ sinh sạch sẽ trờng lớp?
- Em cần làm gì để giữ vệ sinh trờng lớp, môi trờng?
- GV nhận xét chung tuyên dơng.
________________________________
Tiết 2: Toán:
$ 54: Đề- xi- mét vuông
I. Mục tiêu :
Giúp h/s:
- Hình thành biểu tợng về đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo dm
2
- Biết đợc 1dm
2
= 100cm
2
và ngợc lại
II. Đồ dùng dạy học :
- Tấm bìa hình vuông cạnh 1 dm
2
( chia 100 ô vuông)
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra:
- Gọi h/s lên bảng điềm vào chỗ chấm,
nêu mối quan hệ?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
- 1 h/s lên bảng lớp làm nháp.
15 dm = cm, 1m = dm


1. Giới thiệu đề-xi-mét vuông:
- Đơn vị đo diện tích: dm
2
.
- GV lấy hình vuông cạnh 1 dm.
- GV chỉ vào bề mặt của hình vuông:
Đề-xi mét vuông là diện tích của hình
vuông có cạnh 1dm , đây là đề-xi- mét
vuông.
- Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm
2
.
- Hình vuông cạnh 1dm đợc xếp đầy
bởi bao nhiêu hình vuông nhỏ diện tích
(1cm
2
) ?
- Mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là bao
nhiêu cm
2
?
Vậy 1 dm
2
= cm
2

?
2. Luyện tập:
Bài1: Đọc.
- HD luyện đọc số đo diện tích.

- Gv nhận xét.
Bài2:
- HD luyện viết số đo diện tích.
- Yêu cầu h/s viết bảng con.
- GV nhận xét.
Bài3: Gọi h/s nêu yêu cầu.
- GV HD mẫu.
1 997dm
2
= .cm
2
? Điền số bao
nhiêu?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 4** : Ghi Đ/S?
- Để biết điền Đ,S ta làm thế nào?
- Gọi 2 nhóm thi tiếp sức.
- GV cùng lớp nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Đề-xi- mét vuông là gì?
- Nhận xét chung giờ học, dặn h/s ôn
bài và làm thêm bài 4, chuẩn bị bài sau.
- Quan sát và đo cạnh hình vuông
- HS nghe giới thiệu.
- HS đọc và viết dm
2
.
- 100 hình vuông nhỏ
( 10 x 10= 100 hình vuông)

- Có diện tích 1 cm
2
.
- 1dm
2
= 100cm
2
.
- Làm bài miệng.
- Ba mơi hai đề-xi-mét vuông.(30dm
2
)
Chín trăm mời một đề-xi-mét vuông.
(911dm
2
)
- Viết theo mẫu.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng
con.
812dm
2
; 1967dm
2
2812dm
2

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Điền số:199700.
- Làm bài cá nhân, 3 h/s lên bảng.
1dm

2
= 100cm
2
48dm
2
= 4 800cm
2
100cm
2
= 1dm
2
2 000cm
2
= 20dm
2
9 900cm
2
= 99dm
2
HS nêu yêu cầu.
- Tính diện tích 2 hình:
Hình vuông: 1 x 1 = 1 dm
2
Hình CN: 20 x 5 = 100cm
2
= 1dm
2
a. Đ c. S
b. S d. S
______________________________________

Tiết 3: Luyện từ và câu:
$ 22: Tính từ
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là tính từ.
- Bớc đầu tìm đợc tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
- Lấy đợc ví dụ về tính từ.
II. Đ ồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Làm lại bài 2(96).
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- HS làm bài.
2. Phần nhận xét:
Bài 1, 2: Đọc truyện.
- Gọi h/s đọc bài.
- Yêu cầu h/s trao đổi theo cặp, làm
bảng phụ.
a. Tính từ chỉ tính tình, t chất của cậu
bé Lu- i?
b. Màu sắc của sự vật?
- Những chiếc cầu thế nào?
- Mái tóc của thầy Rơ-nê thế nào?
c. Hình dáng, kích thớc và và đặc
điểm khác nhau của sự vật:
- Thị trấn?
- Vờn nho?
- Những ngôi nhà?

- Dòng sông?
- Da của thầy Rơ-nê?
- GV: Những từ chỉ tính tình, t chất
của cậu Lu-i hay chỉ màu sắc của sự
vật hoặc hình dáng kích thớc và đặc
điểm

của sự vật gọi là tính từ.
Bài 3:
- Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho
từ nào?
- Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi thế
nào?
+ GV: Những từ miêu tả đặc điểm,
tính chất của sự vật, hoạt động trạng
thái của ngời, vật đợc gọi là tính từ.
3.Phần ghi nhớ:
- Thế nào là tính từ?
- Nêu ví dụ minh hoạ?
4. Luyện tập :
Bài 1: Gọi h/s nêu yêu cầu.
- HD làm bài.
- Yêu cầu h/s làm bài cá nhân.
- GV theo dõi gợi ý.
- HD nhận xét chữa bài.
Bài2 : Nêu yêu cầu của bài?
Đặt câu có tính từ:
- HS đọc : Cậu h/s ở ác- boa.
- Đọc nội dung bài tập 1 và 2.
- Theo cặp, trao đổi và nhận xét.

- 3 h/s làm bài tập vào bảng phụ.
- chăm chỉ, giỏi.
- Trắng phau.
- xám.
- nhỏ.
- con con.
- nhỏ bé, cổ kính.
- hiền hoà.
- nhăn nheo.
- HS theo dõi.
- HS nêu yêu cầu. Trả lời.
- Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại
- Dáng đi hoạt bát, nhanh trong bớc đi.
- Đọc nội dung phần ghi nhớ.
- Nhỏ nhắn, ngoan, nguy nga, xấu xí, dài
ngắn,
HS nêu: Tìm tính từ trong đoạn văn.
- 2 h/s lên bảng, lớp dùng bút chì gạch
chân dới các tính từ bài đã chép.
a. gầy gò, cao, sang, tha, cũ, cao, trắng,
nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc
chiết, rõ ràng
b. quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh,
dài, hang, tớng, ít, dài, thanh mảnh
- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào vở. 2-4 em đọc câu.
- Nói về 1 ngời bạn hoặc ngời thân
của em.
- Nói về 1 sự vật quen thuộc với em.
- GV nhận xét, bổ sung.

C.Củng cố, dặn dò :
- Thế nào là tính từ? Cho ví dụ?
- Nhận xét chung tiết học, dặn h/s ôn
và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Chị em rất dịu dàng.
Bạn Tuấn thông minh, nhanh nhẹn.
- Vờn rau nhà em rất tơi tốt.
Dòng nớc đổ xuống trắng xoá .
______________________________________
Tiết 4: Địa lí:
$ 11: n tậpÔ
I. Mục tiêu:
Học song bài này h/s biết;
- Hệ thống đợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, con ngời và hoạt động sản
xuất của ngời dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc bộ và Tây nguyên
- Chỉ đợc dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố
Đà Lạt trên bản đồ địa lý TNVN.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lý TNVN, phiếu học tập, lợc đồ trống.
III. Hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra:
- Gọi h/s nhắc lại các nội dung đã học.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- Sử dụng bản đồ địa lý TNVN.
+chỉ trí dãy núi Hoàng Liên Sơn ?
+các cao nguyên ở Tây Nguyên,
Thành phố Đà Lạt ?
- GV nhận xét.
2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.

Bớc 1: Giao việc.
- GV yêu cầu h/s thảo luận nhóm.
Bớc 2: Thảo luận.
- GV theo dõi nhắc nhở.
Bớc 3: Báo cáo.
- HS lên chỉ bản đồ vị trí dãy núi Hoàng Liên
Sơn, Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt.
Thảo luận nhóm 2.
- Thảo luận 2 câu hỏi SGK.
- Đại diện nhóm báo cáo.
Đặc điểm
Thiên
nhiên
Hoàng Liên Sơn
- Địa hình: có nhiều đỉnh nhọn, sờn
dốc, thung lũng hẹp và sâu.
- Khí hậu: Những nơi cao của Hoàng
Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm
nhất là tháng mùa đông.
- Dân tộc: Tày, Nùng, Dao, H'Mông,
Tây Nguyên
- Là vùng đất cao rộng lớn bao
gồm các cao nguyên xếp tầng
cao thấp khác nhau.
- Có 2 mùa rõ rệt mùa ma và
mùa khô.
- Dân tộc: Ê- đê, Ba- na,
Xơ- đăng, Mạ, H' Mông, Tày,
Con ngời
và các hoạt

động sinh
hoạt và sản
suất
- Trang phục: Sặc sỡ đợc may thêu,
trang trí công phu.
- Lễ hội: Lễ hội xuống đồng, hội chơi
núi mùa xuân.
*Thời gian tổ chức lễ hội vào mùa
xuân.
* Hoạt động trong lễ hội:Thi hát, múa
sạp, ném còn, múa xòe,
- Hoạt động sản xuất:
+ Trồng lúa, ngô, khoai, đậu, cây ăn
quả
+ Nghề thủ công: Đan lát, dệt thổ
cẩm, rèn, đúc
+ Khai thác khoáng sản:
Gia- rai
- Trang phục: Trang trí hoa văn
nhiều màu sắc, đồ trang sức
bằng kim loại.
- Lễ hội: đâm trâu, đua voi,
cồng chiêng, hội xuân, lễ ăn
cơm mới
* Thời gian tổ chức lễ hội vào
sau vụ thu hoạch, mùa xuân
* Họat động trong lễ hội: Nhảy
múa, tế lễ.
- Hoạt động sản xuất:
+ Trồng chè, cà phê, cao su, hồ

tiêu
+ Chăn nuôi trâu, bò, voi.
+ Khai thác sức nớc, khai thác
rừng
3. Hoạt động 3 : Làm việccả lớp.
- Nêu đặc điểm địa hình vùngTrung
du bắc bộ?
- Ngời dân ở đây đã làm gì để phủ
xanh đất trống, đồi trọc?
- GV nhận xét, hoàn thiện bài.
- Là 1 vùng đồi với các đỉnh tròn sờn thoải,
xếp cạnh nhau nh bát úp ( trung du).
- Trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm
và trồng cây ăn quả.
C. Tổng kết dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau: Đồng bằng Bắc Bộ .
_______________________________
Tiết 5: Mĩ thuật:
$ 11: Thờng thức mĩ thuật:

Xem tranh của họa sĩ và thiếu nhi
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu, cảm nhận đợc nội dung của các bức tranh giới thiệu trong bài
thông qua bố cục các hình ảnh và màu sắc.
- HS làm quen với chất liệu và kĩ thuật làm tranh.
- HS yêu thích vẻ đẹp của các bức tranh.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, su tầm tranh của các hoạ sĩ .
- HS: SGK, su tầm tranh ảnh ở báo tạp chí của các hoạ sĩ.
III. Các hoạt động dạy học.

1.Hoạt động 1: Xem tranh.
a. Về nông thôn sản xuất:
- Cho h/s xem tranh và đặt một số câu
hỏi.
+ Tên tranh, tên tác giả ?
Tranh lụa của hoạ sĩ Ngô Minh Cầu.
- Quan sát.
- HS nêu ý kiến.
+ Các hình ảnh trong tranh, màu sắc?
+ Chất liệu để vẽ tranh?
b. Gội đầu:
- Tên tranh? Tên tác giả?
- Trong bức tranh có những hình ảnh
nào? Hình ảnh chính trong bức tranh là
gì?
- Tranh vẽ về đề tài gì?
- Màu sắc trong tranh nh thế nào?
* GV tóm tắt: Tranh khắc gỗ màu của
hoạ sĩ TVC vẽ về đề tài sinh hoạt và thể
hiện vẻ đẹp của các cô gái nông thôn
đang chải tóc gội đầu.
2. Hoạt động 2: Đánh giá nhận xét.
- GV nhận xét chung tiết học và khen
ngợi những h/s tích cực.
- Dặn h/s quan sát những sinh hoạt
hàng ngày.
Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Trần
Văn Cẩn.(1910-1994)
- Tranh: Gội đầu.
- Tác giả Trần Văn Cẩn.

- Hình ảnh trong tranh: Các cô gái
nông thôn đang chải tóc gội đầu.
- Đề tài: đề tài sinh hoạt
- Màu sắc: Nhẹ nhàng, tơi sáng.
_________________________________________
Tiết 6: Kĩ thuật:
$ 11: Khâu viền đờng gấp mép vải bằng mũi khâu đột (t2)
I. Mục tiêu :
- HS biết cách gấp mép vải và khâu đờng viền mép vải bằng mũi khâu đột.
- Gấp đợc mép vải và khâu viền đợc đờng gấp mép vải bằng mũi khâu đột đúng
quy trình đúng kĩ thuật .
- Yêu thích sản phẩm mình làm đợc .
II. Đồ dùng:
- Mẫu đờng gấp mép vải đợc khâu viền bằng mũi khâu đột.
- 1 Mảnh vải trắng kích thớc 20 x 30cm,chỉ màu, kéo kim, chỉ thớc, phấn.
III. c ác hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra dụng cụ h/s đã chuẩn bị.
B.Bài mới:
1. Hoạt động1: HS thực hành khâu viền đờng gấp mép vải .
- Gọi h/s đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu h/s thực hành thao tác gấp
mép vải.
- GV giúp đỡ h/s còn lúng túng.
- Nêu cách khâu viền đờng gấp mép vải
bằng mũi khâu đột tha ?
- GV tóm tắt nhắc lại cách khâu.
- Yêu cầu h/s thực hành.
- 2 h/s đọc ghi nhớ .
- Thực hành gấp mép vải.

- HS nhắc lại các bớc khâu viền đờng
gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Gấp mép vải, khâu lợc, khâu viền đ-
ờng gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- lật mặt vải có đờng gấp mép ra phía
sau.
- Vạch một đờng dấu ở mặt phải của vải
cách mép gấp phía trên 17 mm
- Khâu mũi đột tha theo đờng vạch
dấu .
- Lật vải và nút chỉ cuối đờng khâu.
- Rút bỏ sợi chỉ khâu lợc .
- HS thực hành gấp mép vải, khâu.
- GV theo dõi gợi ý.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu tác dụng của khâu viền mép vải
bằng mũi khâu đột?
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị đồ
dùng giờ sau học tiếp.
_________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Toán:
$ 55 : Mét vuông
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hình thành biểu tợng về đơn vị đo diện tích m
2
.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo m
2

.
- Biết 1m
2
= 100dm
2
và ngợc lại. Bớc đầu biết giải 1 số bài toán có liên quan đến
cm
2
, dm
2
, m
2
.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra:
- Gọi 2 h/s lên bảng.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu m
2
:
- Mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Treo hình vuông.
- Mét vuông là diện tích hình vuông có
cạnh là bao nhiêu?
- GV giới thiệu cách đọc và cách viết.
Đếm trong hình vuông có bao nhiêu ô
hình vuông nhỏ ?

- Vậy 1m
2
= .dm
2
2. Thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu h/s đọc, viết bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Yêu cầu đọc bài.
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
- Tính diện tích hình vuông thế nào.
- Yêu cầu h/s làm bài.
Bài 4** :
GV HD tính:
- Tính diện tích từng miếng bìa rồi cộng
lại.
- HS thực hiện.
1 dm
2
= cm
2
10cm
2
= dm
2
- Nhiều HS nhắc lại.

- Quan sát hình đã chuẩn bị.
- Mét vuông là diện tích của hình vuông có
cạnh dài 1m .
- 1 vài HS nhắc lại.
+ Đọc: Mét vuông.
+Viết bảng: m
2
- Có 100 hình vuông nhỏ.
- 1m
2
= 100dm
2
100dm
2
= 1m
2
- Đọc, viết theo mẫu.
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào bảng con, 2 h/s lên bảng.
2005m
2
; 28911cm
2
;
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Làm bài bảng lớp.
1m
2
= 100dm
2

400dm
2
= 4m
2
100dm
2
= 1m
2
2110m
2
= 211 000dm
2
1m
2
= 10 000cm
2
15m
2
= 150 000cm
2
10 000cm
2
= 1m
2
10dm
2
2cm
2
= 1002cm
2

- Đọc đề, phân tích đề và làm bài.
- Tính diện tích 1 viên gạch.
- Tính diện tích căn phòng.
- Đổi đơn vị đo diện tích.
Bài giải:
Diện tích 1 viên gạch lát nền là:
30 x 30 = 900 (cm
2
)
Diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180 000 (cm
2
)
180 000cm
2
= 18m
2
Đáp số: 18m
2
- HS theo dõi.
- HS làm bài
- 2 h/s lên bảng làm theo 2 cách.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý.
- Chấm chữa bài.
C. Củng cố dặn dò :
- Mét vuông là gì?
- Dặn h/s ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài
sau.
Diện tích của hình chữ nhật thứ 1 là:

4 x 3= 12(cm
2)
)
Diện tích của hình chữ nhật thứ 2 là:
6 x 3 =18( cm
2
)
Chiều rộng của hình chữ nhật thứ 3 là:
5 - 3 = 2 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật thứ 3 là:
15 x 2 = 30 (cm
2
)
Diện tích của mảnh bìa đã cho là:
12 + 18 + 30 = 60( cm
2
)
Đáp số: 60 cm
2
_____________________________________
Tiết 2: Tập làm văn:
$22 : Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- HS biết đợc thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể
chuyện.
- Bớc đầu biết viết đoạn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián
tiếp.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra:
- Thực hành trao đổi với ngời thân về 1
ngời có nghị lực vơn lên.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Phần nhận xét :
Bài1,2(112) : - Nêu y/c?
- Đọc nội dung bài tập.
- Tìm đoạn mở bài trong chuyện?
Bài 3(112) : - Nêu y/c?
- Cách mở bài thứ 2 có điều gì đặc biệt?
- 2 cách mở bài: Trực tiếp và gián tiếp.
+ Mở bài trực tiếp là đoạn nào?
+ Mở bài gián tiếp là đoạn nào?
- Thế nào là mở bài trực tiếp?
- Thế nào là mở bài gián tiếp?
3. Phần ghi nhớ:
4. Phần luyện tập:
Bài1: Nêu y/c?
- Gọi h/s đọc các câu mở bài.
- Mở bài trực tiếp?
- Mở bài gián tiếp?
+ Kể lại phần mở đầu câu chuyện theo
2 cách?
Bài 2: Nêu y/c của bài?
Tìm cách mở bài.
- Tìm câu mở bài?
- Truyện mở bài theo cách nào?
Bài3:
- Nêu yêu cầu của bài?

- Đọc câu mở bài.
+ Bằng lời ngời kể chuyện?
+ Bằng lời của bác Lê?
C. Củng cố, dặn dò:
- 2 h/s thực hành trao đổi.
- 1 h/s nêu yêu cầu.
- 1,2 h/s đọc nội dung bài tập.
- Trời mùa thu mát mẻ cố sức tập
chạy.
- So sánh 2 mở bài.
- Đọc mở bài thứ 2.
- Không kể ngay mà nói chuyện khác
rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- Bài 1.
- Bài 2.
- Đọc phần ghi nhớ( SGK).
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc các câu mở bài.
- Cách a.
- Cách b, c, d.
- 2 h/s tập kể theo 2 cách.
- Đọc yêu cầu của bài.
-Hồi ấy, ở Sài Gòn bạn tên là Lê
- Mở bài trực tiếp.
- Kể phần mở đầu câu chuyện theo cách
gián tiếp.
- Có mấy cách mở bài?
- Nhận xét chung tiết học.
- Hoàn thiện bài, chuẩn bị bài sau.
- Làm bài cá nhân.

- Viết lời mở bài gián tiếp vào vở.
- 3, 4 h/s đọc.
_________________________________________
Tiết 3: Khoa học:
$22 : Mây đợc hình thành nh thế nào?
Ma từ đâu ra?
I. Mục tiêu:
Sau bài học h/s có thể:
- Trình bày mây đợc hình thành nh thế nào?
- Giải thích đợc nớc ma từ đâu ra.
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nớc tồn tại ở những thể nào?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể
của nớc trong tự nhiên.
+ Mục tiêu: Trình bày mây đợc hình
thành nh thế nào? Giải thích đợc nớc
ma từ đâu ra.
B ớc1: Tổ chức và hớng dẫn.
- GV hớng dẫn lớp thảo luận nhóm 2.
B ớc2: Làm việc cá nhân.
- Mây đợc hình thành nh thế nào?
- Nớc ma từ đâu ra?
+ GV kết luận.
- Nêu vòng tuần hoàn của nớc trong tự

nhiên?
2. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai Tôi
là giọt nớc.
+ Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã
học Vòng tuần hoàn của nớc trong tự
nhiên.
B ớc1: Tổ chức và HD.
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- HD phân vai.
B ớc 2: Làm việc theo nhóm.
- YC các hóm thảo luận đóng vai.
- GV gợi ý.
B ớc3: Trình bày, đánh giá.
- GV đánh giá( trình bày sáng tạo, đúng
nội dung học tập).
- Thảo luận nhóm 2
- Nghiên cứu câu chuyện: Cuộc phiêu
lu của giọt nớc (T46-47).
- Kể lại câu chuyện.
- Đọc lời chú thích.
- Nớc từ ao, hồ, sông, suối bốc hơi gặp
không khí lạnh ngng tụ thành các đám
mây.
- Các đám mây tiếp tục bay lên cao, càng
lên cao càng lạnh nhiều hạt nớc nhỏ hợp
lại thành giọt nớc lớn , trĩu nặng rơi
xuống tạo thành ma .
- Đọc mục bạn cần biết.
- 2, 3 hs phát biểu.
- Hiện tợng nớc bay hơi thành hơi nớc, từ

hơi nớc ngng tụ lại thành nớc xảy ra lặp
đi lặp lại , tạo ra vòng tuần hoàn của nớc
trong thiên nhiên.
- HS thực hiện nhóm.
- Phân vai: giọt nớc, hơi nớc, mây trắng,
mây đen, giọt ma.
- Thêm lời thoại.
- Các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét đánh giá nhóm bạn( đúng
trạng thái của nớc ở từng giai đoạn hay
không)
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên?
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
___________________________________________
Tiết 4: Thể dục:
$ 22: n tập 5 động tác của bài thể dụcÔ
phát triển chung - Trò chơi Kết bạn
I. Mục tiêu :
- Ôn tập 5 động tác: vơn thở, tay, chân, lng- bụng và phối hợp. Yêu cầu thực hiện
đúng kĩ thuật động tác và đúng thứ tự.
- Trò chơi: " Kết bạn". Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động.
- Chăm luyện tập thể dục.
II. Địa điểm ph ơng tiện :
- Sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Còi, kẻ vạch sân.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp :
Nội dung. Định lợng Phơng pháp tổ chức.
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu

giờ học
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp, vỗ tay.
- Xoay các khớp chân tay, gối, hông,
2. Phần cơ bản:
a. Ôn 5 động tác của bài thể dục phát
triển chung:
- GV điều khiển ôn 5 động tác của bài
thể dục phát triển chung.
- Cán sự lớp điều khiển lớp ôn.
b. Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Kết bạn.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
luật chơi.
- Tổ chức cho h/s chơi.
3. Phần kết thúc:
- Động tác thả lỏng hít thở sâu.
- GV cùng h/s hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn h/s về ôn lại 5 động tác thể dục đã
học, chơi trò chơi mà mình thích.
4-6
18-22
4-7
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV + CSL
x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x

GV

x x
x x
x x
x GV+CSL x
x x
x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV
_____________________________________
Tiết 5: Hoạt động tập thể:
Sơ kết tuần 11
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết nhận ra những u điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 11.
- Biết phát huy những u điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
- Vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
1. Sinh hoạt lớp:
- Học sinh tự nêu các u điểm và nhợc điểm tuần học 11.
- Nêu ý kiến về phơng hớng phấn đấu tuần học 12.
* GV nhận xét rút kinh nghiệm các u và nhợc điểm của học sinh trong tuần.
* GV bổ sung cho phơng hớng tuần 12:
- Tiếp tục phát huy u điểm đã đạt đợc, khắc phục tồn tại.
- Rèn ý thức tự quản, tự học, tự kiểm tra đánh giá nhau.
- Giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. Thành lập các đôi bạn cùng tiến.
2. Hoạt động tập thể:
- Tổ chức cho h/s múa hát tập thể các bài múa hát đã học.

- Tổ chức h/s tham gia vệ sinh trờng lớp.
- GV theo dõi nhắc nhở.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×