Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.68 KB, 19 trang )

Trêng TiÓu häc Kim §ång Gi¸o ¸n líp 4
Tuần 21
Ngày soạn: Ngày 22 tháng 1 năm 2010
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 25 tháng 1 năm 2010
Tập đọc: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung truyện: Câu chuyện ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và nền khoa học trẻ của
đất nước.
II. Đồ dung dạy học
- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2H đọc bài trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Cho H mở SGK
- 1 H đọc toàn bài.
- H chia đoạn của bài( 4 đoạn)
- H đọc lượt thứ nhất – T hướng dẫn luyện đọc từ khó
- H đọc lượt thứ hai – T cho H rút từ mới. Khi H đọc T chú ý hướng dẫn cách
đọc các câu dài.
- H đọc lượt thứ 3- cả lớp nhận xét.
- 1 H đọc phần chú giải.
- Hai H đọc toàn bài.
- T đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.


- H đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi.
+ Tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước?
* Đoạn 1 nói lên điều gì? (Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước
năm 1946).
- H đọc thầm đoạn 2, đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
+ Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào?
+ Theo em vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài
để về nước?
Lª V¨n Lùc
60
Trêng TiÓu häc Kim §ång Gi¸o ¸n líp 4
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp gì to lớn cho kháng chiến?
+ Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc?
* Đoạn 2, 3 nói lên điều gì? (Những đóng góp của giáo sư Trần Đại Nghĩa trong
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc)
- H đọc thầm đoạn còn lại và trả lời các câu hỏi.
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế
nào?
+ Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến to lớn như
vậy?
* Nội dung chính của đoạn 4 nói lên điều gì? (Cho thấy Nhà nước ta đã đánh giá
cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa)
* Nội dung chính của bài?
c) Đọc diễn cảm
- H đọc diễn cảm đoạn 2 của bài.
- T đọc mẫu
- T cho H luyện đọc theo cặp
- Gọi một số cặp thi đọc
- Nhận xét phần đọc của từng cặp.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét tiết học.
- H về nhà học bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.
Toán: Rút gọn phân số
I. Mục tiêu : Giúp H
- Bước đầu biết về rút gọn phân số và phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
- Học sinh khá giỏi làm được các bài tập 3.
II- Đồ dùng dạy học
Sử dụng các bức tranh về cách đồng, vùng biển
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu tính chất cơ bản của phân số?
- Tìm 5 phân số bằng phân số sau. 1/2; 25/40.
2. Dạy học bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu mới.
Hoạt động 2: Thế nào là rút gọn phân số?
- T cho phân số
15
10
Hãy tìm phân số bằng phân số
15
10
nhưng có tử số và mẫu số
bé hơn.
- H thực hiện.
- T hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.
Lª V¨n Lùc
61
Trêng TiÓu häc Kim §ång Gi¸o ¸n líp 4
- T nêu và ghi bảng kết luận: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử
số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.

Hoạt động 3: Cách rút gọn phân số.Phân số tối giản
a) Ví dụ 1
- T viết lên bảng phân số
8
6
và yêu cầu H tìm phân số bằng phân số đó.
- H thực hiện tìm ra dược phân số
4
3
- T kết luận đó là phân số tối giản.
b) Ví dụ 2
- T yêu cầu H rút gọn phân số
54
18
- T khi rút gọn xong thì ta được phân số nào? Em hãy nêu cách rút gọn.
Hoạt động 4: Luyện tập thực hành.
Bài 1;
- H đọc yêu cầu của bài.
- 2 H lên bảng làm BT
- H làm bài cá nhân.
- H chữa bài cả lớp nhận xét.
Bài 2:
- H đọc yêu cầu của bài.
- H tự làm bài và chữa bài.
3
2
4:12
4:8
12
8

==
Bài 3:
- H đọc yêu cầu của bài.
- H làm bài cá nhân
- T hướng dẫn
4
3
12
9
36
27
72
54
===
H chữa bài cả lớp nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- H ôn lại bài học làm các bài tập ở vở BT.
H chuẩn bị bài sau.
Khoa học: (Giáo viên bộ môn)
Đạo đức: Lịch sự với mọi người.

I.Mục tiêu: Học xong bài này ,HS có khả năng:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
Lª V¨n Lùc
62
Trêng TiÓu häc Kim §ång Gi¸o ¸n líp 4
- Biết cư xử lịch sự với người xung quanh.
II.Tài liệu và phương tiện:
-Mỗi học sinh 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng

-Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho học sinh đóng vai
III.Các hoạt động dạy học .
1.Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải kính trọng, biết ơn người lao động? Hãy nêu 1 vài ví dụ về người lao
động
2.Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu bài học
b.Hoạt động 1 : Thảo luận lớp: Chuyện ở tiệm may.
-Giáo viên yêu cầu : Các nhóm đọc truyện thảo luận câu hỏi 1, 2 SGK
-Các nhóm làm việc
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
-Nhận xét, bổ sung
-Kết luận.
c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-Các nhóm tự làm, trình bày, nhận xét bổ sung.
-Kết luận: Các hành vi, việc làm : b, d là đúng: ; a, c, đ là sai
d. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. bài tập 3 ( tương tự như trên)
-Gv mờI 1, 2 học sinh đọc ghi nhớ trong SGK
3. Hoạt động nối tiếp:
-Dặn dò học sinh sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, gương về cư xử lịch sự với
bạn bè và mọi người.
Thứ 3 ngày 26 tháng 1 năm 2010
Toán: Luyện tập
I- Mục tiêu : Giúp H rèn kĩ năng.
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- Học sinh khá giỏi làm được bài tập 3.
II - Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ.
- H lên bảng nêu cách rút gọn phân số và làm bài tập: Rút gọn các phân số sau:

100
75
,
8
12
,
27
18
2. Dạy học bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành.
Lª V¨n Lùc
63
Trêng TiÓu häc Kim §ång Gi¸o ¸n líp 4
Bài 1:
- Hỏi:Để biết phân số nào bằng phân số
3
2
chúng ta làm thế nào?
H đọc yêu cầu của bài.
- H làm bài cá .
- H chữa bài cả lớp nhận xét.
Bài 2:
- Hỏi:Để biết phân số nào bằng phân số
3
2
chúng ta làm thế nào?
- H đọc yêu cầu của bài.
- H tự làm bài và chữa bài.
Cuối cùng T kết luận.

Bài 3:
- H đọc yêu cầu của bài.
- H làm bài và chữa bài.
Bài 4:
- T giải thích bài mẫu. Vì tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều
chia hết cho 3 nên ta nhẩm cả hai tích cho 3. Sau khi chia nhẩm cả hai tích
cho 3, ta thấy cả hai tích cũng cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục chia cho5
vậy cuối cùng ta được
7
2
- H làm bài vào vở, và chữa bài.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- H ôn lại bài học làm các bài tập ở vở BT.
- H chuẩn bị bài sau.
Thể dục: (Giáo viên bộ môn)
Âm nhạc: (Giáo viên bộ môn)
Chính tả: Chuyện cổ tích về loài người
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt dấu hỏi, dấu ngã.
II. Đồ dung dạy học:
- Bài tập 2a, viết lên bảng lớn.
- Bài tập 3 viết vào giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- T đọc H viết các từ: Chẻ lạt, buộc dây, nhem nhuốc.
Lª V¨n Lùc
64
Trêng TiÓu häc Kim §ång Gi¸o ¸n líp 4
2. Dạy học bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả.
1. Trao đổi về nội dung đoạn thơ.
- Yêu cầu 1H đọc đoạn thơ.
- Hỏi:
+ Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai?
+ Vì sao lại phải như vậy?
2. Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu H tìm từ khó, dễ lẫn.
- H đọc và viết các từ vừa tìm được.
3. Viết chính tả.
- Tên bài lùi vào 3 ô.
- Đầu dòng thơi lùi vào 2 ô.
- Giữa các khổ thơ để cách 1 dòng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập và chính tả.
Bài 2a
- H đọc yêu cầu của bài.
- H tự làm bài và chữa bài.
- T nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- H đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Dán 4 tờ giấy khổ to lên bảng. Tổ chức cho H thi làm
bài tiếp sức.
- Gọi H nhận xét, chữa bài.
- T nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm làm nhanh nhất.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn H về nhà đọc lại các bài chính tả.
Luyện từ và câu: Câu kể Ai thế nào?

I. Mục tiêu:
- Nhận diện được câu kể Ai thế nào?
- Xác dịnh được bộ phận CN,VN trong câu kể ai thế nào?
- Viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai thế nào?
- HS khá giỏi viết được đoạn văn có dùng 2 câu kể theo BT 2
II. Đồ dung dạy học:
- Đoạn văn ở BT1 phần nhận xết
- Bảng phụ viết câu văn ở BT1
Lª V¨n Lùc
65
Trêng TiÓu häc Kim §ång Gi¸o ¸n líp 4
- 3 tờ giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
- 3 H lên bảng tìm từ chỉ những hoạt động có lợi cho súc khoẻ và đặt câu với mỗi
từ vừa tìm được.
2. Dạy học bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ.
1. Tìm hiểu ví dụ
- H đọc phần nhận xét. H tự làm bài trao đổi với nhau để trả lời các câu hỏi
1,2.
- H phát biểu. T dùng phấn gạch chân dưới các từ chỉ đặc diểm tính chất
hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu.
- Trong đoạn văn những câu nào thuộc kiwur câu Ai làm gì?
- H đọc câu hỏi 3. Suy nghĩ đặt câu hỏi cho các từ vừa gạch chân.
- H đọc câu hỏi 4,5.
- H tự làm bài phát biểu ý kiến. T nhận xét và kết luận.
2. Ghi nhớ
- H đọc phần ghi nhớ

- H lấy ví dụ.
Hoạt động 3. Luyện tập
Bài tập 1:
- H đọc yêu cầu bài.
- H làm bài cá nhân
- H chữa bài cả lớp nhận xét T kết luận.
Rồi những người con// cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
Căn nhà // trống vắng.
Anh Khoa // hồn nhiên, xởi lởi.
Anh Đức // lầm lì, ít nói.
Còn anh Tinh //thì đĩnh đạc,chu đáo.
Bài 2:
- H đọc yêu cầu của bài
- H làm bài cá nhân
- H tiếp nối nhau đọc câu văn của mình đã đặt.
- T nhận xét . H làm vào vở.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- T nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, chuẩn bị bài sau.
Thứ 4 ngày 27 tháng 1 năm 2010
Lª V¨n Lùc
66
Trêng TiÓu häc Kim §ång Gi¸o ¸n líp 4
Toán: Quy đồng mẫu số các phân số
I - Mục tiêu: Giúp H
- Biết cách quy đồng mẫu số các phân số(đơn giản)
- Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số.
- Học sinh khá giỏi làm được bài tập số 3.
II - Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1: Hướng dẫn H tìm cách quy đồng hai phân số

3
1

5
2
- T giới thiệu:
- Làm thế nào để tìm được hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số
bằng
3
1
và một phân số bằng
5
2
?
- T cho H trao đổi ý kiến để cần phải nhân cả tử số và mẫu số của phân số này
với mẫu số của phân số kia để có:
15
6
35
32
5
2
;
15
5
53
51
3
1
====

x
x
x
x
- Các phân số
15
6
;
15
5
đều có mẫu số là 15, tức là đã có cùng mẫu số.
- Từ hai phân số
3
1

5
2
chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số
15
5

15
6
trong đó
3
1
15
5
=


5
2
15
6
=
gọi là quy đồng mẫu số hai phân số, 15 gọi là mẫu số
chung của hai phân số
15
5

15
6

- T nêu câu hỏi để khi trả lời thì H tự nêu được cách quy đồng mẫu số hai phân
số
- H nhắc lại.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- H đọc yêu cầu của bài.
- T cho H tự làm bài.
Để thuận tiện khi trình bày bài làm có thể viết ngắn gọn như sau?
a)
6
5

4
1
ta có:
24
6

64
61
4
1
;
24
20
46
45
6
5
====
x
x
x
x
.
- H làm bài cá nhân và chữa bài – T nhận xét.
Bài 2:
- H đọc yêu cầu của bài.
- H làm bài và chữa bài.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- H ôn lại bài học làm các bài tập ở vở BT.
- H chuẩn bị bài sau.
Lª V¨n Lùc
67
Trêng TiÓu häc Kim §ång Gi¸o ¸n líp 4
Mỹ thuật: (Giáo viên bộ môn)
Tập đọc: Bè xuôi sông La
I. Mục tiêu:

- biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ
của con người Việt Nam.
- HTL bài thơ.
II. Đồ dung dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A- Kiểm tra bài cũ.
2H đọc bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa, trả lời các câu hỏi về bài đọc.
B- Dạy bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- T giớ thiệu bài bằng tranh minh hoạ bài tập đọc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Cho H mở SGK
- 1 H đọc toàn bài.
- 3H nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
- H đọc lượt thứ nhất – T hướng dẫn luyện đọc từ khó
- H đọc lượt thứ hai – T cho H rút từ mới. Khi H đọc T chú ý hướng dẫn cách
đọc các câu dài.
- H đọc lượt thứ 3- cả lớp nhận xét.
- 1 H đọc phần chú giải.
- 2 H đọc toàn bài.
- T đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
- H đọc thầm khổ thơ 2và trả lời câu hỏi.
+ Sông La đẹp như thế nào?
+ Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay?
- H đọc thầm đoạn còn lại và trả lời các câu hỏi.
+ Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái

nhói hồng?
+ Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát,Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì?
Ý nghĩa của bài thơ này là gì?
T kết luận: Bài thơ ca ngọi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức
mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất
chấp bom đạn của kẻ thù.
c) Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ
Lª V¨n Lùc
68
Trêng TiÓu häc Kim §ång Gi¸o ¸n líp 4
- T gọi H đọc nối tiếp bài thơ.
- T nêu yêu cầu:
+ Chọn khổ thơ 2 sau đó học thuộc lòng diễn cảm bài thơ.
- T tổ chức cho H thi đọc diễn cảm.
- T nhận xét, tuyên dương H đọc tốt.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- H về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau.
Khoa học: (Giáo viên bộ môn)
Kể chuyện : Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý SGK, chọn được câu chuyện (được chứng hoặc tham gia) nói về
một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với các
bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dung dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:
- H kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: T Hướng dẫn H hiểu yêu cầu của đề bài.
- H đọc yêu cầu của đề bài.
- 3H nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK.
- H suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể.
- H chọn một trong hai phương án
+ Kể một câu chuyện cụ thể có đầu có cuối.
+ Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật.
Hoạt động 3: H thực hành kể chuyện
a) H kể theo cặp
b) Thi KC trước lớp
- T gián lên bảng tiêu chí đánh giá bài kể chuyện
- Một vài H thi kể trước lớp
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- T nhận xét tiết học.
Lª V¨n Lùc
69
Trêng TiÓu häc Kim §ång Gi¸o ¸n líp 4
- Qua câu chuyện em rút ra được điều gì?
Thứ 5 ngày 28 tháng 1 năm 2010
Toán: Quy đồng mẫu số các phân số(tiếp).
A- Mục tiêu:
- Biết quy đồng mẫu số hai phân số.
- Học sinh khá giỏi làm được bài tập 3.
B- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ.

Hai H lên bảng làm bài tập. Rút gọn các phân số sau:
5
4

6
6
;
4
3

7
7
H làm và cả lớp nhận xét, T ghi điểm.
2. Dạy học bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: T hướng dẫn H cách quy đồng mẫu số hai phân số
6
7

12
5
.
- T cho H nhận xét về mối quan hệ giữa hai mẫu số 6 và 12 để nhận ra 6 x 2 = 12
hay 12 : 6 = 2, tức là 12 chia hết cho 6. T nêu câu hỏi “Có thể chọn 12 là MSC
đựơc không”
- T cho H tự quy đồng mẫu số để có:
12
14
26
27

6
7
==
x
x
và giữ nguyên phân số
12
5
. Như vậy, quy đồng mẫu số hai
phân số
6
7

12
5
được hai phân số
12
14

12
5
.
- Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là
MSC ta làm như sau:
+ Xác định MSC.
+ Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia.
+ Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên
phân số có mẫu số là MSC.
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:

- H đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- H làm bài cá nhân.
- H chữa bài, T, cả lớp nhận xét.
a)
9
7

3
2
ta có:
27
18
93
92
3
2
;
27
21
39
37
9
7
====
x
x
x
x
H làm các phần còn lại.

Bài 2:
Lª V¨n Lùc
70
Trêng TiÓu häc Kim §ång Gi¸o ¸n líp 4
- H đọc yêu cầu của bài.
- T chọn ba phần cho H làm rồi chữa bài.
- T theo dõi và hướng dẫn thêm cho những H yếu.
Bài 3:
- H đọc yêu cầu của bài. T hướng dẫn bài mẫu trong SGK
- H làm bài cá nhân.
- H đổi chéo vở để chữa bài.
- T chấm, ghi điểm.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- H ôn lại bài học làm các bài tập ở vở BT.
- H chuẩn bị bài sau.
Thể dục: (Giáo viên bộ môn)
Tập làm văn: Trả bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng
từ, đặt câu và viết đúng chính tả, )
- Tự sữa được các lỗi đã mắc trong bài văn viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- HS khá giỏi biết nhận xét và sữa lỗi để có câu văn hay.
II. Đồ dung dạy học:
- Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa
chung trước lớp.
- Phiếu học tập để H thống kê các lỗi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Nhận xét chung về kết quả bài làm.
- T viết đề bài TLV của tuần 20 lên bảng.
- Nêu nhận xét

+ Ưu điểm: xác định đúng đề bài tả đồ vật, kiểu bài miêu tả. Diễn đạt đúng, viết
đúng câu, đúng lỗi chính tả.
+ Thiếu sót,hạn chế. Một số em diễn đạt chưa tốt còn ai lỗi chính tả nhiều, miêu
tả chưa được sinh động.
- T trả bài cho từng H.
Hoạt động 2: Hướng dẫn chữabài.
a) Hướng dẫn H sửa lỗi
T phát phiếu học tập cho từng H làm việc.
- Đọc lời nhận xét của T
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài theo từng loại và sửa lối.
-Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh đẻ soát lỗi
Lª V¨n Lùc
71
Trêng TiÓu häc Kim §ång Gi¸o ¸n líp 4
- T theo dõi, kiểm traH làm việc.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung
- T dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt
câu
- Một số H lên bảng chữa lỗi.
- Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng, H chép vào vở.
Hoạt động 3:Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- T đọc một số đoạn văn, bài văn hay của H trong lớp.
- H trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay cái đáng học của đoạn văn, rút kinh
nghiệm cho mình.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- T nhận xét tiết học. Yêu cầu H viết chưa đạt về nhà viết lại. và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I. Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể
Ai thế nào?

- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước qua
thực hành luyện tập.
- HS khá giỏi đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? Tả cây hoa yêu thích
II. Đồ dung dạy học:
- Hai tờ phiếu khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần nhận xét.
- Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- T gọi 2 H đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào
trong tiết LTVC trước.
- Nhận xét bài làm và cho điểm từng H.
- Nhận xét đoạn văn H về nhà viết.
2. Dạy - học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Phần nhận xét.
- Hai H nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1.
- H cả lớp đọc thầm lại và trao đổi với bạn và làm vào vở.
- H phát biểu ý kiến
- T kết luận: các câu: 1-2-4-6-7 là các câu kể Ai thế nào?
- H đọc yêu cầu của bài tập 2
- H xác định bộ phận CN, VN của những câu vừa tìm được.
- T dán hai tờ phiếu mời hai H lên bảng làm.
Lª V¨n Lùc
72
Trêng TiÓu häc Kim §ång Gi¸o ¸n líp 4
- H cả lớp nhận xét T chốt lại lời giải đúng.
H đọc yêu cầu bài tập 3.
- H phát biểu.
- T dán tờ phiếu ghi sẵn lời giải lên bảng.
Hoạt động 3: Ghi nhớ

Ba H đọc nội dung cần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- H đọc yêu cầu bài.
- H làm bài theo nhóm đôi.
- H chữa bài cả lớp nhận xét T kết luận.
a) Tất cả các câu 1,2,3,4,5 trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế nào?
b) Xác định vị ngữ của các câu trên. Từ ngữ tạo thành VN.
CN VN Từ ngữ tạo thành VN
Cánh đại bàng rất khoẻ. cụm TT
Mỏ đại bàng dài và cứng. hai TT
Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cụm TT
cần cẩu.
Đại bàng rất ít bay. cụm TT
Nó giống như một con hơn 2cụm TT(TT giống
nhiều. nhanh, nhẹn).
Bài 2
- H đọc yêu cầu của bài
- H làm bài cá nhân
- H tiếp nối nhau mỗi em đọc 3 câu văn là câu kể Ai thế nào? Mình đã đặc để tả
ba cây hoa yêu thích.
- T nhận xét . H làm vào vở.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- T nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ của bài học.Chuẩn bị bài sau.
Lịch sử: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức
quản lí đất nước.
I. Mục tiêu: Học xong bài, H biết:
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: soạn bộ lậut
Hồng Đức (nắm được nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước.

II. Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê.
- Một số của Bộ luật Hồng Đức.
- Phiếu học tập của H
Lª V¨n Lùc
73
Trêng TiÓu häc Kim §ång Gi¸o ¸n líp 4
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài củ:
- 1 HS nêu diễn biến trận Chi Lăng
- 1 em nêu ý nghĩa của trận Chi Lăng
2. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- T giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- H thảo luận toàn lớp theo câu hỏi
- H thảo luận rồi trình bày ý kiến
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- T giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: đây là công cụ để
quản lí đất nước.
- T thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức. H trả lời các câu
hỏi và đi đến thống nhất nhận định:
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?
+ Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài sau: Trường học thời Hậu Lê.
Thứ 6 ngày 29 tháng 1 năm 2010
Toán: Luyện tập

I- Mục tiêu:
- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
- Học sinh khá giỏi làm được bài tập 3,5
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: H vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- H đọc yêu cầu của bài.
- H tự làm bài cá nhân.
- T hướng dẫn.
6
1

5
4
ta có
30
24
65
64
5
4
;
30
5
56
51
6
1
====

x
x
x
x
H làm các phần còn lại.
- H chữa bài cả lớp nhận xét.
Bài 2:
- H đọc yêu cầu của bài.
- H làm bài và chữa bài.
Lª V¨n Lùc
74
Trêng TiÓu häc Kim §ång Gi¸o ¸n líp 4
- H vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
a)
5
3
và 2 viết được là:
5
3

1
2
.
5
3

1
2
ta có
;

5
10
51
52
1
2
==
x
x
giữ nguyên
5
3
.
- T nhận xét.
Bài 3:
- H đọc yêu cầu của bài.
- H làm bài và chữa bài.
- T hướng dẫn H làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số theo mẫu. “Muốn
quy đồng mẫu số ba phân số, ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần
lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia”
- T hướng dẫn như SGK.
H tự làm các phần còn lại và chữa bài.
Bài 4:
- H đọc yêu cầu của bài.
- H quy đồng mẫu số của
12
7

30
23

với mẫu số chung là 60.
- H làm bài cá nhân, chữa bài.
Bài 5:
- H đọc yêu cầu của bài.
- T cho H quan sát bài tập phần a)
1130
715
x
x
và gợi ý cho H chuyển 30 x 11 thành
tích có thừa số là 15, chẳng hạn: 30 x 11 = 15 x 2 x 11.
Cho H tự tính:
22
7
11215
715
1130
715
==
xx
x
x
x
- H làm các phần còn lại và chữa bài.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- H ôn lại bài học làm các bài tập ở vở BT.
- H chuẩn bị bài sau.
Thể dục: (Giáo viên bộ môn)
Địa lý: Người dân ở Đồng bằng Nam Bộ
I. Mục tiêu: Học xong bài này H biết:

- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ -me,
Chăm, Hoa.
Lª V¨n Lùc
75
Trêng TiÓu häc Kim §ång Gi¸o ¸n líp 4
- Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở
ĐBNB.
- HS khá, giỏi Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở
ĐBNB.
II. Đồ dùng:
- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Tranh ảnh về nhà cửa, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐBNB.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Nhà ở của người dân
*Hoạt động 1: làm việc cả lớp
HS đọc mục 1 trong sgk và quan sát bản đồ dân cư Việt Nam
+ Người dân sống ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào?
+ Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
+ Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì?
- HS trả lời. GV nhận xét
* Hoạt động 2: làm việc theo nhóm
- HS các nhóm làm bài tập: Quan sát H1 trong sgk và trả lời câu hỏi
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc- GV nhận xét
- GV cho hs xem tranh ảnh các kiểu ngôi nhà mới kiên cố, khang trang được xây
bằng gạch xi măng
2. Trang phục và lễ hội
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
Bước 1. Các nhóm dựa vào sgk tranh ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau?
+ Trang phục thường ngày của người dân ĐBNB trước đây có gì đặc biệt?
+ Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?

+ Trong lễ hội thường có những hoạt động nào?
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB?
Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV giúp học sinh hoàn thiện câu trả
lời
3. Cũng cố dặn dò:
- HS đọc mục bài học trong sgk
- GV nhận xét tiết học
Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần(mở bài ,thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả
cây cối.
- Nhận biết được trình tự trong bài văn tả cây cối; Biết lập dàn ý miêu tả một cây
ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học(tả lần lượt từng bộ phận của
cây, tả lần lượt từng thời kỳ phát triển của cây).
Lª V¨n Lùc
76
Trêng TiÓu häc Kim §ång Gi¸o ¸n líp 4
II. Đồ dung dạy học:
- Tranh ảnh một số cây ăn quả đẻ H làm bài tập 2
- Giấy ghi lời giải BT 1,2(phần nhận xét).
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy học bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Phần nhận xét.
Bài tập 1:
- H đọc yêu cầu nội dung của bài.Cả lớp theo dõi trong SGK.
- H đọc thầm lại bài Bãi ngô ,xác định từng đoạn và nội dung của từng đoạn
- H thảo luận theo nhóm đôi.
- H trả lời:

+ Đoạn 1 ba dòng đầu
+ Đoạn 2 bốn dòng tiếp.
+ Đoạn 3 đoạn còn lại.
- H phát biểu ý kiến, các H khác bổ sung.
- T chốt lại ý đúng.
Bài tập 2:
- H đọc yêu cầu của bài.
- H xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài Cây mai tứ quý. H làm bài cá
nhân.
- H phát biểu ý kiến.
+Đoạn 1: 3 dòng đầu, giới thiệu bao quát về cây mai.
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp, đi sâu tả cánh hoa, trái cây.
+ Đoạn 3: đoạn còn lại, nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
- H dưới lớp nhận xét
- H dưới lớp đọc bài làm của mình.
- T nhận xét và ghi điểm.
Bài tập 3:
- H đọc yêu cầu của bài.
- H rút ra cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối.
- H dựa vào phần ghi nhớ để phát biểu ý kiến.
Hoạt động 3: Ghi nhớ
- Bốn H đọc nội dung phần ghi nhớ
Hoạt động 4: Luyện tập.
Bài tập 1:
- H đọc yêu cầu nội dung của bài.Cả lớp theo dõi trong SGK.
- H đọc thầm lại bài Cây gạo ,xác định trình tự miêu tả trong bài.
- H thảo luận theo nhóm đôi.
- H phát biể ý kiến. Cả lớp và T nhận xét
Lª V¨n Lùc
77

Trêng TiÓu häc Kim §ång Gi¸o ¸n líp 4
- Kết luận: Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kỳ phát triển của bông gạo, từ
lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành quả gạo,
những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh
hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
Bài tập 2:
- H đọc yêu cầu của bài. T dán tranh ảnh một số cây ăn quả.
- Mỗi H chọn một cây ăn quả quen thuộc lập dàn ý miêu tả cây đó theo một trong
hai cách đã nêu
- T phát bút dạ và giấy riêng cho 3 H
- H nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình. T nhận xét.
- T kiểm tra dàn ý của những H làm bài trên phiếu, chọn 1 dàn ý tốt nhất dán lên
bảng.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- T nhận xét tiết học. Yêu cầu H viết chưa đạt về nhà viết lại vào vở và chuẩn
bị bài sau.
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- H thấy được ưu, khuyết điểm của tuần qua để phát huy và khắc phục
- Đề ra phương hướng tuần tới.
II. Sinh hoạt
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm tuần qua.
- Tổ trưởng nhận xét các bạn trong tổ của mình.
- Mỗi cá nhân tự kiểm điểm.
- Khen những bạn có tiến bộ và nhắc nhỡ những bạn chưa tiến bộ.
2. Phương hướng tuần tới
- Duy trì sỉ số trên lớp
- Phát huy những việc tốt
- Khắc phục những tồn tại.
- Chuẩn bị bài để học tuần 22.

- Các học sinh chuẩn bị để tham gia ngày hội thu gom giấy vụn vào ngày 29/1.
- Lập danh sách đề nghị những bạn khó khăn học giỏi để liên đội trao quà nhân
dịp tết.
Lª V¨n Lùc
78

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×