Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

G.A LOP 4 BUOI SANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.12 KB, 37 trang )

Tu ầ n 3 4
Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Tiết 4. Tốn
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu
các em làm các BT hướng dẫn luyện
tập thêm của tiết 165.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta
cùng ôn tập về các đơn vò đo diện
tích và giải các bài toán có liên
quan đến đơn vò này.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả
đổi đơn vò của mình trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Viết lên bảng 3 phép đổi sau:


103 m
2
= … dm
2

10
1
m
2
= cm
2
60000 cm
2
= … m
2
8 m
2
50 cm
2
= … cm
2
-Yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi
của mình trong các trường hợp trên.
-Nhận xét các ý kiến của HS và
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-Một số HS nêu cách làm của mình
trước lớp, cả lớp cùng tham gia ý kiến

nhận xét.
1
thống nhất cách làm như sau:
103 m
2
= … dm
2
Ta có 1m
2
= 100dm
2
; 103 Í 100=
10300
Vậy 103m
2
= 10300dm
2

10
1
m
2
= cm
2
Ta có 1m
2
= 10000cm
2
; 10000Í
10

1
=
1000
Vậy
10
1
m
2
= 1000cm
2
60000 cm
2
= … m
2
Ta có 10000cm
2
= 1m
2
; 60000 :
10000 = 6
Vậy 60000cm
2
= 6m
2
8 m2 50 cm
2
= … cm
2
Ta có 1m
2

= 10000cm
2
; 8 Í 10000 =
80000
Vậy 8m
2
= 80000cm
2
8m250cm
2
= 80000cm
2
+ 50cm
2
=
80050cm
2
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài. Nhắc các em làm các
bước trung gian ra giấy nháp, chỉ
cần ghi kết quả đổi vào VBT.
-Gọi 1 HS đọc bài làm của mình
trước lớp để chữa bài.
Bài 3
-Nhắc HS chuyển đổi về cùng đơn
vò rồi mới so sánh.
-GV chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước
lớp.

-Yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố:
-HS làm bài.
-Theo dõi bài chữa của bạn và tự
kiểm tra bài của mình.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Diện tích của thửa ruộng đó là:
64 Í 25 = 1600 (m
2
)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
1600 Í
2
1
= 800 (kg)
800 kg = 8 tạ
Đáp số: 8 tạ
2
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bò bài sau.


Tập đọc
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc một văn bản phổ biến khoa học
với giọng rõ ràng, dứt khoát.
2. Hiểu nội dung: Tiếng cười mạng đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con
người hạnh phúc, sốùng lâu. TLCH trong SGK.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
+Con chim chiền chiện bay lượn
giữa khung cảnh thiên nhiên như thế
nào ?
+Tiếng hót của chiền chiện gợi cho
thức ăn những cảm giác như thế nào ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Trong cuộc sống, tiếng cười luôn
đem đến cho chúng ta sự thoải mái
sản khoái. Tiếng cười có tác dụng như
thế nào ? Bài tập đọc Tiếng cười là
liều thuốc bổ hôm nay chúng ta học
sẽ cho các em biết điều đó.
b). Luyện đọc:
a/. Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.

Đoạn 1: Từ đầu … 400 lần.
Đoạn 2: Tiếp theo … hẹp mạch máu.
-1 HS đọc thuộc lòng bài Con chim
chiền chiện.
+Chim bay lượn trên cánh đồng lúa,
giữa một không gian cao rộng.
+Gợi cho em về cuộc sống thanh bình
hạnh phúc.
-HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần).
-HS luyện đọc từ ngữ.
3
Đoạn 3: Còn lại
-Cho HS đọc những từ ngữ dễ đọc
sai tiếng cười, rút, sảng khoái.
-Cho HS quan sát tranh.
+Tranh vẽ gì ?
b/. Cho HS đọc chú giải và giải
nghóa từ.
-Cho HS đọc.
c/. GV đọc cả bài một lượt.
Cần đọc với giọng rõ ràng, rành
mạch.
Nhấn giọng ở những từ ngữ: động
vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn,
sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm
thù …
c). Tìm hiểu bài:
+Em hãy phân tích cấu tạo của bài
báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn.
+Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc

bổ.
+Người ta đã tìm cách tạo ra tiếng
cười cho bệnh nhân để làm gì ?
+Em rút ra điều gì qua bài học này ?
d). Luyện đọc lại:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc
hay.
+Vẽ 2 chú hề đang diễn trên sân khấu
mọi người đang xem và cười.
-1 HS đọc chú giải. 2 à 3 HS giải
nghóa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-1 HS đọc cả bài.
+HS đọc thầm một lượt và trả lời câu
hỏi sau:
-Bài báo gồm 3 đoạn:
Đ 1: Tiếng cười là đặc điểm của con
người, để phân biệt con người với các
loài động vật khác.
Đ 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
Đ 3: Người có tính hài hước sẽ sống
lâu hơn.
+Vì khi cười tốc độ thở của con người
tăng lên đến 100km/1 giờ các cơ mặt
thư giãn, não tiết ra một chất làm con
người có cảm giác sảng khoái, thoả
mãn.

+Để rút ngắn thời gian điều trò bệnh
nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
+Bài học cho thấy chúng ta cần phải
sống vui vẻ.
-3 HS đọc nối tiếp. Mỗi em đọc một
đoạn.
-HS luyện đọc đoạn.
-3 HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
4
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể lại tin trên
cho người thân nghe.
-Dặn HS về nhà chuẩn bò bài cho
tiết tập đọc sau.
Chính tả (Nghe – Viết)
NĨI NGƯỢC
I.Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngược theo
thể lục bát.
2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết sai
(r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã)
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy khổ rộng viết nội dung BT2.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.

2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Trong dân gian có những bài ca
dao, những câu tục ngữ đã đúc kết
những kinh nghiệm của ông cha ta
trong cuộc sống. Bên cạnh đó có
những bài vè đem đến niềm vuio
cho người lao động bằng cách nói
thật độc đáo. Nói ngược – bài vè
hôm nay chúng ta học là một bài
như thế.
b). Nghe - viết:
a/. Hướng dẫn CT
-GV đọc một lần bài vè Nói ngược
-Cho HS luyện viết những từ hay
viết sai: liếm lông, nậm rượu, lao
-1 HS lên bảng làm BT3a (trang 145)
-1 HS làm bài 3b (trang 145)
-HS theo dõi trong SGK.
-Đọc thầm lại bài vè.
5
đao, trúm, đổ vồ …
-GV nói về nội dung bài vè:
Bài vè nói những chuyện phi lí,
ngược đời, không thể nào xảy ra
nên gây cười.
b/. HS viết chính tả
-GV đọc từng câu hoặc từng cụm
từ cho HS viết.
-GV đọc lại một lần.

c/. Chấm, chữa bài
-GV chấm 5 à 7 bài.
-Nhận xét chung.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc nội dung BT2.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
GV dán lên bảng lớp 3 tờ giấy đã
chép sẵn BT.
-GV nhận xét và tuyên dương
những nhóm làm nhanh đúng.
Lời giải đúng: Các chữ đúng cần để
lại là: giải – gia – dùng – dõi – não
– quả – não – não – thể.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà đọc lại thông
tin ở BT 2 cho người thân nghe.
-HS viết chính tả .
-HS soát lỗi.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài vào VBT.
-3 nhóm lên thi tiếp sức
-Gạch bỏ những chữ sai trong ngoặc
đơn.
-Lớp nhận xét.
Thø ba ngµy 4 th¸ng 5 n¨m 2010
Tốn
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC

I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vng góc.
- Tính được diện tích hình vng, hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
6
2.KTBC:
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 166.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta
cùng ôn tập một số các kiến thức về
hình học đã học.
b).Hướng dẫn ôn tập

Bài 1
-Yêu cầu HS đọc tên hình và chỉ ra
các cạnh song song với nhau, các
cạnh vuông góc với nhau trong các
hình vẽ.
Bài 2
-Yêu cầu HS nêu cách vẽ hình
vuông ABCD có cạnh dài 3 cm.
-Yêu cầu HS vẽ hình, sau đó tính
chu vi và diện tích hình vuông.

Bài 3
-Yêu cầu HS quan sát hình vuông,
hình chữ nhật, sau đó tính chu vi và
diện tích của hai hình này rồi mới
nhận xét xem các câu trong bài câu
nào đúng, câu nào sai.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài:
Hình thang ABCD có:
Cạnh AB và cạnh DC song song với
nhau.Cạnh BA và cạnh AD vuông
góc với nhau.
-Một HS nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét cách vẽ:
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 3 cm.
Vẽ đường thẳng vuông góc với AB
tại A và vuông góc với AB tại B.
Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó
lấy đoạn thẳng AD = 3 cm ; BC = 3
cm.
Nối C với D ta được hình vuông
ABCD có cạnh 3 cm cần vẽ.
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS làm bài:
Chu vi hình chữ nhật là:
(4 + 3) Í 2 = 14 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:
4 Í 3 = 12 (cm
2
)
Chu vi hình vuông là:
3 Í 4 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông là:
7
-Yêu cầu HS chữa bài trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
-Hỏi:
+Bài toán hỏi gì ?
+Để tính được số viên gạch cần để
lát nền phòng học chúng ta phải biết
được những
gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học, tuyên dương
các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở
các em còn chưa cố gắng trong giờ
học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài
sau.
3 Í 3 = 9 (cm
2

)
Vậy: a). Sai
b). Sai
c). Sai
d). Đúng
-1 HS đọc bài làm của mình trước lớp
để chữa bài, HS cả lớp theo dõi, nhận
xét và tự kiểm tra bài mình.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS
cả lớp đọc thầm trong SGK.
-HS tóm tắt.
+Bài toán hỏi số viên gạch cần để lát
kín phòng học.
+Chúng ta phải biết được:
Diện tích của phòng học.
Diện tích của một viên gạch lát nền.
Sau đó chia diện tích phòng học cho
diện tích 1 viên gạch.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là:
20 Í 20 = 400 cm
2
Diện tích của lớp học là:
5 Í 8 = 40 (m
2
)
40 m
2

= 400000 cm
2
Số viên gạch cần để lát nền lớp học
là:
400000 : 400 = 1000 (viên gạch)
Đáp số: 1000 viên gạch
Luyện từ và câu
8
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I.Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm
nghóa ( BT1).
- Biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, 3)
- HS khá, giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ
đó(BT3).
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằng tiếng
vui.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
+Đọc lại nội dung ghi nhớ (trang
150).
+Đặt một câu có trạng ngữ chỉ mục
đích.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Các em đã được học những từ ngữ

nói về tinh thần lạc quan. Trong tiết
học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục mở
rộng, hệ thống hóa vốn từ về tinh
thần lạc quan yêu đời và cũng biết
đặt câu với các từ đã mở rộng.
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho
các nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng: Các từ phức được xếp vào 4
nhóm như sau:
a/. Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp
-1 HS đọc. Lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm việc theo cặp.
-Đại diện một số cặp dán kết quả lên
bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
9
vui, mua vui.
b/. Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui
mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú,
vui vui.
c/. Từ chỉ tính tình: vui tính, vui
nhộn, vui tươi.
d/. Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm
giác: vui vẻ.

* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc: Các em chọn ở 4
nhóm, 4 từ, sau đó đặt câu với mỗi từ
vừa chọn.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những HS đặt
câu đúng, hay.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Các em chỉ tìm
những từ miêu tả tiếng cười không tìm
các từ miêu tả kiểu cười. Sau đó, các
em đặt câu với một từ trong các từ đã
tìm được.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại một số từ
chỉ tiếng cười: hả hả, hì hì, khanh
khách, khúc khích, rúc rích, sằng sặc
và khen những HS đặt câu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ tìm
được ở BT3, 5 câu với 5 từ tìm được.
-1 HS đọc yêu cầu BT, lớp lắng nghe.
-HS chọn từ và đặt câu.
-Một số HS đọc câu văn mình đặt.
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS tìm từ chỉ tiếng cười và ghi vào
vào vở và đặt.
-Một số HS đọc các từ mình đã tìm
được và đọc câu đã đặt cho lớp nghe.
-Lớp nhận xét.
Kể chuyện
10
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu:
1. Rèn kó năng nói:
-HS chọn được một câu chuyện nói về một người vui tính. Biết kể lại rõ
ràng về những sự việc minh họa cho đặc điểm tính cách của nhân vật (kể
khơng thành chuyện), hoặc kể lại sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật
(Kể thành chuyện).
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện.
-Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2. Rèn kó năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3.
III.Hoạt động trên lớp:
11
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 1 HS.
+Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc
về người có tinh thần lạc quan, yêu
đời. Nêu ý nghóa câu chuyện.
-GV nhận xét và cho điểm.
-GV kiểm tra việc chuẩn bò của HS.

2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Trong cuộc sống, mọi người thường
có tính tình khác nhau. Người thì lầm
lì, ít nói, người thì tính tình xởi lởi,
người thì lạnh lùng … Hôm nay các
em hãy kể cho bạn mình nghe một
câu chuyện về người vui tính mà em
đã chứng kiến hoặc tham gia.
b). Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu
đề bài:
-GV ghi đề bài lên bảng lớp.
-GV giao việc: các em phải kể nột
câu chuyện về người vui tính mà em
là người chứng kiến câu chuyện xảy
ra hoặc em trực tiếp tham gia. Đó là
câu chuyện về những con người xảy
ra trong cuộc sống hàng ngày.
-Cho HS nói về nhân vật mình chọn
kể.
-Cho HS quan sát tranh trong SGK.
c). HS kể chuyện:
a/. Cho HS kể theo cặp
b/. Cho HS thi kể.
-GV viết nhanh lên bảng lớp tin HS,
tên câu chuyện HS đó kể.
-GV nhận xét và khen những HS có
câu chuyện hay, kể hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.

-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe hoặc viết
vào vở câu chuyện đã kể ở lớp.
+HS kể.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS lần lượt nói về nhân vật mình
chọn kể.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình. Hai bạn cùng trao
đổi về ý nghóa của câu chuyện.
-Đại diện một số cặp lên thi kể.
-Lớp nhận xét.
12
Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010
Tốn
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:Giúp HS rèn kó năng:
-Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
-Tính được diện tích hình bình hành.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các bài 2, 4 của tiết 176.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:

-Trong giờ học hôm nay chúng ta
tiếp tục ôn tập một số kiến thức về
hình học.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS quan
sát, sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời:
+Đoạn thẳng nào song song với đoạn
thẳng AB ?
+Đoạn thẳng nào vuông góc với
đoạn thẳng BC ?
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2
-Yêu cầu HS quan sát hình và đọc đề
bài toán.
-Hương dẫn:
+Để biết được số đo chiều dài hình
chữ nhật chúng ta phải biết được
những gì ?
+Làm thế nào để tính được diện tích
hình chữ nhật ?
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn.
-HS lắng nghe.
-Qua sát hình và trả lời câu hỏi:
+Đoạn thẳng DE song song với đoạn
thẳng AB.
+Đoạn thẳng CD vuông góc với
đoạn thẳng BC.

-1 HS đọc đề toán trước lớp.
+Biết diện tích của hình chữ nhật,
sau đó lấy diện tích chia cho chiều
rộng để tìm chiều dài.
+Diện tích của hình chữ nhật bằng
diện tích của hình vuông nên ta có
thể tính diện tích của hình vuông,
13
-Yêu cầu HS thực hiện tính để tìm
chiều dài hình chữ nhật.
-Vậy chọn đáp án nào ?
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu
cầu HS nêu cách vẽ hình chữ nhật
ABCD kích thước chiều dài 5 cm,
chiều rộng 4 cm.
-Yêu cầu HS vẽ hình và tính chu vi,
diện tích hình chữ nhật ABCD.

Bài 4
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS quan sát hình H và hỏi:
Diện tích hình H là tổng diện tích của
các hình nào ?
-Vậy ta có thể tính hình H như thế
nào ?
-Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích
hình bình hành.
sau đó suy ra diện tích của hình chữ
nhật.

-HS tính:
Diện tích của hình vuông hay hình
chữ nhật là:
8 Í 8 = 64 (cm
2
)
Chiều dài hình chữ nhật là:
64 : 4 = 16 (cm)
-Chọn đáp án c.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
Vẽ đoạn thẳng vuông góc với AB
tại A, vẽ đoạn thẳng vuông góc với
AB tại B. Trên hai đường thẳng đó
lấy AD= 4cm, BC= 4cm
Nối C với D ta được hình chữ nhật
ABCD có chiều dài 5cm và chiều
rộng 4cm cần vẽ.
-HS làm bài vào VBT.
Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
(5 + 4) Í 2 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD
là:
5 Í 4 = 20 (cm
2
)
Đáp số: 20 cm
2
-HS đọc bài trước lớp.

-Diện tích hình H là tổng diện tích
hình bình hành ABCD và hình chữ
nhật BEGC.
-Nêu:
Tính diện tích hình bình hành
ABCD.
Tính diện tích hình chữ nhật BEGC.
Tính tổng diện tích hình bình hành
và diện tích hình chữ nhật.
-1 HS nêu trước lớp.
14
-Yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu HS chữa bài trước lớp.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Diện tích hình bình hành ABCD là:
3 Í 4 = 12 (cm
2
)
Diện tích hình chữ nhật BEGC là:
3 Í 4 = 12 (cm
2
)
Diện tích hình H là:

12 + 12 = 24 (cm
2
)
Đáp số: 24 cm
2
-1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS
cả lớp theo dõi, nhận xét và kiểm tra
bài mình.
Tập đọc
ĂN “MẦM ĐÁ”
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc
phân biệt được lời nhân vật và người dẫn câu chuyện.
2. Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết
cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài
học về ăn uống. TLCH trong SGK.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài học trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
15
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
+Tại sao nói tiếng cười là liều
thuốc bổ ?
+Em rút ra điều gì qua bài vừa
đọc ?
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:

-Trạng Quỳnh là nhân vật nổi
tiếng trong văn học dân gian Việt
Nam. Bằng sự thông minh , sắc sảo,
hóm hỉnh, Trạng Quỳnh đã cho bọn
quan lại những bài học nhớ đời. Bài
TĐ Ăn “mầm đá” hôm nay chúng ta
học sẽ giúp các em hiểu được một
phần điều đó.
b). Luyện đọc:
a/. Cho HS đọc nối tiếp
-GV chia đoạn: 4 đoạn.
Đoạn 1: 3 dòng đầu: Giới thiệu về
Trạng Quỳnh.
Đoạn 2: Tiếp theo … “đại phong”:
Câu chuyện giữa chúa Trònh với
Trạng Quỳnh.
Đoạn 3 : Tiếp theo … “khó tiêu
chúa đói”
Đoạn 4: Còn lại: Bài học dành cho
chúa.
-Cho HS luyện đọc những từ dễ
đọc sai: tương truyền, Trạng Quỳnh,
túc trực …
b/. Cho HS đọc chú giải và giải
nghóa từ.
-Cho HS luyện đọc.
-1 HS đọc đoan 1 bài Tiếng cười là liều
thuốc bổ.
+Vì khi cười, tốc độ thổi của con người
lên đến 100km/1 giờ. Các cơ mặt được

thư giãn, thoải mái và não tiết ra một
chất làm cho người ta có cảm giác thoả
mãn, sảng khoái.
-1 HS đọc đoạn 3 của bài.
+Trong cuộc sống, con người cần sống
vui vẻ thoải mái.
-HS đọc nối tiếp.
-Cho HS đọc thầm chú giải.
-3 HS giải nghóa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả
bài.
HS đọc thầm đoạn 1 + 2.
+Vì chúa ăn gì cũng không ngon
16
c/. GV đọc toàn bài một lần.
-Cần đọc với giọng vui, hóm hỉnh,
đọc ohân biệt với các nhân vật trong
truyện.
c). Tìm hiểu bài:
Đoạn 1 + 2
-Cho HS đọc.
+Vì sao chúa Trònh muốn ăn món
“mầm đá”?
+Trạng Quỳnh chuẩn bò món ăn cho
chúa như thế nào ?
+Cuối cùng chúa có được ăn “mầm
đá” không ? Vì sao ?
+Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy
ngon miệng ?
+Em có nhận xét gì về nhân vật

Trạng Quỳnh?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc theo cách phân vai.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3 +
4.
-Cho HS thi đọc phân vai đoạn 3 +
4.
-GV nhận xét và khen nhóm đọc
hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn và kể lại truyện cười
cho người thân nghe.
miệng. Chúa thấy “mầm đá” lạ nên
muốn ăn.
+Trạng cho người đi lấy đá về ninh,
còn mình thì chuẩn bò một lọ tương đề
bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng
bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói
mèm.
+Chúa không được ăn món “mầm đá”
vì thực ra không có món đó.
+Vì đói quá nên chúa ăn gì cũng thấy
ngon.
+HS có thể trả lời:
Trạng Quỳnh là người rất thông minh.
Trạng Quỳnh rất hóm hỉnh.
Trạng Quỳnh vừa giúp được chúa vừa
khéo chê chúa.

-3 HS đọc theo cách phân vai: người
dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trònh.
-HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
-Các nhóm thi đọc.
-Lớp nhận xét.
Tập làm văn
17
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu:
1.Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả con vật( đúng ý, bố cục rõ,
dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả,… .)
2. Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về bố cục bài,
về ý, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; Biết tự chữa những lỗi GV yêu cầu
chữa trong bài viết của mình.
3. HSKG: Biết nhận xét và sửa lỗi cho câu văn hay.
4. Nhận thức được cái hay của bài được GV khen.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp, phần màu để chữa lỗi chung.
-Phiếu học tập để HS thống kê lỗi và chữa lỗi.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Nhận xét chung:
-GV viết lên bảng đề kiểm tra ở tiết
TLV trước.
-GV nhận xét kết quả làm bài:
Những ưu điểm chính.
Những hạn chế.
-Thông báo điểm cụ thể (cần tế nhò)
-Trả bài cho HS.
2. Hướng dẩn HS trả bài:

a). Hướng dẫn từng HS chữa lỗi
-GV phát phiếu học tập cho HS.
-GV giao việc: Các em phải đọc kó
lời phê, đọc kó những lỗi GV đã chỉ
trong bài. Sau đó, các em viết vào
phiếu các lỗi trong bài theo từng loại
như phiếu yêu cầu và đổi phiếu cho
bạn để soát lỗi, soát lại việc chữa lỗi.
-GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
3.Học tập đoạn, bài văn hay
-GV đọc một số đoạn (hoặc bài) của
HS.
-Cho HS trao đổi về cài hay của
đoạn, bài văn đã đọc.
3. Củng cố, dặn dò:
-HS nhận bài.
-HS tự soát lỗi ghi vào phiếu, đổi cho
bạn để soát lỗi.
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi, có thể viết lại một đoạn
trong bài của mình cho hay hơn.
18
-GV nhận xét tiết học. Biểu dương
những HS đạt điểm cao và những HS
có tiến bộ so với bài viết lần trước.
-Yêu cầu những HS viết bài chưa
đạt về viết lại để hôm sau chấm.
Khoa học
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I/.Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về:

- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm
sinh vật
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn
trong tự nhiên.
II/.Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh họa trang 134, 135, 136, 137 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Giấy A
4
.
III/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/.KTBC:
-Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ bằng chữ
và mũi tên một chuỗi thức ăn, sau
đó giải thích chuỗi thức ăn đó.
-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
Thế nào là chuỗi thức ăn ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời của HS
và cho điểm.
2/.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
-Tất cả các sinh vật trên Trái Đất
đều có mối quan hệ với nhau bằng
quan hệ dinh dưỡng. Sinh vật này là
thức ăn của sinh vật kia. Con người
cũng lấy thức ăn từ động vật và thực
vật. Yếu tố con người được tách
thành nhân tố độc lập vì hoạt động
của con người khác hẳn với các loài
sinh vật khác. Ở một góc độ nhất

-HS lên bảng làm việc theo yêu cầu
của GV.
-HS trả lời.
-Lắng nghe.
19
đònh, con người, thực vật, động vật
cùng có lấy thức ăn, nước uống,
không khí từ môi trường và thải chất
cặn bã vào môi trường. Nhân tố con
người có vai trò ảnh hưởng như thế
nào đến quan hệ thức ăn trong tự
nhiên ? Con người phải có một “mắt
xích” trong chuỗi thức ăn hay không
? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời
trong bài học hôm nay.
*Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức
ăn và nhóm vật nuôi, cây trồng,
động vật sống hoang dã
-Yêu cầu HS quan sát hình minh
họa trang 134, 135 SGK và nói
những hiểu biết của em về những
cây trồng, con vật đó.
-Gọi HS phát biểu. Mỗi HS chỉ nói
về 1 tranh.
-Các sinh vật mà các em vừa nêu
đều có mối liên hệ với nhau bằng
quan hệ thức ăn. Mối quan hệ này
được bắt đầu từ sinh vật nào ?
-Quan sát các hình minh họa.
-Tiếp nối nhau trả lời.

+Cây lúa: thức ăn của cây lúa là nước,
không khí, ánh sáng, các chất khoáng
hòa tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn
của chuột, gà, chim.
+Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai
và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang,
đại bàng, mèo, gà.
+Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà,
chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn
của nhiều loài động vật khác.
+Cú mèo: thức ăn của cú mèo là chuột.
+Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ
mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng
là thức ăn của con người.
+Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu bọ,
côn trùng, cây rau non và gà cũng là
thức ăn của đại bàng, rắn hổ mang.
-Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt
đầu từ cây lúa.
-Từng nhóm 4 HS nhận đồ dùng và
hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn
của GV.
-Nhóm trưởng điều khiển để lần lượt
từng thành viên giải thích sơ đồ.
20
-Tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.
-Yêu cầu: Dùng mũi tên và chữ để
thể hiện mối quan hệ về thức ăn
giữa cây lúa và các con vật trong

hình, sau đó, giải thích sơ đồ.
GV hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm,
đảm bảo HS nào cũng được tham
gia.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét về sơ đồ, cách giải thích
sơ đồ của từng nhóm.
-Dán lên bảng 1 trong các sơ đồ HS
vẽ từ tiết trước và hỏi:
+Em có nhận xét gì về mối quan hệ
thức ăn của nhóm vật nuôi, cây
trồng, động vật hoang dã với chuỗi
thức ăn này ?
-Gọi 1 HS giải thích lại sơ đồ chuỗi
thức ăn.
-GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa giảng:
Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn
của một nhóm vật nuôi, cây trồng
và động vật hoang dã, thức ăn thấy
có nhiều mắt xích hơn. Mỗi loài sinh
vật không phải chỉ liên hệ với một
chuỗi thức ăn mà có thể với nhiều
chuỗi thức ăn. Cây là thức ăn của
nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác
nhau cùng là thức ăn của một số
loài vật khác.
*Hoạt động 2: Vai trò của nhân tố
con người – Một mắt xích trong
chuỗi thức ăn
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan

sát hình minh họa trang 136, 137
SGK và trả lời câu hỏi sau:
+Kể tên những gì em biết trong sơ
-Đại diện của 2 nhóm dán sơ đồ lên
bảng và trình bày. Các nhóm khác bổ
sung (nếu có).
-Lắng nghe.
-Quan sát và trả lời.
+Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật
hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều
chuỗi thức ăn hơn.
-HS giải thích sơ đồ đã hoàn thành.
Gà Đại bàng .
Cây lúa Rắn hổ mang .
Chuột đồng Cú mèo .
-2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi
và nói cho nhau nghe.
+Hình 7: Cả gia đình đang ăn cơm. Bữa
cơm có cơm, rau, thức ăn.
+Hình 8: Bò ăn cỏ.
+Hình 9: Sơ đồ các loài tảo à cá à cá
hộp (thức ăn của người).
+Bò ăn cỏ, người ăn thò bò.
+Các loài tảo là thức ăn của cá, cá bé
là thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp
21
đồ ?
+Dựa vào các hình trên hãy giới
thiệu về chuỗi thức ăn trong đó có
người ?

-Yêu cầu 2 HS lên bảng viết lại sơ
đồ chuỗi thức ăn trong đó có con
người.
-Trong khi 2 HS viết trên bảng, gọi
HS dưới lớp giải thích sơ đồ chuỗi
thức ăn trong đó có người.
-Trên thực tế thức ăn của con người
rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức
ăn cung cấp cho nhu cầu sống, làm
việc và phát triển, con người phải
tăng gia, sản xuất, trồng trọt, chăn
nuôi. Tuy nhiên, một số nơi, một số
người đã ăn thòt thú rừng hoặc sử
dụng chúng vào các việc khác đã
làm ảnh hưởng không nhỏ đến các
loài sinh vật và môi trường sống của
chúng thức ăn.
-Hỏi:
+Con người có phải là một mắt xích
trong chuỗi thức ăn không ? Vì sao ?
+Viêc săn bắt thú rừng, pha rừng sẽ
dẫn đến tình trạng gì ?
+Điều gì sẽ xảy ra, nếu một mắt
xích trong chuỗi thức ăn bò đứt ?
là thức ăn của người.
-2 HS lên bảng viết.
Cỏ à Bò à Người.
Các loài tảo à Cá à Người.
-Lắng nghe.
-Thảo luận cặp đôi và trả lời.

+Con người là một mắt xích trong chuỗi
thức ăn. Con người sử dụng thực vật,
động vật làm thức ăn, các chất thải của
con người trong quá trình trao đổi chất
lại là nguồn thức ăn cho các sinh vật
khác.
+Việc săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ
dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loài
động vật, môi trường sống của động
vật, thực vật bò tàn phá.
+Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn
bò đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của
toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn.
Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết, con
người cũng không có thức ăn. Nếu
không có cá thì các loài tảo, vi khuẩn
trong nước sẽ phát triển mạnh làm ô
nhiễm môi trường nước và chính bản
thân con người cũng không có thức ăn.
+Thực vật rất quan trọng đối với sự
sống trên Trái Đất. Thực vật là sinh vật
hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các
yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức
ăn thường bắt đầu từ thực vật.
+Con người phải bảo vệ môi trường
22
Cho ví dụ ?
+Thực vật có vai trò gì đối với đời
sống trên Trái Đất ?
+Con người phải làm gì để đảm bảo

sự cân bằng trong tự nhiên ?
-Kết luận: Con người cũng là một
thành phần của tự nhiên. Hoạt động
của con người làm thay đổi mạnh
mẽ môi trường, thậm chí có thể làm
thay đổi hẳn môi trường và sinh giới
ở nhiều nơi. Con người có thể làm
cho môi trường phong phú, giàu có
hơn nhưng cũng rất dễ làm cho
chúng bò suy thoái đi. Một khi môi
trường bò suy thoái sẽ có ảnh hưởng
rất lớn tới các sinh vật khác, đồng
thời đe doạ cuộc sống của chính con
người. Vì vậy chúng thức ăn phải
bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên,
bảo vệ môi trường nước, không khí,
bảo vệ thực vật, đặc biệt là bảo vệ
rừng. Vì thực vật đóng vai trò cầu
nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu
sinh trong tự nhiên. Sự sống trên
Trái Đất được bắt đầu từ thực vật.
*Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ lưới
thức ăn
Cách tiến hành
-GV cho HS hoạt động theo nhóm,
mỗi nhóm có 4 HS.
nước, không khí, bảo vệ thực vật và
động vật.
-Lắng nghe.
23

-Yêu cầu HS xây dựng các lưới thức
ăn trong đó có con người.
-Gọi 1 vài HS lên bảng giải thích
lưới thức ăn của mình.
-Nhận xét về sơ đồ lưới thức ăn của
từng nhóm.
3/.Củng cố:
-Hỏi: Lưới thức ăn là gì ?
4/.Dặn dò:
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò
bài ôn tập.
Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010
Tốn
ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 168.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta
cùng ốn tập về cách tính trung bình
cộng của các số và giải các bài toán

về số trung bình cộng.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Yêu cầu HS nêu cách tính số trung
bình cộng của các số.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
a). (137 +248 + 395) : 3 = 260
b). (348 + 219 + 560 + 275) : 4 = 463
24
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn.
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán, sau
đó hỏi:
+Để tính được trong 5 năm trung
bình số dân tăng hằng năm là bao
nhiêu chúng ta phải tính được gì ?
+Sau đó làm tiếp như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài. (Nếu HS có
trình độ khá, GV yêu cầu HS tự làm
bài mà không cần hướng dẫn)

-Gọi HS chữa bài trước lớp.
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS tóm tắt đề toán, sau đó
hướng dẫn:
+Bài toán hỏi gì ?
+Để tính được trung bình mỗi tổ góp
được bao nhiêu quyển vở, chúng ta
phải tính được gì?
+Để tính được tổng số vở của cả 3 tổ
chúng ta phải tính được gì trước ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
-HS tóm tắt bài toán, sau đó trả lời
câu hỏi:
+Chúng ta phải tính được tổng số dân
tăng thêm của 5 năm.
+Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm
chia cho số năm.
-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Số người tăng trong 5 năm là:
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635
(người)
Số người tăng trung bình hằng năm
là:
635 : 5 = 127 (người)
Đáp số: 127 người
-1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS

cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn và tự kiểm tra bài mình.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc đề bài trong SGK.
+Bài toán hỏi trung bình mỗi tổ góp
được bao nhiêu quyển vở.
+Phải tính được tổng số vở của cả ba
tổ.
+Tính được số quyển vở của tổ Hai,
tổ Ba góp.
-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Số quyển vở tổ Hai góp là:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×