Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giao an lơp 4 tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.22 KB, 31 trang )

Đạo đức: Tiết 20
KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Đã nêu ở tuần 19.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập của
HS.
3. Bài mới: (30 phút)
- Gọi học sinh trả lời, nhận xét, rút ra nội
dung ghi nhớ.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ.
HĐ2: Trình bày sản phẩm ( Bài tâp 5 – 6
SGK.)
Cho HS trình bày sản phẩm (theo nhóm học
cá nhân).
Cả lớp nhận xét.
GV nhận xét kết luận chung.
GV mời 1 -2 HS đọc to phần ghi nhớ trong
SGK.
Hoạt động nối tiếp: Thực hiện kính trọng,
biết ơn người lao động.
4. Củng cố - dặn dò: (4 phút)
GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà
học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS thảo luận nhóm 2, trả lời 2 câu
hỏi trong SGK.


- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác
nhận bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng
vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Lớp thảo luận về cách ứng xử.
- HS lắng nghe.
- HS trình bày sản phẩm.
2 HS đọc.
- HS thực hiện.
-HS lắng nghe.

Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Tập đọc: Tiết 39
BỐN ANH TÀI (tiếp theo)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội
dung câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu
tinh,, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khẩy. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ ''Chuyện cổ
tích về loài người''

GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy bài mới: (30 phút)
* GV Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 em đọc cả bài.
- GV chia đoạn.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn.
GV kết hợp:
- Hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ truyện
để nhận ra từng nhân vật, có ấn tượng về biệt
tài của từng cậu bé.
- Viết lên bảng các từ cần giải nghĩa: núc
nác, núng thế.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai
và được giúp đỡ như thế nào?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em
chống yêu tinh?
+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được
yêu tinh?
+ Ý nghĩa của câu chuyện này là gì?
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 em khá đọc cả bài.
- HS đánh dấu đoạn.
- HS đọc nối tiếp.

- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 cặp đọc lại bài.
- HS đọc lướt và trả lời câu hỏi:
- Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà
cụ còn sống sót , bà cụ nấu cơm
cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
- Yêu tinh có phép thuật phun nước
như mưa làm nước dâng ngập cả
cánh đồng, làng mạc.
HS thuật lại…
có sức khoẻ, có tài năng phi
thường…
Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài
HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
- GV hướng dẫn hướng dẫn các em có giọng
đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn
cảm và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu
trong bài.
- GV đọc diễn cảm để làm mẫu cho HS.
- GV sửa chữa, uốn nắn.
4. Củng cố, dặn dò: (4 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các em về nhà kể chuyện cho
người thân nghe.
năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực
chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu
dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

- 2 HS đọc nối tiếp.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Từng cặp HS đọc diễn cảm đoạn
văn.
- Một vài HS đọc trước lớp
- HS lắng nghe.


Chính tả: Tiết 20
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc
quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả 2a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV đọc cho học sinh viết vở nháp các từ
sau: sản, sinh, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình,

3. Dạy bài mới: (30 phút)
* Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của bài.
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe – viết
- GV đọc bài chính tả "Cha đẻ của chiếc lốp
xe đạp".
GV nhắc các em chú ý cách trình bày, các từ
ngữ khó: Đân - lớp, nước Anh, XIX, nẹp sắt,

rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm,…
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn
trong câu cho HS viết
- GV đọc toàn bài để HS soát lại bài.
- GV chấm chữa 7 – 10 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2a: GV nêu yêu cầu của bài tập, cho học
sinh làm bài. Cả lớp và GV nhận xét. Chốt
lại lời giải đúng.
4. Củng cố – dặn dò: (4 phút)
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà.
- HS viết vơe nháp, 2 em lên bảng
viết, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm và tìm từ khó.
- HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý
cách trình bày, cách viết tên nước
ngoài những chữ cần viết hoa.
- HS gấp SGK.
HS nghe, viết bài vào vở
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho
nhau.
- HS đọc thầm khổ thơ, làm bài vào
vở BT, 1 em lên bảng làm.
- HS lắng nghe.
Toán: Tiết 96
PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
- HS cả lớp:

+ Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân
số.
+ Làm được các bài tập 1,2.
- HS khá, giỏi làm bài tập 3,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình vẽ trong SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV cho học sinh chữa bài tập về nhà.
3. Bài mới: (30 phút)
* GV giới thiệu bài.
HĐ1: Giới thiệu phân số.
GV cho HS quan sát một hình tròn và
trả lời câu hỏi:
- Hình tròn được chia làm mấy phần
bằng nhau?
- Được tô màu mấy phần?
GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng
nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu
năm phần sáu hình tròn.
GV hướng dẫn HS viết phân số.
GV chỉ vào
5
6
cho HS đọc. Ta gọi
5
6


là phân số .
GV hướng dẫn để HS nhận ra mẫu số
và tử số.
- Làm tương tự với các phân số
1 3 4
; ;
2 4 7
cho HS tự nêu nhận xét .
Gv nhận xét, chốt kiến thức.

HĐ2: Thực hành:
Bài 1: GV gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài tập.
Yêu cầu học sinh làm vào vở, gọi học
sinh lên bảng chữa bài.
Nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 2: Yêu cầu học sinh dựa vào bảng
trong SGK để học sinh nêu.
1 HS lên làm bài, lớp theo dõi, nhận
xét.
HS quan sát hình và trả lời.
- … 6 phần.
- 5 phần.

5
6
Phân số này có tử là 5 và mẫu là
6 .
- HS tự nêu nhận xét: Mỗi phân số có
tử số và mẫu số, tử số là số tự nhiên

viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự
nhiên khác không viết dưới gạch
ngang.
2 - 3 em nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở, gọi 1 em lên
bảng làm, nhận xét chữa bài.
GV nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 3, 4: Dành cho HS khá, giỏi.
GV cho cả lớp làm vào vở, chấm vở 1
số em, gọi 2 em lên chữa bài, nhận xét,
chốt kiến thức.
4. Củng cố, dặn dò: (4 phút)
- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về
nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu miệng, lớp theo dõi, nhận
xét.
Ở dòng 2: Phân số
8
10
có tử số là 8,
mẫu số là 10…
- HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng
làm, nhận xét.
- HS lắng nghe.

Khoa học: Tiết 39
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU:
Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, bụi, vi khuẩn,


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang76 , 77 SGK
- Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong lành , bầu
không khí bị ô nhiễm .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Nêu những thiệt hại do dông, bão gây ra và
cách phòng chống bão.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới: (30 phút)
HĐ1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và
không khí sạch.
Làm việc theo cặp.
Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78, 79
SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không
khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không
khí bị ô nhiễm?
- GV gọi một số nhóm HS nêu kết quả.
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của
không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt
không khí sạch và không khí bị ô nhiễm .
Kết luận:
+ Không khí sạch là không khí trong suốt,
không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa
khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với tỉ lệ thấp
không làm hại đến sức khử con người.
+ Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí

có chứa một trong các loại khói, khí độc, các
loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại
cho sức khoẻ con người và các sinh vật
khác.
HĐ2 : Thảo luận về những nguyên nhân gây
nhiễm bẩn bầu không khí .
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu.
Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói
chung và nguyên nhân làm không khí ở địa
phương bị ô nhiễm nói riêng?
Kết luận:
1 HS trả lời, lớp lắng nghe, nhận
xét.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
2 nhóm HS trình bày, cả lớp nhận
xét.
Hình 2 cho biết nơi có không khí
trong sạch.
Hình 1,3,4 cho biết nơi không khí
bị ô nhiễm .
- HS nêu.
HS lắng nghe.
2 em nhắc lại.
HS liên hệ thực tế và phát biểu.
Do khí thải của các nhà máy, khói ,
- Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm:
+ Do bụi: Bụi từ nhiên, bụi núi lửa sinh ra,
bụi do hoạt động của con người. (bụi nhà
máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, xi măng
… )

+ Do khí độc: Sự lên men thối của các xác
sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, đầu
mỏ, khói tàu,xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất
độc hoá học …
4. Củng cố, dặn dò: (4 phút)
- HS nhắc lại bài học.
- GV Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về
nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
khí độc, bụi do các phương tiện ô tô
thải ra; khí độc, vi khuẩn … do rác
thải sinh ra …
- 2 HS nhắc lại kết luận .
- 2 em nêu nội dung bài học.
HS lắng nghe.

Luyện từ và câu: Tiết 39
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- HS cả lớp:
+ Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu
kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm
được (BT2).
+ Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT Tiếng việt 4 tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

GV kiểm tra 2 HS:
1 HS làm lại BT 1 tiết trước
1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở
BT3 .
3. Dạy bài mới: (30 phút)
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài
tập.
HS trao đổi theo cặp để tìm câu kể Ai
làm gì?
GV nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh làm vào vở bài tập, GV
chấm vở 1 số em.
Gọi 4 HS lên xác định bộ phận CN, VN
trong 4 câu.
GV nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
GV gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
GV hướng dẫn HS:
+ Đề bài yêu cầu các em viết một đoạn
văn ngắn khoảng 5 câu .
+ Đoạn văn phải có một số câu kể Ai
làm gì?
- 1 HS làm bài trên bảng.
- 1 HS đọc.
- 1 em đọc yêu cầu.
- HS làm việc theo cặp.
Câu 3, 4, 5, 7.

HS làm việc cá nhân và xác định bộ
phận CN và VN trong các câu kể Ai làm
gì vừa tìm được.
Câu 3: Tàu chúng tôi/ buông neo trong
vùng biển Trường Sa.
Câu 4: Một số chiến sĩ / thả câu.
Câu 5: Một số khác/ quây quần trên
boong sau ca hát, thổi sáo.
Câu 7: Cá heo/ gọi nhau quây đến quanh
tàu để chia vui.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết,
nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì ?
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn.
GV theo dõi học sinh viết.
Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (4 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa
đạt về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở.
- HS lắng nghe.
Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010
Toán: Tiết 97
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể
viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Sử mô hình trong bộ đồ dùng học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS nêu VD về phân số.
GV nhận xét chung.
3. Dạy bài mới: (30 phút)
HĐ1: GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn
HS tự giải quyết vấn đề.
GV nêu: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em.
Mỗi em được mấy quả cam?
- GV hỏi để HS trả lời và nhận biết được:
Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác 0 có thể là một số tự
nhiên.
- GV nêu: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4
em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của
cái bánh?
- Yêu cầu HS nhắc lại đề bài và nêu cách
làm.
Ở trường hợp này kết quả của số tự nhiên
cho một số tự nhiên lại là phân số.
GV hỏi để rút ra kết luận: Thương của
phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên
(khác 0 ) có thể viết thành một phân số, tử
số là số bị chia, mẫu số là số chia.
GV cho học sinh lấy thêm ví dụ.
HĐ2 : Thực hành
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm.

GV nhận xét, chữa bài, chốt kiến thức.
Bài 2: GV hướng dẫn mẫu.
GV theo dõi học sinh làm gọi HS chữa bài.
Nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 3: Thực hiện tương tự như bài 2.
GV hỏi để rút ra kết luận:
- 3 HS nêu ví dụ.
- HS nêu lại vấn đề rồi tự nhẩm để tìm
ra:
8 : 4 = 2 ( quả cam )
HS nêu kết quả tính nhẩm.
HS nêu nhận xét 1.
2 em nhắc lại đề bài.
HS nêu phép tính:
3 : 4 =
3
4
( cái bánh )
- 2 em nêu lại kết luận.
Ví dụ: 3 : 4 =
3
4
; 8 : 4 =
8
4
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Lớp làm bài vào vở, 2 em làm bảng.
- Đổi vở kiểm tra bài bạn làm.
- HS theo dõi.
Lớp làm bài vào vở, 2 em lên bảng

làm, nhận xét bài bạn làm.
- Tương tự như bài 2.
HS nêu kết luận.
Mọi số tự nhiên có thể viết thành một

4. Củng cố, dặn dò: (4 phút)
- HS nhắc lại 2 kết luận
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài, chuẩn bị
tiết học sau.
phân số có tử số là số tự nhiên đó và
mẫu số bằng 1.
- 2 em nêu.
- HS lắng nghe.
Kể chuyện: Tiết 20
KỂ CHYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe,
đã đọc nói về người có tài.
- Hiểu nội dung chính câu chuyện, đoạn truyện đã kể.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Một số truyện viết về những người có tài (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, thần
thoại, truyền thuyết, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV kiểm tra 1 HS kể lại 1 – 2 đoạn câu
chuyện bác đánh cá và gã hung thần, nêu ý
nghĩa câu chuyện.

3. Dạy bài mới: (30 phút)
* Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS kể chuyện
HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề
bài.
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV viết
đề bài, gạch dưới những từ ngữ quan trọng :
Kể một câu chuyện em đã được đọc hay
được nghe về một người có tài.
Gọi 1 HS đọc phần gợi ý 1, 2.
GV nhắc HS chọn đúng câu chuyện em đã
đọc hoặc nghe về một người có tài.

HĐ2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
GV gọi 1 HS đọc lại dàn ý của bài kể
chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét: bình chọn bạn
ham đọc sách, chọn được câu chuyện hay
nhất, bạn KC hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò: (4 phút)
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS
chăm chú nghe bạn kể, nhận xét chính xác,
đặt câu hỏi hay. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục
luyện kể lại câu chuyện cho người thân.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS kể và nêu ý nghĩa của chuyện.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc gợi ý 1,2.

- HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu
chuyện của mình . Nói rõ câu chuyện
kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân
vật , em đã đọc hoặc nghe chuyện ở
đâu …
- Kể chuyện trong nhóm:
+ Từng cặp học sinh kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Thi kể chuyện trước lớp.
HS theo dõi, nhận xét bạn kể.
- HS lắng nghe.
Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2010
Tập đọc: Tiết 40
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội
dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự
hào của người Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Ảnh trống đồng trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Gọi 2HS đọc nối tiếp truyện Bốn anh tài và
nêu ý nghĩa của truyện.
GV nhận xét chung, cho điểm.
3. Dạy bài mới: (30 phút)
* Giới thiệu bài .

* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc
- GV gọi 1 em đọc cả bài.
- HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài.
GV hướng dẫn HS xem ảnh trống đồng
giúp HS hiểu nghĩa các từ mới, khó trong
bài: chính đáng, nhân bản.
GV gọi học sinh đặt câu.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi :

+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế
nào?
+ Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như
thế nào?
+ Những hoạt động nào của con người được
miêu tả trên trống đồng?
- 2 HS đọc bài.
- 1 em đọc cả bài.
- 2 HS đọc nối tiếp
HS đặt câu với từ chính đáng, nhân
bản:
VD: Nguyện vọng sống trong hoà
bình là nguyện vọng rất chính đáng.
- Mỗi người cần phải cố gắng sống
cho thật nhân bản.
- HS luyện đọc theo cặp.

- 2 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
1 HS đọc to đoạn 1, cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi:
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả
về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách
trang trí, sắp xếp hoa văn.
- Giữa mặt trống là hình ngôi sao
nhiều cánh,…
HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu
hỏi:
1 HS đọc to đoạn 2, cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi.
Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh
trống, thổi kèn,…
- HS trả lời, nhận xét.
+ Vì sao nói hình ảnh con người chiếm
chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
+ Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính
đáng của nhân dân ta?
HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
- GV hướng dẫn hướng dẫn giọng đọc của
bài và thể hiện biểu cảm .
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn
cảm và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu
trong bài. Đoạn “Nổi bật trên hoa văn ….
Nhân bản sâu sắc”.
- GV đọc diễn cảm để làm mẫu cho HS.
GV sửa chữa, uốn nắn.

4. Củng cố, dặn dò: (4 phút)
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS làm việc tích cực.
- Yêu cầu các em về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn, kể những nét đặc sắc của trống
đồng cho người thân nghe.
- HS trả lời, nhận xét.
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
- HS thi đọc diễn cảm .
- Từng cặp HS thi đọc diễn cảm.
- Một vài HS đọc trước lớp.
- HS lắng nghe.

Tập làm văn: Tiết 39
MIÊU TẢ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP ( Kiểm tra viết )
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở
bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Tranh minh hoạ một số đồ vật trong SGK, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Dạy bài mới: (30 phút)
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng.
Hãy chọn một trong các đề sau đây:
Đề 1 : Hãy tả một đồ vật em thích nhất ở
trường. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.

Đề 2 : Hãy tả một đồ vật gần gũi với các
em ở nhà. Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng.
Đề 3: Hãy tả một đồ chơi mà em thích
nhất. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của từng đề
bài và chọn một trong ba đề GV đã ghi trên
bảng.
Hướng dẫn HS làm bài
+ Nhắc HS nên lập dàn bài trước khi viết,
chú ý cách trình bày bài.
- HS làm bài vào vở.
4. Củng cố, dặn dò: (4 phút)
- Thu bài, nhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà .
3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề bài.
2 HS đọc lại dàn bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS lắng nghe.
Toán: Tiết 98
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- HS cả lớp:
+ Biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết
thành phân số.
+ Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
+ Làm bài tập 1, 3.
- HS khá, giỏi làm bài tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- HS chữa bài tập 2.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới: (30 phút)
HĐ1: GV đưa ra ví dụ.
Gv gọi học sinh đọc phân số, GV ghi phân
số lên bảng.
VD1:
5
4
quả cam.
VD2: 5 : 4 =
5
4
( quả cam ).
Qua 2 ví dụ trên GV hướng dẫn học sinh rút
ra nhận xét.
GV rút ra kết luận:
Phân số có tử số lớn hơn mẫu số, phân số đó
lớn hơn 1.
Phân số có tử số bé hơn mẫu số, phân số đó
bé hơn 1.
Phân số có tử số bằng mẫu số, phân số đó
bằng 1.
Cho học sinh tự tìm 1 vài ví dụ.
Gv ghi bảng.
HĐ2: Thực hành:
Bài 1: GV cho học sinh đọc yêu cầu của bài,

làm bài vào vở.
Gọi 2 em lên bảng làm, GV nhận xét, chốt
kiến thức.
- 1 em chữa bài, lớp theo dõi, nhận
xét.
- 1 em đọc lại ví dụ.
- HS đọc phân số chỉ số phần cam đã
ăn.
- 1 em đọc phân số chỉ số phần cam
được chia.
- Nhận xét:
5
4
quả cam là kết quả của phép chia
đều 5 quả cho 4 người. Ta có: 5 :
4 =
5
4
5
4
quả cam gồm 1 quả cam và
1
4
quả
cam, do đó
5
4
quả cam nhiều hơn 1
quả cam. Ta có thể viết
5

4
> 1.
2 em nêu lại kết luận về so sánh
phân số với 1.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên
bảng làm, lớp nhận xét, chữa bài.
- HS trình bày miệng, lớp theo dõi,
Bài 2: GV gọi học sinh khá, giỏi nêu miệng.
Nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài, lớp
làm bài vào vở,
GV giúp học sinh chốt kiến thức.
4. Củng cố, dặn dò: (4 phút)
- GV gọi HS nhắc lại phần nhận xét.
- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà
học bài, chuẩn bị bài sau.

nhận xét.
- HS làm bài.
- 1 em đọc yêu cầu của bài, HS làm
vở, 2 em làm bảng.


- 2 em nhắc lại phần nhận xét.
- HS lắng nghe.
Địa lí: Tiết 20
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU:
HS cả lớp:

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng
Nam Bộ:
+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông
Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa
màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự
nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu.
HS khá, giỏi:
- Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước
sông đổ ra biển qua chín cửa sông.
- Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông: để nước
lũ đưa phù sa về các cánh đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ : địa lí tự nhiên Việt Nam .
- Tranh ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của
thành phố Hải Phòng.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: (30 phút)
GV giới thiệu bài.
ND1: Đồng bằng lớn nhất của nước ta.
HĐ1: Làm việc cả lớp
Yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu
biết của bản thân, trả lời các câu hỏi:

+ Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào
của đất nước? Do phù sa của các sông nào
bồi đắp nên?
+ Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm
gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai)?
- HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ địa lí
tự nhiên Việt Nam vị trí đồng bằng Nam
Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi
Cà Mau.
GV kết luận, chốt kiến thức.
ND2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch
chằng chịt.
1 HS trả lời câu hỏi.
HS đọc SGK, trả lời câu hỏi .
- Nằm ở phía nam của đất nươc. Do
phù sa sông Mê Công và sông Đồng
Nai bồi đắp nên.
- Là đồng bằng lớn nhất cả nước, địa
hình khá bằng phẳng,…
- HS lên tìm và chỉ trên bản đồ.
HĐ2 : Làm việc cá nhân
GV hướng dẫn học sinh quan sát hình
SGK và trả lời câu hỏi:
+ Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh
rạch của đồng bằng Nam Bộ.
+ Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi,
kênh rạch của động bằng Nam Bộ ?
+ Nêu đặc điểm của sông Mê Công, giải
thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là
Cửu Long? (Dành cho HS khá, giỏi)

Bước 2 : HS trình bày kết quả
GV chỉ lại vị trí sông Mê Công , sông
Tiền ,sông Hậu , sông Đồng Nai, Kênh
Vĩnh Tế, … trên bản đồ địa lí tự nhiên
Việt Nam.
GV kết luận chung.
HĐ3 : Làm việc cá nhân
HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản
thân, trả lời câu hỏi:
- Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân
không đắp đê ven sông? (Dành cho HS
khá, giỏi)
Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng
gì ?
Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt
vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm
gì?
GV hỏi để rút ra bài học.
4. Củng cố, dặn dò: (4 phút)
Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà
học bài, chuẩn bị bài sau.

HS quan sát lược đồ và trả lời các câu
hỏi.
- Sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu,

- Đồng bằng có rất nhiều sông ngòi,
kênh rạch.
- Sông Mê Công là sông lớn, bắt nguồn
từ Trung Quốc , chảy qua nhiều nước

và đổ ra biển đông. Đoạn hạ lưu chảy
qua nước ta chia thành hai nhánh . Do
hai nhánh sông đổ ra biển bằng chín
cửa nên có tên là Cửu Long.
- HS trình bày kết quả và chỉ vị trí của
sông trên bản đồ.
HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi:
Do mùa lũ nước sông lên từ từ, không
nhanh và đột ngột.
- Bồi đắp phù sa, cung cấp nước cho
sản xuất và sinh hoạt.
- Xây hồ chứa nước, đào thêm kênh
rạch để dẫn nước.
- 2 em đọc bài học.
- HS lắng nghe.
Luyện từ và câu: Tiết 40
MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao
(BT1, 2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT Tiếng việt 4, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV kiểm tra:
- 2 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm
trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì?
Trong đoạn viết.

3. Dạy bài mới: (30 phút)
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: GV gọi học sinh đọc nội dung bài
tập.
Cho các nhóm làm bài, gọi đại diện các
nhóm thi trình bày kết quả. Trọng tài và GV
nhận xét, tính điểm, chốt lại lời giải đúng.

Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi đại diện các nhóm lên bảng thi tiếp sức.
Tổ trọng tài và GV bình chọn đội thắng
cuộc.
Yêu cầu HS viết tên các môn thể thao vào
vở bài tập ( ít nhất là 15 từ ngữ chỉ tên các
môn thể thao.)
Bài 3: Làm việc cả lớp.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp
suy nghĩ để tìm từ điền.
GV gọi học sinh trình bày, nhận xét, chốt
kiến thức.

Bài 4: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
2 HS đọc, cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc nội dung BT1 (đọc cả
mẫu).
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Từ ngữ chỉ những hoạt động có
lợi cho sức khoẻ : tập luyện, tập thể

dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, ăn
uống điều độ,, nghỉ ngơi, du lịch,
giải trí.
+ Từ ngữ chỉ những đặc điểm của
một cơ thể khoẻ mạnh : vạm vỡ, lực
lưỡng, cân đối, rắn chắc, chắc nịch,
dẻo dai, nhanh nhẹn ….
HS trao đổi nhóm và làm bài tiếp
sức.
HS làm việc cá nhân .
1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp
phát biểu ý kiến.
+ Khoẻ như voi ( trâu, hùm)
+ Nhanh như cắt ( gió, chớp, điện,
sóc )
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
GV hỏi để gợi ý:
- Người “Không ăn không ngủ” được là
người thế nào?
- Người “Không ăn không ngủ” được khổ
như thế nào?
Người ăn được ngủ được là người như thế
nào?
Ăn được ngủ được là tiên nghĩa là gì?
HS phát biểu ý kiến, GV chốt lại:
+ Tiên : Những nhân vật trong truyện cổ
tích, sống nhàn nhã, thư thái trên trời, tượng
trưng cho sự sung sướng.
Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khoẻ tốt.
+ Có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém

gì tiên .
4. Củng cố, dặn dò: (4 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Về học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ,
chuẩn bị tiết sau.
- HS trả lời miệng, lớp lắng nghe,
nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010
Toán: Tiết 99
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS cả lớp:
+ Biết đọc, viết phân số.
+ Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
+ Làm được các bài tập 1, 2, 3.
- HS khá, giỏi làm bài tập 4, 5.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- GV gọi học sinh chữa bài tập 2.
- GV nhận xét chung, cho điểm.
3. Dạy bài mới: (30 phút)
Bài 1: GV viết các số đo đại lượng lên
bảng , gọi HS đọc từng số đo đại lượng
( dạng phân số ). GV và cả lớp nhận xét.
Bài 2 : Viết các phân số
GV yêu cầu HS viết vào vở, gọi 2 em

lên bảng viết.
- GV chốt kiến thức.
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số có
mẫu số bằng 1.
- GV chốt kiến thức.
Bài 4, 5: Dành cho HS khá, giỏi.
GV gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cho cả lớp làm bài vào vở, GV chấm vở 1
số em, nhận xét, gọi 2 em lên bảng chữa
bài.
GV chốt kiến thức ở mỗi bài.
4. Củng cố, dặn dò: (4 phút)
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn
bài, chuẩn bị bài sau.
1 em lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận
xét.
- HS đọc miệng từng số đo đại lượng,
lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp viết phân số vào vở, 2 em lên
bảng viết, nhận xét.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Thực hiện tương tự bài tập số 2.

8 =
8
1
; 14 =
14

1
; 32 =
32
1
- HS làm vào vở, 2 em lên bảng chữa
bài, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
Khoa học: Tiết 40
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
I. MỤC TIÊU:
Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác
hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 80, 81 SGK.
- Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường không
khí.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Nêu những nguyên nhân làm cho không khí
bị ô nhiễm?
GV nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới: (30 phút)
HĐ 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ
bầu không khí trong lành .
HS làm việc theo cặp.
GV yêu cầu HS quan sát các hình 80, 81
SGK và trả lời câu hỏi: Nêu những việc nên
làm và những việc không nên làm ở mỗi

hình.
Gọi một số HS trình bày kết quả làm việc
theo cặp.
- Liên hệ bản thân, gia đình và nhân dân địa
phương đã làm được gì để bảo vệ bầu không
khí trong sạch.
GV hướng dẫn HS rút ra kết luận:
Chống ô nhiễm không khí bằng cách:
+ Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí.
+ Giảm lượng khí thải độc hại của xe có
động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà
máy, giảm khói đun bếp .
+ Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để
giữ cho bầu không khí trong lành.
HĐ2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không
khí trong lành .
2 HS trả lời .
HS thảo luận nhóm đôi.
4 nhóm HS nêu những việc nên làm
và những việc không nên làm ở mỗi
hình.
- Những việc nên làm để bảo vệ bầu
không khí trong sạch:
+ HS nêu việc làm cụ thể ở các hình
1, 2, 3, 5, 6 , 7.
- Những việc không nên làm để bảo
vệ bầu không khí trong sạch :
Hình 4 : Nhóm bếp than tổ ong gây
ra nhiều khói và khí thải độc hại
- HS liên hệ.

2 HS đọc lại kết luận .
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm:
- Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không
khí trong sạch.
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh
tuyên truyền cổ động người khác cùng bảo
vệ bầu không khí trong sạch.
- Phân công từng thành viên của nhóm vẽ
hoặc viết từng phần của bức tranh.
HS và GV nhận xét tuyên dương các sáng
kiến tuyên truyền cổ động của các nhóm.
4. Củng cố, dặn dò: (4 phút)
Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà
học bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS các nhóm nhận nhiệm vụ.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm
việc.
Các nhóm thảo luận và vẽ tranh.
Các nhóm trình bày sản phẩm.
- HS lắng nghe.

Lịch sử: Tiết 20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×