Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

giao an địa lÝ 7 ( 3 cot) c­uc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (970.92 KB, 172 trang )

Giáo án địa lý 8
Mai Phơng Thảo

năm 2009 2010
Giao vieõn giang daùy Mai Phửụng Thaỷo Trửụứng THCS & THPT Linh Ho VX - HG
- Ngµy so¹n: / /. 2009
- Líp d¹y 8A TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ sè V¾ng
- Líp d¹y 8B TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ sè V¾ng
- Líp d¹y 8C TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ sè V¾ng
- Líp d¹y 8D TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ sè V¾ng
Phần một:
THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
XI: CHÂU Á
Tiết 1:
Bài 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
a. Kiến thức :
- Hiểu rõ đặc điểm vò trí đòa lý, kích thước, đặc điểm đòa hình và
khoáng sản của Châu Á
b. Kỹ năng :
- Củng cố và phát triển các kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các đối
tượng trên lược đồ
2, CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HOC SINH :
- Bản đồ tự nhiên Châu Á
3. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
a,Kiểm tra bài cũ: Không
b, Bài mới :
Giới thiệu : Đòa lý lớp 8 ta sẽ tìm hiểu về thiên nhiên con người
ở Châu Á Một châu lục rộng lớn có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng

Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG


Hoạt Động Của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội Dung
Hoạt động 1:
- Dựa vào hình 1.1 trong
Sgk :
+ Xác đònh các điểm cực
Bắc , cực Nam, phần đất
liền và giới hạn của Châu
Á (tiếp giáp với các đại
dương và Châu lục nào ?)
- Gv tóm tắt , chuẩn xác
kiến thức
- Quan sát H1.1 Sgk và đọc
phần kênh
chữ cho biết :
+ Diện tích châu Á ? Chiều
dài từ điểm cực Bắc đến
điểm cực Nam , chiều rộng
từ bờ Tây sang bờ Đông
(nơi lãnh thổ mở rộng
nhất ) là bao nhiêu kilômét
? Nhận xét kích thước lục
đòa châu á ?
+ Lục đòa châu á có hình
dạng như thế nào ? So với
hình dạng châu phi có điểm
nào giống , khác nhau?
+ Vò trí đòa lí kích thước
châu á có ảnh hưởng như

thế nào đối với khí hậu của
châu lục.
- GV chuẩn kiến thức.
- HS quan sat H trong
sgk
- Hs trả lời kết hợp sử
dụng bản đồ treo
tường
- các Hs khác theo
dõi bổ sung
- Học sinh quan sát ,
đọc thông tin thu
nhận kiến thức trả lời
câu hỏi .
- học sinh trả lời câu
hỏi .
- Các em khác nhận
xét bổ sung kiến thức
.
- Học sinh theo dõi
I. Vò Trí Đòa Lý Và
Kích Thước Của Châu
Lục :
* Vò trí đòa lý
- Nằm ở phía đông bán
cầu bắc
- Giáp hai châu lục và
ba đại dương
* Kích thước
- Phần đất liền có diện

tích 41.5 triệu km
2

- Châu Á trải dài từ
vùng cực Bắc đến vùng
xích đạo
Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG
Hoạt Động Của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội Dung
Hoạt động 2:
- Quan sát H1.2 Sgk cho
biết :
+ Châu Á có các dạng đòa
hình nào?
+ Nêu tên các dãy núi
chính? Vò trí phân bố và
hướng của các dãy núi đó
+ Kể tên và vò trí phân bố
các sơn nguyên
+ Kể tên các đồng bằng
lớn , vò trí phân bố và các
sông lớn chảy qua mỗi
đồng bằng
- Gv chỉ một vài Hs trả lời
kết hợp với bản đồ treo
tường , các Hs khác theo
dõi bổ sung .
- Gv chuẩn xác kiến thức ,
sau đó chỉ một vài Hs xác

đònh trên bản đồ treo tường
các dãy núi chính các sơn
nguyên chính , các đồng
bằng
- Gv nêu vấn đề :
+ Với kích thước rộng lớn
và đặc điểm đòa hình như
vậy sẽ có ảnh hưởng như
thế nào đến khí hậu của
Châu Á ?
- Hs quan sát H1.2 Sgk và
trả lời câu hỏi .
+ Châu á có những loại
ghi nhận kiến thức .
- học sinh quan sát
hình thu nhận thông
tin .
- trả lời câu hỏi .
- Các em khác nhận
xét bổ sung kiến
thức.
- Học sinh theo dõi
thu nhận kiến thức.
- Học sinh chú ý lẵng
nghe .
Trả lời câu hỏi .
- Các em khác nhận
xét bổ sung ý kiến .
- Học sinh quan sát
thu nhận thông tin trả

lời câu hỏi .
II. Đặc Điểm Đòa Hình
Và Khoáng Sản :
* Đặc điểm đòa hình :
- Các dạng đòa hình núi,
sơn nguyên, đồng bằng
- Phân bố : núi và cao
nguyên tập trung ở
vùng trung tâm, đồng
bằng phân bố ở rìa lục
đòa
- Các dãy núi chạy theo
hai hướng chính : Đông
– Tây hoặc gần Đông -
Tây. Bắc - Nam hoặc
gần Bắc – Nam.
* Khoáng sản :
- Phong phú
- Quan trọng nhất là
Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG
Hoạt Động Của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội Dung
khoáng sản nào ?
+ Dầu mỏ khí đốt , than đá
tập trung chủ yếu ở những
khu vực nào?
- GV chuẩn kiến thức.
- Các em khác nhận
xét bổ sung ý kiến.

- Học sinh chú ý lẵng
nghe.
dầu mỏ , khí đốt, sắt ,
crôm và một số kim loại
màu.
c. ĐÁNH GIÁ :
− Cho Hs lên bảng xác đònh vò trí Châu Á , cho biết Châu Á tiếp giáp
với đại dương và châu lục nào ?
− Đánh dấu x vào ô  em cho làđúng
So với các châu lục ,đòai hình Châu Á có nét nổi bật là :
 Nhiều núi và cao nguyên  Diện tích đồng bằng nhiều hơn miền núi
 Nhiều núi cao  Nhiều núi cao và sơn nguyên đồ sộ
d.DẶN DÒ – BÀI TẬP :
- Chuẩn bò bài mới : bài 2: khí hậu châu á
- Trã lời các câu hỏi in nghiêng trong bài 2, coi bài tập trang 9
- Ngµy so¹n: / /. 2009
- Líp d¹y 8A TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ
sè V¾ng
- Líp d¹y 8B TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ
sè V¾ng
- Líp d¹y 8C TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ
sè V¾ng
Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG
- Líp d¹y 8D TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ
sè V¾ng Tiết 2 :
Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
a. Kiến thức :
− Hiểu được tính phức tạp , đa dạng của khí hậu Châu mà nguyên
nhân chính là do vò trí đòa lý , kích thước rộng lớn và đòa hình bò

chia cắt mạnh của lãnh thổ
− Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu Á
b. Kỹ năng :
- Củng cố và nâng cao kỹ năng phân tích vẽ biểu đồ và đọc lược
đồ khí hậu
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Bản đồ các đới và các kiểu khí hậu Châu Á
3. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
a,Kiểm tra bài cũ: Hãy nêuvò trí đòa lý, kích thước , đặc điểm
chính của đòa hình Châu Á ?
- Hãy nêu diện tích của các châu lục mà em đã học ?
b,Bài mới :
Giới thiệu :Châu Á nằm trãi dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích
đạo có kích thước rộng lớn và cấu tạo đòa hình phức tạp đó là những
điều kiện tạo ra sự phân hóa khí hậu đa dạng và mang tính lục đòa cao.
Hoạt Động Của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội Dung
Hoạt động 1:
Quan sát hình 2.1 em hãy :
+ Đọc tên các đới khí hậu từ
vùng cực Bắc đến vùng xích
đạo dọc theo kinh tuyến 80
0
+ Giải thích tạo sao khí hậu
Châu Á lại chia thành nhiều đới
- Học sinh quan sát
hình thu nhận thông
tin.
- Trả lời câu hỏi.

- Các em khác nhận
xét bổ sung ý kiến.
1. Khí Hậu Châu Á
Phân Hóa Rất Đa
Dạng :
a. Khí hậu Châu Á
phân hóa thành
nhiều đới khác nhau
.
Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG
Hoạt Động Của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội Dung
như vậy ?
Quan sát hình 2.1 em hãy cho
biết :
+ Trong đới khí hậu ôn đới, cận
nhiệt, nhiệt đới có những kiểu
khí hậu gì ? Đới nào phân hóa
nhiều kiểu nhất ?
+ Tại sao khí hậu Châu Á có sự
phân hóa thành nhiều kiểu
Quan sát hình 2.1 cho biết :
+ Có đới khí hậu nào không
phân hóa thành các kiểu khí
hậu ? Giải thích tại sao ?
( Đới khí hậu xích đạo có khối
khí xích đạo nóng ẩm thống trò
quanh năm
Đới khí hậu cực có khối khí cực

khô, lạnh thống trò quanh năm)
- Gv tổng kết chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
Thảo luận theo nhóm:
- Thảo luận các câu hỏi :
+ Châu Á có các kiểu khí hậu
nào ? nêu sự phân bố và đặc
điểm về các kiểu khí hậu vừa
nêu trên
- Đại diện nhóm học sinh trình
bày kết quả.
- Học sinh quan sát
hình , thu nhận kiến
thức.
- trả lời câu hỏi .
- Các em khác nhận
xét bổ sung.
- Học sinh chú ý lẵng
nghe.
- Học sinh chia nhóm
, thảo luận trả lời câu
hỏi .
- Các nhóm trình bầy
kết quả thảo luận.
- Các em khác nhận
xét bổ sung ý kiến.
b. Các đới khí hậu
Châu Á thường phân
hóa thành nhiều
kiểu khí hậu khác

nhau

2. Khí Hậu Phổ Biến
Là Kiểu Khí Hậu
Gió Mùa Và Các
Kiểu Khí Hậu Lục
Đòa
a. Các kiểu khí hậu
gió mùa :
* . Đặc điểm :
Một năm có hai
mùa :
Mùa đông : khô
lạnh ít mưa.
Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG
Hoạt Động Của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội Dung
- Giáo viên nhận xét và chuẩn
xác kiến thức.
+ Việt Nam nằm trong đới khí
hậu nào ? Thuộc kiểu khí hậu
gì ?
- Học sinh chú ý theo
dõi.
- học sinh trả lời câu
hỏi .
- Các em khác bổ
sung ý kiến.
Mùa hạ : nóng ẩm,

mưa nhiều.
*. Phân bố :
Gió mùa nhiệt đới
ở Nam Á và Đông
Nam Á.
Gió mùa cận nhiệt
và ôn đới ở Đông Á.
b Các kiểu khí hậu
lục đòa :
* . Đặc điểm :
Mùa đông khô và
lạnh.
Mùa hạ khô và
nóng.
* Phân bố :
Chiếm diện tích lớn ở
vùng nội đòa và Tây
Nam Á.
c. ĐÁNH GIÁ :
− Châu Á có những đới khí hậu nào theo thứ tự từ vòng cực bắc đến
xích đạo (theo chiều kim tuyến) ? Giải thích tại sao ?
Đánh dấu x vào ô  em cho làđúng
Cho biết kiểu khí hậu nào ở Châu chòu ảnh hưởng lớn nhất của đòa
hình núi và sơn nguyên :
 n đới lục đòa  Cận nhiệt đới núi cao
 Cận nhiệt đới lục đòa  Nhiệt đới khô
Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG
d. DỈn dß bµi tËp– :
- Về nhà học bài. Làm bài tập 2 trang sgk
- Coi trước bài 3 và trã lời các câu hỏi in nghiêng trong SGK



- Ngµy so¹n: / /. 2009
- Líp d¹y 8A TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ
sè V¾ng
- Líp d¹y 8B TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ
sè V¾ng
- Líp d¹y 8C TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ
sè V¾ng
- Líp d¹y 8D TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ
sè V¾ng
Tiết 3:
Bài 3 SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
a. Kiến thức :
− Nắm được các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước
sông ngòi và giá trò kinh tế của chúng.Hiểu được sự phân hóa đa
dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa khí hậu với
cảnh quan.Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự
nhiên Châu Á đối với việc phát triển kinh tế xã hội.
Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG
b. Kỹ năng :
− Biết dựa vào bản đồ để tìm một số đặc điểm của sông ngòi và
cảnh quan của Châu A. Ù Xác đònh trên bản đồ vò trí một số hệ thống
sông lớn và một số cảnh quan Châu Á. Xác lập mối quan hệ giữa
đòa hình, khí hậu với sông ngòi cảnh quan Châu Á.
c. Thái độ :
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ tự nhiên.
- Tích cực tuyên truyền về bảo vệ tài nguyên nước, sinh vật ở đòa
phương

2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
− Bản đồ tự nhiên Châu Á
− Các phiếu học tập.
3. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
a,Kiểm tra bài cũ :
− Châu Á có những đới khí hậu nào ?
− Trình bày đặc điểm của các kiểu khí hậu ở Châu Á ?
b. Bài mới :
Giới thiệu : Các em đã biết Châu Á có đòa hình và khí hậu rất đa dạng.
Vậy sông ngòi và cảnh quan tự nhiên của Châu Á có đặc điểm gì ? Có đa dạng
không ? Vì sao ? Đó là những câu hỏi mà các em phải tìm cách trả lời trong bài
học ngày hôm nay.
Hoạt Động Của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội Dung
Hoạt động 1 :
- Quan sát bản đồ treo
tường kết hợp với lược đồ
H1.2 SGK . Yêu cầu học
sinh chia nhóm thảo luận
các câu hỏi trong phiếu
học tập.
+ em hãy nhận xét về
mạng lướiø, sự phân bố
sông ngòi châu a ùvà chế
độ nước ?
+ Chế độ nước sông ngòi
Châu phức tạp là do
đâu?
Hs quan sát bản đồ

trên bảng và lược đồ
trong sgk. Chia nhóm
thảo luận các câu hổi
ghi trong phiếu học tập.
Vận dụng kiến thức trả
lời câu hỏi.
Học sinh thảo luận theo
nhóm
- Thảo luận các câu hỏi
ghi trong phiếu học tập
- Đại diện nhóm học
sinh trả lời.
I. Đặc Điểm Sông Ngòi.
* Châu Á có mạng lưới
sông ngòi khá phát triển
nhưng phân bố không
Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG
Hoạt Động Của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội Dung
- Giáo viên nhận xét,
chuẩn xác kiến thức và ghi
bảng.
GV yêu cầu học sinh lên
xác đònh trên bản đồ một
số con sông lớn của châu
á?
GV xác đònh lại và chuẩn
kiến thức.



Dựa vào thông tin và sự
hiểu biết của mình hãy cho
biết thuận lợi và khó khăn
của sông ngòi châu á đối
với nhân dân?
GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2 :
GV cho học si nh qua sát
hinh trong sgk . Trả lời các
câu hỏi . Dựa vào bản đồ
cảnh quan tự nhiên Châu Á
+ Nêu nhận xét về số
lượng cảnh quan tự nhiên
Châu Á?
+ Dựa vào tranh các cảnh
quan rừng lá kim, rừng
nhiệt đới ẩm, nêu đặc
điểm của các loại rừng
Thu nhận kiến thức .
Lên bảng xác đònh
trên bản đồ.
Học sinh quan sát.
Vận dụng trả lì câu hỏi
Học sinh quan sát

Vận dụng thông tin,
bản đồ trong sgk trả lời
câu hỏi.
đều, chế độ nước phức

tạp.
- Bắc Á: Mạng lưới sông
ngòi dày, mùa đông sông
đóng băng, mùa xuân
băng tan thường gây ra lũ
băng lớn.
- Đông Á, Đông Nam Á,
Nam Á có nhiều sông,
sông nhiều nước, nước
lên xuống theo mùa.
- Tây Nam Á và Trung
Á : Rất ít sông, nhờ
nguồn nước do băng tan
nên có một số sông lớn ,
lượng nước sông càng về
hạ lưu càng giảm.
* Giá trò kinh tế của sông
: Thuỷ điện , giao thông,
thuỷ sản, du lòch, cung
cấp nước
II. Các Đới Cảnh Quan
Tự Nhiên:
- Cảnh quan tự nhiên ở
Châu Á rất đa dạng.
Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG
Hoạt Động Của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội Dung
này?
+ Cho biết các loại rừng

cây này phân bố nhiều ở
đâu ?
+ Vì sao phải bảo vệ rừng
và động vật quý hiếm?
GV nhận xét, chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 3:
Dựa vào bản đồ tự nhiên
Châu Á và vốn hiểu biết
cho biết Châu Á có những
thuận lợi và khó khăn gì
về tự nhiên với sản xuất và
đời sống.
GV thuyết trình thêm
về những thiên tai ở châu á
Chuẩn kiến thức.
Trả lời và xác đònh khu
vực phân bố của các
loại rừng của châu á?
Thu nhận kiến thức.
.

Vận dụng kiến thức đã
học và thông tin trong
sgk trả lời câu hỏi.
Thu nhận thông tin.
+ Rừng lá kim phân bố
chủ yếu ở Bắc Á.
+ Rừng cận nhiệt ở
Đông Á.

+ Rừng nhiệt đới ẩm ở
Đông Nam Á, Nam Á.
III. Những Thuận Lợi &
Khó Khăn Của Thiên
Nhiên Châu Á.
 Thuận lợi :
- Nhiều khoáng sản có trữ
lượng lớn
- Thiên nhiên đa dạng.
 Khó khăn:
- Núi cao hiểm trở, khí
hậu giá lạnh , khô hạn.
- Động đất, núi lửa, bão
lụt.
c. ĐÁNH GIÁ :
- Hãy nêu đặc điểm chính của sông ngòi Châu Á .
Khoanh tròn vào ý em cho là đúng
Cảnh quan đài nguyên được phân bố chủ yếu ở :
a. Vùng cực bắc Châu b. Cực tây Châu
c. Vùng cực Nam Châu d. Trung tâm châu Á
d DỈn dß bµi tËp– :
Làm bài tập 3 sgk. Chuẩn bò trước bài thực hành.
PHỤ LỤC :
Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG
1. Phiếu học tập của hoạt động 1:
a. Dựa vào bảng đồ tự nhiên Châu :
- Đặc Điểm Sông Ngòi Bắc , Đông , Đông Nam , Nam , Tây
Nam , Trung kể tên một hoặc hai con sông điển hìn ở các khu
vực vừa nêu trên
2.Phiếu học tập của hoạt động 2:

a.Dựa vào bản đồ cảnh quan tự nhiên Châu Á:
- Nêu nhận xét về số lượng cảnh quan tự nhiên Châu Á
- Trã lời câu hỏi giũa bài
- Cho biết cảnh quan rừng kim , rừng nhiệt đới ẩm phân bố nhiều ở
đâu?
- Vì sao phải bảo vệ rừng và động vật quý hiếm
- Ngµy so¹n: / /. 2009
- Líp d¹y 8A TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ sè V¾ng
Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG
- Líp d¹y 8B TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ sè V¾ng
- Líp d¹y 8C TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ sè V¾ng
- Líp d¹y 8D TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ sè V¾ng
Tiết 4:
Bài 4 Thực Hành
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
a. Kiến thức :
- Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của
khu vực gió mùa Châu Á.
- Làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết
đó là lược đồ phân bố khí áp và hướng gió.
b. Kỹ năng :
Nắm được kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió
trên lược đồ
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Bản đồ các đới và các kiểu khí hậu Châu Á
3. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
a, Kiểm tra bài cũû :
- Khí hậu Châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gì ? Nêu đặc điểm
và đòa bàn phân bố các kiểu khí hậu trên?

- Khí hậu, đòa hình Châu Á ảnh hưởng đến sông ngòi Châu Á
như thế nào ?
b. Bài mới :
Giới thiệu : Nhiệm vụ của bài thực hành:
- Tìm hiểu, phân tích , xác đònh được sự biểu hiện khí áp
và hướng gió trên bản đồ.
- Sự thay đổi khí áp theo mùa và sự thay đổi thời tiết theo
mùa trong khu vực gió mùa rất đặc biệt ở Châu Á.
Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG
Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
Bước 1: Giáo viên
giới thiệu chung về lược
đồ hình 4.1 & hình 4.2
Các yếu tố đòa lý thể hiện
trên lược đồ yêu cầu học
sinh đọc chỉ dẫn.
Bước 2 : Học sinh hoạt
động theo nhóm bài tập 1:
Phân tích hướng gió về
mùa đông
Dựa vào hình 4.1 :
- Xác đònh và đọc tên các
trung tâm áp thấp và áp
cao.
- Xác đònh
các hướng gió chính theo

từng khu vực về mùa đông
và ghi theo mẫu bảng
trong sgk :
Hoạt động 2:
Bài tập 2: Phân tích hướng
gió về mùa hạ.
Học sinh hoạt động theo
nhóm
Dựa vào hình 4.2 em hãy :
+ Xác đònh và đọc tên các
trung tâm áp thấp và áp
cao.
+ Xác đònh các hướng gió
chính theo từng khu vực
về mùa hạ và ghi theo
mẫu bảng ở trong sgk:
Giáo viên dùng lược đồ và
bảng mẫu hình 4.2 nhận
xét và chuẩn xác kiến
thức
- Học sinh theo dõi
thu nhận kiến thức ,
làm theo yêu cầu của
giáo viên.
- Học sinh chia nhóm
làm bài tập một phân
tích hướng gió về
mùa đông.
- Học sinh lên bảng
xác đònh theo yêu cầu

của giáo viên.
- Học sinh chia nhóm
thảo luận theo câu
hỏi trong sgk.
- Các nhóm trình bầy
kết quả thảo luận.
- Đại diện nhóm báo
cáo kết quả, nhóm
còn lại bổ sung
- Học sinh theo dõi
ghi nhận kiến thức.
- Học sinh ghi nhận
kiến thức và ghi kiến
1, Phân tích hướng gió về
mùa đông.
- Bảng kiến thức chuẩn.
2, Phân tích hướng gió về
mùa hạ.
- Bảng kiến thức chuẩn.
3, Tổng kết .
Hướng
gió
theo
mùa
Khu
vực
Hướng
gió mùa
đông
(tháng1)

Hướng
gió
mùa
hạ
(tháng
7)
Đông
Á
TB
Đông
Nam
Á
Bvà ĐB
Nam
Á
ĐB
Hướng
gió
theo
mùa
Khu
vực
Hướng
gió mùa
đông
(tháng1)
Hướng
gió
mùa
hạ

(tháng
7)
Đông
Á
ĐN
Đông
Nam
Á
T và
TN
Nam
Á
TN
c, Củng cố – đánh giá .
- GV nhận xét tiết thực hành .
- Thu bài thức hành để lấy điểm .
d, Dặn dò – bài tập.
- Về nhà các em xem lại các kiến thức đã học ở bài thực hành .
- Xem lại bài mới .
PHỤ LỤC:

:
Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG
Mùa Khu vực Hướng gió chính
Thổi từ áp cap đến áp
thấp
Mùa đông
(tháng 1)
Đông Á Tây bắc Cao áp Xi-bia -> p thấp A-
lê-út

Đông Nam Á Đông bắc hoặc
bắc
Cao áp Xi-bia -> p thấp
xích đạo
Nam Á Đông bắc (bò biến
tính nên khô ráo
ấm áp)
Cao áp Xi-bia -> p thấp
xích đạo
Mùa hạ
(tháng 7)
Đông Á Đông nam Cao áp Ha-oai -> chuyển vào
lục đòa
Đông Nam Á Tây nam và nam Cao áp : Ôxtrâylia, Nam n
Độ Dương chuyển vào lục đòa
Nam Á Tây nam Cao áp n Độ Dương-> Thấp
áp Iran
- Ngµy so¹n: / /. 2009
- Líp d¹y 8A TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ
sè V¾ng
- Líp d¹y 8B TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ
sè V¾ng
- Líp d¹y 8C TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ
sè V¾ng
- Líp d¹y 8D TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ
sè V¾ng
Tiết 5 :
Bài 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
1, MỤC TIÊU BÀI HỌC :
a. Kiến thức :

- So sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục, thấy
được Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ
tăng dân số Châu Á đạt mức trung bình của thế giới.
- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn ở Châu Á.
b. Kỹ năng :
- Quan sát ảnh và lược đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc
cùng chung sống trên lãnh thổ Châu Á.
c, Thái độ :
- Giáo dục học sinh có ý thức tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở Châu Á cao ảnh
hưởng rất lớn tới chất lượng cuộc sống .
2. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- B¶n ®å mËt ®é d©n sè vµ ph©n bè dan c trªn thÕ giíi các nước trên
thế giới.
3. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
a .Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút. Phần phụ lục.
b. Bài mới :
Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG
Giới thiệu : Châu Á là một trong những nơi có người cổ sinh sống
và là cái nôi của những nền văn minh lâu đời trên thế giới . Châu Á
còn được biết đến bởi một số đặc điểm nổi bật của dân cư mà ta sẽ
tiếp tục tìm hiểu.
Hoạt Động Của giáo viênø Hoạt động của học
sinh
Nội Dung
Hoạt động 1:
Hoạt động theo nhóm
Đọc bảng số liệu 5.1 nêu
nhận xét :
+ Số dân châu á so với các
châu lục khác

+ Số dân châu a ùchiếm bao
nhiêu % số dân thế giới ?
+ Cho biết nguyên nhân của
sự tập trung đông dân cư ở
Châu Á.
- Đại diện nhóm Hs trình
bày kết quả Gv nhận xét
chuẩn xác kiến thức
+ Nguyên nhân nào từ một
châu lục đông dân nhất mà
hiện nay tỉ lệ gia tăng dân
số đã giảm đáng kể.
- Giáo viên cho học sinh liên
hệ thực hiện chính sách dân
số ở Việt Nam.

Hoạt động 2:
Hoạt động theo nhóm
Quan sát hình 5.1 Sgk cho
Học sinh chia nhóm
- Đọc thông tin thu
nhận kiến thức.
- Trả lời các câu hỏi
theo nhóm .
- Các nhóm trình bầy
kết quả thảo luận.
- Các em khác nhận
xét bổ sung ý kiến .
- Học sinh trả lời câu
hỏi .

- Các em khác bổ
sung.
- Học sinh liên hệ.
- Học sinh chia nhóm
- Quan sát hình thu
1. Một Châu Lục Đông
Dân Nhất Thế Giới:
Châu Á có số dân đông
nhất chiếm 61% dân số thế
giới.
Tỉ lệ gia tăng dân số của
Châu Á đã giảm đáng kể
do đang thực hiện chính
sách dân số.
2. Dân Cư Thuộc Nhiều
Chủng Tộc :
Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG
Hoạt Động Của giáo viênø Hoạt động của học
sinh
Nội Dung
biết:
+ Châu Á có những chủng
tộc nào sinh sống?
+ Xác đònh đòa bàn phân bố
chủ yếu của các chủng tộc
đó?
+ Dân cư Châu Á phần lớn
thuộc chủng tộc nào ?nhắc
lại đặc điểm ngoại hình của
chủng tộc đó ?

+ Hãy so sánh thành phần
chủng tộc của Châu Á và
Châu u (phức tạp, đa
dạng )
- Đại diện nhóm Hs trình
bày kết quả Gv nhận xét
chuẩn xác kiến thức
Giáo viên: Các chủng tộc
tuy khác nhau về mặt hình
thức nhưng không ảnh hưởng
tới sự chung sống bình đẳng
giữa các quốc gia, các dân
tộc.
Hoạt động 3:
- Gv giới thiệu tóm tắt : Nhu
cầu xuất hiện tôn giáo của
con người trong quá trình
phát triển xã hội loài người .
+ Có rất nhiều tôn giáo ,
Châu Á là cái nôi của bốn
tôn giáo có tín đồ đông nhất
thế giới hiện nay: kể tên
+ trình bày thời điểm và đòa
nhận thông tin .
- Trả lời câu hỏi theo
nhóm.
- Các nhóm trình bầy
kết quả thảo luận.
- Các em khác nhận
xét bổ sung ý kiến.

- Học sinh chú ý
theo dõi .
- Học sinh chú ý
lẵng nghe thu nhận
kiến thức.
- Học sinh trả lời câu
hỏi .
- Dân cư Châu Á chủ
yếu thuộc chủng tộc
Môngôlôit, Ơrôpêôit và số
ít xtralôit.
- Các chủng tộc sinh
sống bình đẳng trong hoạt
động kinh tế, văn hóa, xã
hội.
3. Nơi Ra Đời Của Các
Tôn Giáo:
Châu Á là nơi ra đời của
nhiều tôn giáo lớn :
- Phật giáo.
- Hồi giáo.
- Kitô giáo.
- n độ giáo.
Các tôn giáo đều
Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG
Hoạt Động Của giáo viênø Hoạt động của học
sinh
Nội Dung
điểm ra đời của bốn tôn giáo
vừa nêu trên

+ Nêu vai trò tích cực của
tôn giáo ? (Hướng thiện,
tránh ác )
+ Nêu vai trò tiêu cực của
tôn giáo ? (mê tín, dễ bò lợi
dụng…)
- Các em khác nhận
xét bổ sung ý kiến.
khuyên răn tín đồ làm việc
thiện , tránh điều ác.
c. ĐÁNH GIÁ :
- Vì sao Châu Á đông dân? Năm 2002 dân số Châu Á đứng hàng thứ
mấy trong các châu lục?
- Trình bày đòa điểm và thời điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn ở Châu Á.
d. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2, học bài cũ và đọc, soạn bài 6.


Họ và tên . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp . . . . . . . .
Kiểm tra 15
.
. Môn : Đòa Lý 8
I Trắc nghiệm( 4 điểm )
Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng ở đầu ý câu đúng
Câu 1: Nam Á có các hệ thống sông lớn nào sau đây:
a. Sông n , sông hằng c. Sông hằng, sông ấn, sông
Bramamút
b. Sông Bramamút d. Sông ấn , sông Bramamút
Câu 2 Chọn các cụm từ đã cho trong ngoặc (đồng ruộng, dân cư, công nghiệp,

cảnh quan nguyên sinh, thiên nhiên , đa dạng , khai phá ) điền vào chổ trống
dưới dây cho đúng (1đ)
Cảnh quan . . . . . . . . . . . phân hóa rất . . . . . . . . . . . Ngày nay phần lớn
các . . . . . . . . . . . . . . . . . . đã bò con người . . . . . . . . ., biến thành . . . . . . . . . ,
các khu . . . . . . . . . và khu . . . . . . . .
Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG
II . TỰ LUẬN (6 điểm )
Trình bày đặc điểm sông ngòi Châu Á
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
I Trắc nghiệm( 4 điểm )

Câu 1: a (0.5đ)
Câu 2 (3.5đ)
Cảnh quan thiên nhiên phân hóa rất đa dạng. Ngày nay phần lớn các,
cảnh quan nguyên sinh đã bò con người khai phá, biến thành đồng ruộng ,
các khu dân cư và khu công nghiệp.
II . TỰ LUẬN (6 điểm )
Trình bày đặc điểm sông ngòi Châu Á
* Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển nhưng phân bố không đều, chế
độ nước phức tạp.
Bắc Á: Mạng lưới sông ngòi dày, mùa đông sông đóng băng, mùa xuân băng
tan thường gây ra lũ băng lớn.
Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á có nhiều sông, sông nhiều nước, nước lên xuống
theo mùa.
Tây Nam Á và Trung Á : Rất ít sông, nhờ nguồn nước do băng tan nên có một
số sông lớn , lượng nước sông càng về hạ lưu càng giảm.

Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG
- Ngµy so¹n: / /. 2009
- Líp d¹y 8A TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ

sè V¾ng
- Líp d¹y8B TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ
sè V¾ng
- Líp d¹y 8C TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ
sè V¾ng
- Líp d¹y 8D TiÕt theo TKB Ngµy d¹y / / 2009 SÜ
sè V¾ng
Tiết 6:
Bài 6 : THỰC HÀNH:
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ PHÂN BỐ
DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : Sau bài học học sinh biết :
- Đặc điểm và tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn ở
Châu Á.
- nh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và
đô thò ở Châu Á
2. Kỹ năng :
- Phân tích bản đồ phân bố dân cư và đô thò ở Châu Á.
- Xác đònh, nhận biết vò trí các quốc gia, các thành phố lớn ở
Châu Á.
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ mật độ dân số và phân bố dân cư Châu á ( Hoặc thế
giới )
- Hộp màu sáp hoặc bút chì màu.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
a. Bài cũ :
Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG
- Vì sao nói Châu Á là một châu lục đông dân, dân cư Châu Á thuộc
chủng tộc nào ?

- Trình bày đòa điểm và thời điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn ở
Châu Á .
b. Bài mới :
Giới thiệu : Là châu lục rộng lớn nhất và cũng có số dân đông
nhất so với các châu lục khác. Châu Á có đặc điểm phân bố dân cư
như thế nào ? Sự đa dạng và phức tạp của thiên nhiên có ảnh hưởng gì
tới sự phân bố dân cư và đô thò ở Châu Á .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
Bước 1: Giáo viên hướng
dẫn học sinh đọc yêu cầu
của bài thực hành.
- GV treo bản đồ dân số và
phân bố dân cư Châu Á cho
học sinh quan sát.
+ Nhận biết khu vực có mật
độ dân số từ thấp đến cao?
+ Kết hợp với lược đồ tự
nhiên Châu Á và kiến thức
đã học giải thích sự phân bố
mật độ dân cư ?
Bước 2 : Giáo viên yêu cầu
học sinh nhắc lại phương
pháp làm việc với bản đồ.
- Đọc ký hiệu mật độ dân số.
+ Sử dụng ký hiệu nhận biết
đặc điểm phân bố dân cư ?
- Học sinh thực hiện

theo yêu cầu của giáo
viên.
- HS quan sát thu
nhận kiến thức.
- Trả lời các câu hỏi .
- Các em khác nhận
xét bổ sung ý kiến .
- Học sinh nhắc lại
các phương pháp làm
việc với bản đồ.
- Đọc kí hiệu mật độ
dân số .
- Trả lời các câu hỏi .
1, Phân Bố Dân Cư
Châu Á :
Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG
+ Nhận xét dạng mật độ nào
chiếm diện tích lớn nhất, nhỏ
nhất ?
Hoạt động 2: Thảo luận
theo nhóm
Bước 1: Mỗi nhóm thảo luận
một dạng mật độ dân số.
Bước 2: Đại diện nhóm trả
lời, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 3: Giáo viên đánh giá,
chuẩn xác kiến thức theo
bảng:
Hoạt động 3 :

- Học sinh làm việc với hình
6.1 và số liệu bảng 6.1
+ Đọc tên các thành phố lớn
ở bảng 6.1 và tìm vò trí của
chúng trên hình 6.1 (theo
chữ cái đầu tiên tên thành
phố ghi trên lược đồ)
+ Xác đònh vò trí và điền tên
của các thành phố trong
bảng 6.1 vào lược đồ tự in.
+ Cho biết các thành phố lớn
của Châu Á thường tập trung
tại khu vực nào ? Vì sao có
sự phân bố đó ?
- GV giảng cho học sinh :
Các thành phố lớn đông dân
của Châu Á tập trung ven
biển hai đại dương lớn, nơi
- Các em khác nhận
xét bổ sung ý kiến .
- HS chia nhóm thảo
luận trả lời câu hỏi .
- Các nhóm trình bầy
kết quả thảo luận .
- Các em khác trong
mỗi nhóm có thể
nhận xét bổ sung ý
kiến .
- Học sinh quan sát
hình thu nhận kiến

thức.
- HS lên bảng xác
đònh theo yêu cầu của
giáo viên
- HS tự làm bài tập.
- Trả lời câu hỏi .
- Các em khác nhận
xét bổ sung.
- HS chú ýù theo dõi .
- Bảng chuẩn kiến thức
phần phụ lục
2, Các Thành Phố Lớn
Ở Châu Á :
Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG
có các đồng bằng châu thổ
rộng lớn, màu mỡ, khí hậu
nhiệt đới, thuận lợi cho sinh
hoạt đời sống giao lưu, phát
triển giao thông…
c, Củng cố – đánh giá .
- GV nhận xét quá trình làm việc của học sinh .
- Thu bài thực hành để chấm điểm .
d, Dặn dò – bài tập.
- Về nhà các em xem lại toàn bộ các kiến thức đã học từ đầu năm.
- Chuẩn bò cho giờ sau ôn tập.
PHỤ LỤC: Bảng kiến thức chuẩn phần 1
MĐ dân
số
Nơi phân bố
Chiếm

DT
Đặc điểm tự nhiên
(đòa hình, sông ngòi, khí
hậu)
< 1 λ/km
2
Bắc LB Nga, Tây
Trung Quốc, Arập
Xê-ut, p-ga-ni-
xtan,Pa-kix-tan
Diện
tích
lớn
nhất
- Khí hậu rất lạnh, khô
- Đòa hình rất cao, đồ sộ,
hiểm trở
- Mạng lưới sông rất
thưa.
1-50
λ/km
2
- Nam LB Nga, phần
lớn bán đảo Trung
n, khu vực Đông
Nam Á.
Diện
tích
khá
- Khí hậu ; ôn đới lục

đòa và nhiệt đới khô.
- Đòa hình đồi núi cao
nguyên cao
Giao viên giang dạy – Mai Phương Thảo – Trường THCS & THPT Linh Hồ – VX - HG

×