Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Tuan 33 Lop 4 Khoa - Su - Dia (Hong)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.19 KB, 14 trang )

Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
Tuần 33: Thứ hai ngày 03 tháng 05 năm 2010
KHOA HọC:
QUAN Hệ THứC ĂN TRONG Tự NHIÊN.
I. Mục tiêu: Sau bài học này HS biết
- Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh hữu sinh trong tự nhiên.
- Vẽ và trình bày mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy - học: - Hình tranh 130, 131 SGK
- Giấy bút vẽ dùng cho các nhóm.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: 4
- Trong quá trình sống động vật lấy vào cơ thể và
thải ra môi trờng những gì?
- Vẽ và nêu qúa trình trao đổi chất ở động vật.
GV nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thực
vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.8
- Yêu cầu Hs quan sát hình 1 SGK trang 130.
- Trớc hết kể tên những gì đợc vẽ trong hình?
- Hãy nói ý nghĩa của chiều các mũi tên trong sơ
đồ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi
trang 130.
- Thức ăn của cây ngô là gì?
- Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo ra
những chất dinh dỡng nào đểnuôi cây?
Kết luận :Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ
năng lợng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô


sinh nh nớc , khí các bô-níc để tạo thành chất
dinh dỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật
khác.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 130.
Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ
thức ăn giữa các sinh vật. 17
GV nêu câu hỏi :
+ Thức ăn của châu chấu là gì?
- Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ?
+ Thức ăn của ếch là gì ?
+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
- Hs quan sát hình 1 trong SGK trang
130.và trả lời câu hỏi.
- Cây ngô,ánh sáng, chất khoáng, nớc, khí
các bô níc.
- Mũi tên xuất phát từ khí các bô- níc
và chỉ vào lá cây ngô cho biết khí các
bô-níc đợc cây ngô hấp thụ qua lá.
- Mũi tên xuất phát từ nớc ,các chấtkhoáng
và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nớc, các
chất khoáng đợc cây ngô hấp thụ qua rễ.
- HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi trang
130.Đại diện 2 nhóm trình bày.
- Chất khoáng, nớc, khí các bô níc.
- Cây ngô có thể chế tạo ra những chất
dinh dỡng nh bột đờng, chất đạm
Lớp nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc mục Bạn cần biết.
- HS làm việc ca lớp.
+ Thức ăn của châu chấu là lá ngô.

+ Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+ Thức ăn của ếch là châu chấu.
+ Châu chấu.là thức ăn của ếch.
- Hs làm việc theo nhóm 6 , các em cùng
Nguyễn Bá Hồng
1
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
GV chia nhóm phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
- Gv nhận xét ghi điểm cho các nhóm.
- Kết luận:Sơ đồ (bằng chữ )sinh vật này là thức
ăn của sinh vật kia:
Cây ngô Châu chấu ếch
(Cây ngô ,châu chấu , ếch là các sinh vật.)
3. Củng cố-Dặn dò: (5 )
Cho các nhóm thi đua viết sơ đồ thể hiện sinh vật
này là thức ăn của sinh vật kia.
- Nhóm vẽ xong trớc, vẽ đúng , vẽ đẹp là nhóm
thắng cuộc.
tham gia vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn
của sinh vật kia bằng chữ.
+ Nhóm trởng điều khiển các bạn trong
nhóm lần lợt giải thích sơ đồ.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện
trình bày.Lớp nhận xét.
- Các nhóm thi đua viết sơ đồ thể hiện sinh
vật này là thức ăn của sinh vật kia.
THể DụC:
MÔN THể THAO Tự CHọN - NHảY DÂY
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Ôn và học mới một số nội dung môn đá cầu.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội

dung ôn tập và học mới chuyền cầu.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác dể nâng cao
thành tích.
II. Địa điểm, phơng tiện:
- Địa điểm : Sân trờng.
- Phơng tiện: Còi . Mỗi HS một dây nhảy và 1 quả cầu
III. Nội dung và phơng pháp:
Nội dung Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu: 6 10
- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học ôn các
động tác tay, chân, lờn, bụng, phối hợp, nhảy của bài thể
dục phát triển chung
- Kiểm tra bài cũ : 4 hs
- Nhận xét
2. Phần cơ bản: 18 22
a.Đá cầu:
*Ôn Chuyền cầu bằng mu bàn chân
- Hớng dẫn và tổ chức HS luyện tập
- Nhận xét
*Học chuyền cầu
- G.viên hớng dẫn và tổ chức HS chơi
- Nhận xét
b.Ôn nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau
- Đội hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
- Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *

GV
* * * * * * * * *
Nguyễn Bá Hồng
2
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
- Hớng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập
- Nhận xét
*Thi nhảy dây theo tổ
- Nhận xét, tuyên dơng
3. Phần kết thúc: 4 6
- HS vừa đi vừa hát theo nhịp
- Thả lỏng
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà tập luyện Tâng cầu bằng đùi
- Đội hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
LịCH Sử:
TổNG KếT ÔN TậP
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Hệ thống đợc quá trình phát triển của lịch sử nớc ta từ buổi đầu dựng nớc đến giữa TK XIX.
-Nhớ đợc các sự kiện , hiện tợng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nớc và giữ nớc
của dân tộc ta từ thời Hùng Vơng đến buổi đầu thời Nguyễn.
-Tự hào về truyền thống dựng nớc và giữ nớc của dân tộc ta.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Phiếu học tập của HS
Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK phóng to.
III. hoạt động dạy - học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: (4 )
H. Mô tả một công trình kiến trúc của kinh
thành Huế mà em biết.
H HS đọc ghi nhớ.
GV nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động 1;Làm việc cá nhân. (8 )
GV đa ra băng thời gian, giải thích băng
thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các
thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác.
Hoạt động 2: (10 ) Làm việc theo nhóm
GV chia nhóm phát cho mỗi nhóm cho mỗi
nhóm 1 tên nhân vật lịch sử , yêu cầu các
nhóm ghi tóm tắt về công lao của các nhân
vật lịch sử sau:
- Gv nhận xét, tóm tắt lại công lao của các
nhân vật lịch sử trên.
Hoạt động 3: ( 10 ) Làm việc theo nhóm
HS dựa vào kiến thức đã học làm việc theo yêu
cầu của GV
- các nhóm ghi tóm tắt về công lao của các
nhân vật lịch sử.Đạib diện nhóm lên trình
bày.Lớp nhận xét bổ sung .
+Hùng Vơng +An Dơng Vơng
+ Hai Bà Trng +Ngô Quyền
+Đinh Bộ Lĩnh +Lê Hoàn
+Lý Thái Tổ +Lý Thờng Kiệt
+Trần Hng Đạo +Lê Thánh Tông
+Nguyễn Trãi +Nguyễn Huệ

HS nhận phiếu hoàn thành phiếu, gọi đại diện
Nguyễn Bá Hồng
3
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
GV phát yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau.
3. Củng cố - Dặn dò: ( 3 )
GV hệ thống lại kiến thức đã ôn.
Nhận xét tiết học dặn HS ôn bài.
nhóm trình bày.
Tên địa
danh
Địa điểm
Xây dựng dới
triều đại
Đền Hùng Phong Châu-
Phú Thọ
Hùng Vơng
Th.Cổ Loa Đông Anh, Hà
Nội ( nay)
- An Dơng V-
ơng
Hoa L Gia Viễn
Ninh Bình
Đinh Bộ Lĩnh
Kinh
Thành Huế
Phú
Xuân(Huế)
Nhà Nguyễn.
Thành

Thăng
Long
Hà Nội. Lý Thái Tổ
Thứ t ngày 05 tháng 05 năm 2010
KHOA HọC:
CHUỗI THứC ĂN TRONG Tự NHIÊN.
I. Mục tiêu: Sau bài học này HS biết
-Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình tranh 132, 133 SGK
Giấy bút vẽ dùng cho các nhóm.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: (5 )
- Thức ăn của cây ngô là gì? Từ những thức
ăn đó cây ngô có thể chế tạo thành những chất
dinh dỡng gì để nuôi cây?
- Vẽ và trình bày mối quan hệ về thức ăn giữa
lá ngô, châu chấu và ếch.
GV nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động 1:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan
hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa
sinh vật với yếu tố vô sinh ( 15 )
- Hớng dẫn HS tìm hiểu hình 1 trong SGK
trang 132 thông qua các câu hỏi sau.
+ Thức ăn của bò là gì ?
+ Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ?

+ Phân bò đợc phân huỷ trở thành chất gì cung
cấp cho cỏ?
- Hs quan sát hình 1 trong SGK trang 132.và
trả lời câu hỏi.
+Thức ăn của bò là cỏ.
+ Cỏ là thức ăn của bò
+ Phân bò đợc phân huỷ trở thành chất
khoáng.
+ Phân bò là thức ăn của cỏ.
Nguyễn Bá Hồng
4
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
+ Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì?
- GV chia nh. phát giấy và bút vẽ cho các
nhóm.
- GV kết luận
Sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ giữa bò và cỏ
Phân bò Cỏ Bò
- Chất khoáng do phân bò phân huỷ là yếu tố
vô sinh.
- Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 132.
Hoạt động 2:Hình thành khái niệm chuôĩ
thức ăn. ( 12 )
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát sơ đồ
chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 132 SGK.
- Trớc hết kể tên những gì đợc vẽ trong sơ đồ.
- Chỉ và nói về quan hệ thức ăn trong sơ đồ đó.
- GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm.
- Gọi một số HS trả lời.GV chốt lại

- Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn.
- Chuỗi thức ăn là gì ?
Kết luận : mục Bạn cần biết trang 133
3. Củng cố-Dặn dò: (3 )
- GV chốt lại kiến thức đã học
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn hS học bài, chuẩn bị bài ôn tập.
- Hs làm việc theo nhóm 6 , các em cùng
tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ
bằng chữ.
+ Nhóm trởng điều khiển các bạn trong nhóm
lần lợt giải thích sơ đồ.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình
bày.Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc mục Bạn cần biết.
- HS th.hành cùng với bạn theo gợi ý của GV.
- Cỏ, thỏ, cáo, xác chết đang bị phân huỷ, vi
khuẩn.
- Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của
cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi
khuẩn hoại sinh.Nhờ có vi khuẩn hoại sinh
mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất
khoáng.Những chất khoáng.này lại trở thành
thức ăn của cỏ và các cây khác.
- Một số HS lên trình bày. Lớp nhận xét bổ
sung.
- 3 HS nêu.
- Những mối quan hệ về thức ăn trontg tự
nhiên gọi là chuỗi thức ăn
THể DụC:

MÔN THể THAO Tự CHọN - NHảY DÂY
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Ôn và học mới một số nội dung môn đá cầu.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội
dung ôn tập và học mới chuyền cầu.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác dể nâng cao
thành tích.
II. Địa điểm, phơng tiện:
- Địa điểm : Sân trờng.
- Phơng tiện: Còi . Mỗi HS một dây nhảy và 1 quả cầu
III. Nội dung và phơng pháp:
Nội dung Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu: 6 10
- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học ôn các
động tác tay, chân, lờn, bụng, phối hợp, nhảy của bài thể
dục phát triển chung
- Kiểm tra bài cũ : 4 hs
- Đội hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Nguyễn Bá Hồng
5
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
- Nhận xét
2. Phần cơ bản: 18 22
a.Đá cầu:
*Ôn Chuyền cầu bằng mu bàn chân
- Hớng dẫn và tổ chức HS luyện tập
- Nhận xét
*Học chuyền cầu

- G.viên hớng dẫn và tổ chức HS chơi
- Nhận xét
b.Ôn nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau
- Hớng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập
- Nhận xét
*Thi nhảy dây theo tổ
- Nhận xét, tuyên dơng
3. Phần kết thúc: 4 6
- HS vừa đi vừa hát theo nhịp
- Thả lỏng
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà tập luyện Tâng cầu bằng đùi
GV
- Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *
GV
* * * * * * * * *
- Đội hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
ĐịA Lí:
KHAI THáC KHOáNG SảN
Và HảI SảN ở VùNG BIểN VIệT NAM
I. Mục tiêu:
- HS biết vùng biển nớc ta có nhiều hải sản, dầu khí ;nớc ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục
địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
- Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến chế biến xuất khẩu hải sản ở nớc ta.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trờng biển khi đi tham quan , nghỉ mát ở vùng biển.

II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về khai thác dầu khí , khai thác và nuôi hải sản.
III. hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: (4 )
- Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất
liền nớc ta.
Nguyễn Bá Hồng
6
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
- Các đảo và quần đảo của nớc ta có giá trị gì ?
GV nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản. 12
- HS làm việc theo từng cặp, trả lời các câu hỏi
sau:
- Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của
vùng biển Việt Nam là gì ?
- Nớc ta đang khai thác những khoáng sản nào
của vùng biển Việt Nam?
- Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí các nơi đang khai
thác các khoáng sản đó?
- GV: Hiện nay dầu khí của nớc ta khai thác
chủ yếu phục vụ cho xuất khẩu, nớc ta đang
xạy dựng các nhà máy lọc dầu và chế biến dầu.
Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
16
- Chia nhóm 4 YCHS thảo luận các câu hỏi sau;
- Nêu dẫn chứng thể hiện biển nớc ta có rất

nhiều hải sản.
- Hoạt động đánh bắt hải sản của nớc ta diễn ra
nh thế nào?Những nơi nào khai thác nhiều hải
sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.
- Quan sát tranh ảnh, nêu thứ tự các công việc
từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản.
- Ngoài việc đánh bắt hải sản nhân dân ta còn
làm thêm gì để có thêm nhiều hải sản?
- GV : mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải
sản ở nớc ta.
3. Củng cố - Dặn dò: 3
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài ôn tập.
- HS làm việc theo cặp,trả lời các câu hỏi , 3
cặp trình bày 3 câu. Lớp nhận xét bổ sung.
- Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của
vùng biển Việt Nam là dầu khí , khí đốt.
- Nớc ta đang khai thác những khoáng sản
dầu, khí, cát trắng của vùng biển Việt Nam.
- HS chỉ trên bản đồ treo tờng.
- HS thảo luận nhóm, HS các nhóm trình bày
kết quả lần lợt theo từng câu.
- Cá có tới hàng nghìn loài,tôm thì có tới
hàng chục loại,hải sâm , bào ng, đồi mồi,ốc
hơng
- Hoạt động đánh bắt hải sản của nớc ta diễn
ra khắp vùng biển tử Bắc vào Nam.các
Những nơi nào khai thác nhiều hải sản tỉnh
ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang.

-1. Khai thác cá biển 2 . chế biến cá đông
lạnh. 3. Đóng gói cá đã chế biến. 4.
Chuyên chở sản phẩm. 5. Đa sản phẩm
lên tàu.
- Ngoài việc đánh bắt hải sản nhân dân ta còn
nuôi các loại cá , tôm,hải sản nh đồi mồi,
trai ngọc
Kỹ thuật:
LắP GHéP MÔ HìNH Tự CHọN
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi và chọn đợc các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn mang tính sáng tạo.
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật , đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
II. Đồ dùng dạy- học: - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
Nguyễn Bá Hồng
7
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
3. Bài mới: Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự
chọn.
a. Hớng dẫn cách làm:
Hoạt đông 1: HS chọn mô hình lắp ghép
- GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép.
Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết
- GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS.
- Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp.

4. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập
cũng nh kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô
hình tự chọn của HS.
- HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ
trong SGK hoặc tự su tầm.
- HS chọn các chi tiết.
- HS lắng nghe.
Thứ năm ngày 06 tháng 05 năm 2010
Tự NHIÊN Xã HộI:
MặT TRĂNG Và CáC Vì SAO
I. Mục tiêu:
- Khát quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đênm.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69. Một số bức tranh về trăng sao.Giấy, bút vẽ.
III. hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Mặt Trời và phơng hớng.
- Mặt trời mọc ở đâu và lặn ở đâu?
- Em hãy xác định 4 phơng chính theo Mặt Trời.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- Vào buổi tối, ban đêm, trên bầu trời không mây, ta
nhìn thấy những gì?
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
- Bức ảnh chụp về cảnh gì?
- Em thấy Mặt Trăng hình gì?
- Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì?
- Anh sáng của Mặt Trăng ntn có giống Mặt Trời

không?
- Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng (về hình
dạng, ánh sáng, khoảng cách với Trái Đất).
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt
Trăng.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau:
- Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình
dạng gì?
- Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào?
- Có phải đêm nào cũng có trăng hay không?
- Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày.
Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy Mặt Trăng có
những hình dạng khác nhau: Lúc hình tròn, lúc khuyết
hình lỡi liềm Mặt Trăng tròn nhất vào ngày giữa
- Đông Tây Nam Bắc là 4
phơng chính đợc xác định theo Mặt
Trời.
- Thấy trăng và các sao.
- HS quan sát và trả lời.
- Cảnh đêm trăng.
- Hình tròn.
- Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
- Anh sáng dịu mát, không chói nh
Mặt Trời.
- 1 nhóm HS nhanh nhất trình bày.
Các nhóm HS khác chú ý nghe, nhận
xét, bổ sung.
- HS nghe, ghi nhớ.
- 1, 2 HS đọc bài thơ:
Mùng một lỡi trai

Nguyễn Bá Hồng
8
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
thấy âm lịch, 1 tháng 1 lần. Có đêm có trăng, có đêm
không có trăng (những đêm cuối và đầu tháng âm
lịch). Khi xuất hiện, Mặt trăng khuyết, sau đó tròn
dần, đến khi tròn nhất lại khuyết dần.
- Cung cấp cho HS bài thơ:
- GV giải thích một số từ khó hiểu đối với HS: lỡi trai,
lá lúa, câu liêm, lỡi liềm (chỉ hình dạng của trăng theo
thời gian).
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nội dung sau:
- Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta
còn nhìn thấy những gì?
- Hình dạng của chúng thế nào?
- Anh sáng của chúng thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày.
Tiểu kết: Các vì sao có hình dạng nh đóm lửa. Chúng
là những quả bóng lửa tự phát sáng giống Mặt Trăng
nhng ở rất xa Trái Đất. Chúng là Mặt Trăng của các
hành tinh khác.
Hoạt động 4: Ai vẽ đẹp.
- Phát giấy cho HS, yêu cầu các em vẽ bầu trời ban
đêm theo em tởng tợng đợc. (Có Mặt Trăng và các vì
sao).
- Sau 5 phút, GV cho HS trình bày tác phẩm của mình
và giải thích cho các bạn cùng GV nghe về bức tranh
của mình.
3. Củng cố - Dặn dò:

- Đa ra câu tục ngữ: Dày sao thì nắng, vắng sao thì
ma và yêu cầu HS giải thích.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những câu tục ngữ, ca
dao liên quan đến trăng, sao hoặc su tầm các tranh,
ảnh, bài viết nói về trăng, sao, mặt trời.
Mùng hai lá lúa
Mùng ba câu liêm
Mùng bốn lỡi liềm
Mùng năm liềm giật
Mùng sáu thật trăng
- HS thảo luận cặp đôi.
- Cá nhân HS trình bày.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
- HS thực hiện ở nhà.
- HS nghe rút kinh nghiệm
Đạo đức:
Dành cho địa phơng
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
I. Mục tiêu:
- Lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Không làm những việc ảnh hởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh .
- HS: Vở bài tập.

III. hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Nguyễn Bá Hồng
9
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
1. Bài cũ: Thực hành
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ
- Yêu cầu các nhóm HS thảo luận theo tình huống
mà phiếu thảo luận đã ghi.
+ Tình huống 1: Nam và các bạn lần lợt xếp hàng
mua vé vào xem phim.
+ Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. Lan và Hoa
cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác.
+ Đi học về, Sơn và Hải không về nhà ngay mà
còn rủ các bạn chơi đá bóng dới lòng đờng.
+ Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nớc
thải, có hôm, cậu đổ cả một chậu nớc từ trên tầng
4 xuống dới.
Kết luận:
Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống ở trên
bảng, sau đó thảo luận, đa ra cách xử lí (bằng lời
hoặc bằng cách sắm vai).
+ Tình huống:
1. Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan định
mang rác ra đầu ngõ nhng em lại nhìn thấy một

vài túi rác trớc sân, mà xung quanh lại không có
ai.
- Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì?
2. Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp,
Nam đã làm bài xong nhng không biết mình làm
có đúng không. Nam rất muốn trao đổi bài với
các bạn xung quanh.
Nếu em là Nam, em có làm nh mong muốn đó
không? Vì sao?
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm HS.
Kết luận:
Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công
cộng ở mọi lúc, mọi nơi.
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
- Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công
cộng là gì?
- Cả lớp thảo luận trong 2 phút sau đó trình bày.
- GV ghi nhanh các ý kiến đóng góp của HS lên
bảng (không trùng lặp nhau).
* Kết luận:
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là điều cần
- Các nhóm HS, thảo luận và đa ra cách
giải quyết.
Chẳng hạn:
+ Nam và các bạn làm nh thế là hoàn toàn
đúng vì xếp hàng lần lợt mua vé sẽ giữ trật
tự trớc quầy bán vé.
+ Sau khi ăn quà các bạn vứt vỏ vào thùng
rác. Các bạn làm nh thế là hoàn toàn đúng
vì nh thế trờng lớp mới đợc giữ gìn vệ sinh

sạch sẽ.
+ Các bạn làm nh thế là sai. Vì lòng đờng
là lối đi của xe cộ, các bạn đá bóng dới
lòng đờng rất nguy hiểm, có thể gây ra tai
nạn giao thông.
+ Bạn Tuấn làm nh thế là hoàn toàn sai vì
bạn sẽ đổ vào đầu ngời đi đờng.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các
nhóm.

- Các nhóm HS thảo luận, đa ra cách xử lí
tình huống (chuẩn bị trả lời hoặc chuẩn bị
sắm vai).
Chẳng hạn:
1. Nếu em là Lan, em vẫn sẽ ra đầu ngõ đổ
vì cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố mình
ở.
- Nếu em là Lan, em sẽ vứt ngay rác ở sân
vì đằng nào xe rác cũng phải vào hốt, đỡ
phải đi đổ xa.
2.Nếu em là Nam, em sẽ ngồi trật tự tại
chỗ, xem lại bài làm của mình chứ không
trao đổi với các bạn xung quanh, làm mất
trật tự và ảnh hởng tới các bạn.
- Nếu em là Nam, em sẽ trao đổi bài với
các bạn nhng sẽ cố gắng nói nhỏ, để khôg
ảnh hởng tới các bạn khác.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả

thảo luận.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung
- Nghe và ghi nhớ
- Sau thời gian thảo luận, cá nhân HS phát
Nguyễn Bá Hồng
10
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
thiết.
Hớng dẫn học ở nhà.
- Yêu cầu HS về nhà làm phiếu điều tra và ghi
chép cẩn thận để Tiết 2 báo cáo kết quả.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: tiết 2.
biểu ý kiến theo hiểu biết của mình. Chẳng
hạn:
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ
giúp cho quang cảnh đẹp đẽ, thoáng mát.
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ
giúp ta sống thoải mái
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
THể DụC:
CHUYềN CầU - TRò CHƠI NéM BóNG TRúNG ĐíCH
I. Mục tiêu:
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm 2 ngời. Bớc đầu biết cách
chơi và tham gia chơi đợc.
II. Địa điểm, phơng tiện:
- Trên sân trờng. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Còi, HS chuẩn bị đủ cầu, bảng gỗ, vợt tâng cầu và bóng, vật đích cho trò chơi ném bóng
trúng đích.

III. Nội dung và phơng pháp:
Nội dung Phơng pháp - tổ chức
1. Phần mở đầu: 6 -10
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học nh mục
tiêu.
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông,
cổ tay, vai.
- GV yêu cầu HS giậm chân tại chỗ theo nhịp.
- GV tổ chức cho HS ôn các động tác: tay, chân, l-
ờn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát
triển chung.
2. Phần cơ bản: 18 22
a) Tổ chức chuyền cầu theo nhóm 2 ngời.
- HS quay mặt vào nhau.
- GV nhận xét sửa sai.
b) Trò chơi ném bóng vào đích
- GV nêu tên trò chơi.
- GV làm mẫu và giải thích cách chơi - Tổ chức
cho HS chơi thử.
- Chia tổ chơi theo hiệu lệnh thống nhất.
- GV tổ chức cho HS chơi chính thức.
- Nhận xét Tuyên dơng.
3. Phần kết thúc:4 6
- GV tổ chức cho HS đi đều và hát
- GV tổ chức ôn một số động tác thả lỏng.
- GV tổ chức trò chơi hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Về nhà ôn lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học
- Cán sự tập hợp lớp.

* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
2 -3 phút.
-HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8
nhịp.
-HS thực hành tâng cầu.
- Cách tiến hành và tổ chức nh các bài
trơc.
- Quan sát làm theo.
- HS chơi trò chơi 8 10 phút.
- Thực hiện 2 3 phút/ động tác.
Nguyễn Bá Hồng
11
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
Giáo dục NGLL:
Vẽ tranh : Vui chơi trong mùa hè
I. Mục tiêu:
- HS biết tìm, chọn nội dung đề tài các hoạt động vui chơi trong mùa hè
- Biết cách vẽ và vẽ đợc tranh theo đề tài
- HS yêu thích các hoạt động vui chơi trong mùa hè
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Các hoạt động.
Tìm chọn nội dung đề tài
+ Các hoạt động của mùa hè
VD :

+ Cùng gia đình đI tắm biển
+ Cám trại
+ ĐI tham quan bảo tàng
+ Về thaqm ông bà
Cách vẽ
+ Nêu cách vẽ ?
- Vẽ hình ảnh chính làm rõ nội dung
- Vẽ các hình ảnh phụ cho tanh sinh động hơn
- Vẽ màu tơI sáng phù hợp
Thực hành
- Làm việc theo nhóm
- Có thể vẽ hoặc xé dán
- HS thảo luận chọn đề tài rồi thực hành vẽ tranh
Nhận xét đánh giá
- Các tiêu chí đánh giá
+ Đề tài rõ nội dung
+ Bố cục có hình ảnh chính phụ rõ ràng
+ Hình ảnh phong phú
+ Màu sắ tơi sáng
- Các nhóm trng bày sản phẩm
- HS cùng giáo viên nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học
- Trả lời
- Thảo luận nhóm để chọn nội
dung đề tài và vẽ tranh
- Trng bày sản phẩn
Thứ sáu ngày 07 tháng 05 năm 2010
Thủ công:
Ôn tập, thực hành thi

khéo tay làm đồ chơi theo ý thích.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố cách làm đồ chơi. Biết tự làm một đồ chơi theo ý thích.
- Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay.
- Có thói quen lao động theo quy định, yêu thích lao động thủ công, biết quý sản phẩm mình
làm ra.
II. Đồ dùng dạy- học:T. chuẩn bị 3 tờ giấy to cho 3 tổ. H. : kéo , giấy màu, hồ dán.
Nguyễn Bá Hồng
12
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Các hoạt động.
Hoạt động 1: Ôn tập cách làm đồ chơi bằng giấy.
- HS nêu tên một số đồ chơi bằng giấy đã học.
- HS nêu cách làm một số đồ chơi bằng giấy đã học.
Hoạt động 2: Tổ chức thi khéo tay làm đồ chơi
theo ý thích
- T. chia lớp thành 3 tổ, y/c các tổ nêu ý định của
mình về đồ chơi mình sẽ làm.
- Quy định: Mỗi cá nhân tự làm đồ chơi mà mình
thích. Sau đó dán trng bày theo tổ. Tổ nào làm đợc
nhiều và đẹp là thắng.
- Các tổ thực hành làm đồ chơi và trng bày trớc lớp.
- T. theo dõi nhắc nhở H. giữ trật tự an toàn.
Hoạt động 3: Tổ chức cho H. đánh giá sản phẩm
chọn ra sản phẩm đẹp, trang trí sáng tạo.
- Tuyên dơng tổ đạt kết quả cao.

3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ.
- Nối tiếp nhau nêu tên các đồ chơi đã
học: HS Y, TB.
- Nối tiếp nhau nêu các bớc làm một số
đồ chơi đã học:
HS K, G.
- Nhận tổ, thảo luận, nêu dự kiến làm
các đồ chơi mình thích.
- Thực hành cá nhân theo tổ.
- Các tổ tự đánh giá sản phẩm của nhau
và chọn ra tổ có nhiều sản phẩm đẹp, tr-
ng bày sáng tạo.

THể DụC:
CHUYềN CầU - TRò CHƠI NéM BóNG TRúNG ĐíCH
I. Mục tiêu:
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm 2 ngời. Bớc đầu biết cách
chơi và tham gia chơi đợc.
II. Địa điểm, phơng tiện:
- Trên sân trờng. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Còi, HS chuẩn bị đủ cầu, bảng gỗ, vợt tâng cầu và bóng, vật đích cho trò chơi ném bóng
trúng đích.
III. Nội dung và phơng pháp:
Nội dung Phơng pháp - tổ chức
1. Phần mở đầu: 6 -10
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học nh mục
tiêu.

- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông,
cổ tay, vai.
- GV yêu cầu HS giậm chân tại chỗ theo nhịp.
- GV tổ chức cho HS ôn các động tác: tay, chân, l-
ờn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát
triển chung.
2. Phần cơ bản: 18 22
a) Tổ chức chuyền cầu theo nhóm 2 ngời.
- Cán sự tập hợp lớp.
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
2 -3 phút.
-HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8
nhịp.
Nguyễn Bá Hồng
13
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
- HS quay mặt vào nhau.
- GV nhận xét sửa sai.
b) Trò chơi ném bóng vào đích
- GV nêu tên trò chơi.
- GV làm mẫu và giải thích cách chơi - Tổ chức
cho HS chơi thử.
- Chia tổ chơi theo hiệu lệnh thống nhất.
- GV tổ chức cho HS chơi chính thức.
- Nhận xét Tuyên dơng.
3. Phần kết thúc:4 6
- GV tổ chức cho HS đi đều và hát

- GV tổ chức ôn một số động tác thả lỏng.
- GV tổ chức trò chơi hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Về nhà ôn lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học
-HS thực hành tâng cầu.
- Cách tiến hành và tổ chức nh các bài
trơc.
- Quan sát làm theo.
- HS chơi trò chơi 8 10 phút.
- Thực hiện 2 3 phút/ động tác.
Nguyễn Bá Hồng
14

×