Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

G.A LOP 4 TUAN 32 BUOI SANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.48 KB, 39 trang )

T n32
Thứ hai ngµy 19 th¸ng 4 n¨m 2010
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
(tiÕp theo)
I Mục tiªu
- BiÕt ®Ỉt tÝnh vµ thùc hiƯn nh©n c¸c sè tù nhiªn víi c¸c sè cã kh«ng qu¸ ba
ch÷ sè ( tÝch kh«ng qu¸ s¸u ch÷ sè ).
- BiÕt ®Ỉt tÝnh vµ thùc hiƯn chia sè cã nhiỊu ch÷ sè cho sè cã kh«ng qu¸ hai
ch÷ sè .
- BiÕt so s¸nh sè tù nhiªn
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu
các em làm các BT hướng dẫn
luyện tập thêm của tiết 155.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta
cùng ôn tập về phép nhân, phép
chia các số tự nhiên.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 ( dßng 1,2)
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.

-GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp


kiểm tra và nhận xét về cách đặt
tính, thực hiện phép tính của các
bạn làm bài trên bảng.
-Có thể yêu cầu HS nêu lại cách
tính, thực hiện phép nhân, chia các
số tự nhiên.
Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-Đặt tính rồi tính.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
thực hiện 1 phép tính nhân và 1
phép tính chia, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải
thích cách tìm x của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4( cét 1)
-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
hỏi: Để so sánh hai biểu thức với
nhau trước hết chúng ta phải làm
gì ?
-Chúng ta đã học các tính chất của

phép tính, vì thế ngoài cách làm
như trên, khi thực hiện so sánh các
biểu thức với nhau các em nên áp
dụng các tính chất đó kiểm tra các
biểu thức, không nhất thiết phải
tính giá trò của chúng.
-Yêu cầu HS làm bài

-GV chữa bài, yêu cầu HS áp dụng
tính nhẩm hoặc các tính chất đã học
của phép nhân, phép chia để giải
thích cách điền dấu.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm và
a). 40 Í x = 1400
x = 1400 : 40
x = 35
b). x : 13 = 205
x = 205 Í 13
x = 2665
-2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời:
a). x là thừa số chưa biết trong
phép nhân, muốn tìm thừa số chưa
biết trong phép nhân ta lấy tích
chia cho thừa số đã biết.
b). x là số bò chia chưa biết trong
phép chia. Muốn tìm số bò chia

chưa biết trong phép chia ta lấy
thương nhân với số chia.
-Chúng ta phải tính giá trò biểu
thức, sau đó so sánh các giá trò với
nhau để chọn dấu so sánh phù hợp.

-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm một dòng trong SGK, HS cả
lớp làm vào VBT.
-Lần lượt trả lời:
13500 = 135 Í 100
Áp dụng nhân nhẩm một số với
100.
26 Í 11 > 280
Áp dụng nhân nhẩm một số hai
chữ số với 11 thì 26 Í 11 = 286
-
chuẩn bò bài sau.
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong
bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
2.Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn
chán.( tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u há¶ctong SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:

-Kiểm tra 2 HS.
* Em thích hình ảnh so sánh nào ?
Vì sao ?
* Tình yêu quê hương đất nước của
tác giả thể hiện qua những câu văn
nào ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Ngày xửa, ngày xưa ở một vương
quốc nọ buồn chán khinh khủng chỉ
vì dân cư ở đó không ai biết cười ?
Điều gì đã xảy ra ở vương quốc đó ?
Nhà vua đã làm gì để vương quốc
mình tràn ngập tiếng cười ? Bài đọc
Vương quốc nụ cười hôm nay chúng
ta học sẽ cho các em biết điều đó.
b). Luyện đọc:
a). Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu … môn cười cợt.
+Đoạn 2: Tiếp theo … học không
vào.
+Đoạn 3: Còn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV treo tranh trong SGK đã
-HS1: Đọc đo¹n 1 bài Con chuồn
chuồn nước.
* HS trả lời và lí giải vì sao ?
-HS2: Đọc đoạn 2.

* mặt hồ trải rộng mênh mông …
cao vút.
-HS lắng nghe.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần)
-HS quan sát tranh.
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự
hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải
nghóa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS
phóng to lên bảng lớp.
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ
khó: kinh khủng, rầu ró, lạo xạo, ỉu
xìu, sườn sượt, ảo não.
b). Cho HS đọc chú giải + giải
nghóa từ.
-Cho HS đọc.
c). GV đọc diễn cảm toàn bài:
Cần đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 +
2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi
vọng. Cần nhấn giọng ở những từ
ngữ sau: buồn chán, kinh khủng,
không muốn hót, chưa nở đã tàn,
ngựa hí, sỏi đá lạo xạo …
d). Tìm hiểu bài:
ª Đoạn 1:
-Cho HS đọc đoạn 1.
* Những chi tiết nào cho thấy cuộc
sống ở vương quốc nọ rất buồn.
* Vì sao ở vương quốc ấy buồn

chán như vậy ?
* Nhà vua đã làm gì để thay đổi
tình
hình ?
ª Đoạn 2:
-Cho HS đọc.
* Kết quả viên đại thầnh đi học
như thế nào ?

ª Đoạn 3:
-Cho HS đọc thầm.
* Điều gì bất ngờ đã xảy ra ?
* Nhà vua có thái độ thế nào khi
nghe tin đó ?
-GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các
em sẽ được học ở tuần 33.
4). Đọc diễn cảm:
đọc cả bài.
-HS đọc thầm đoạn 1.
*Những chi tiết là: “Mặt trời
không muốn dậy … trên mái nhà”.
*Vì cư dân ở đó không ai biết
cười.
*Vua cử một viên đại thần đi du
học ở nước ngoài, chuyên về môn
cười.
-HS đọc thầm đoạn 2.
* Sau một năm, viên đại thần trở
về, xin chòu tội vì đã gắn hết sức
nhưng học không vào. Các quan

nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì
thở dài, không khí triều đình ảo
não.
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Viên thò vệ bắt được một kẻ
đang cười sằng sặc ngoài đường.
* Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn
người đó vào.
a). Cho HS đọc theo cách phân vai.
b). GV hướng dẫn HS luyện đọc
diễn cảm đoạn 2 + 3.
c). Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những nhóm
đọc hay.
5. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn.
-4 HS đọc theo phân vai: người
dẫn chuyện, viết đại thần, viên thò
vệ, đức vua.
-Cả lớp luyện đọc.
-Cho 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm
vai luyện đọc.
CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Vương
quốc vắng nụ cười.
2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x

II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ
được nghe viết một đoạn trong bài
Vương quốc vắng nụ cười. Sau đó các
em sẽ làm bài tập chính tả phân biệt âm
đầ hoặc âm chính.
b). Nghe - viết:
a). Hướng dẫn chính tả.
-Cho HS đọc đoạn văn cần viết chính tả.
-GV nói lướt qua nội dung đoạn chính
tả.
-Cho HS viết những từ dễ viết sai: kinh
-2 HS đọc mẫu tin Băng trôi
(hoặc Sa mạc đen), nhớ và
viết tin đó trên bảng lớp đúng
chính tả.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
theo.
-HS luyện viết từ.
khủng, rầu ró, héo hon, nhộn nhòp, lạo
xạo.

b). GV đọc chính tả.
-GV đọc từng câu hoặc cụm từ.
-Đọc lại cả bài cho HS soát lỗi.
c). Chấm, chữa bài.
-GV chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
* Bài tập 2:
a). Điền vào chỗ trống.
-Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức:
GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết mẫu
chuyện có để ô trống.
-GV nhận xét +chốt lại lời giải đúng:
các chữ cần điền là: sao – sau – xứ –
sức –
xin – sự.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã
luyện viết chính tả.
-Về nhà kể cho người thân nghe các
câu chuyện vui đã học.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau soát lỗi.
Ghi lỗi ra ngoài lề.
-HS đọc, cả lớp đọc thầm
theo.

-HS làm bài vào VBT.
-3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
Thø ba ngµy 20 th¸ng 4 n¨m 2010
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
(tiÕp theo)
I. Mục tiêu:
- TÝnh ®ỵc gi¸ trÞ cđa biĨu thøc chøa hai ch÷.
- Thùc hiƯn ®ỵc bèn phÐp tÝnh víi sè tù nhiªn
- BiÕt gi¶i bµi to¸n liªn quan ®Õn c¸c phÐp tÝnh víi sè tù nhiªn
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu
các em làm các BT hướng dẫn luyện
tập thêm của tiết 156.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này các em sẽ tiếp
tục ôn tập về các phép tính với số tự
nhiên.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 (a)
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.

-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
-Yêu cầu HS tính giá trò của các
biểu thức trong bài, khi chữa bài có
thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện
các phép tính trong biểu thức có các
dấu tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu
thức có dấu ngoặc.
Bài 4
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Hướng dẫn:
+Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+Để biết được trong hai tuần đó
trung bình mỗi ngày cửa hàng bán
được bao nhiêu mét vải chúng ta
phải biết được gì ?

-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-Tính giá trò của các biểu thức có
chứa chữ.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm một phần, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
a). Với m = 952 ; n = 28 thì:
m + n = 952 + 28 = 980
m – n = 952 – 28 = 924
m Í n = 952 Í 28 = 26656

m : n = 952 : 28 = 34
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc thành tiếng, các HS
khác đọc thầm trong SGK.
+Trong hai tuần, trung bình cửa
hàng mỗi ngày bán được bao
nhiêu mét vải ?
+Chúng ta phải biết:
Tổng số mét vải bán trong hai
tuần.
Tổng số ngày mở cửa bán hàng
của hai tuần.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bò bài sau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số
mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số

mét vải là
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong
hai tuần là:
7 Í 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng
bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I.Mục tiêu:
1. Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả
lời cho câu hỏi: Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ?- ND ghi nhí)
2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. Biết thêm trạng
ngữ chỉ thời gian cho trước váo chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc b ở
BT2.
- HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn ở BT2.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
-1 Tờ giấy khổ rộng.
-Một vài băng giấy.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 1 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Trong tiết luyện từ và câu trước,

các em đã được học về trạng ngữ chỉ
nơi chốn. Trong tiết học hôm nay,
các em được học thêm về trạng ngữ
chỉ thời gian. Bài học sẽ giúp các
em hiểu được tác dụng và đặc điểm
của thời gian, nhận diện được trạng
ngữ chỉ thời gian trong câu.
b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1, 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại:
1). Trạng ngữ có trong câu: Đúng
lúc đó
2). Trạng ngữ bổ sung ý nghóa thời
gian cho câu.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại: Câu hỏi
đặt cho trạng ngữ đúng lúc đó là:
Viên thò vệ hớt hãi chạy vào khi
nào?
c). Ghi nhớ:
-Cho HS đọc ghi nhớ.
-GV có thể nhắc lại một lần nữa

nội dung cần ghi nhớ.
-Dặn HS về nhà học thuộc phần
ghi nhớ.
d). Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-HS nói lại nội dung cần ghi nhớ
trong tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài: GV dán 2 băng
giấy đã viết bài tập lên bảng.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng:
a). Trạng ngữ trong đoạn văn này
là:
+Buổi sáng hôm nay, …
+Vừa mới ngày hôm qua, …
+Thế mà, qua một đêm mưa rào, …
b). Trạng ngữ chỉ thời gian là:
+Từ ngày còn ít tuổi, …

+Mỗi lần đứng trước những cái
tranh làng Hồ giải trên các lề phố
Hà Nội, …
* Bài tập 2:
GV chọn câu a hoặc câu b.
a). Thêm trạng ngữ vào câu.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng
băng giấy đã viết sẵn đoạn văn a.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải
đúng:
+Thêm trạng ngữ Mùa đông vào
trước cây chỉ còn những cành trơ trụi
(nhớ thêm dấu phẩy vào trước chữ
cây và viết thường chữ cây).
+Thêm trạng ngữ Đến ngày đến
tháng vào trước cây lại nhờ gió …
(thêm dấu phẩy và viết thường chữ
cây).
b). cách tiến hành như ở câu a.
Lời giải đúng:
+Thêm trạng ngữ Giữa lúc gió
đang gào thét ấy vào trước cánh
chim đại bàng.
+Thêm trạng ngữ có lúc vào trước
-1 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
-Cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng
ngữ chỉ thời gian trong câu.

-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-1 HS lên bảng gạch dưới trạng
ngữ chỉ thời gian có trong đoạn
văn.
-Lớp nhận xét.
chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên
cao.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc nội
dung cần ghi nhớ và tự đặt 2 câu có
trạng ngữ chỉ thời gian.
KỂ CHUYỆN
KHÁT VỌNG SỐNG
I.Mục tiêu:
1. Rèn kó năng nói:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn
của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý, có thể phối hợp lời kể
với nét mặt, điệu bộ một cách tự nhiên.
- Bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi con người với
khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói khát, chiến thắng thú dữ, chiến
thắng với cái chết.
2. Rèn kó năng nghe:
-Chăm chú nghe GV kể chuyện.
-Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp
được lời bạn.

- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Giắc Lơn-đơn là nhà văn Mó nổi
tiếng. Ông sáng tác rất nhiều tác
phẩm mà Khát vọng sống là một
trong những tác phẩm rất thành
công của ông. Câu chuyện hôm nay
chúng ta kể là một trích đoạn trong
tác phẩm Khát vọng sống.
b). GV kể lần 1:
-2 HS kể lại cuộc du lòch hoặc
cắm trại mà em được tham gia.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-GV kể chuyện. Cần kể với giọng
rõ ràng, thang thả. Nhấn giọng ở
những từ ngữ: dài đằng đẵng, nén
đau, cái đói, cào xé ruột gan, chằm
chằm, anh cố bình tónh, bò bằng hai
tay …
c). GV kể lần 2:
-GV kể chuyện kết hợp với tranh

(vừa kể vừa chỉ vào tranh)
Ø Tranh 1
(Đoạn 1). GV đưa tranh 1 lên bảng,
vừa chỉ tranh vừa kể: “Giôn và Bin
… mất hút”.
Ø Tranh 2
(Đoạn 2). Gv đưa tranh 2 lên bảng,
vừa chỉ tranh vừa kể.
Ø Đoạn 3: Cách tiến hành như
tranh 1.
Ø Đoạn 4: Cách tiến hành như
tranh 1.
Ø Đoạn 5: Cách tiến hành như
tranh 1.
Ø Đoạn 6: Cách tiến hành như
tranh 1.
d). HS kể chuyện:
a). HS kể chuyện.
b). Cho HS thi kể.
-GV nhận xét + khen nhóm, HS kể
hay.
3. Củng cố, dặn dò:
* Em hãy nhắc lại ý nghóa câu
chuyện.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý
của bài tập KC tuần 33.
-HS vừa quan sát vừa nghe GV kể
từng đoạn.
-HS kể chuyện trong nhóm (nhóm

3 hoặc nhóm 6). Nếu nhóm 3 mỗi
HS kể theo 2 tranh, nếu nhóm 6
mỗi em kể một tranh.
-Sau đó mỗi HS kể cả câu chuyện.
-3 nhóm thi kể đoạn.
-2 HS thi kể cả câu chuyện
-Lớp nhận xét.
* Câu chuyện ca ngợi con người
với khát vọng sống mãnh liệt đã
vượt qua đói, khát, chiến thắng
thú dữ, chiến thắng cái chết.
Thø t ngµy 21 th¸ng 4 n¨m 2010
TOÁN
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
-Đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột.
II. Đồ dùng dạy học:
-Các biểu đồ trang 164, 165, 166 SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 157.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này các em sẽ cùng ôn
tập về đọc, phân tích và xử lí các số

liệu của biểu đồ tranh và biểu đồ hình
cột.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 2
-Treo hình và tiến hành tương tự như
bài tập 1.
Bài 3
-GV treo biểu đồ, yêu cầu HS đọc
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
a). Diện tích thành phố Hà Nội là 921
km
2
Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255
km
2
Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là
2095 km
2
b). Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích
Hà Nội số ki-lô-mét là:
1255 – 921 = 334 (km
2
)
Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích
thành phố Hồ Chí Minh số ki-lô-mét là:
2095 – 1255 = 840 (km
2

)
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
biểu đồ, đọc kó câu hỏi và làm bài vào
VBT.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a). Trong tháng 12, cửa hàng bán được
số mét vải hoa là:
50 Í 42 = 2100 (m)
b). Trong tháng 12 cửa hàng bán được số
cuộn vải là:
42 + 50 + 37 = 129 (cuộn)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được số
mét vải là:
50 Í 129 = 6450 (m)
TẬP ĐỌC
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I.Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, đọc đúng nhòp thơ.
-Biết đọc diễn cảm 2 bài thơ với giọng nhẹ nhàng phù hợp nội
dung(thể hiện tâm trạng ung dung, thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác
trong mọi hoàn cảnh).
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.

-Hiểu nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu
cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác
Hồ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
3. HTL một trong hai bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 4 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-4 HS đọc phân vai truyện Vương
quốc vắng nụ cười.
Bác Hồ là vò lãnh tụ kính yêu của
dân tộc Việt Nam. Bác không chỉ là
một chiến só cách mạng mà còn là
một nhà thơ lớn. Trong bất kì hoàn
cảnh khó khăn gian khổ nào, Người
cũng thể hiện được phong thái ung
dung, thư thái, hào hùng lạc quan.
Hai bài thơ Ngắm trăng – không đề
hôm nay sẽ giúp các em thấy được
điều đó.
b). Luyện đọc:Bài Ngắm trăng
-GV đọc diễn cảm bài thơ và nói
xuất xứ: Hơn một năm trời từ mùa
thu 1942 đến mùa thu 1943, Bác Hồ

bò giam cầm tại nhà lao của Tưởng
Giới Thạch ở Trung Quốc. Trong
hoàn cảnh tù đầy Bác vẫn luôn lạc
quan, vẫn hoà tâm hồn mình vào
thiên nhiên. Và bài thơ ngắm trăng
được ra đời trong hoàn cảnh đó.
-Cho HS đọc nối tiếp bài thơ.
-Cho HS đọc chú giải.
c). Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc bài thơ.
* Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn
cảnh
nào ?
* Hình ảnh nào cho thấy tình cảm
gắn bó giữa Bác Hồ với trăng.
*Bài thơ nói về điều gì về Bác
Hồ ?
-GV: Trong hoàn cảnh ngục tù,
Bác vẫn say mê ngắm trăng, xem
trăng như một người bạn tâm tình.
d). Luyện đọc:
-GV hướng dẫn đọc diễn cảm: Cần
nhấn giọng ở những từ ngữ: không
-HS lắng nghe.
-HS tiếp nối đọc bài thơ. Mỗi em
đọc một lượt toàn bài.
-1 HS đọc chú giải + 1 HS giải
nghóa từ hững hờ.
-Cả lớp đọc thầm.
* Bác ngắm trăng qua cửa sổ nhà

giam của nhà tù Tưởng Giới
Thạch.
* Đó là hình ảnh:
“Người ngắm trăng soi ngoài cửa
sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà
thơ”.
* Bài thơ nói về lòng yêu thiên
nhiên, lòng lạc quan của Bác
trong hoàn cảnh khó khăn.
rượu, không hoa, hững hờ, nhòm,
ngắm.
-Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và chốt lại khen
những HS đọc hay.
e). Luyện đọc:Bài Không đề
-GV đọc diễn cảm bài thơ. Cần đọc
với giọng ngâm nga, thư thái, vui vẻ.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
-Cho HS đọc chú giải + giải nghóa
từ.
-Cho HS đọc nối tiếp.
-Cho HS đọc bài thơ.
* Bác Hồ sáng tác bài thơ này
trong hoàn cảnh nào ? Những từ ngữ
nào cho biết điều đó ?

* Tìm những hình ảnh nói lên lòng
yêu đời và phong thái ung dung của

Bác.
-GV: Giữa cảnh núi rừng Việt Bắc,
Bác Hồ vẫn sống giản dò, yêu trẻ,
yêu đời.
d). Đọc diễn cảm:
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-Cho HS thi đọc.
-Cho HS nhẩm HTL bài thơ và thi
đọc.
-GV nhận xét và khen những HS
đọc thuộc, đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
* Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì
về tính cách của Bác ?
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà HTL 2 bài
thơ.
-HS luyện đọc.
-HS nhẩm HTL bài thơ.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-HS lần lượt đọc nối tiếp.
-1 HS đọc chú giải. 1 HS giải
nghóa từ.
-Mỗi em đọc một bài.
-HS đọc thầm bài thơ.
* Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở
chiến khu Việt Bắc, trong thời kì
kháng chiến chống thực dân Pháp.
* Những từ ngữ cho biết điều đó:

đường non, rừng sâu quân đến.
* Đó là những hình ảnh: Khách
đến thăm Bác trong cảnh đường
non đầy hoa quân đến, chim rừng
tung bay. Bàn xong việc nước,
Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn
tưới rau.
-HS lần lượt đọc diễn cảm bài thơ.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-HS HTL và thi đọc.
-Lớp nhận xét.
* Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn
lạc quan yêu đời, ung dung, thư
thái.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật,
đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả
trong bài văn.
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả
ngoại hình, tả hoạt động của một con vật mà em yêu thích.
II.Đồ dùng dạy học:
-Ảnh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật.
-Ba bốn tờ giấy khổ rộng.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-GV kiểm tra 2 HS.

-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Các em đã được học về cách viết
đoạn văn ở các tiết TLV trước. Trong
tiết học hôm nay, các em sẽ củng cố lại
kiến thức về đoạn văn, các em sẽ thực
hành viết đoạn văn tả ngoại hình, tả
hoạt động của con vật.
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã
phóng to (hoặc quan sát trong SGK).
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
a).
* Bài văn gồm mấy đoạn ?
-GV nhận xét và chốt lại: Bài văn
-2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả các bộ
phận của con gà trống đã làm ở tiết TLV
trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp quan sát ảnh.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
gồm 6 đoạn.
+Đ1: Từ đầu … thủng núi: Giới thiệu
chung về con tê tê.
+Đ2: Từ bộ vẩy … chổm đuôi: Miêu tả

bộ vẩy của con tê tê.
+Đ3: Từ Tê tê săn mời … mới thôi:
Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê
và cách tê tê săn mồi.
+Đ4: Từ Đặc biệt nhất … lòng đất:
Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và
cách nó đào đất.
+Đ5: Từ Tuy vậy … miệng lỗ: Miêu tả
nhược điểm của tê tê.
+Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích,
cần bảo vệ nó.
b). Tác giả chú ý đến đặc điểm nào
khi miêu tả hình dáng bên ngoài của
con tê tê ?
-GV nhận xét và chốt lại: Các bộ
phận ngoại hình được miêu tả: bộ vẩy,
miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Đặc biệt
tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê
tê để có những so sánh rất hay: rất
giống vẩy cá gáy …
c). Tìm những chi tiết cho thấy tác giả
quan sát những hoạt động của tê tê rất
tỉ mỉ.
-GV nhận xét + chốt lại: Những chi
tiết cho thấy tác giả miêu tả tỉ mỉ.
+Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè
cái lưỡi dài … xấu số”.
+Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào
đất, nó díu đầu xuống … lòng đất”.
* Bài tập 2:

-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc.
-Cho HS làm việc. GV cho HS quan
sát một số tranh ảnh + nhắc HS không
viết lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV
-HS trả lời, lớp nhận xét.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những gì
đã quan sát được về ngoại hình con vật
mà mình yêu thích ở nhà để viết bài.
-HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài vào VBT.
-HS lần lượt đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
trước.
-Cho HS trình bày kết quả làm bài.
-GV nhận xét + khen những HS viết
đoạn văn hay.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-Gv nhận xét + khen những HS viết
đoạn văn hay.
3. Củng cố, dặn dò:

-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn văn
chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
KHOA HỌC
ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG
I/.Mục tiêu : Giúp HS:
-Phân loài động vật theo nhóm thức ăn của chúng.
-Kể tên một số loài động vật và thức ăn của chúng.
II/.Đồ dùng dạy học :
-HS sưu tầm tranh (ảnh) về các loài động vật.
-Hình minh họa trang 126, 127 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Giấy khổ to.
III/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/.KTBC:
-Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
+Muốn biết động vật cần gì để
sống, thức ăn làm thí nghiệm như
thế nào ?
+Động vật cần gì để sống ?
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm
HS.
2/.Bài mới:
Kiểm tra việc chuẩn bò tranh, ảnh
của HS.
-Hỏi: Thức ăn của động vật là gì ?
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ
sung.
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò
của các thành viên.

-HS nối tiếp nhau trả lời.
Thức ăn của động vật là: lá cây,
cỏ, thòt con vật khác, hạt dẻ, kiến,
*Giới thiệu bài:
Để biết xem mỗi loài động vật có
nhu cầu về thức ăn như thế nào,
chúng thức ăn cùng học bài hôm
nay.
*Hoạt động 1: Thức ăn của động
vật
-Tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm.
-Phát giấy khổ to cho từng nhóm.
-Yêu cầu: Mỗi thành viên trong
nhóm hãy nói nhanh tên con vật mà
mình sưu tầm và loại thức ăn của nó.
Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo
luận để chia các con vật đã sưu tầm
được thành các nhóm theo thức ăn
của chúng.
GV hướng dẫn các HS dán tranh
theo nhóm.
+Nhóm ăn cỏ, lá cây.
+Nhóm ăn thòt.
+Nhóm ăn hạt.
+Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.
+Nhóm ăn tạp.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu
tầm được nhiều tranh, ảnh về động

vật, phân loại động vật theo nhóm
thức ăn đúng, trình bày đẹp mắt, nói
rõ ràng, dễ hiểu.
-Yêu cầu: hãy nói tên, loại thức ăn
của từng con vật trong các hình minh
họa trong SGK.
sâu, …
-Lắng nghe.
-Tổ trưởng điều khiển hoạt động
của nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.
-Đại diện các nhóm lên trình bày:
Kể tên các con vật mà nhóm mình
đã sưu tầm được theo nhóm thức
ăn của nó.
-Lắng nghe.
-Tiếp nối nhau trình bày:
+Hình 1: Con hươu, thức ăn của
nó là lá cây.
+Hình 2: Con bò, thức ăn của nó
là cỏ, lá mía, thân cây chuối thái
nhỏ, lá ngô, …
+Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó
là thòt của các loài động vật khác.
+Hình 4: Gà, thức ăn của nó là
rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào,
nhái con, côn trùng, sâu bọ, …
+Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn
của nó là sâu, côn trùng, …
+Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là
hạt dẻ, …

+Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là
-Mỗi con vật có một nhu cầu về thức
ăn khác nhau. Theo em, tại sao
người thức ăn lại gọi một số loài
động vật là động vật ăn tạp ?
+Em biết những loài động vật nào
ăn tạp ?
-Giảng: Phần lớn thời gian sống của
động vật giành cho việc kiếm ăn.
Các loài động vật khác nhau có nhu
cầu về thức ăn khác nhau. Có loài
ăn thực vật, có loài ăn thòt, có loài
ăn sâu bọ, có loài ăn tạp.
*Hoạt động 2: Tìm thức ăn cho
động vật
Cách tiến hành
-GV chia lớp thành 2 đội.
-Luật chơi: 2 đội lần lượt đưa ra tên
con vật, sau đó đội kia phải tìm thức
ăn cho nó.
Nếu đội bạn nói đúng – đủ thì đội
tìm thức ăn được 5 điểm, và đổi lượt
chơi. Nếu đội bạn nói đúng – chưa
đủ thì đội kia phải tìm tiếp hoặc
không tìm được sẽ mất lượt chơi.
-Cho HS chơi thử:
Ví dụ: Đội 1: Trâu
Đội 2: Cỏ, thân cây lương
thực, lá ngô, lá mía.
Đội 1: Đúng – đủ.

-Tổng kết trò chơi.
*Hoạt động 3: Trò chơi: Đố bạn con
gì ?
-GV phổ biến cách chơi:
côn trùng, các con vật khác.
+Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó
là thòt các loài vật khác, các loài
cá.
+Hình 9: Nai, thức ăn của nó là
cỏ.
-Người thức ăn gọi một số loài là
động vật ăn tạp vì thức ăn của
chúng gồm rất nhiều loại cả động
vật lẫn thực vật.
+Gà, mèo, lợn, cá, chuột, …
-Lắng nghe.
+GV dán vào lưng HS 1 con vật mà
không cho HS đó biết, sau đó yêu
cầu HS quay lưng lại cho các bạn
xem con vật của mình.
+HS chơi có nhiệm vụ đoán xem
con vật mình đoang mang là con gì.
+HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp
5 câu về đặc điểm của con vật.
+HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai.
+Tìm được con vật sẽ nhận được 1
món quà.
-Cho HS chơi thử:
Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi:
+Con vật này có 4 chân phải

không ? – Đúng.
+Con vật này có sừng phải không ?
– Sai.
+Con vật này ăn thòt tất cả các loài
động vật khác có phải không ? –
Đúng.
+Đấy là con hổ – Đúng. (Cả lớp vỗ
tay khen bạn).
-Cho HS chơi theo nhóm.
-Cho HS xung phong chới trước lớp.
-Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ
những đặc điểm của con vật, thức ăn
của chúng.
3/.Củng cố:
-Hỏi: Động vật ăn gì để sống ?
4/.Dặn dò:
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò
bài sau.
Thø n¨m ngµy 22 th¸ng 4 n¨m 2010
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
-Khái niệm ban đầu về phân số.
-Rút gọn phân số; Quy đồng mẫu số các phân số.
-Sắp xếp thứ tự các phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
-Các hình vẽ trong bài tập 1 vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu
các em làm các bài tập 3 tiết 158.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này chúng ta sẽ
cùng ôn tập một số kiến thức đã
học về phân số.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Yêu cầu HS quan sát các hình
minh hoạ và tìm hình đã được tô
màu
5
2
hình.
-Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số
phần đã tô màu trong các hình còn
lại.
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3( chän 3 trong 5 ý)
-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
hỏi: Muốn rút gọn phân số ta làm
như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét

bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-Hình 3 đã tô màu
5
2
hình.
-Nêu:
Hình 1 đã tô màu
5
1
hình.
Hình 2 đã tô màu
5
3
hình.
Hình 4 đã tô màu
6
2
hình.
-Muốn rút gọn phân số ta chia cả
tử số và mẫu số của phân số đó
cho cùng một số tự nhiên khác 1.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
3
2
6:18
6:12
18
12

==
;
10
1
4:40
4:4
40
4
==
4
3
6:24
6:18
24
18
==
;
7
4
5:35
5:20
35
20
==
5
1
5
12:12
12:60
12

60
===
-HS theo dõi bài chữa của GV, sau
đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
-1 HS phát biểu ý kiến trước lớp,
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.
Bài 4(a,b)
-Yêu cầu HS nêu cách quy đồng
hai phân số, sau đó yêu cầu HS tự
làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Hướng dẫn:
+Trong các phân số đã cho, phân
số nào lớn hơn 1, phân số nào bé
hơn 1.
+Hãy so sánh hai phân số
3
1
;
6
1

với nhau.

+Hãy so sánh hai phân số

2
5
;
2
3
với
nhau.
-Yêu cầu HS dựa vào những điều
phân tích trên để sắp xếp các phân
số đã cho theo thứ tự tăng dần.
-Yêu cầu HS trình bày bài giải
vào VBT.
các HS khác theo dõi, nhận xét.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
a).
5
2

7
3
.
Ta có
5
2
=
75
72
×
×

=
35
14
;
7
3
=
57
53
×
×
=
35
15
b).
15
4

45
6
.
Ta có
15
4
=
315
34
×
×
=

45
12
; Giữ
nguyên
45
6
-HS theo dõi bài chữa của GV và
tự kiểm tra bài của mình.
-Sắp xép các phân số theo thứ tự
tăng dần.
-Trả lời:
+Phân số bé hơn 1 là
3
1
;
6
1
+Phân số lớn hơn 1 là
2
5
;
2
3

+Hai phân số cùng tử số nên phân
số nào có mẫu số lớn hơn thì bé
hơn.
Vậy
3
1

>
6
1
+Hai phân số cùng mẫu số nên
phân số có tử số bé hơn thì bé hơn,
phân số có tử số lớn hơn thì lớn
hơn.
Vậy
2
5
>
2
3
.
-
6
1
;
3
1
;
2
3
;
2
5

-HS làm bài vào VBT.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.

5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bò bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I.Mục tiêu:
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân (trả
lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu ? Tại sao ?)
2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyện nhân trong câu. Bước đầu biết
dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
- HS khá, giỏi biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho
các câu hỏi khác nhau( BT3).
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp.
-3 băng giấy viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở BT2.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Các em đã được học trạng ngữ chỉ nơi
chốn, chỉ thời gian. Hôm nay, các em
sẽ học thêm trạng ngữ chỉ nguyên
nhân. Bài học giúp các em hiểu được
tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ
nguyên nhân trong câu, biết thêm trạng
ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.

b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1 + 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.
-GV chép câu văn ở BT1 (phần nhận
xét) lên bảng lớp.
-Cho HS trình bày kết quả.
-HS1: Làm BT1, 2 (trang 134).
-HS2: Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời
gian.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-HS suy nghó làm bài.
-Một số HS phát biểu ý kiến.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×