Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giao an tuan 30 chuyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.82 KB, 34 trang )

Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
(tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- Có tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi phá
hoại lẵng phí tài nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (nếu có)
+ Giấy, bút dạ cho các nhóm
+ Phiếu bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1, Khởi động : - HS cả lớp hát
2, Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b.Các hoạt động.
Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin trong SGK
- HS làm việc theo nhóm 4, Các nhóm đọc
thông tin ở SGK và trả lời các câu hỏi sau:
1. Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên. 1. Tên một số tài nguyên thiên nhiên: mỏ
quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất
trồng, động thực vật quý hiếm
.2. ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong
cuộc sống của con người là gì?
2. con người sự dụng tài nguyên thiên
nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế:
chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh
hoạt, nuôi sống con người.


3. Hiện nay việc sự dụng tài nguyên thiên
nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa? vì sao?
3. Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt phá
bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vật quý
hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng.
4 Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên
4. Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng tiết
kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nước, không
khí.
- Đại diện các nhóm trả lời các nhóm khác
bổ sung, nhận xét.
Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng trong
cuộc sống hay không?
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì?
5. GV kết hợp GDMT: Cho HS nêu tài
nguyên thiên ở địa phương và cách tham
gia giữ gìn và bảo vệ phù hợp với khả năng
của các em.
- Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng
trong cuộc sống.
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy trì
cuộc sống của con người.
* GV chốt ý : Than đá, rừng cây, nước, dầu
mỏ, giáo, ánh nắng mặt trời, … là những
tài nguyên thiên nhiên quý, cung cấp năng
lượng phục vụ cho cuộc sống của con
người. Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ
có hạn, vì vậy cần phải khai thác chúng
một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có

hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người.
- 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK : Học sinh làm việc nhóm 2.
- HS đọc bài tập 1
+ Phát phiếu bài tập - Nhóm thảo luận nhóm 2 về bài tập số 1
-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung.
Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : a, b,
c, d, đ, e, g, h, l, m, n.
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ của em BT3.
- Đưa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử
dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- GV đổi lại ý b & c trong SGK
- HS thảo luận cặp đôi làm việc theo yêu
cầu của GV để đạt kết quả sau
Tán thành: ý 2,3.
Không tán thành: ý 1
- 2HS đọc lại các ý tán thành:
+ Nếu không bảo vệ tài nguyên nước, con
người sẽ không có nước sạch để sống.
+ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ
và duy trì cuộc sống lâu dài cho con người.
Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp . - Nêu yêu cầu BT số 2
- 1 vài HS giới thiệu về một vài tài nguyên
thiên nhiên của nước ta : mỏ than Quảng
Ninh, …
- Nhận xét, chốt ý
Củng cố,dặn dò: Về nhà chuẩn bị xem trước
BT số 5
Lịch sử

Xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Biết nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ,
công nhân VN và Liên Xô.
- Biết Nhà máy Thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng
đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ, …
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình(nếu có).
- Bản đồ Hành chính Viêt Nam ( để xác định địa danh Hoà Bình).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp.
2. Bài cũ .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài .
b.Các hoạt động.
- 2 HS đọc bài
Hoạt động 1:Giới thiệu hoàn cảnh đất nước và
nhiệm vụ giờ học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thời gian xây dựng
nhà máy.
-Làm việc cả lớp.
- 1, 2 HS đọc bài và chú thích.
làm việc theo nhóm 2)
- HS thảo luận nhiệm vụ học tập 1:
Đi đến các ý:
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng
năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu?
+ Nhà máy được chính thức khởi
công xây dựng tổng thể vào ngày 6-

11-1979 ( ngày 7-11 là ngày kỉ niệm
CM tháng Mười Nga).
+ Nhà máy đó được xây dựng trên
sông Đà, tại thị xã Hoà Bình ( HS chỉ
trên bản đồ).
+ Sau 15 năm thì hoàn thành ( từ năm
1979 đến năm 1994), nhưng có thể
nói là sau 23 năm, từ năm 1971 đến
năm 1994, tức là lâu dài hơn cuộc
chiến tranh giải phóng miền Nam,
thống nhất đất nước.
- Đại diện nhóm trình bày
Hoạt động 3:Tìm hiểu tinh thần làm việc của
công nhân.
( làm việc cả lớp 4)
+ Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ
điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên
gia Liên Xô đã làm việc với tinh thần như thế
nào?
+ Suốt ngày đêm có 35 000 người và
hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả
trong những điều kiện khó khăn, thiếu
thốn ( trong đó có 800 kĩ sư, công
nhân bậc cao của Liên Xô). Tinh thần
thi đua lao động, sự hi sinh quên
mình của những người công nhân xây
dựng …
- GV nhấn mạnh: Sự hi sinh tuổi xuân, cống
hiến sức trẻ và tài năng cho đất nước của hàng
nghìn cán bộ công nhân hai nước, trong đó có

168 người đã hi sinh vì dòng điện mà chúng ta
đang dùng hôm nay. Ngày nay, đến thăm Nhà
máy Thuỷ điện Hoà Bình, chúng ta sẽ thấy đài
tưởng niệm, tưởng nhở đến 168 người, trong đó
có 11 công dân Liên Xô, đã hi sinh trên công
trường xây dựng.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu những đóng góp của
nhà máy.
( làm việc theo cặp).
+ Những đóng góp của Nhà máy Thuỷ điện
Hoà Bình đối với đất nước ta.
- HS đọc SGK, nêu ý chính vào phiếu
học tập.
+ Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc
Bộ ( chỉ bản đồ, nếu có thời gian,
trình bày về những cơn lũ khủng
khiếp ở đồng bằng Bắc Bộ).
+ Cung cấp điện từ Bắc và Nam, từ
rừng núi đến đồng bằng, nông thôn
đến thành phố, phục vụ cho sản xuất
và đời sống.
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là
công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện
thành quả của công cuộc xây dựng
CNXH.
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhấn mạnh ý: Nhà máy Thuỷ điện Hoà
Bình là một thành tựu nổi bật trong 20 năm,
sau khi thống nhất đất nước.
Kết luận:

Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả 15
năm lao động sáng tạo đầy gian khổ, hi sinh
của hàng nghìn cán bộ, công nhân Việt Nam và
Liên Xô, là thành tựu to lớn của nhân dân ta
trong sự nghiệp xây dựng đất nước.
- lắng nghe.
- 2.3 HS đọc bài học
3 . Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học
TUẦN 30
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Toán
Ôn tập về đo diện tích
I. Mục tiêu: Biết
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ; chuyển đổi các số đo diện tích ( với các đơn
vị đo thông dụng)
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG làm các bài còn lại.
II. Chuẩn bị:
III. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ.
2.Bài mới .
HĐ 1: Giới thiệu bài .
HĐ 2 : Thực hành.
- 2HS lên làm BT3
Bài 1: Bài 1:
- Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài,

GV có thể viết bảng các đơn vị đo diện tích
ở trên bảng của lớp học rồi cho HS điền
vào chỗ chấm trong bảng đó.
HS tự làm rồi chữa bài.
Học thuộc tên các đơn vị đo diện tích
thông dụng (như m
2
, km
2
, ha và quan hệ
giữa ha, km
2
với m
2
, ).
Bài 2 ( cột 1): Bài 2 ( cột 1): HS tự làm rồi chữa bài.
a) 1m
2
= 100dm
2
= 10 000cm
2

= 1 000 000mm
2
1 ha = 10 000dm
2
1km
2
= 100 ha = 1 000 000m

2
b) 1m
2
= 0,01dam
2
1m
2
= 0,000001km
2
1m
2
= 0,0001 hm
2
= 0,0001 ha
Bài 3: Cho HSTB làm cột 1, HSKG làm cả
bài
Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài.
a) 65 000m
2
= 6,5ha; 846 000m
2
=
84,6ha; 5 000m
2
= 0,5ha.
b) 6km
2
= 600ha; 9,2km
2
= 920ha;

0,3km
2
= 30ha.
3. Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học
- Nhắc lại mqh giữa các đơn vị đo thể
tích.
Tập đọc
Thuần phục sư tử
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp
họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ .
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
- HS đọc bài cũ + trả lời câu hỏi
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học.
b.Các hoạt động:
HĐ 1:Luyện đọc .
- HS lắng nghe
- 2 HS nối tiếp đọc hết bài
GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về
tranh
- HS quan sát + lắng nghe

- GV chia 5 đoạn
Cho HS đọc đoạn nối tiếp
Luyện đọc từ: Ha-li-ma, Đức A-la
HS đánh dấu trong SGK
- HS nối tiếp nhau đọc
+ HS đọc các từ ngữ khó
+ Đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm 5
- 1HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ 2: Tìm hiểu bài :8-10’ HS đọc thầm và TLCH
Đoạn 1 + 2:
+ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? * Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên:
làm cách nào để chồng nàng hết cau có.
+ Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào? * Nếu Hi-li-ma lấy được 3sợi lông bờm
của 1 con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho
nàng bí quyết.
+ Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ,
Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa
khóc?
* Vì đk mà vị giáo sĩ nêu ra không thể
thực hiện được: Đến gần sư tử dã
khó,nhổ 3 sợi lông của sư tử càng khó
hơn.Thấy người sư tử sẽ vồ ăn thịt.
Đoạn 3 + 4: Cho HS đọc to + đọc thầm
+ Ha-li-ma nghĩ ra cách gì để làm thân
với sư tử?
*Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào
rừng Nó quen dần với nàng,có hôm
còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau

gáy.
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư
tử như thế nào?
+ Vì sao khi gặp ánh mắt Ha-li-ma, con
sư tử phải bỏ đi?
* Một tối,khi sư tử đã no nê nó cụp
mắt xuống lẳng lặng bỏ đi.
* Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm
sư tử không thể tức giận.
+ Theo vị giáo sĩ, điều gì đã làm nên sức
mạnh của người phụ nữ?
*Bí quyết làm nên sức mạnh của người
phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên trì và
sự dịu dàng.
HĐ 3:Đọc diễn cảm.
Cho HS đọc diễn cảm - 5 HS nối tiếp đọc
Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc theo hướng dẫn GV
Cho HS thi đọc - HS thi đọc diễn cảm
Lớp nhận xét
Nhận xét + khen những HS đọc hay
3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
Nhận xét tiết học
HS nhắc lạí ý nghĩa của câu chuyện
Chỉnh tả (nghe - viết)
Cô gái của tương lai
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Nghe – viết đúng chính tả , viết đúng những từ ngữ dễ viết sai ( VD : in-tơ-nét), tên
riêng nước ngoài, tên tổ chức.
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng
- Bút dạ + phiếu khổ to
- 3 tờ phiếu viết BT3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra 3 HS làm BT 2
Nhận xét + cho điểm
- HS lên bảng viết theo lời đọc của GV
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học.
b.Các hoạt động:
HĐ 1:Viết chính tả .
Hướng dẫn chính tả
- HS lắng nghe
GV đọc bài chính tả một lượt - Theo dõi trong SGK
- 2HS đọc bài chính tả, lớp đọc thầm
Nội dung bài chính tả ? * Bài gthiệu Lan Anh là một bạn giá giỏi
giang, thông minh,
Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai - Luyện viết từ ngữ khó : in-tơ-net,Ốt-
xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên
Cho HS viết chính tả
GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu để HS
viết.
HS viết chính tả
Chấm, chữa bài
Đọc lại toàn bài một lượt
Chấm 5 → 7 bài
Nhận xét chung
HĐ 2:Thực hành .

- HS soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
- Lắng nghe
Hướng dẫn HS làm BT2
GV giao việc
- 1 HS đọc to yêu cầu, lớp đọc thầm
- HS lắng nghe
- Cho HS làm bài. Dán phiếu BT + dán phiếu
ghi nhớ cách viết hoa lên bảng
- HS tìm những chữ nào cần viết hoa
trong mỗi cụm từ; viết lại các chữ đó;
giải thích vì sao phải viết hoa những chữ
đó.
- Đọc nội dung trên phiếu
.Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Hướng dẫn HS làm BT3
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc 3 câu a, b, c
- GV cho HS xem ảnh minh hoạ các loại
huân chương
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS quan sát.
Cho HS làm bài. Phát phiếu cho 3 HS
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- HS làm bài vào vở BT, 3HS làm vào
phiếu
-HS trình bày
a. Huân chương cao quí nhất của nước ta
là Huân chương Sao vàng.
b.Huân chương quán công là huân

chương dành cho tập thể vá cá nhân lập
nhiều thành tích xuất sắc trong chiến đấu
và xây dựng quan đội.
c.Huân chương Lao động là huân chương
dành cho tập thể và cá nhân lập nhiều
thành tích xuất sắc trong lao động sản
xuất.
3.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét TIẾT học.
Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huân
chương, danh hiệu ở BT2 + 3.
- HS nhắc lại cách viết hoa tên các huân
chương, danh hiệu
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Toán
Ôn tập về đo thể tích
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
HS Biết :
- Quan hệ giữa mét khối,đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân;
- Chuyển đổi số đo thể tích.
- Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG làm các phần còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ .
2.Bài mới .
HĐ 1: Giới thiệu bài .
HĐ 2 : Thực hành .
- 2HS lên làm BT2

Bài 1: GV kẻ sẵn bảng trong SGK lên bảng
của lớp rồi cho HS viết số thích hợp vào
chỗ chấm, trả lời các câu hỏi của phần b).
Khi HS chữa bài, GV nên cho HS nhắc lại
mối quan hệ giữa ba đơn vị đo thể tích (m
3
,
dm
3
, cm
3
) và quan hệ của hai đơn vị liên
tiếp nhau.
Bài 1: HS viết số thích hợp vào chỗ
chấm, trả lời các câu hỏi của phần b).
1m
3
= 1000dm
3
1dm
3
= 1000cm
3
Bài 2 (cột 1): Bài 2 (cột 1): HS tự làm bài rồi chữa
bài.
7,268m
3
= 7268dm
3
4,351dm

3
= 4351cm
3
0,5m
3
= 500dm
3
0,2dm
3
= 200 cm
3
3m
3
2dm
3
= 3002 dm
3
1dm
3
9cm
3
= 1009cm
3
Bài 3: Cho HS TB làm cột 1, HSKG làm cả
bài.
Bài 3: HS tự làm bài rồi chữa bài.
a) 6m
3
272dm
3

= 6,272m
3
; 2105dm
3

= 2,105m
3
; 3m
3
82dm
3
= 3,082m
3
b) 8dm
3
439cm
3
= 8,439dm
3
;
3670cm
3
= 3,670dm
3
;
5dm
3
77cm
3
= 5,077dm

3
.
3. Củng cố dặn dò .
- Về làm lại bài
- Chuẩn bị: Ôn tập về đo DT và TT (tt)
- Nhắc lại mqh giữa các đơn vị đo thể
tích.
Khoa học
Sự sinh sản của thú
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Biết thú là động vật đẻ con
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Hình trang 120, 121 SGK.
- Phiếu học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
HĐ 1.Giới thiệu bài.
HĐ 2 : Quan sát
- GV HS làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình 1, 2 trang 120 SGK và
trả lời các câu hỏi:
- Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết
bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu.
- Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai
mà bạn nhìn thấy.
- HS trả lời
- Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú
con và thú mẹ?

- Thú con mới sinh ra có đặc điểm của
thú mẹ
- Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi
bằng gì?
- Mẹ cho bú sữa …
- So sánh sự sinh sản của thú và của chim,
bạn có nhận xét gì?
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh
sản của chim là:
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con.
+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng
mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng
giống như thú mẹ.
- Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con
cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm
ăn.
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình. Các nhóm
khác bổ sung.
Kết luận: Thú là loài động vật đẻ con và
nuôi con bằng sữa.
HĐ 3 : Làm việc với phiếu học tập
- Phát phiếu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trong bài và dựa vào
hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm
vụ đề ra trong phiếu học tập.
Lưu ý: Có thể cho các nhóm thi đua, trong cùng
một thời gian nhóm nào điền được nhiều tên
động vật và điền đúng là thắng cuộc.
Phiếu học tập

Hoàn thành bảng sau:
Số con trong một lứa Tên động vật
Thông thường chỉ
đẻ 1 con ( không
kể trường hợp đặc
biệt)
2 con trở lên
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình. Các nhóm
khác theo dõi và bổ sung.
- GV tuyên dương nhóm nào điền được nhiều
tên con vật và điền đúng.
- 2HS đọc nội dung bài học
3.Củng cố, dặn dò.
Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau.
GV nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2).
- Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Từ điển HS
Bảng lớp viết nội dung BT1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm

- 2HS làm miệng BT 2,3 tiết trước
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học .
b.Các hoạt động:
HĐ 1: Cho HS làm BT1.
- HS lắng nghe
- Cho HS đọc yêu cầu BT1
- GV có thể hướng dẫn HS tra từ điển
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Cả lớp đọc thầm nội dung BT,giải
nghĩa từ chỉ phẩm chất mình lựa chọn.
-1HS nhìn bảng đọc lại.
HĐ 2: Cho HS làm BT2. - HS đọc yêu cầu BT2
Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3
HS
- Cả lớp đọc thầm nội dung chuyện
Một vụ đắm tàu, suy nghĩ về những
phẩm chất chung riêng (tiêu biểu cho nữ
tính, nam tính) của hai nhân vật Giu-li-
ét-ta và Ma-ri-ô
- Cho HS trình bày -Phẩm chất chung của hai nhân vật:
Cả hai đều giàu tình cảm biết quan tâm
đến người khác:
- Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu
nạn để bạn được sống
- Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần
băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã,
đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút
vĩnh biệt
- Phẩm chất riêng:

+ Ma-ri-ô rất giàu nam tính: kín
đáo,quyết đoán, mạnh mẽ,cao thượng.
+ Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần,
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 3: Cho HS làm BT3: 7-8’
Cho HS đọc yêu cầu BT3 -1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Thảo luận theo nhóm 2
- Đọc thầm lại câu thành ngữ, tục ngữ,
nói nội dung từng câu :
Cho HS làm bài + trình bày + Câu a: Con trai, con gái đều quý
+ Câu b : thể hiện quan niệm sai trái
+ Câu c : Trai, gái đều giỏi giang
+ Câu d : Trai giá thanh nhã, lịch sự.
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Cho HS học thuộc lòng các thành ngữ,
tục ngữ
- HS nhẩm hoc thuộc lòng các thành
ngữ, tục ngữ
- HS thi đọc
3.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học
Nhắc HS cần có quan niệm đúng về
quyền bình đẳng nam nữ, có ý thức rèn
luyện những phẩm chất quan trọng của
giới mình
-HS lắng nghe
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (gt được nhân vật, nêu

được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ
của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một
phụ nữ có tài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Một số sách truyện,báo, sách truyện đọc lớp 5, viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có
tài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
- Kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học.
b.Các hoạt động:
HĐ 1:HD HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- HS lắng nghe
GV viết đề bài trên bảng lớp và gạch dưới
những từ ngữ cần chú ý:
Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ
anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- 1 HS đọc đề bài trên bảng
- HS đọc 4 gợi ý
-1 HS đọc thầm gợi ý 1
- HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể
GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS ở nhà - HS đọc gợi ý 2 và gạch dàn ý câu
chuyện
HĐ 2: HS kể chuyện.
- HS kể theo cặp và trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện

- Cho HS thi kể - HS thi kể chuyện trước lớp.Kể xong
đều nói về ý nghĩa câu chuyện
- Lớp nhận xét
Nhận xét + khen những HS kể hay, nêu ý
nghĩa đúng
3.Củng cố, dặn dò .
Nhận xét tiết học
Dặn HS về chuẩn bị cho tiết Kể chuyện T
31
- HS lắng nghe
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Toán
Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích
(Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Biết so sánh các số đo diện tích ; so sánh các số đo thể tích .
- Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
- Cả lớp làm bài 1, 2, 3a ; HSKG làm thêm bài 3b .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Chuẩn bị bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ .
2.Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu bài .
HĐ 2 : Thực hành .
- 2HS lên làm BT2.
Bài 1: GV viết sẵn ở bảng phụ và gọi HS
lên điền dấu
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài vào

vở, giải thích cách làm.
Kết quả là:
a) 8m
2
5dm
2
= 8,05m
2
8m
2
5dm
2
< 8,5m
2
8m
2
5dm
2
> 8,005m
2
b) 7m
3
5dm
3
= 7,005m
3
7m
3
5dm
3

< 7,5m
3
2,94dm
3
> 2dm
3
94cm
3
Bài 2: Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi
giải bài toán.
Bài 2:
Bài giải:
Chiều rộng của thửa ruộng là:
150 x
3
2
= 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
150 x 100 = 15000 (m
2
)
15000m
2
gấp 100m
2
số lần là:
15000 : 100 = 150 (lần)
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng
đó là:
60 x 150 = 9000 (kg)

9000 kg = 9 tấn
Đáp số: 9 tấn
Bài 3: GV cho HS tự nêu tóm tắt bài toán
rồi giải bài toán.
Bài 3: HS đọc đề
Bài giải:
Thể tích của bể nước là:
4 x 3 x 2,5 = 30 (m
3
)
Thể tích của phần bể có chứa nước là:
30 x 80 : 100 = 24 (m
3
)
a) Số lít nước chứa trong bể là:
24m
3
= 24 000dm
3
= 24 000l
HSKG làm thêm phần b) b) Diện tích đáy của bể là:
4 x 3 = 12 (m
2
)
Chiều cao của mức nước chứa trong bể
là:
24 : 12 = 2 (m)
Đáp số: a) 24 000l; b) 2m
3. Củng cố dặn dò .
- Về làm lại bài; Chuẩn bị: Ôn tập đo thời

gian
- Đọc các đơn vị đo thể tích.
Địa lí
Các đại dương trên thế giới
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Ghi nhớ tên 4 đại dượng: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc
Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ),hoặc trên quả địa
cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện
tích, độ sâu của mỗi đại dương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản đồ Thế giới.Quả Địa cầu.
- Phiếu bài tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài .
Vị trí của các đại dương
- 2HS trả lời
HĐ 2 : Vị trí của các đại dương. - HS làm việc theo nhóm 4
- Phát phiếu bài tập
- Theo dõi, nhắc nhở các nhóm làm việc
- HS quan sát H 1, 2 trong SGK hoặc quả
Địa cầu, rồi hoàn thành bảng sau vào
giấy.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí
các đại dương trên quả Địa cầu hoặc

trên Bản đồ Thế giới.
- GV chốt ý, tuyên dương nhóm làm tốt
HĐ 3 : Một số đặc điểm của các đại dương. ( làm việc theo cặp).
- GV treo bảng số liệu
* HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo
luận :
Tên đại
dương
Giáp với
các châu
lục
Giáp với
các đại
dương
Thái Bình
Dương
Ấn Độ
Dương
Đại Tây
Dương
Bắc Băng
Dương
Số
TT
Đại
dương
DT
(triệ
u
km

2
)
Độ
sâu
TB
(m)
Độ
sâu
lớn
nhất
(m)
1 Ấn Độ
Dương
75 3963 7455
2 Bắc
Băng
Dương
13 1134 5449
3
Đại Tây
Dương
93 3530 9227
4
Thái
Bình
Dương
180 4279 11034
- Xếp các đại dương từ lớn đến nhỏ về
diện tích.
- Độ sâu lớn thuộc về đại dương nào?

- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình, các nhóm khác
theo dõi và nhận xét.
- GV yêu cầu một số HS lên chỉ trên quả Địa
cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương
và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích.
Kết luận:
Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó có
Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn
nhất và cũng là đại dương có độ sâu trung bình
lớn nhất.
- HS đọc phần nội dung.
3.Củng cố, dặn dò.
- GV kết hợp GDMT qua việc bảo vệ nguồn
nước hiện nay ở đại dương và ở nước ta.
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
Tập đọc
Tà áo dài Việt Nam
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Đọc lưu loát, rành mạch bài văn. Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc
diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người
phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam . (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ.
2.Bài mới

a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học.
b.Các hoạt động.
HĐ 1:Luyện đọc
- 2HS đọc bài Thuần phục sư tử và
TLCH
- HS lắng nghe
-1 HS đọc hết bài
GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về
tranh
- HS quan sát + lắng nghe
- GV chia 4 đoạn - HS đánh dấu trong SGK
- HS nối tiếp nhau đọc
- Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai + HS đọc các từ ngữ khó : thẫm màu,
lấp ló,thanh thoát, y phục
+ HS đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm 4
- HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe
HĐ 2:Tìm hiểu bài
Đoạn 1 + 2:
+ Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào
trong trang phục của phụ nữ Việt Nam?
HS đọc thầm và TLCH
* Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài, phủ
ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều
màu bên trong.trang phục như vậy,
chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế
nhị, kín đáo.
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc
áo dài truyền thống?

* Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ
truyền được cải tiến, chỉ gồm 2 thân
vải .Chiếc áo dài tân thời vừa giữ được
phong cách dân tộc tế nhị,kín đáo; vừa
mang phong cách hiện đại phương Tây.
Đoạn 3 + 4:
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng
cho y phục truyền thống của Việt
Nam?
* Vì phụ nữ VN như đẹp hơn,tự nhiên,
mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc
áo dài
+ Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ
nữ khi họ mặc áo dài?
* HSKG trả lời
HĐ 3: Đọc diễn cảm .
-HD HS đọc diễn cảm - 5 HS nối tiếp đọc
Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện
đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV
Cho HS thi đọc - HS thi đọc
- Lớp nhận xét
Nhận xét + khen những HS đọc hay
3.Củng cố, dặn dò .
Nhận xét tiết học - HS nhắc lại nội dung bài đọc
Tập làm văn
Ôn tập về tả con vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con
vật (Bt1).

- Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tờ phiếu viết 3 phần cấu tạo của bài văn tả con vật.
Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1
Tranh, ảnh một vài con vật phục vụ bài học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ .
Kiểm tra 3 HS
Nhận xét + cho điểm
- Đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà viết lại
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học.
b.Các hoạt động:
HĐ 1: Cho HS làm BT1.
- HS lắng nghe
Cho HS đọc BT1 -1 HS đọc bài chim hoạ mi hót.
- 1HS đọc các câu hỏi
- GV dán lên bảng tờ phiếu viết 3
phần cấu tạo của bài văn tả con vật
Đọc toàn bộ nội dung trên phiếu
Cả lớp đọc thầm lại bài Chim hoạ , suy
nghĩ làm bài theo nhóm 2.
- Mở bài: Mở bài tự nhiên * Câu 1: GT sự xuất hiện của chim hoạ mi
vào các buổi chiều.
- Thân bài: Đoạn 2: Tiếp cỏ cây: Tả tiếng hót đặc
biệt của chim hoạ mi.
Đoạn 3: Tiếp đêm dày: Tả cách ngủ rất
đặc biệt của chim hoạ mi.
- Kết bài: Kết bài không mở rộng * Đoạn 4: tả cách hót chào mừng nắng sớm

rất đặc biệt của chim hoạ mi.
TG quan sát chim hoạ mi hót bằng
những giác quan nào ?
* Bằng thị giác và thính giác
Tìm những hình ảnh so sánh hoặc chi
tiết em thích trong đoạn văn ?
* Tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã
như một điệu đàn trong bóng xế
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 2: Cho HS làm BT2:
Cho HS đọc yêu cầu BT2
GV giao việc
- Đọc yêu cầu
- Nối tiếp giới thiệu con vật mình định tả
- Viết đoạn văn tả hình dáng hay hoạt
động của con vật
Cho HS làm bài + trình bày - 1 số HS đọc đoạn viết của mình.
Lớp nhận xét
Nhận xét + khen những HS viết hay
3.Củng cố, dặn dò .
Nhận xét tiết học
Dặn HS viết bài chưa đạt về viết lại.
Lớp chuẩn bị nội dung chi tiết viết bài
văn tả một cảnh vật mà em thích
- HS nhắc lại bố cục của bài văn tả con vật
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán
Ôn tập về đo thời gian
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.HS biết
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.

- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thời gian.
- Xem đồng hồ.
- Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3. HSKG làm thêm bài 2 (cột 2) và bài 4 .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC. 1 cái đồng hồ to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ .
2.Bài mới .
HĐ 1: Giới thiệu bài .
HĐ 2: Thực hành .
- 2HS lên làm BT1.
Bài 1. Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài
Bài 2 ( cột1): Cho HS tự làm rồi chữa
bài.
Bài 2 ( cột1): HS tự làm rồi chữa bài
a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng
3 phút 40 giây = 220 giây
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng
150 giây = 2 phút 30 giây
c) 60 phút = 1 giờ
45 phút =
4
3
giờ = 0,75 giờ
15 phút =
4
1
giờ = 0,25 giờ
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

90 phút = 1,5 giờ
d) 60 giây = 1 phút
90 giây = 1,5 phút
1 phút 30 giây = 1,5 phút
Bài 3: GV lấy mặt đồng hồ (hoặc đồng
hồ thực) cho HS thực hành xem đồng hồ
khi cho các kim di chuyển (chủ yếu với
các trường hợp phù hợp với câu hỏi:
"Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao
nhiêu phút?")
Bài 3: Quan sát và trả lời
Bài 4: dành cho HSKG Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài. Khoanh vào
B.
3. Củng cố dặn dò .
- về làm bài 2 cột 2
- Xem trước : Phép cộng
- Đọc lai bảng đơn vị đo thời gian.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×