Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án 2 tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.72 KB, 36 trang )

TUẦN 32 Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Tập đọc(T94+95): CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Đọc mạch lạc toàn bài;biết ngắt nghỉ hơi đúng.
-Hiểu nội dung:Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà ,mọi dân tộc
có chung một tổ tiên(trả lời được câu hỏi 1,2,3, 5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Cây và hoa bên
lăng Bác.
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3.Dạy học bài mới:
Giới thiệu: chủ điểm về nhân dân.
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Những người này gọi chung là gì?
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Mở đầu chủ diểm này, các em sẽ đọc
bài Chuyện quả bầu – Một câu truyện
cổ tích của dân tộc Khơ – mú, giải
thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc
anh em trên đất nước Việt Nam ta.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a. GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý
giọng đọc:
Đoạn 1: giọng chậm rãi.


Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng
thẳng.
Đoạn 3: ngạc nhiên.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần
luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi
câu dài và cách đọc với giọng thích
hợp.
- Hát.
- 2 HS đọc bài trả lời câu hỏi theo yêu cầu
- Chú công nhân, cô nông dân, chú kĩ sư.
- Nhân dân
- Có rất nhiều người từ trong quả bầu
bước ra.
- Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
-HS LĐ các từ: khoét rỗng, mênh mông
vắng tanh, giàn bếp, nhanh nhảu.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu.
+ Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm
chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo
đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh
mông (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh
mẽ của cơn mưa)
- Giải nghĩa từ mới kết hợp trong

luyện đọc đoạn.

- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm
thi đọc cá nhân, đồng thanh.
+ Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con
người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú
nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi
đen. (Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân.
cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
TIẾT 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Con dúi mách cho hai vợ chồng
người đi rừng điều gì?

+ Hai vợ chồng làm cách nào để thoát
nạn lụt?
+ Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ
chồng sau nạn lụt?
+ Hãy kể tên một số dân tộc trên đất
nước ta mà con biết?
+ Hãy đặt tên khác cho câu chuyện?
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại
GV cho học sinh thi đọc lại câu chuyện

GV nhận xét –tuyên dương
4. Củng cố – Dặn dò :
- Qua câu chuyện này các em hiểu
được điều gì?
- Chúng ta phải làm gì đối với các dân
tộc anh em trên đất nước Việt Nam?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Tiếng chổi tre.
- Nhận xét tiết học.
HS đọc bài ,đọc câu hỏi trả lời
+ Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt
khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách
phòng lụt.
+ Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét
rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy
đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng
sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
+ Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi
làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao
xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì
có những người từ bên trong nhảy ra.
- Dân tộc Khơ-mú, Thái, Mường, Dao,
H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
+ Tày, Khơ-me, Nùng, Tà-ôi…
HS thảo luận nhóm đôi,trình bày
+ Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./
Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ
tiên./…
-3 HS thi đọc lại câu chuyện
- Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh

em một nhà, cùng một mẹ sinh ra, có chung
một tổ tiên.
- Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ
lẫn nhau.
Toán(T156): LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc:100đồng,200đồng,500đồng 1000đồng.
-Biết làm các phép tính cộng,trừ các số với đơn vị là đồng.
-Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
-Bài tập cần làm BT1,2,3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (Bỏ bài 4)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Tiền Việt Nam
GV cho HS xem các từ giấy bạc
200đồng,500đồng 1000đồng
Thực hiện BT4
- GV nhận xét ghi điểm
3.Dạy học bài mới:
Giới thiệu:
- Trong bài học này, các em sẽ được học
luyện tập một số kĩ năng liên quan đến
việc sử dụng tiền Việt Nam.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:Mỗi túi có bao nhiêu tiền?
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong
SGK. Thảo luận nhóm 4

GV nhận xét
Bài 2:Mẹ mua rau hết 600đồng,mua
hành hết 200 đồng.Hỏi mẹ phải trả tất
cả bao nhiêu tiền?
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
- Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3:Viết số tiền trả lại vào ô trống(theo
mẫu):
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Hát
- 1HS lên bảng nhận biết các từ giấy
bạc
2 HS làm bảng ,lớp làm bảng con.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN4, đại diện các nhóm lên trình
bày.
a)800đồng b)600đồng c)1000đồng
d)900đồng e) 700đồng.
Nhận xét
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
+ Mẹ mua rau hết 600 đồng.
+ Mẹ mua hành hết 200 đồng.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền
mà mẹ phải trả.
+ Thực hiện phép cộng 600 đồng +
200 đồng.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
Tóm tắt.
Rau : 600 đồng.
Hành : 200 đồng.
Tất cả : . . . đồng?
Bài giải:
Số tiền mà mẹ phải trả là:
600 + 200 = 800 (đồng)
Đáp số: 800 đồng.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Viết số tiền trả lại vào ô trống.
- Khi mua hàng, trong trường hợp nào
chúng ta được trả tiền lại?
- Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng,
An đưa cho người bán rau 700 đồng. Hỏi
người bán hàng phải trả lại cho An bao
nhiêu tiền?
- Muốn biết người bán hàng phải trả lại
cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm
phép tính gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm
vào phiếu
GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài tập 4
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Trong trường hợp chúng ta trả tiền
thừa so với số hàng.

- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ: 700 đồng – 600
đồng = 100 đồng. Người bán phải trả lại
An 100 đồng.
-HS thảo luận nhóm đôi-trình bày
An mua
rau hết
An đưa
người bán
rau
Số tiền trả
lại
600đồng 700đồng 100đồng
300đồng 500đồng 200đồng
700đồng 1000đồng 300đồng
500đồng 500đồng 0đồng
Nhận xét
Đạo đức(T32): LỄ PHÉP VỚI NGƯỜI LỚN TUỔI(TỰ CHỌN)
I. MỤC TIÊU
- Cần phải lễ phép chào hỏi người lớn mỗi khi gặp mặt hoặc trước lúc chia tay.
- Vì sao phải lễ phép chào hỏi người lớn.
- Quy tắc chào hỏi theo từng đối tượng, tình huống.
- Phân biệt hành vi chào hỏi đúng và không đúng.
- Có thái độ tôn trọng lễ phép với người lớn.
- Mong muốn thực hiện chuẩn mực.
- Quý trọng người thực hiện tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Truyện kể “Một học sinh lễ phép”
- HS: Bài hát: “Có con chim vành khuyện”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:Bảo vệ loài vật có ích
+ Đối với các loài vật có ích, các em nên
và không nên làm gì?

+ Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật
mà em biết?
- GV nhận xét.
3.Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Cả lớp hát bài: “Có con chim
vành khuyện”
- GV ghi đề: Lễ phép với người lớn tuổi.
 Hoạt động 1: GV kể chuyện: “Một học
sinh lễ phép”
 Hoạt động 2: Phân tích truyện ““Một
học sinh lễ phép”
Tổ chức đàm thoại:
- GV hỏi – HS trả lời:
+ Trên đường đi học về Nam gặp ai?

+ Cô giáo có nhận ra Nam không?
+ Tuy cô giáo không nhận ra, nhưng Nam
vẫn làm gì?
+ Vì sao Nam được cô giáo khen?

+ Cô giáo và người quen của cô cảm thấy
như thế nào trước việc làm của Nam?
+ Em có muốn được mọi người yêu quý
như Nam không? Muốn vậy em phải làm

gì?
 Hoạt động 3: HS chơi trò chơi sắm vai.
- GV nêu tình huống và yêu cầu HS TLN2
thực hiện chào hỏi trong các tình huống
sau.
+ Em sang nhà bạn chơi, gặp bố mẹ bạn ở
nhà em sẽ làm gì?
+ Em đang đi cùng bố mẹ thì gặp một bác
ở trong xóm đi ra
+ Ngày chủ nhật em đi chơi thì gặp một
cô giáo trong trường
- GV theo dõi HD.
- Hát
- Đối với các loài vật có ích em sẽ yêu
thương và bảo vệ chúng, không nên
trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
- HS nêu, bạn nhận xét.
- HS lắng nghe.
+ Trên đường đi học về Nam gặp cô
giáo.
+ Cô giáo không nhận ra Nam.
+ Nhưng Nam vẫn lễ phép chào cô.

+ Vì Nam là một HS biết lễ phép
chào hỏi.
+ Cô giáo và người quen của cô cảm
thấy rất vui và khen Nam ngoan.
- HS tự phát biểu ý kiến
- HS TLN đôi
- Yêu cầu HS lên sắm vai.

GV kết luận: Trong mọi tình huống ở bất
kì trường hợp nào, khi gặp người lớn em
cũng phải lễ phép chào hỏi.
Khi chào hỏi cần phải đứng ngay ngắn,
nhìn vào người định chào, chào thong thả,
rõ ràng vừa đủ nghe.
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Khi gặp người lớn tuổi em phải làm gì?
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm xung phong lên sắm vai.
- Khi gặp người lớn tuổi em phải lễ
phép chào hỏi.
Chính tả(T63): CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng bài tóm tắt “Chuyện quả bầu”;viết
hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài chính tả.
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho
HS viết.
- Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã
- Nhận xét.
3.Dạy học bài mới:
Giới thiệu:
Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép

một đoạn trong bài Chuyện quả bầu và
làm các bài tập chính tả.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung
- Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
- Đoạn chép kể về chuyện gì?
- Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn
gốc ở đâu?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
c) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
Vì sao?
- Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
d) Viết bài
GV đọc từng cụm từ rõ ràng
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Gv chấm bài nhận xét
Chữa lỗi sai phổ biến
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập b.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào Vở .
- GV HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Trò chơi
- Yêu cầu HS đọc đề.

- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên
bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức.
- Trong 1 phút, đội nào viết xong trước,
đúng sẽ thắng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào nháp.
- 2 HS đọc đoạn chép trên bảng.
- Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam.
- Đều được sinh ra từ một quả bầu.
HS tìm các từ khó,phân tích
+ Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày,
Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na.
- Có 3 câu.
- Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó.
- Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày,
Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na,
Kinh.
- Lùi vào một ô và phải viết hoa.
-HS nghe viết vào vở
-HS đổi vở soát lỗi
b) v hay d?
Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây.
Thong thả như chúng em đây
Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào
quàng
HS nhận xét
- 2 HS đọc đề bài trong SGK.
- HS trong các nhóm lên làm lần lượt
theo hình thức tiếp sức.

b) vui, dài, vai.
- Tổng kết trò chơi.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập.Viết lại
những chữ viết sai
- Chuẩn bị: Tiếng chổi tre.
- Nhận xét tiết học.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: QUYỂN SỔ LIÊN LẠC
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của
phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Giọng đọc nhẹ nhàng, cảm động, phân biệt được lời của từng nhân vật.
2Kỹ năng:
- Hiểu ý nghĩa các từ mới: lắm hoa tay, lời phê, hy sinh.
- Bài tập đọc khuyên các em phải kiên trì, cố gắng trong học tập.
- Hiểu tác dụng của quyển sổ liên lạc là để ghi nhận xét của GV về kết quả học
tập, những ưu, khuyết điểm của HS để cha mẹ phối hợp với nhà trường động
viên, giúp đỡ các con. Từ đó giáo dục HS có ý thức giữ gìn quyển sổ liên lạc.
3Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Quyển sổ
liên lạc của HS. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’) Chuyện quả bầu.
- Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời
câu hỏi về nội dung bài Chuyện quả
bầu.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ
những ai? Họ đang làm gì?
- Đưa ra quyển sổ liên lạc và hỏi:
Quyển sổ liên lạc dùng để làm gì?
- Để biết xem cô giáo đã ghi nhận xét
gì vào sổ liên lạc của bạn nhỏ. Lớp
mình cùng học bài hôm nay.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Chú ý:
+ Giọng chậm rãi, nhấn giọng ở những
từ ngữ: ai cũng bảo, bố làm gì, tháng
nào, Trung ngạc nhiên, trang số nào.
+ Câu hỏi của Trung: giọng ngạc nhiên.
+ Câu trả lời của bố ở cuối bài: giọng
trầm buồn.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức
tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ
đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS
đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của

các em.
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó
đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những
- Hát.
- 3 HS tiếp nối nhau, mỗi HS đọc
1 đoạn, 1 HS đọc cả bài. HS trả
lời các câu hỏi 1, 2, 3, 5 của bài.
- Bức tranh vẽ 2 bố con. Họ đang
nói chuyện về quyển sổ liên lạc.
- Dùng để ghi nhận xét của GV với
cha mẹ HS về tình hình học tập
của em.
- HS theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc bài.
- Từ: sổ liên lạc, lắm hoa tay, lời
thầy, nguệch ngoạc, luyện viết,…
(MB); quyển sổ, chăm ngoan,
học giỏi, nguệch ngoạc, băn
khoăn,… (MN)
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau
đó cả lớp đọc đồng thanh.
từ này lên bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS
đọc bài.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả
bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm
cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn
HS chia bài thành 3 đoạn:

+ Đoạn 1: Ai cũng bảo … viết thêm ở
nhà.
+ Đoạn 2: Một hôm … nhiều hơn.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn.
Sau mỗi lần có 1 HS đọc, GV dừng
lại để hướng dẫn ngắt giọng câu văn
dài và giọng đọc thích hợp.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn
trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để
nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc
theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 3 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc
phần chú giải.
- Bố Trung được mọi người khen vì
điều gì?
- Trong sổ liên lạc cô giáo nhắc
Trung làm gì?
- HS đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu
cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một
câu.
- Phân chia đoạn theo hướng dẫn
của GV.
- Đọc từng đoạn kết hợp luyện
ngắt giọng câu:
Trung băn khoăn://

- Sao chữ bố đẹp thế mà thầy còn
chê?// Bố bảo://
- Đấy là do sau này bố tập viết rất
nhiều./ Chữ mới được như vậy.//
- Thế bố có được khen không?//
Giọng bố buồn hẳn://
- Không./ Năm bố học lớp ba,/
thầy đi bộ đội rồi hi sinh.//
- HS tiếp nối nhau đọc các đoạn 1,
2, 3 (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Đọc và theo dõi bài.
- Vì bố Trung lắm hoa tay, làm gì
cũng khéo, viết chữ đẹp.
- Tháng nào cô cũng nhắc Trung
phải luyện viết thêm ở nhà.
- Vì chữ của Trung còn xấu.
- Để Trung biết ngày còn nhỏ chữ
của bố cũng rất xấu. Nghe lời
thầy, bố luyện viết nhiều nên chữ
bố mới đẹp. Nếu Trung nghe lời
cô giáo, tập viết nhiều thì chữ
Trung cũng sẽ đẹp.
- Vì thầy giáo của bố đã hy sinh.
- Mở 1 trang trong sổ liên lạc.
- 3 đến 5 HS đọc sổ liên lạc của
mình.
- Cố gắng sửa chữa những khuyết

- Vì sao tháng nào cô giáo cũng nhắc
Trung điều đó?
- Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ của bố
cho Trung để làm gì?
- Vì sao bố buồn khi nhắc tới thầy
giáo cũ của bố?
- Yêu cầu từng HS mở sổ liên lạc của
mình ra.
- Trong sổ liên lạc cô giáo đã nhận
xét con những gì?
- Con làm gì để thầy cô vui lòng?
- Sổ liên lạc có tác dụng gì?
- Con phải giữ gìn sổ liên lạc ntn?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu 3 HS đọc bài theo vai (vai
người dẫn chuyện, vai bố Trung và
vai Trung) và trả lời câu hỏi: Câu
chuyện cho em bài học gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn học tập và rèn luyện để
trang sổ liên lạc luôn có những lời
khen ngợi của cô giáo (thầy giáo) và
luôn giữ gìn sổ liên lạc thật cẩn thận.
điểm.
- Ghi nhận xét của thầy cô để HS
tự cố gắng, sửa chữa khuyết
điểm.
- Phải giữ gìn cẩn thận./ Giữ nó
như một kỉ niệm.
- Phải luôn cố gắng tập viết thì chữ

mới đẹp.
Toán(T157): LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết cách đọc, viết ,so sánh các số có ba chữ số.
- Phân tích số có 3 chữ số theo các trăm,chục,đơn vị.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng.
- Xác định được 1/5 của một nhóm đã cho
- Bài tập cần làm BT1,3,4,5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập
sau: Viết số còn thiếu vào chỗ trống:
500 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
700 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
- Nhận xét và cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và nêu tên bài lên
bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:Viết số và chữ thích hợp vào ô
trống (theo mẫu):
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4
- Làm bài vào phiếu bài tập
GV nhận xét tuyên dương

Bài 3:>,<,=
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ
số với nhau.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 +
8 < 1000?
- Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2
Bài 4: Hình nào được khoanh vào một
phần năm số hình vuông?
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Vì sao con biết được điều đó?
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm BC.
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhận xét
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh số.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào BC.
- Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000.
- HS đọc
-HS chọ hình và ghi vào bảng con a
hoặc b
- Hình a được khoanh vào một phần
năm số hình vuông.
- Vì hình a có tất cả 10 hình vuông, đã
- Hình b đã khoanh vào một phần mấy số

hình vuông, vì sao con biết điều đó?
Bài 5:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ
đồ sau đó viết lời giải bài toán.
Tóm tắt.
700 đồng
Bút chì: / / 300 đồng
Bút chì: / / /
? đồng
Gv nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn
luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo
số, so sánh số.
-Làm bài tập 2 ở nhà
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
khoanh vào 2 ô hình vuông.
- Hình b được khoanh vào một phần hai
số hình vuông, vì hình b có tất cả 10
hình vuông, đã khoanh vào 5 hình
vuông.
-HS đọc đề bài
-HS phân tích đề bài
-1HS giải bảng ,lớp giải vào vở
Bài giải:
Giá tiền của bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng.
-Trình bày-nhận xét

Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu(T32): TỪ TRÁI NGHĨA.DẤU CHẤM DẤU PHẨY
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa )theo từng cặp (BT1).
- Điền đúng dấu chấm,dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống(BT2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu ca ngợi
Bác Hồ.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu:
- GV cho cả lớp tìm 1 bạn cao nhất và 1 bạn
thấp nhất.
- Cho HS nói: cao nhất – thấp nhất.
- Cao và thấp là hai từ trái nghĩa. Giờ học hôm
nay chúng ta sẽ cùng học về từ trái nghĩa và làm
bài tập về dấu câu.
 Hoạt động 1: Từ trái nghĩa
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.
- Cho điểm HS.

Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 3 nhóm, cho HS lên bảng điền
dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng
cuộc.
- Hát
2HS lên bảng viết.
- 2 HS lên bảng.
- Nói đồng thanh.
- Mở SGK trang 120.
- Đọc, theo dõi.
-HS đọc các từ ở phàn a,b,c
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm
vào vở
a)Đẹp – xấu; ngắn – dài
Nóng – lạnh; thấp – cao.
b)Lên – xuống; yêu – ghét; chê –
khen
c)Trời – đất; trên – dưới; ngày -
đêm
- HS chữa bài vào vở.
- Đọc đề bài trong SGK.
- 3 nhóm HS lên thi làm bài: Chủ
tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào
Kinh hay Tày, Mường hay Dao,
Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay
Ba-na và các dân tộc ít người khác
đều là con cháu Việt Nam, đều là
anh em ruột thịt. Chúng ta sống
GV hỏi:Vì sao em điền dấu phẩy,dấu chấm vào

chỗ trống đó?
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Trò chơi: Ô chữ.
- GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống:
đen; no, khen, béo, thông minh, nặng, dày.
- Gọi HS xung phong lên lật chữ. HS lật chữ nào
phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm được từ
trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm được phải
hát một bài.
- Nhận xét trò chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học lại bài.
- Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
chết có nhau, sướng khổ cùng
nhau, no đói giúp nhau”.
-HS trả lời.
Toán(T158): LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết sắp xếp thứ tự các số có ba chữ số.
- Biết cộng ,trừ (không nhớ ) các số có 3 chữ số.
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn chục,tròn trăm có kèm đơn vị đo.
- Biết xếp hình đơn giản.
-Bài tập cần làm BT2,3,4,5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.
- Các hình tam giác như bài tập 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:
So sánh các số : 857 758 321 298
Gọi 1HS lên bảng giải BT4/165
- GV nhận xét ghi điểm
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên
bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 2:Viết các số 857,678,599,1000,903
theo thứ tự :a)Từ bé đến lớn.b)Từ lớn đến
bé.
- Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu
cầu, chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi
đã xếp đúng thứ tự.
Bài 3:Đặt tính rồi tính.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực
hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ
số.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
về kết quả và cách đặt tính.
Bài 4:Tính nhẩm.
- Hát
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm BC.
- 1HS lên bảng giải
- HS nêu yêu cầu.
- Phải so sánh các số với nhau.

- HS TLN4, đại diện nhóm lên bảng
làm bài
- Lớp nhận xét.
a) 599, 678, 857, 903, 1000
b) 1000, 903, 857, 678, 599
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi
tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét bài bạn.
635 970 896 295
+241 + 29 -133 -105
876 999 763 190
-HS nêu yêu cầu
-HS làm bài vào vở ,2HS chữa bài ở
GV nhận xét sửa sai
Bài 5:Xếp 4 hình tam giác nhỏ thành hình
tam giác to(xem hình vẽ)
- Theo dõi HS làm bài và tuyên dương
những nhóm xếp hình tốt.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Tổng kết tiết học.
-Về nhà làm BT2
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
bảng:
600m+300m=900m
700cm+20cm=720cm
20dm+500dm=520dm
1000km-200km=800km
-Nhận xét

- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác
nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình
vẽ.
- HS TLN4 Xếp hình vào tờ bìa.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Kể chuyện(T32): CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Dựa theo tranh,theo gợi ý ,kể lại được từng đoạn của câu chuyện(BT1,BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ . Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Chiếc rễ đa tròn
- Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3.Dạy học bài mới
Giới thiệu:
-Câu chuyện Chuyện quả bầu nói lên
điều gì?
- Hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện
này để hiểu rõ hơn về nội dung và ý nghĩa
của câu chuyện.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.

- Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ
để kể.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể.
Đoạn 1:
+ Hai vợ chồng người đi rừng bắt được
con gì?
+ Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người
đi rừng biết điều gì?
Đoạn 2:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Cảnh vật xung quanh ntn?
+ Tại sao cảnh vật lại như vậy?
- Hát
- 3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn.
+ Các dân tộc Việt Nam đều là anh em
một nhà, có chung tổ tiên.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 3 HS, lần lượt
từng HS kể từng đoạn của chuyện theo
gợi ý. Khi 1 HS kể thì các em khác
lắng nghe.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi
HS kể một đoạn truyện.
+ Hai vợ chồng người đi rừng bắt được
một con dúi.
+ Con dúi báo cho hai vợ chồng biết
sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách
chống lụt là lấy khúc gỗ to, khoét rỗng,

chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm,
rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng
sáp ong, hết bảy ngày mới được chui
ra.
+ Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên
bờ sông.
+ Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây
cỏ vàng úa.
+ Vì lụt lội, mọ người không nghe lời

+ Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh
ngập lụt.
Đoạn 3:
- Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ
chồng?
- Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?
- Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm
gì?
- Những người nào được sinh ra từ quả
bầu?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện(HSG)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.

+ Phần mở đầu nêu lên điều gì?
+ Đây là cách mở đầu giúp các em hiểu
câu chuyện hơn.
- Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở
đầu.
- Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:

- Dặn HS về nhà kể lại truyện.
- Chuẩn bị: Bóp nát quả cam.
- Nhận xét tiết học.
hai vợ chồng nên bị chết chìm trong
biển nước.
+ Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh
mông, sấm chớp đùng đùng.
+ Tất cả mọi vật đều chìm trong biển
nước.
+ Người vợ sinh ra một quả bầu.

+ Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao
xao trong quả bầu.
+ Người vợ lấy que đốt thành cái dùi,
rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu.
+ Người Khơ-nú, người Thái, người
Mường, người Dao, người Hmông,
người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh,

- Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách
mở đầu dưới đây.
- 2 HS đọc phần mở đầu.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
2 HS G kể lại.
- HS nhận xét.
Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010
Tập đọc(T96): TIẾNG CHỔI TRE
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể thơ tự do.
- Hiểu ND: Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp.(trả lời

các câu hỏi trong SGK,thuộc hai khổ thơ cuối bài).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài thơ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Chuyện quả bầu.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
theo nội dung bài tập đọc Chuyện quả
bầu.
- Nhận xét, ghi điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu:
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai?
Họ đang làm gì?
- Trong giờ Tập đọc này, các con sẽ được
làm quen với những ngày đêm vất vả để
giữ gìn vẻ đẹp cho thành phố qua bài thơ
Tiếng chổi tre.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a. GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình
cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi
cảm.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng dòng thơ.
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng khổ thơ.
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu và cách

đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- Hát.
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Bức tranh vẽ chị lao công đang quét
rác trên đường phố.
- Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm
theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng dòng thơ.
- HS LĐ các từ: lặng ngắt, như sắt, như
đồng, gió rét, xao xác.
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trong
bài.
- HS LĐ các câu:
Những đêm hè/ Khi ve ve/ Đã ngủ//
Tôi lắng nghe/Trên đường Trần Phú//
Tiếng chổi tre/ Xao xác/Hàng me//
Tiếng chổi tre/ Đêm hè/ Quét rác …//
Những đêm đông/Khi cơn giông/Vừa
tắt//
Tôi đứng trông/Trên đường lạnh ngắt/
Chị lao công/Như sắt/Như đồng//
Chị lao công/Đêm đông/ Quét rác …//
-HS nêu các từ chú giải
- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.
- Cả lớp đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài thơ.
+ Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào
những lúc nào?
+ Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao
công.
GV nói:Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp
khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công.
+ Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua
bài thơ?

+ Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm
gì?
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng
- GV cho HS học thuộc lòng đoạn 2,3.
- GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu
dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng.
- Gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
4. Củng cố – Dặn dò
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói
lên điều gì?
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng.
- Chuẩn bị: Bóp nát quả cam.
- Nhận xét tiết học.
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm
của mình, các bạn trong nhóm chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân,
các nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng

thanh một đoạn 3 trong bài.
-1HS đọc bài ,trả lời các câu hỏi
- Vào những đêm hè rất muộn và những
đêm đông lạnh giá.
- Chị lao công/ như sắt/ như đồng.
- Chị lao công làm việc rất vất vả, công
việc của chị rất có ích, chúng ta phải
biết ơn chị.
- Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ sinh
chung.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh,
thuộc lòng từng đoạn.
- HS học thuộc lòng.
- HS đọc.
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
Chính tả(T64): TIẾNG CHỔI TRE
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ
tự do.
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2,3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Chuyện quả bầu
- Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào nháp theo GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3.Dạy học bài mới:

Giới thiệu:
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết
bài tập đọc Tiếng chổi tre và làm các bài
tập.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần
viết.
+ Đoạn thơ nói về ai?
+ Công việc của chị lao công vất vả ntn?

+ Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết các từ sau:
+ lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng,
đi về.
c) Hướng dẫn cách trình bày
+ Bài thơ thuộc thể thơ gì?
+ Những chữ đầu dòng thơ viết ntn?
- Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong
vở.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 2b:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
- Hát.
- 3 HS lên bảng viết các từ sau:

vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài,
quàng dây, nguệch ngoạc.
- HS đọc.
+ Chị lao công.
+ Chị phải làm việc vào những đêm
hè, những đêm đông giá rét.
+ Chị lao công làm công việc có ích
cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý,
giúp đỡ chị.

- HS đọc và viết các từ bên.
+ Thuộc thể thơ tự do.
+ Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
-HS nghe viết vào vở
-HS đổi vở soát lỗi
- Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét.
Bài 3b:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm
các từ theo hình thức tiếp sức.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm
nhanh và đúng.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở.
- Chuẩn bị:Bóp nát quả cam.
- Nhận xét tiết học.
Tự làm bài theo yêu cầu:
b) Vườn nhà em trồng toàn mít.
Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây
như đàn lợn con. Những chú chim

chích tinh nghịch nhảy lích rích
trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra
vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng
mật dưới gốc cây thật là thích.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS lên làm theo hình thức tiếp sức.
b) bịt mắt – bịch thóc
thít chặt – thích quá
chít tay – chim chích
khụt khịt – khúc khíc
Toán(T159): LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
-Biết cộng ,trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
-Biết tìm số hạng,số bị trừ.
-Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
-Bài tập cần làm BT1(a,b),BT2(dòng 1a,b),BT3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu bài tập bài tập 3
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung.
- Gọi 2HS lên bảng làm bài :
+Đặt tính rồi tính: 635+241 896-133
GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu:
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
 Hoạt động 1: Củng cố cộng trừ không nhớ

các số có 3 chữ số.
Bài 1:Đặt tính rồi tính.(câu a,b)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện
tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài bảng lớp,bảng con
GV nhận xét
Hoạt động2:Củng cố cách tìm số hạng,số bị
trừ
Bài 2:Tìm x(dòng 1 a,b)
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, tìm số bị trừ,
Yêu cầu HS tự làm bài.
*HS KG làm dòng 2
- Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động3:Nhận biết quan hệ giữa các đơn
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bảng con.
-HS nêu yêu cầu
-HS nêu lại
-HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
1 phép tính,lớp làm bài bảng con.
456 897 357 962
+323 -253 +621 -861
779 644 978 101
Nhận xét
-HS đọc đề bài
-Bài toán yêu cầu chúng ta tìm x
-HS nêu
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm

bài vào vở
a)300 + x = 800
x = 800-300
x = 500
b x – 600 = 100
x = 100 + 600
x = 700
-Nhận xét

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×