Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án Tự chọn Ngữ Văn 11(09-10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.58 KB, 37 trang )

Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Q Diệu
Tiết:1-2
Ngày soạn:5/01/2010
Ngày soạn: /01/2010
Chủ đề 1 :
TÁC GIA NGUYỄN KHUYẾN, NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU
NGUYỄN KHUYẾN (1885-1909)
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS hiểu được sự chi phối của hoàn cảnh lòch sử đến đời sống, tư
tưởng, tình cảm của Nguyễn Khuyến
- Nắm được những nét lớn về nội dung và nghệ thuật trong sáng tác của
Nguyễn Khuyến .
II. Phương pháp : thuyết giảng, nêu vấn đề, đàm thoại
III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo
IV. Các bước lên lớp:
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Nêu những nét chính về quê
hương ,gia đình và cuộc đời
NK?
- Nêu những sáng tác chính
của NK?
- NK thể hiện tâm sự gì
trước thời cuộc?
I. Cuộc đời :
Sinh năm 1835 mất năm 1909 ,hiệu là
Quế Sơn .
-Quê hương:Huyện Ý Yên ,tỉnh Nam Đònh nhưng lớn
lên chủ yếu ở quê nội:xã Yên Đỗ,huyện Bình


Lục,tỉnh Nam Đònh.
-Gia đình:nhà nho nghèo.
-Bản thân :Học giỏi ,đậu tam trường,làm quan chỉ hơn
10 năm ,còn chủ yếu là dạy học ở quê nhà.Là người
có cốt cách thanh cao,có lòng yêu nước ,thương dân
II. Sự nghiệp văn học:
1. Những sáng tác chính:
- NK có hơn 800 tác phẩm được sưu tầm gồm thơ chữ
Nôm, thơ chữ hán, thơ dòch , câu đối.
- Sáng tác cả trước và sau khi ông về nghỉ hưu.
2. Những nét lớn về nội dung
a. Tâm sự trước thời cuộc :
- Từ quan về ở ẩn để bảo toàn nhân cách đạo đức
- Nghiêm khắc xem lại sự nghiệp học mà mình đeo
đuổi.
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 1
Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Q Diệu
- ng thể hiện việc hòa
mình vào cuộc sống nông
thôn như thế nào?
- Thơ trào phúng của NK có
gì đặc sắc ?
- Nghệ thuật thơ Nk có gì
đáng chú ý ?
- Cái cười tự trào ẩn chứa nỗi đau mất nước và cảm
giác về sự bất lực của tầng lớp trí thức nho só
b. ng hòa mình váo cuộc sống nông thôn:
- ng hòa mình vào cuộc sống nông thôn như mọi
người dân bình thường
- Tham gia vào cuộc sống nông thôn ở quê ông dưới

nhiều hình thức phong phú…
c. Cảm quan trào phúng:
-Đối tượng trào phúng trong thơ ông khá đa dạng
- ng căm ghét xh thực dân đầy ngang trái nhố
nhăng. ng dùng thơ trào phúng để phê phán và phủ
nhận XH ấy.
3. Nghệ thuật thơ Nguyễn Khuyến
a. Nghệ thuật thơ chữ Hán:
b. Nghệ thuật thơ chữ Nôm:
III. Kết luận:
4. Củng cố : HS nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của NK
5.Dặn dò : Học bài và chuẩn bò bài : Nguyễn Đình Chiểu
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU (1822-1888)
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS hiểu được hoàn cảnh lòch sử và cuộc đời của Nguyễn Đình Chiểu
- Nắm được nội dung chủ đạo trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu là đạo lí làm
người
- Hiểu rõ tính nhân dân là đặc điểm nổi bật về nghệ thuật thơ văn Nguyễn
Đình Chiểu
II. Phương pháp : thuyết giảng, nêu vấn đề, đàm thoại
III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo
IV. Các bước lên lớp:
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
- Em biết gì về cuộc đời Nguyễn
Đình Chiểu?
- Cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu
I. Cuộc đời :

- Nguyễn Đình Chiểu ( 1822- 1888), tự Mạnh Trạch,
hiệu Trọng Phủ, sinh tại q mẹ: Làng Tân Thới-
Bình Dương- Gia Định.
- Xuất thân trong gia đình Nho học, cha là Nguyễn
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 2
Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Quý Diệu
giống nhân vật nào trong tác
phẩm của ông?
GV: -Từ cuộc đời Đồ Chiểu,
em rút ra bài học gì cho riêng
mình?
-Ở Đồ Chiểu có mấy con người
đáng kính?
-Sáng tác của Nguyễn Đình
Chiểu chia làm mấy giai đoạn?
Nêu các tác phẩm chính?
- Thử nêu quan điểm sáng tác
thơ văn của Nguyễn Đình
Chiểu?
GV: Thơ văn Nguyễn Đình
Chiểu thể hiện những nội dung
gì?
GV: Tác phẩm Lục Vân Tiên
viết về đề tài gì? Đạo đức trong
Lục Vân Tiên theo quan điểm
của nhân dân hay của giai cấp
Đình Huy, mẹ là Trương Thị Thiệt.
- Năm 1843 Nguyễn Đình Chiểu thi đỗ tú tài tại
trường thi Gia Định.
- Năm 1846 ông ra Huế chuẩn bị thi tiếp thì nhận

được tin mẹ mất phải bỏ thi về Nam chịu tang mẹ,
sau đó bị bệnh nặng rồi mù cả hai mắt( 1849).
- Nỗi bất hạnh không đè bẹp được ý chí hành đạo
cứu đời của Nguyễn Đình Chiểu, ông về Gia Định
mở trường dạy học, làm thuốc chữa bệnh và sáng tác
thơ văn.
- Khi giặc Pháp đánh vào Gia Định ( 1859), Nguyễn
Đình Chiểu cùng các lãnh tụ nghĩa quân bàn mưu
tính kế đánh giặc và sáng tác những vần thơ sục sôi ý
chí chiến đấu.Ông mất tại Ba Tri- Bến Tre.
II. Sự nghiệp thơ văn.
1) Các tác phẩm chính.
* Cuộc đời sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu chia
làm hai giai đoạn.
- Trước khi thực dân Pháp xâm lược.
Lục Vân Tiên và Dương Từ - Hà Mậu.
- Sau khi thực dân Pháp xâm lược.
+ Chạy giặc.
+ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.
+ Văn tế Trương Định.
+ Thơ điếu Phan Tòng.
+ Văn tế nghĩa sĩ trận vong Lục tỉnh.
+ Ngư Tiều y thuật vấn đáp.
* Quan điểm sáng tác thơ văn Nguyễn Đình Chiểu:
Thơ văn ông nhằm mục đích chiến đấu bảo vệ đạo
đức nhân dân và quyền lời tổ quốc.
Học theo ngòi bút chí công,
Trong thơ cho ngụ tấm lòng Xuân Thu.
Hay:
Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm,

Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà.
2) Nội dung thơ văn.
a) Thể hiện lí tưởng đạo đức nhân nghĩa.
- Điều đó được thể hiện trong Lục Vân Tiên. Tác
phẩm là khúc ca chiến thắng của những người kiên
quyết vì chính nghĩa mà chiến đấu.
+ Vân Tiên: hiếu thảo, trọng tình nghĩa.
+ Nguyệt Nga: thủy chung.
+ Hớn Minh: nghĩa khí.
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 3
Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Quý Diệu
phong kiến? Hãy chứng minh?
GV: Thơ văn yêu nước của
Nguyễn Đình Chiểu thể hiện ở
những vấn đề nào? Tìm dẫn
chứng?
GV: Em hãy nêu những nét độc
đáo về nghệ thuật trong thơ văn
của Nguyễn Đình Chiểu?
+ Tử Trực: chân tình.
+ Ngư, Tiều, Tiểu Đồng: nhân ái.
+ Ông Quán: thương ghét rạch ròi.
- Tác phẩm còn là lời kí thác tâm tư, mơ ước của tác
giả về một xã hội lí tưởng theo quan điểm đạo đức
của nhân dân: Công bằng, chính nghĩ, thủy chung,
trung trực.
- Tác phẩm cũng kết án những kẻ bất nhân, phi
nghĩa: Trịnh Hâm, Bùi Kiệm, cha con Võ Thể Loan.
b) Thể hiện lòng yêu nước, thương dân.
Giặc chiếm quê hương, thơ văn Nguyễn Đình

Chiểu chuyển từ đề tài đạo đức sang đề tài đánh giặc
cứu nước. Ngòi bút của ông càng hăng hái chở đạo
và đâm gian.
- Phơi bày thảm họa đất nước.
Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy,
Mất ổ bầy chim dáo dác bay.
Tố cáo tội ác của giặc ngoại xâm, nguyền rủa bọn
người theo giặc, bán nước, vô trách nhiệm với nhân
dân.
Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng,
Nỡ để dân đen mắc nạn này?
- Ca ngợi các lãnh tụ nghĩa quân: Phan Tòng, Trương
Định.
- Ca ngợi những nghĩa sĩ đã hi sinh vì tổ quốc.
- Lời thề đánh giặc đến cùng:
Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc,…
- Tinh thần khẳng khái ,kiên quyết bất hợp tác với
giặc.
Sự đời thà khuất đôi tròng thịt,
Lòng đạo xin tròn một tấm gương.
- Niềm hi vọng tuy ít ỏi về quê hương, đất nước.
Chừng nào Thánh đế ân soi thấu,
Một trận mưa nhuần rửa núi sông.
3. Nghệ thuật thơ văn.
- Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu mang đậm màu sắc
Nam Bộ ở cả hai giai đoạn sáng tác, tạo nên phong
cách độc đáo vừa gần gũi vừa hiện đại.
- Ông chú ý khai thác những yếu tố thực trong cuộc
sống đi vào thơ văn một cách tự nhiên tạo nên giá trị
mới mẻ.

III. Kết luận.
- Nguyễn Đình Chiểu là ngôi sao sáng trong văn
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 4
Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Q Diệu
nghệ dân tộc.
- Ơng là ngọn cờ tiêu biểu của thơ văn u nước
chống Pháp thời kì nửa sau thế kỉ XIX: Phản ánh một
giai đoạn đau thương nhưng hào hùng của dân tộc.
4. Củng cố : HS nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của
Nguyễn Đình Chiểu
5.Dặn dò : Học bài và chuẩn bò bài :
Tiết:3-4
Ngày soạn:7/01/2010
Ngày soạn: /01/2010
Chủ đề 1 : TÁC GIA XUÂN DIỆU, NAM CAO
XUÂN DIỆU (1916-1985)
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS nắm được nhữn nét chính về cuộc đời Xuân Diệu, một tấm
gương lao động nghệ thuật bền bỉ, giàu sức sáng tạo và một sự nghiệp văn học
đa dạng , phong phú.
- Những đóng góp về tư tưởng thẩm mó và nét riêng trong phong cách nghệ
thuật của Xuân Diệu.
II. Phương pháp : thuyết giảng, nêu vấn đề, đàm thoại
III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo
IV. Các bước lên lớp:
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
- Em hãy nêu những nét chính

về tác giả Xuân Diệu?
I. Cuộc đời :
- Xuân Diệu ( 1916- 1985), quê cha ở Can Lộc- Hà
Tónh, quê mẹ ở Tuy Phước- Bình Đònh.
-Xa gia đình từ nhỏ, mỗi mảnh đất đã tác động mạnh
đến tâm hồn thơ của ơng. Trước CMT8 ơng "là nhà
thơ Mới nhất trong các nhà thơ mới".Sau CMT8 XD
nhanh chóng hò nhập gắn bó với đất nước, nhân dân
và nền văn học dân tộc.
- Ơng để lại một sự nghiệp VH lớn là cây bút có sức
sáng tạo dồi dào mãnh liệt bền bỉ.
- Là ủy viên BCH Hội nhà văn VN. XD thể hiện một
hồn thơ khát khao giao cảm với đời. Hồn thơ của
ơng nhạy cảm với thời gian.
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 5
Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Q Diệu
- Kể tên một số tập thơ của XD
mà em biết ?
Những tập thơ này nói lên nội
dung gì?
_ Nêu những tác phẩm của XD
sau CMT8?
- Cái tôi trong thơ văn XD được
thể hiện như thế nào ?
GV lấy dẫn chứng.

Là nhà thơ của tuổi trẻ và tình u , được mệnh
danh là "ơng hồng thơ tình"của VN
II. Sự nghiệp văn học:
1. Những sáng tác chính:

a.V ề thơ:
* Trước CMT8 có các tập thơ tiêu biểu như :
- Thơ thơ (1938)

lời tun bố táo bạo cho một
triết lí sống mang màu sắc hiện đại:
"Thà một phút huy hồng rồi chợt tối
Còn hơn buồn le lói suốt trăm năm"


Cái tơi trẻ trung sơi nổi, đắm say ln khao khát
tận hưởng niềm hạnh phúc ở cõi trần thế.
- Gửi hương cho gió(1945):

Thiết tha, rạo rực,
băn khoăn của một tâm hồn u đời, sống mãnh liệt
và những dư vị đắng cay thất vọng và nỗi cơ đơn rợn
ngợp.
* Sau CMT8 : XD nhanh chóng hòa mình vào cuộc
sống lớn của cả dân tộc:
Ngọn quốc kì (1945)
Hội nghị non sơng (1946)
Riêng chung (1960)
Mũi Cà Mau- Cầm tay (1962)
Một khối hồng (1964)
Tơi giàu đơi mắt(1970)…
b.Về văn xi:
- Về truyện ngắn: Phấn thơng vàng(1945)
- Bút kí: Trường ca (1945), Việt Nam trở dạ (1948)


Góp tiếng nói riêng hò cùng các sự kiện quan
trọng của đất nước. Ngồi ra còn có các tập tiểu luận
phê bình : Tiếng thơ (1951), Những bước đường tư
tưởng của tơi …
c. Dịch thuật:
XD dịch và giới thiệu thơ của các nhà thơ nổi tiếng
thế giới đến Việt Nam :
Thi hào Nadim Himer (1962)
V.I. Lênin ( thơ Maiakoopski,1967)
Nhà thơ Nicôla Ghinden(1981)
2. Những đặc sắc về nội dung:
a.Cái tôi tự ý thức sâu sắc nhất:
Cái tôi thiết tha yêu cuộc sống , ý thức về phần
đời đẹp nhất là tuổi thanh xuân( Giục giã,Vội
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 6
Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Q Diệu
- Sự cách tân táo bạo về nghệ
thuật ngôn từ trong thơ XD
được thể hiện nhu thế nào?
vàng)
b."ng hoàng của thơ tình"
Vì ông đến với thơ tình yêu một quan niệm đầy
đủ nhất , một cách thể hiện phong phú( Chiều , vô
biên)
c.Một quan niệm thẩm mó
XD mang đến một quan niệm thẩm mó mới trong
cảm nhận về cuộc đời và con người. Coi việc găn
bó với cõi trần thế như một lẽ sống.
3.Những đặc sắc về nghệ thuật:
a.Một cách tân táo bạo về nghệ thuật ngôn từ

- Mở rộng diện tích bài thơ, thể nghiệm cấu trúc
mới, cú pháp mới, nhòp điệu mới.
- Khước từ luật đối ngữ của thơ truyền thống, áp
dụng phương thức vắt dòng.
b. Thơ giàu nhạc tính:Yêu tiếng mẹ đẻ, tôn vinh
vẻ đẹp của Tiếng Việt.
c. Về phong cách nghệ thuật
- Một tâm hồn đặc biệt nhạy cảm trước sự vận
động của thời gian, một trái tim luôn hướng đến
tuổi trẻ, yêu đời, yêu cuộc sống cuồng nhiệt. Nổ
lực cách tân thơ Việt bằng sự bền bỉ học hỏi vận
dụng cấu trúc thơ Phương Tây.
III. Kết luận:
4. Củng cố : HS nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của Xuân
Diệu
5.Dặn dò : Học bài và chuẩn bò bài : Nam Cao
NAM CAO (1917-1951)
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS hiểu được những nét chính về cuộc đời của Nam Cao: sự chi phối
của các yếu tố tiểu sử, con người và hoàn cảnh sống đến sự nghiệp văn học của
ông.
- Nắm được những qian điểm chính trong sự nghiệp văn học của Nam Cao:
quan điểm ø nghệ thuật, những thành tựu chủ yếu và phong cách nghệ thuật của
nhà văn .
II. Phương pháp : thuyết giảng, nêu vấn đề, đàm thoại
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 7
Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Q Diệu
III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo
IV. Các bước lên lớp:
1. n đònh lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
- Nêu những nét chính về cuộc
đời Nam Cao ?
- Con người Nam Cao có những
đặc điểm gì đáng chú ý?
-Kể tên những tác phẩm mang
tính chất tự truyện của Nam
Cao?
GV:Dẫn dắt: Nam Cao vào nghề
bằng những tác phẩm lãng mạn
sau đó mới chuyển sang các tác
phẩm hiện thực.
GV: Đặt vấn đề.
-Trước Cách mạng tháng Tám
quan điểm nghệ thuật của Nam
Cao là gì? Thể hiện qua tác
phẩm nào?
GV:Trước Cách mạng tháng
Tám Nam Cao tập trung chủ yếu
vào những đề tài nào? Kể tên
những tác phẩm tiêu biểu.
I. Cuộc đời :
- Nam Cao (1917- 1951), tên thật là Trần Hữu Tri,
q làng Đại Hồng, tổng Cao Đà, huyện Nam Sang,
phủ Lí Nhân, tỉnh Hà Nam.
- Ơng là người con duy nhất trong gia đình đơng con
được ăn học tử tế, tuy nhiên do nghèo khổ, Nam Cao
chỉ học hết bậc Thành chung( THCS).

- Sau đó ơng vào Sài Gòn kiếm sống nhưng vì ốm
đau và nghèo túng đã ném ơng trả lại q hương.
Thời gian sau, Nam Cao lên Hà Nội dạy học và viết
văn.
- Tham gia Hội văn hóa cứu quốc năm 1943.
- Ơng mất trong đợt đi cơng tác vùng Liên khu III.
2. Con người.
- Ln mang tâm sự u uất trước cuộc đời bất đắc chí.
- Có tấm lòng đơn hậu và chan chứa u thương với
những người dân q, đặc biệt là đối với những
người nơng dân.
- Ln day dứt, ân hận vì những sai lầm dù là trong ý
nghĩ.Tự đấu tranh nghiêm khắc đề vươn lên trong
cuộc sống.
II. Sự nghiệp văn học.
1. Quan điểm nghệ thuật.
- Nam Cao thử ngòi bút bằng những câu chuyện tình
lãng mạn nhưng thất bại.
- Tìm đến chủ nghĩa hiện thực và đã thành cơng.
* Trước Cách mạng tháng Tám: Quan điểm nghệ
thuật của Nam Cao thể hiện ở:
- Tác phẩm Giăng sáng: Văn chương phải phản ánh
hiện thực.
- Tác phẩm Đời thừa: Văn chương phải nhân đạo và
phải sáng tạo.
* Sau Cách mạng tháng Tám:
- Tác phẩm Đơi mắt: Nhà văn phải có cách nhìn đời,
nhìn người cho đúng.
- Nhật kí Ở rừng: Ơng quan niệm Sống đã rồi hãy
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 8

Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Q Diệu
GV: Đề tài người trí thức phản
ánh những nội dung gì?
GV: Đề tài người nơng dân có
những tác phẩm tiêu biểu nào?
Nội dung của đề tài này?
GV: Nét mới ở đề tài này là gì?
GV: Sau Cách mạng tháng Tám
quan điểm nghệ thuật của Nam
Cao được thể hiện ở những tác
phẩm nào?
GV: Nêu vài nét nghệ thuật văn
Nam Cao.
viết.
2. Các đề tài chính.
a) Đề tài người trí thức nghèo.
-Tác phẩm tiêu biểu:Đời thừa, Sống mòn, Những
chuyện khơng muốn viết, Giăng sáng, Mua nhà,…
- Nội dung:
+ Phản ánh tình cảnh nghèo khổ, sống dở chết dở
của những nhà văn, nhà giáo, học sinh.
+ Đào sâu vào bi kịch tinh thần của họ: Mâu thuẫn
giữa ý thức sâu sắc về nhân phẩm về nghề nghiệp với
cuộc sống cơm áo ghì họ sát đất, làm họ tha hóa.
+Sự đấu tranh vươn lên trong họ.
b) Đề tài người nơng dân nghèo.
- Tác phẩm tiêu biểu: Lão Hạc, Chí Phèo, Trẻ con
khơng được ăn thịt chó, Một bữa no, Dì Hảo, Mua
danh,…
- Nội dung:

+ Quan tâm những số phận hẩm hiu bị ức hiếp, chà
đạp, làm nhục.
+ Quy luật lưu manh hóa, khơng được làm người
lương thiện.
+ Khẳng định bản chất lương thiện của người nơng
dân.
c) Đề tài kháng chiến sau Cách mạng.
Tác phẩm tiêu biểu: Đơi mắt, nhật kí Ở rừng,
Chuyện biên giới,…
3. Phong cách nghệ thuật.
-Ngòi bút của Nam Cao vừa lạnh lùng, tỉnh táo, vừa
nặng trĩu suy nghĩ và đằm thắm u thương.
- Văn Nam Cao chân thật, triết lí và trữ tình.
- Diễn tả, phân tích tâm lí nhân vật sâu sắc. Ngơn ngữ
sinh động, uyển chuyển, tinh tế.
Nam Cao góp phần rất lớn vào q trình cách tân
nền văn học theo hướng hiện đại hóa.
III. Kết luận .
Nam Cao là nhà văn hiện thực xuất sắc giai đoạn
1930- 1945.
4. Củng cố : HS nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của Nam
Cao
5.Dặn dò : Học bài và chuẩn bò bài :
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 9
Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Q Diệu
Tiết:5
Ngày soạn:15/01/2010
Ngày soạn: /01/2010
Chủ đề 3 : HƯỚNG DẪN ĐỌC - HIỂU MỘT SỐ
TÁC PHẨM VĂN HỌC VIỆT NAM

Bài 1: CHA TÔI
( Trích"Đặng Dòch Trai ngôn hành lục"- Đặng Huy Trứ)
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS hiểu được quan niệm của người xưa về : việc đỗ- trượt trong thi
cử, mối quan hệ giữa danh vọng với đạo đức, gia phong .
- Nhận thức được sâu sắc, đúng đắn và cả sự bất cập trong tư tưởng của Đặng
Dòch Trai đối với thời hiện đại.
- Nắm được đặc trưng nghệ thuật của thể tự thuật - một thể tài của kí, để từ
đó hiểu rõ tâm hồn và nhân cách người viết .
II. Phương pháp : thuyết giảng, nêu vấn đề, đàm thoại
III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo
IV. Các bước lên lớp:
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
GV ch HS đọc phần tiểu dẫn
và nêu những nét cơ bản về tác
giả.
GV giảng giải, thuyết trình
giúp HS hiểu rõ về thể loại văn
này ( thể kí )
I. Vài nét về tác giả Đặng Huy Trứ:
- Sinh năm 1825 - mất 1874
- Người làng Thanh Lương - Thừa Thiên - Huế
- Xuất thân trong một gia đình trí thức nho học. Bản
thân đã từng thi đỗ cử nhân (1843), tiến só (1848).
Khi thi Đình, vì phạm húy mà ông bò truất tiến só và
cách trả bằng cử nhân.
II. Về tác phẩm " Đặng Dòch Trai ngôn hành lục"

- Thuộc thể loại văn tự thuật, một trong những thể
tài của kí.
- Ghi chép về lời nói và việc làm của người cha
đáng kính của tác giả là Đặng Dòch Trai.
- Tác phẩm được viết khi tác giả đang công cán ở
Quảng Đông ( Trung Quốc )
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 10
Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Q Diệu
GV thuyết giảng giúp HS hiểu
được những nội dung cơ bản
của đoạn trích.
GV cho HS nhắc lại những
nội dung cần ghi nhớ.
- Trong gia tộc, gia đình Dòch
Trai đã xảy ra những sự việc
quan trọng nào ? Liên quan
đến ai ? Và thái độ của ông đối
với những người này như thế
nào ?
GV cho HS thảo luận nhanh để
chọn ý đúng.
-Thái độ của Đặng Dich Trai
như thế nào khi nào khi con bò
đánh trượt tiến só và cử nhân ?
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nội dung đoạn trích
Thuật lại những sự việc liên quan đến chuyện thi
cử của chính Đặng Huy Trứ- người kể chuyện. Đó
là việc ông thi đỗ cử nhân và tiến só. Sau vì phạm
húy trong kì thi Đình đã bò truất danh vò tiến só và

cử nhân.
Toàn bộ sự việc ấy lại được đặt trong sự đánh giá
của Đặng Dòch Trai , thân phụ của Đặng Huy Trứ.
Cách nhìn của người cha đối với những sự việc lớn
trong cuộc đời con đã trở thành những kỉ niệm có
tác động sâu sắc với tâm tư, tình cảm và quan niệm
sống của Đặng Huy Trứ. Không trực tiếp bộc lộ
những suy ngẫm, chỉ thuật chuyện một cách khách
quan, trung thực, nhưng qua thái độ kính yêu sâu
sắc với cha, tác giả đã gián tiếp thể hiện quan điểm
của chính mình về sự thi cử, đỗ trượt, về cách sống,
cách ứng xử ở đời.
2 Phân tích đoạn trích:
a/ Thái độ, tình cảm của Đặng Dòch trai trước
những sự việc xảy ra trong gia đình, gia tộc :
* Đối với người con trai thi đỗ cử nhân năm Quý
Mão, đỗ tiến só năm Đinh Mùi.
- Đây là tin vui nhưng ông lại buồn, lo lắng cho
nhân cách của con , sợ con kiêu căng, tự mãn lo
"danh" lớn hơn "thực" khiến con không báo đáp
được nghóa nặng ơn dày của thiên tử, tổ tiên, gia
đình

quan niệm đúng đắn của người xưa:
+ Coi trọng việc cả học và hành ; tài và đức.
+ Quan tâm đến việc con người hữu ích cho xã
hội
- Những bài học ở đây được là một cách giáo dục
sâu sắc, hướng con người đến sự hoàn thiện
* Việc con bò đấnh trượt tiến só và cử nhân:

- Buồn nhưng vẫn tỏ ra bình thản và coi như không
có chuyện gì đáng kể với lí lẽ :
+ Khi người ta đầy đủ lắm thì trời gạt bớt đi cho
bằng

duy tâm nhưng thuyết phục.
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 11
Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Q Diệu
- Cái chết của anh trai có tác
động như thế nào đến tâm tư,
tình cảm của Đặng Dòch Trai?
- Em hiểu như thế nào về quan
niệm sống của Đặng Dòch
Trai ?
- Nêu những thành công về
nghệ thuật của đoạn trích ?
- Đoạn trích có những thành
công nào về nội dung và nghệ
thuật?
+ Dù có sai lầm, nhưng nếu không thoái chí, biết
tu tỉnh, nổ lực vươn lên thì đứng lên được

quan
niệm tích cực, đúng đắn .
* Đối với người anh trai- ngự y Đặng Văn Chức:
- Nay chặt chân tay tôi, róc thòt xương tôi

thương xót trước sự việc qua đời của anh .
- Anh ra đi là ra đi mãi mãi


sống chết là khắc
nghiệt đau đớn

nhân bản

Đặng Dòch Trai rất coi trọng tình cảm gia đình,
đạo đức gia phong.
b/ Nét đặc sắc của nghệ thuật:
- Tôn trọng sự thật khách quan của đời sống.
- Thuật lại sự thật đời sống cá biệt một cách sinh
động.
- Tính khách quan thể hiện qua những suy ngẫm,
triết lí của tác giả trước hiện thực.
- Thống nhất giữa miêu tả với bình luận.
3. Tổng kết: (HS tự làm )
4. Củng cố : Nội dung, quan niệm sống của Đặng Dòch Trai.
5.Dặn dò : Học bài và chuẩn bò bài : Tiến só giấy của Nguyễn Khuyến
Tiết:6
Ngày soạn:22/01/2010
Ngày soạn: /01/2010
Bài 2: TIẾN SĨ GIẤY
( Nguyễn Khuyến)
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS hiểu được
- Thái độ châm biếm của nhà thơ đối với những tiến só hữu danh vô thực và
thoáng tự trào chua chát của một con người thành đạt mà đành bất lực trước
thời thế.
- Tài năng của nhà thơ trong cách sử dụng ngôn ngữ, tạo dựng hình ảnh,
giọng điệu, nghệ thuật ẩn dụ để tạo tính đa nghóa cho bài thơ.
II. Phương pháp : thuyết giảng, nêu vấn đề, đàm thoại
III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo

IV. Các bước lên lớp:
1. n đònh lớp:
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 12
Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Q Diệu
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
GV cho HS nhắc lại một số
kiến thức cơ bản về cuộc đời
của Nguyễn Khuyến.
GV nhấn mạnh những nét chính
về hoàn cảnh lòch sử giai đoạn
này.
- Tác giả lấy cảm hứng từ đâu ?
- Bài thơ thuộc thể thơ nào ?
Viết với ý gì ?
- Thái độ của tác giả khi miêu
tả ông nghè ?
- Tác giả sử dụng bpnt nào để
miêu tả ông nghè ?
- Từ cách miêu tả trên, em hiểu
như thế nào về nhân vật chính ?
- Tác giả sử dụng những từ ngữ,
hình ảnh nào để miêu tả hình
ảnh tiến só giấy ?
- Hình tượng tiến só giấy được
tác giả trực tiếp mô tả như thế
I. Vài nét về hoàn cảnh lòch sử - thời Nguyễn
Khuyến sống:
- Đau thương nhục nhã: XH thực dân nữa phong

kiến.
- Nền giáo dục nho học suy vi.
- Tệ nạn mua bán quan tước.
II.Tìm hiểu bài thơ:
1. Cảm hứng của bài thơ :
Từ những hình nộm tiến só làm bằng giấy-
thứ đồ chơi cho trẻ em trong dòp trung thu nhằm
khơi gợ ở trả ý thứcham học và phấn đấu theo
con đường khoa cử.
2. Thể thơ:
- Thất ngôn bát cú Đường luật.
- Thuộc loại thơ vònh vật, thấm đượm cảm xúc
châm biếm, pha chút tự trào chua chát với đời,
với mình.
3. Phân tích:
a/ Hai câu đề:Giới thiệu nhân vật ông nghè
- Cờ, biển, cân đai

phẩm phục của ông nghè

thái độ khách quan :
- Cũng (3) : phép điệp

nhấn mạnh và tạo ấn
tượng sâu sắc về sự đầy đủ những yếu tố hình
thức bên ngoài của ông nghè

hàm ý so sánh.

Nhân vật chính không phải là ông nghè thật.

b/ Hai câu thực:Mô tả hình ảnh tiến só giấy
- Mảnh giấy, thân giáp bản, nét son- mặt văn
khôi

mô tả cụ thể hơn những chất liệu làm
nên thứ đồ chơi trẻ em.

Châm biếm sâu sắc : những thứ xoàng xónh
bên ngoài ấy làm nên thân giáp bản.
c/ Hai câu luận: Phát triển hình tượng thơ
- Tấm thân xiêm áo nhẹ

đây là thứ đồ chơi
bằng giấy

nhận xét vui đùa, hóm hỉnh.
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 13
Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Q Diệu
nào ? Thái độ của nhà thơ ?
- Thái độ đánh giả của nhà
thơ ?
- Cái giá khoa danh hời

đồ chơi nên mua
rất rẻ

những tiến só giấy không đáng giá,
đáng coi trọng - hữu danh vô thực.

Là một nhà nho có học vấn, một tiến só danh

giá mà sao thấy mình thật vô dụng.
d/ Hai câu kết:Thái độ của nhà thơ
- Đồ thật- đồ chơi : lời khen đồ chơi làm rất
khéo, giông thật.
- Lời châm biếm : những trí thức rởm, không có
tài chỉ có hư danh

xót xa.

Nguyễn Khuyến đã đạt đến đỉnh cao danh
vọng nhưng ông cũng ý thức được sự bất lực
của mình : thành đạt mà không làm được gì cho
dân, cho nước. Cảm giác về sự hữu danh vô
thực của một trí thức đồ chơi khiến ông xót xa
cho chính sự thành đạt của mình.
III. Tổng kết: ( HS tự tổng kết)
4. Củng cố : Nội dung, nghệ thuật của bài thơ
5.Dặn dò : Học và chuẩn bò bài mới : Đổng Mẫu ( trích " Sơn Hậu"
Tiết:7
Ngày soạn:2/03/2010
Ngày soạn:5 /03/2010
Bài 3: ĐỔNG MẪU
( Trích "Sơn Hậu")
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS hiểu được
- Tính cách mạnh mẽ, khí phách kiên cường, quyết liệt của Đổng Mẫu khi
sẵn sàng hi sinh thân mình để con trai giữ trọn đạo trung nghóa.
- Những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tuồng cổ.
II. Phương pháp : thuyết giảng, nêu vấn đề, đàm thoại
III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo
IV. Các bước lên lớp:

1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: GV giới thiệu khái quát về thể tuồng
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
GV giảng giải giúp HS hiểu
1. Một vài nét đặc trưng của tuồng cổ :
- Là loại kòch hát truyền thống của người Việt.
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 14
Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Q Diệu
được những nét đặc trưng của
tuồng cổ.
GV kể tóm tắt để HS hiểu
được nội dung cơ bản của vở
tuồng Sơn Hậu.
GV hướng dẫn 1-2 HS kể tóm
tắt đoạn trích .
GV cho HS đọc sơ qua đoạn
trích.
- Em hiểu như thế nào về hình
tượng Đổng Mẫu ?
- Tấm lòng và khí phách của
người mẹ được thể hiện ở
- Được chia thành 2 loại :
+ Tuồng cung Đình : mang tính chất bác học.
+ Tuồng Hài : tuông đồ gắn với sinh hoạt dân
gian
- Là loại hình sân khấu, có sự kết hợp của nhiều
yếu tố : phục trạng, lời hát, âm nhạc
- Nội dung xoay quanh cuộc đấu tranh giữa hai
phe chính- tà, tốt - xấu cuối cùng chính thắng

tà, tốt thắng xấu

niềm tin vào cái đẹp, cái
thiện.
2. Tuồng Sơn Hậu:
- Là vở tuồng nổi tiếng ra đời vào cuối thế kỉ
XVIII.
- Gồm 3 hồi, kể lại cuộc đấu tranh giữa hai phe
chính nghóa và phi nghóa ( giữa một bên là Đổng
Kim Lân, Khương Linh Tá, Phàn Đònh Công,
Đổng Mẫu với một bên là Tạ Thiên Lăng, Tạ
Ôn Đình, Tạ Lôi Phong
- Tóm tắt vở tuồng : ( tài liệu chủ đề tự chọn nâng
cao trang 45 )
3. Tóm tắt đoạn Đổng Mẫu:
Thuộc hồi 3 trong vở tuồng Sơn Hậu
Sau khi đưa được thứ phi và Hoàng Tử về tới
Sơn Hậu . Đổng Kim Lân tập hợp lực lượng tấn
công bọn phản nghòch. Anh em họ Tạ cố thủ
trong thành, cho quân bắt Đổng Mẫu là mẹ Kim
Lân làm con tin để uy hiếp Kim Lân. Đổng Mẫu
không hề run rợ, bà giận dữ sỉ mắng bọn phản
loạn hèn hạ, khẳng khái kêu gọi con không được
thoái chí, yếu mềm, thậm chí sẵn sàng hi sinh để
con có thể giữ trọn niểmtung quân ái quốc.
4. Phân tích đoạn trích:
* Hình tượng Đổng Mẫu
- Là một người mẹ hết mực thương yêu con. Coi
con là một đấng trượng phu.
- Tự hào sâu sắc về tài năng, tiết tháo và khí

phách của Kim Lân.
- Khi thấy con đau đớn, ngả nghiêng vì chữ hiếu,
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 15
Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Q Diệu
những từ ngữ nào ?
- Nững từ ngữ, câu nói nào cho
thấy rõ Đổng Mẫu là người mẹ
cứng cỏi, lẫm liệt ?
- Ở Đổng Mẫu hiện lên những
nét tính cách cao q nào ?
bà khuyên nhủ con tha thiết:
+ Con hãy ngay cùng nước cùng vua.
+ Chữ trung ấy nặng hơn chữ hiếu
+ Quyết liệt hơn: Bớ Kim Lân để tao chết thời
mi hãy đầu Tạ tặc

Tấm lòng và khí khách củangười mẹ trước sự
sống chết của tình mẫu tử, là một người mẹ cứng
cỏi, lẫm liệt.
+ Vạch mặt âm mưu hèn hạ của kẻ thù : bắt
đặng mụ già, đem ra làm bia đỡ đạn.
+ Chỉ rõ : Ôn Đình là tướng bất tài, theo đảng
gian thần mà đầu loài sủng nònh.

Khuyên con giữ trọn lòng trung nghóa.
Tóm lại: Đổng Mẫu là một người mẹ có tính
cách, có tâm hồn và lí tưởng sống. Là tấm gương
cho con cháu noi theo.
4. Củng cố : Nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
5.Dặn dò : Học bài và chuẩn bò bài mới: Đời thừa

Tiết:8
Ngày soạn:2/03/2010
Ngày soạn:5 /03/2010
Bài 4 : ĐỜI THỪA
(Nam Cao)
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS hiểu được
- Tấn bi kòch tinh thần của người trí thức nghèo trong xã hội cũ.
- Quan điểm nghệ thuật và tư tưởng nhân đạo sâu sắc của Nam cao.
- Nét đặc sắc của truyện: nghệ thuật trần thuật, miêu tả và phân tích tâm

II. Phương pháp : thuyết giảng, nêu vấn đề, đàm thoại
III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo
IV. Các bước lên lớp:
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
I. Xuất xứ - Đại ý :
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 16
Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Q Diệu
GV cho HS đọc và nêu xuất
xứ, đấiy của truyện.
GV cho HS nhắc lại xuất xứ và
đại ý giúp các em ghi nhớ.
- Ở góc độ nhà văn, Hộ đã rơi
vào bi kòch như thế nào ?
- Những từ ngữ, hình ảnh nào
làm nổi rõ bi kòch tinh thần của
Hộ ?
- Bi kòch của một con người

trong Hộ diễn ra như thế nào ?
- Vậy Hộ đã rơi vào những bi
kòch nào ? Hộ có ý thức rõ bi
kòch hay không ?
- Nêu những thành công của
tác phẩm?
1. Xuất xứ: Đời thừa là truyện ngắn xuất sắc của
Nam Cao, được đăng trên tuần báo tiểu thuyết
thứ 7 số 490, ngày 4- 12-1943 .
2. Đại ý : Truyện tập trung mô tả tấn bi kòch tinh
thần đau đớn , dai dẳng của Văn Só Hộ : khao
khát xây dựng một sự nghiệp tinh thần cao quý ,
nhưng chỉ vì gánh nặng cơm áo mà rơi vào tình
trạng sống một cuộc sống vô nghóa , thừa Kiếp
sống "đời thừa".
II. Phân tích:
1. Bi kòch tinh thần của nhân vật Hộ;
a/ Bi kòch của một nhà văn:
- Khao khát khẳng đònh mình bằng nghiệp văn
chương :Viết những tác phẩm có giá trò , để đời

nâng cao giá trò đời sống của mình

quyết
đạt tới bằng tất cả nghò lực và ý chí .
- Gánh nặng cơm áo khiến Hộ phải chòu c/sống
vô ích , buồn chán thành kiếp "đời thừa"

Đây
là nỗi đau giằng xé tinh thần : Khát khao được

sống có ý nghóa mà phải sống kiếp đời thừa .
b/ Bi kòch của một con người: cũng đau đớn
không kém bởi đó là bi kòch của một con người
coi tình thương là nguyên tắc cao nhất:
- Không nỡ vứt bỏ gia đình để theo đuổi sự
nghiệp

lựa chọn gia đình - một lựa chọn giàu
tính truyền thống đạo đức cha ông

một sự hi
sinh quá lớn khiến Hộ đau đớn .
- Hộ đã chà đạp lên lẽ sống tình thương của chính
mình : làm khổ vợ con - những người đáng
thương.
2. Những thành công về nghệ thuật:
- Cốt truyện đơn giản, khung cảnh hẹp, nhân vật
ít hành động nhưng vẫn khái quát được những vấn
đề của xã hội và có giá trò nhân sinh sâu sắc.
- Giọng văn tự nhiên, dung dò.
- Xây dựng thành công tính cách nhân vật Hộ.
III. Tổng kết:
Trong " Đời thừa", Nam Cao phản ánh thành
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 17
Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Q Diệu
công tình cảnh đau khổ bế tắc của người trí thức
nghèo trong xã hội cũ. Qua đó phát biểu ý kiến
thật tiến bộ về quan điểm nghệ thuật gắn với
những nguyên tắc sáng tác hiện thực - nhân đạo .
4. Củng cố : Nội dung và nghệ thuật của tác phẩm "Đời thừa"

5.Dặn dò : Học và chuẩn bò bài : Nhật kí trong tù- Giải đi sớm
Tiết:9
Ngày soạn:10/03/2010
Ngày soạn: /03/2010
Bài 5: NHẬT KÍ TRONG TÙ - GIẢI ĐI SỚM
( Trích "Nhật kí trong tù"- Hồ Chí Minh))
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS hiểu được
- Hoàn cảnh sáng sáng tác, giá trò nội dung và nghệ thuật của tập "Nhật kí
trong tù ".
- Cám nhận được vẻ đẹp tâm hồn của Hồ Chí Minh: tình yêu thiên nhiên,
bản lónh kiên cường và tư chất nghệ só tinh tế.
- Vẻ đẹp cổ điển và tinh thần thời đại. Những đặc sắc trong bút pháp tả cảnh
ngụ tình, tả thực và tượng trưng .
II. Phương pháp : giảng giải, nêu vấn đề, đàm thoại
III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo
IV. Các bước lên lớp:
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
GV cho HS nhắc lại những
kiến thức cơ bản về tập Nhật kí
trong tù mà các em học ở
THCS .
GV hướng dẫn HS tìm những
bài thơ minh họa cho từng nội
dung
A. Nhật kí trong tù:
I. Hoàn cảnh ra đời:
"Nhật kí trong tù " là một tập nhật kí bằng

thơ viết trong nhà tù : từ ngày 29/8/1942 đến
ngày 10/9/1943, bò giải đi khắp các nhà lao của
13 huyện thuộc tỉnh Quảng Tây.
II. Giá trò nội dung và nghệ thật:
1/Giá trò nội dung : 2 nội dung cơ bản.
- "Nhật kí trong tù " phản ánh chân thực bộ mặt
đen tối của chế độ nhà tù và một phần xã hội
Trung Quốc thời Tưởng Giới Thạch.
- "Nhật kí trong tù " - bức chân dung tự họa
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 18
Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Q Diệu
GV hướng dẫn HS tìm dẫn
chứng minh họa.
- Em hiểu như thế nào về thế
giới nghệ thuật của tập Nhật kí
trong tù ?
GV giảng giải cho HS hiểu như
thế nào là tinh thần thời đại.
Những biểu hiện trong thơ Bác.
- Bài thơ được sáng tác trong
hoàn cảnh nào ?
- Tác giả đã sử dụng thủ pháp
nghệ thuật nào để mô tả bức
tranh thiên nhiên ?
- Không gian, vũ trụ được mô
tả như thế nào ?
bằng thơ của Hồ Chí Minh.
+ Chân dung người tù có tâm hồn yêu nước vó
đại
+ Chân dung người tù có tấm lòng yêu thương

bao la
+ Chân dung người tù có một tư chất nghệ só
tinh tế, một trí tuệ sắc sảo và một tâm hồn nhạy
cảm :
. Rung cảm tinh tế trước vẻ đẹp của thiên
nhiên: Cảnh chiều tối, Ngắm trăng
. Lòng yêu thương bao la đối với con người
và cuộc đời : Câu hỏi, Vào ngục Tónh Tây, Cái
cùm
Tóm lại "Nhật kí trong tù " chính là bức
chân dung của bậc "đại nhân, đại trí, đại dũng"
Hồ Chí Minh.
2/Giá trò nghệ thật:
"Nhật kí trong tù " là sự hòa quyện giữa
màu sắc cổ điển và tinh thần thời đại :
- Màu sắc cổ điển : bút pháp chấm phá, bút
pháp tả cảnh ngụ tình, hình tượng nhân vật trữ
tình với phong thái ung dung nhàn tảng hòa hợp
với thiên nhiên, vũ trụ.
- Tinh thần thời đại : hình tượng thơ không tónh
mà luôn vận động hướng về phía sự sống, ánh
sáng và tương lai. Tính dân chủ trong đề tài,
chất liệu, hình tượng ngôn ngữ.
B. Giải đi sớm:
I. Hoàn cảnh sáng tác;
Khi Bác bò giải từ nhà lao Long An đến nhà
lao Đồng Chính sau khi đã bò giam hơn 60 ngày
và đi bộ gần 200 Km
II. Phân tích bài thơ:
a/ Bài 1: Bức tranh cuộc chuyển lao trong

đêm tối với hình ảnh người tù ung dung, bình
thản trước gian truân.
- Hai câu đầu : bức tranh thiên nhiên
+ Gà gáy : . âm thanh quen thuộc, dân dã
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 19
Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Q Diệu
- Em hiểu như thế nào về tư
thế của người ra đi ?
- Em có nhận xét gì về sự biến
đổi của thiên nhiên ?
- Thành công của thơ và cả tập
thơ Nhật kí trong tù ?
. thời điểm chuyển lao

khắc
nghiệt
. là tín hiệu của bình minh

sự
vận động của thời gian đem lại một dự cảm tươi
sáng.
+ Quần tinh : muôn vì tinh tú
+ ng nguyệt : đưa, nâng đỡ vầng trăng
+ Thu san : núi mùa thu thơ mộng huyền ảo


tư thế ngẩng cao đầu, hướng về trời cao và
ánh sáng đồng hành cùng trăng sao.
- Câu 3-4 : Hình ảnh con người giữa thiên
nhiên;

+ Chinh nhân : người đi xa
+ Dó tại : đã ở


tư thế chủ động của người tù
+ Nghênh diện : đưa mặt đón nhận những trận
gió thu lạnh lẽo

tư thế bình thản trước gian
truân. Đây chính là tinh thần thép, vượt lên và
chế ngự hoàn cảnh của người tù cộng sản Hồ
Chí Minh.
b/ Bài 2: Hình tượng thiên nhiên và con người
khi bình minh đến:
- Hình tượng thiên nhiên:
Dó thành hồng: đã thành màu hồng

chuyển
đổi đột ngột, kì diệu : bình minh đến với sự ấm
áp bao trùm cả vũ trụ.
- Hình tượng con người :
Hành nhân : người trong tư thế ung dung
ngắm cảnh, nguồn thi hứng đã có trong đêm tối,
giữa ánh sáng của trăng sao, nay nồng nàn thêm
trong bình minh và hiện ra như một thi nhân dạt
dào cảm hứng

nhà thơ đi trên con đường thơ.
C. Tổng kết:
4. Củng cố : Nội dung và nghệ thuật của bài thơ.

5.Dặn dò : Học và chuẩn bò bài : Tống biệt hành.
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 20
Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Q Diệu
Tiết:10
Ngày soạn: /03/2010
Ngày soạn: /03/2010
Bài 6: TỐNG BIỆT HÀNH
( Thâm Tâm)
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS hiểu được
- Vẻ đẹp của hình tượng li khách và tình cảm, thái độ của người đưa tiễn.
- Nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
II. Phương pháp : thuyết giảng, nêu vấn đề
III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo
IV. Các bước lên lớp:
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
GV cho Hs nêu những nét cơ
bản về tác giả, tác phẩm. Và
hướng dẫn HS tự ghi vào vở.
- Em hiểu như thế nào về thể
hành ? những tác giả nào có
thơ sáng tác theo thể hành?
- Người đọc bò hút vào bài thơ
I. Vài nét về tác giả: (Tliệu CĐTC)
II. Tìm hiểu bài thơ:
1. Đề tài:
- Tống biệt - chia li
- Làm sống lại cái không khí riêng của nhiều bài

thơ cổ" - Hoài Thanh , Thi nhân Việt Nam.
2. Thể loại: Hành, một thể cổ thi có từ thời Hán
Ngụy Lục Triều ở Trung Quốc.
- Là thể thơ khá tự do, phóng khoáng, không gò
bó, lời gần với lời nói.
- Diễn tả trạng thái bi phẫn, bi hùng.
3. Phân tích bài thơ:
a/ Sức hút của bài thơ:
- Giọng thơ "rắn rỏi, gân guốc"
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 21
Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Q Diệu
bởi những yếu tố nào ?
-Hình tượng ta và li khách có
quan hệ như thế nào ?
- Tác giả đã sử dụng thủ pháp
nghệ thuật nào để mô tả người
ra đi ?
- Tình cảm đối với những người
thân ruột thòt của người ra đi
thể hiện như thế nào ?
- Thành công của bài thơ ?
- Thấm đẫm một nỗi buồn : buồn mà không bi
lụy.
- Ngợi ca một con người từ giã nhà ra đi thực hiện
chí lớn với một thái độ dứt khoát mà không hề
dửng dưng với những người thân ruột thòt.
b/ Hình tượng li khách:
- Ta và li khách gắn bó với nhau như hình với
bóng từ đầu đến cuối bài thơ.
+ Đưa người : hình tượng li khách đã đưoqực gợi

lên
+ Li khách + chí lớn

một đáng trượng phu
+ Thái độ sống chết vì nghóa lớn : "Chí lớn
không "
+ Ý chí sắt đá : "Một giã gia đình dửng dưng"

Bút pháp cường điệu làm nổi bật cái chí lớn .
Có thể nói : hình tượng người ra đi hiện lên cụ
thể, sống động và cũng chân thật, trọn vẹn.
+ Ta biết người buồn : được lặp lại nhiều lần


một nỗi buồn thường trực trong tâm hồn và thời
gian. Sự dằn lòng đến đau đớn của li khách.
Người đi bò níu kéo từ nhiều phía : mẹ già, chò,
em nhỏ

ý chí quyết tâm của người ra đi
Tóm lại : qua ngòi bút của Thâm tâm, hình
tượng li khách hiện ra đầy mâu thuẫn : chí lớn và
tình riêng . Bút pháp đối lập đã làm nỗi bật
gương mặt tinh thần của người ra đi.
+ Đi thực : khẳng đònh một sự thực li khách đã
ra đi.

Diễn tả tâm trạng bàng hoàng sực tỉnh, buồn
man mác vì chí lớn li khách không thể không ra
đi. Một khi ra đi có thể không trở về. Giọng thơ

dứt khoát nhưng không dấu nổi sự đau đớn nhưng
dằn lòng dứt áo ra đi.
4. Tổng kết:
- Bài thơ mô tả thành công hình tượng nhân vật
li khách - hiện thân của cái cao cả.
- Bài thơ còn làm sống lại cái không khí riêng
của nhiều bài thơ cổ.
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 22
Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Q Diệu
4. Củng cố : Nội dung và nghệ thuật của bài thơ
5.Dặn dò : Học và chuẩn bò bài : Đây mùa thu tới
Bài 7: ĐÂY MÙA THU TỚI
( Xuân Diệu)
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS hiểu được
- Nét đặc sắc của bài thơ: cảm xúc về mùa thu khiến cảnh thu, tình thu ánh
lên một màu sắc hiện đại.
- Cái nhìn trẻ trung, mới mẻ và lối diễn đạt độc đáo về bức tranh thu
II. Phương pháp : thuyết giảng, nêu vấn đề, đàm thoại
III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo
IV. Các bước lên lớp:
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
GV có thể thuyết giảng và đàm
thoại với HS giúp HS hiểu
được những nét cơ bản về tác
giả Xuân Diệu.
GV có thể đọc minh họa những
câu thơ của các tác giả trước

I. Vài nét về tác giả Xuân Diệu: ( SGK)
II. Đề tài mùa thu:
- Là một thi đề quen thuộc : cổ - kim.
- Mùa thu đồng nghóa với sự tàn phai, mất mát.
- Tâm hồn con người về mùa thu thường buồn.
III. Tìm hiểu bài thơ:
1. Sự kế thừa và cách tân của Xuân Diệu khi
mô tả bức tranh thu:
a/ Kế thừa: Nét buồn man mác truyền thống
khi tả cảnh thu với những hình ảnh liễu : trong thơ
Nguyễn Du, Chinh phụ ngâm của Đặng Trần
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 23
Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Q Diệu
Xuân Diệu.
- Tác giả đã sử dụng bút pháp
nào để tả hình ảnh liễu ?
- Sự cách tân của Xuân Diệu
khi mô tả cảnh thu còn được
thể hiện ở điểm nào ?
- Xuân Diệu còn có những tìm
tòi sáng tạo những hình ảnh
thơ nào ?
- Nét mới trong tình thu được
thể hiện như thế nào ?
Côn, thơ đời Tống
b/ Cách tân: Cách cảm thụ mùa thu.
- Hình ảnh liễu : toát lên vẻ khác lạ, mới mẻ :
+ Liễu : . Một hình ảnh thiên nhiên quen thuộc
( liễu cảnh)
. Nhân hóa: như dáng người đứng chòu

tang.


Bút pháp tả thực, liễu được cảm nhận bằng
một cặp mắt " xanh non" , thể hiện tình cảm của
nhà thơ.
+ Hình ảnh liễu biến hóa vận động : hướng vào
rặng liễu, tả cận cảnh
- Báo tin thu bằng phận liễu: tang tóc, u buồn


gợi dáng vóc duyên dáng, lãng mạn của thiếu nữ
hiện đại.
+ Mùa thu trong cái nhìn của Xuân Diệu đẹp,
uyển chuyển, q phái trong trang phục "áo mơ
phai"
. Mơ phai : gợi vẻ thu tươi sáng, thanh nhẹ,
mô tả chính xác thời điểm giao mùa.


Tâm hồn lãng mạn của nhà thơ.
+ Hình ảnh hoa, trăng , sương, người thiếu nữ


cảm nhận mới mẻ, trẻ trung của Xuân Diệu trước
mùa thu , khác cái nhìn truyền thống.

Tóm lại : Cái nhìn cách tân của Xuân Diệu đã
khiến cảnh thu mang vẻ sống động khác thường .
2. Nét mới trong tình thu:

- Cảm thụ bằng tâm trạng phức hợp:
+ Cảm thụ bằng vẻ đẹp nên vui : trang phục
mùa thu với chiếc áo mơ phai sang trọng, q
phái.
+ Cảm nhận thu ở sự tàn phai nên buồn :
Tử khí - tàn phai - u uất, hận.
- Cái tôi có khát vọng đồng cảm với đời mà khao
khát hòa nhập, giao cảm, gắn bó với cuộc đời.
3. Tổng kết:
"Đây mùa thu tới" là bài thơ tả cảnh thu, tình
thu khá đặc sắc của Xuân Diệu với nhiều cách
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 24
Giáo án tự chọn Ngữ Văn 11 - Võ Thị Q Diệu
tân táo bạo trong xử lí thi liệu và diễn đạt.
4. Củng cố : Nội dung và nghệ thuật của bài thơ
5.Dặn dò : Học và chuẩn bò bài : Thơ duyên
Bài 8: THƠ DUYÊN
( Xuân Diệu)
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS hiểu được :
- Vẻ đẹp của mối tương giao giữa con người với con người, con người với vũ
trụ.
- Cái nhìn độc đáo vào cõi sống huyền diệu và lối diễn đạt duyên dáng, độc
đáo của bài thơ.
II. Phương pháp : thuyết giảng, nêu vấn đề, đàm thoại
III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo
IV. Các bước lên lớp:
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học

- Em hiểu như thế nào là duyên
?
- Vậy nhan đề của bài thơ được
hiểu theo nghóa nào ?
- Em hiểu như thế nào về cấu
tứ ? Bài thơ duyên có cấu tứ
như thế nào ?
I. Nhan đề : Thơ duyên:
- Duyên : + Nguyên nhân, nguyên do.
+ Chỉ sự hòa hợp vợ chồng
+ Cơ trời - mối tình đònh sẵn
+ Chỉ sự may mắn, nét đẹp tự nhiên,
phẩm chất trời phú : cô gái có duyên.
- Nhan đề có nhiều tầng nghóa : là bài thơ về mối
quan hệ tương giao, gắn bó tự nhiên giữa con
người với con người và giữa con người với vũ trụ.
II. Cấu tứ : 2 mạch vận động;
- Trữ tình, chính luận
- Cảm xúc và lí trí.
III. Phân tích :
1. Cảm nhận về mối tương giao huyền diệu của
Trường THPT Sơn Mỹ Trang 25

×