Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Tuần 21
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I. Mục tiêu
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến
xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nớc.
* Đối với HS khuyết tật đọc đợc to, rõ ràng, trôi chảy.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Các bức ảnh chụp cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B52( nếu có)
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
Bài Trống đồng Đông Sơn
HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng nh thế nào?
- Vì sao nói trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào chính
đáng của ngời VN ta?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
Có thể chia làm 2 đoạn để luyện đọc.
Đoạn 1: Từ đầu đến bất khả xâm phạm
Đoạn 2: Còn lại.
- Từ khó đọc: thiêng liêng, quân giới, súng ba- dô-
ca, .... HS đọc phần chú giải.
- Từ ngữ: anh hùng Lao động, tiện nghi, cơng vị, cục
Quân giới, bất khả xâm phạm, cống hiến,
b) Tìm hiểu bài.
Đoạn 1: từ đầu đến bất khả xâm phạm
+ Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ
Quốc nghĩa là gì?
( Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc, nghe
theo tình cảm yêu nớc, ông từ nớc Pháp trở về xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc ).
Đoạn 2: Năm 1946 đến chủ nhiệm Uỷ ban Khoa
học và Kĩ thuật Nhà nớc.
- Kỹ s Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp gì lớn
- HS đọc đoạn mình thích và nêu
ý chính của bài.
- GV giới thiệu tranh minh họa
bài đọc trong SGK .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài.
- 1 vài HS nêu nghĩa một số từ.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1
- HS trao đổi để trả lời câu hỏi.
- HS trình bày trớc lớp.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS rút ra ý đoạn 1
- HS đọc đoạn 2
- HS trao đổi nhóm đôi để trả lời
câu hỏi.
- HS nhận xét
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc?
Đoạn 3: Còn lại.
- Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến
to lớn nh vậy?
( Ông có những đóng góp to lớn nh vậy nhờ ông có cả
tấm lòng lẫn tài năng. Ông yêu nớc tận tuỵ ,)
c) Đọc diễn cảm
- Giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi.
Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nớc
trao tặng ông Trần Đại Nghĩa.
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà luyện đọc thêm.
- HS rút ý đoạn 2
- HS đọc đoạn còn lại
- HS cả lớp trả lời câu hỏi.
- 2 HS nối nhau đọc toàn bài.
- HS nêu đại ý của bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS nêu cách đọc diễn cảm.
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.
Toán
Rút gọn phân số
I: Mục tiêu:
- Bớc đầu biết caựch rút gọn phân số và nhận biết đợc phân số tối giản.
* Đối với HS khuyết tật không phảI làm BT3.
II: Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, phấn màu
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I: Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS chữa bài 3
a)
75
50
=
15
10
=
3
2
b)
5
3
=
10
6
=
15
9
=
20
12
- 1 học sinh
- Nhận xét
II: Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Hôm nay chúng ta học về rút gọn phân số -HS ghi đầu bài
2. Tổ chức cho học sinh hoạt động để nhận biết thế nào
là rút gọn phân số
- Nêu vấn đề: Cho phân số
15
10
. Tìm phân số bằng phân số
15
10
nhng có tử số và mẫu số bé hơn
- Cho học sinh tự tìm
15
10
=
5:15
5:10
=
3
2
dựa vào tính chất của phân số
- 1 học sinh tìm
- Cho học sinh tự nhận xét về phân số
15
10
và
3
2
Tử số và mẫu số của phân số
3
2
đều bé hơn tử số và mẫu số
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
của phân số
15
10
- Phân số
3
2
=
15
10
Chốt: Ta nói rằng phân số
15
10
đã rút gọn thành phân số
3
2
-HS nhắc lại
3. Cách rút gọn phân số
- Nêu ví dụ 1: rút gọn phân số
8
6
- Hớng dẫn học sinh thấy 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên:
8
6
=
2:8
2:6
=
4
3
3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn
1 nên phân số
4
3
không thể rút gọn đợc nữa. Ta nói rằng
phân số
4
3
là phân số tối giản và phân số
8
6
đã đợc rút gọn
thành phân số
4
3
- Nêu ví dụ 2: rút gọn phân số
54
18
- Cho học sinh tự làm
- HS nêu lại
-1 học sinh rút gọn
4. Kết luận
- Cho học sinh rút ra kết luận nh SGK
- Học sinh rút ra kết luận:
5. Thực hành
Bài 1: Rút gọn các phân số sau
a)
6
4
,
8
12
,
25
15
,
12
11
,
10
36
,
35
75
6
4
=
2:6
2:4
=
3
2
8
12
=
2:8
2:12
=
4
6
=
2:4
2:6
=
2
3
b)
10
5
,
36
12
,
72
9
,
300
75
10
5
=
5:10
5:5
=
2
1
36
12
=
12:36
12:12
=
3
1
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh
lên bảng
HS1a)
HS2b)
Bài 2: Trong các phân số
4
1
,
7
4
,
12
8
,
36
30
,
73
72
a) Phân số nào tối giản? Vì sao?
Các phân số
3
1
,
7
4
,
73
72
là phân số tối giản vì cả tử số và
mẫu số của phân số đó đều không chia đợc cho một số tự
nhiên lớn hơn 0 nào
b)
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh
chữa
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
72
54
=
36
27
=
21
9
=
4
3
chữa
III: Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
_________________________________________________
Khoa học
Âm thanh
I. MụC TIÊU
Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
* Đối với HS khuyết tật không phải trực tiếp làm các thí nghiệm mà chỉ cần quan sát các bạn
trong nhóm làm thí nghiệm.
II. Đồ DùNG DạY HọC
Hình vẽ trang 82, 83 SGK.
Chuẩn bị theo nhóm :
- ống bơ (lon sữa bò), thớc, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít vụn giấy, đài và băng cát-xét ghi
âm thanh của một số loại vật, sâm sét, máy móc,
- Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lợc,
Chuẩn bị chung: đàn ghi ta.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
1. Khởi động (1 )
2. Kiểm tra bài cũ (4 )
GV gọi 2 HS làm bài tập 1 / 51 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30 )
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các âm thanh xung quanh.
Mục tiêu :
Nhận biết đợc những âm thanh xung quanh.
Cách tiến hành :
- GV cho HS nêu các âm thanh mà em biết. - HS nêu các âm thanh mà em biết.
- Thảo luận cả lớp: Trong số các âm thanh kể trên,
những âm thanh nào do con ngời gây ra ; những âm
thanh nào thờng đợc nghe vào sáng sớm, ..
- Một số HS trả lời.
Hoạt động 2 : Thực hành các cách phát ra âm
thanh.
Mục tiêu:
HS biết và thực hiện đợc các cách khác nhau để làm
cho vật phát ra âm thanh.
Cách tiến hành :
- GV chia nhóm và yêu cầu HS tìm ra cách tạo ra âm
thanh với các vật cho trên hình 2 trang 82 SGK.
- Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả làm việc. - Đại diện các nhóm báo cáo kq.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
- GV cho HS thảo luận về các cách làm để phát ra âm
thanh.
- HS thảo luận về các cách làm để
phát ra âm thanh.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm
thanh.
Mục tiêu:
HS nêu đợc ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản
chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát
ra âm thanh của một số vật.
Cách tiến hành :
- GV nêu vấn đề: Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều
nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm nào
chung khi âm thanh đợc phát ra hay không?
- GV cho HS làm thí nghiệm gõ trống theo hớng
dẫn ở trang 83 SGK.
- HS làm thí nghiệm nh hớng dẫn ở
trang 83 SGK.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả.
- GV đa ra các câu hỏi, gợi ý giúp HS liên hệ giữa
phát ra âm thanh với rung động của trống.
- GV cho HS quan sát một số hiện tợng khác về vật
rung động phát ra âm thanh nh sợi dây chun, sợi dây
đàn.
- HS quan sát một số hiện tợng
khác về vật rung động phát ra âm
thanh.
- GV cho HS để tay vào yết hầu để phát ra sự rung
động của dây thanh quản khi nói.
- Làm việc theo cặp.
Hoạt động 4 : Trò chơi tiếng gì ? ở phía nào ?
Mục tiêu:
Phát triển thính giác
Cách tiến hành :
- GV chia lớp thanh 2 nhóm. Mỗi nhóm gây tiếng
động một lần (khoảng nửa phút). Nhóm kia cố nghe
xem tiếng động do vật/ những vật nào gây ra và viết
vào giấy.
- Hai nhóm chơi theo hớng dẫn của
GV.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - 1 HS đọc.
__________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
Chính tả
Chuyện cổ tích về loài ngời
I.Mục tiêu
- Nhớ và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh)
* Đối với HS khuyết tật viết đúng, rõ ràng bài chính tả.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng con, bảng phụ.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
III.Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. Hớng dẫn HS nhớ - viết
-Từ khó: hình tròn, xanh và xa, chuyện cổ tích
- Trình bày đoạn thơ nh thế nào?
- GV chấm chữa nhanh bài của một tổ.
- Nhận xét chung
3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2: a) Điền vào chỗ trống r/ d/ gi ?
Lời giải:
Ma giăng trên cánh đồng
Uốn mềm ngọn lúa
Hoa xoan theo gió
Rải tím mặt đờng
Bài 3: Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc
đơn để hoàn chỉnh bài văn sau:
B. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc đoạn viết
- Cả lớp đọc thầm, đọc đồng thanh đoạn
viết.
- HS tìm những từ dễ viết sai và viếtẳa
giấy nháp.
- HS nêu cách trình bày đoạn thơ
- HS tự nhớ lại đoạn thơ và viết bài
chính tả vào vở
- Khi HS viết xong, các em đổi vở tự
sửa lỗi cho nhau.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài bằng bút chì vào
SGK.
- 2 HS làm bài vào bảng phụ
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc lại khổ thơ và đoạn văn.
- HS đọc yêu cầu
- HS dùng bút chì gạch chân dới từ mình
chọn.
- HS đọc lại bài văn.
_________________________________________________
toán
Luyện tập
I: Mục tiêu:
- Rút gọn đợc phân số
- Nhận biết đợc tính chất cơ bản của phân số.
II: Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, phấn màu
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
I: Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS chữa bài 2
a) Các phân số
3
1
,
7
4
,
73
72
là phân số tối giản
b) Phân số
12
8
và
36
30
rút gọn đợc
12
8
=
4:12
4:8
=
3
2
36
30
=
3:36
3:30
=
12
10
=
2:12
2:10
=
6
5
- 1 học sinh chữa bài
- Nhận xét
II: Bài mới
1. Giới thiệu bài
-HS ghi đầu bài
2. Thực hành
Bài 1: Rút gọn các phân số
28
14
,
50
25
,
30
48
,
54
81
28
14
=
14:28
14:14
=
2
1
50
25
=
25:50
25:25
=
5
1
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên
bảng
Bài 2: Trong các phân số dới đây phân số nào bằng
3
2
:
30
20
,
9
8
,
12
8
30
20
=
10:30
10:20
=
3
2
12
8
=
4:12
4:8
=
3
2
Vậy các phân số
30
20
,
12
8
=
3
2
- Học sinh tự rút gọn các phân số
xem phân số nào bằng
3
2
Bài 3: Trong các phân số dới đây phân số nào bằng
100
25
:
150
50
,
20
5
,
32
8
150
50
=
50:150
50:50
=
3
1
=
253
251
x
x
=
75
25
..
Vậy các phân số bằng
100
25
là
20
5
và
32
8
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm
bài
Bài 4:Tính theo mẫu
Mẫu
753
532
xx
xx
=
7
2
a)
753
532
xx
xx
=
7
2
b)
7811
578
xx
xx
=
11
5
c)
5319
5219
xx
xx
=
3
2
- Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên
bảng
III: Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
_________________________________________________
lịch sử
Nhà Hậu Lê và việc tổ chức
quản lý đất nớc
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
I: Mục tiêu:
Biết nhà Hậu Lê đã tổ chốc quản lý đất nớc tơng đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức ,
vẽ bản đồ đất nớc.
II: Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ Nhà nớc thời Hậu Lê
- Hình minh hoạ SGK, phiếu học tập.
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Bài cũ
+ Giáo viên gọi 3 học sinh lên trả lời 3 câu hỏi cuối
bài 16
+ 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu
cầu
II: Bài mới
1. Giới thiệu bài :
- HS ghi đầu bài
- HS mở SGK T.47
2. Giảng bài
Hoạt động 1:(Cá nhân)
Sơ đồ Nhà nớc thời Hậu Lê và quyền lực của nhà
vua
- Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là ngời
thành lập, tên nớc, đóng đô ở đâu?
+ Học sinh đọc SGK rồi lần lợt trả
lời.
- Lê Lợi thành lập năm1428
Tên nớc: Đại Việt đóng đô ở TL.
- Vì sao triều đại này gọi là Hậu Lê? - Để phân biệt với triều Tiền Lê do
Lê Hoàn lập ra ở thế kỷ 10.
-Việc quản lý đất nớc thời Hậu Lê nh thế nào?
Tổ chức bộ máy hoàn chỉnh Nhà nớc thời Hậu Lê + GV treo sơ đồ đã vẽ sẵn - Học sinh
quan sát sơ đồ sau đó nghe giảng và
trình bày lại sơ đồ về tổ chức bộ máy
hành chính Nhà nớc thời nhà Hậu Lê.
+ Giáo viên: Dựa vào sơ đồ, tranh minh hoạ 1 và
SGk hãy tìm những sự việc thể hiện dới triều Hậu
Lê vua là ngời có uy quyền tối cao.
+ Học sinh tìm hiểu trao đổi và trả
lời
Hoạt động 2:(Cả lớp)
Bộ luật Hồng Đức
- Để quản lý đất nớc, vua Lê Thánh Tông đã làm
gì?
- Vua đã cho vẽ bản đồ đất nớc, ban
hành bộ luật Hồng Đức
- Vì sao bản đồ đầu tiên và bộ luật đầu tiên của nớc
ta đều có tên Hồng Đức?
- Học sinh trả lời theo hiểu biết
Nêu những nội dung chính của bộ luật Hồng Đức ?
- Bộ luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ và có tác
Vua (thiên tử)
Các bộ
Viện
Đạo
Phủ
Huyện
Xã
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
dụng nh thế nào tới việc cai quản đất nớc?
+ Giáo viên kết luận những điẻm chính của bộ luật
Hồng Đức.
III. Củng cố dặn dò
+ Trình bày những hiểu biết về vua Lê Thánh Tông
+ Học sinh trình bày trớc lớp (tuỳ l-
ợng thời gian)
Bài sau: Trờng học thời Hậu Lê + 1 - 2 học sinh đọc
_________________________________________________
Luyện từ và câu
Câu kể Ai thế nào?
I. Mục tiêu
- Nhận diện đợc câu kể Ai thế nào ?
- Xác định đợc bộ phận CN và VN trong câu kể tìm đợc;bớc đầu viết đoạn văn có
dùng câu kể Ai thế nào?
* Đối với HS khuyết tật biết tìm và đặt đợc một số câu kể Ai thế nào ?
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ, tranh minh hoạ bài tập 2
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài mở rộng vốn từ: Sức khoẻ. (Bài
tập 1 và 3)
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Nhận xét
2.1. Đoạn văn
Bên đờng, cây cối xanh um. Nhà cửa tha thớt
dần. Đàn voi bớc đi chậm rãi. Chúng thật hiền
lành. Ngời quản tợng ngồi vắt vẻo trên chú voi
đi đầu. Anh trẻ và thật khoẻ mạnh. Thỉnh
thoảng, anh lại cúi xuống nh nói điều gì đó với
chú voi.
2.2. Những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất
hoặc trạng thái của sự vật trong những câu ở
đoạn văn trên:
Câu 1: Bên đờng, cây cối xanh
um
Câu 2: Nhà cửa th a thớt dần
Câu 4: Chúng thật hiền lành
Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ
mạnh
2.3. Đặt câu hỏi cho những từ ngữ vừa tìm đợc.
- 2 HS chữa lại 2 bài tập đó.
- HS nhận xét.
- GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên
bảng.
- 2 HS đọc đoạn văn.
- HS thảo luận nhóm 4, ghi lại các câu
kể Ai thế nào có trong đoạn văn ra
bảng nhóm.
- HS đọc các câu kể đó.
- HS gạch chân dới các từ chỉ đặc
điểm, tính chất, trạng thái của sự vật
trong các câu đó.
- HS đọc lại các từ ngữ đó.
- HS đặt câu hỏi cho bộ phận đợc gạch
chân theo nhóm đôi.
- HS đặt câu hỏi trớc lớp.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Câu 1: Bên đờng, cây cối thế
nào ?
Câu 2: Nhà cửa thế nào ?
Câu 4: Chúng thật thế nào ?
Câu 6: Anh thế nào ?
2.4. Những từ ngữ chỉ các sự vật đợc miêu tả
trong mỗi câu:
2.5. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm đợc.
3. Ghi nhớ.
4. Luyện tập.
Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi:
Đáp án:
Các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn và phân
tích:
- Câu 1: Rồi những ng ời con /cũng lớn
CN VN
lên và lần l ợt lên đ ờng .
- Câu 2: Căn nhà/ trống vắng.
CN VN
- Câu 4, câu 5, câu 6 làm tơng tự
Bài 2: Kể về các bạn trong tổ, trong lời kể có sử
dụng một số câu kể Ai thế nào ?
VD: Tổ em có 7 bạn. Tổ trởng là bạn Thành.
Thành rất thông minh. Bạn Na thì dịu dàng,
xinh xắn. Bạn Nam nghịch ngợm nhng tốt bụng.
Bạn Minh thì lém lỉnh, nói suốt ngày.
- GV nhận xét đánh giá.
C. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- HS gạch chân (2 gạch) dới những từ
ngữ chỉ các sự vật đợc miêu tả trong
các câu đó rồi đặt câu hỏi cho các bộ
phận ấy.
- HS đặt câu hỏi trớc lớp.
-HS lần lợt trả lời
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc yêu cầu và đoạn văn
- HS ghi lại các câu kể Ai thế nào ?
vào vở và phân tích rõ hai bộ phận CN
và VN trong mỗi câu.
- 1 HS làm bảng phụ.
- Chữa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 4, kể về các bạn
trong tổ có sử dụng câu kể Ai thế nào
- Đại diện mỗi tổ lên nói.
- HS nghe và phát hiện ra câu kể Ai
thế nào ? của bạn.
_________________________________________________
Đạo đức
Lịch sự với mọi ngời (tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết ý nghĩa của việc c xử lịch sự với mọi ngời.
- Biết c xử lịch sự với những ngời xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK đạo đức 4
- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt dộng của HS
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
A. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là yêu lao động ? Vì sao phải yêu lao
động ?
- Em đã yêu lao động cha? Hãy nêu những biểu
hiện cụ thể.
B.Bài mới:
* Hoạt động 1 : Đọc truyện: Chuyện ở tiệm may
và tìm hiểu truyện.
- Em có nhận xét gì về cách c xử của bạn Trang,
bạn Hà trong câu chuyện trên?
- Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì?
Kết luận:
- Trang là ngời lịch sự vì bạn biết chào hỏi mọi ng-
ời, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ
may.
- Hà nên biết tôn trọng ngời khác và c xử cho lịch
sự.
* Hoạt động 2: HS đọc ghi nhớ và tìm hiểu nội
dung câu tục ngữ.
Học ăn, học nói, học gói, học mở.
( Tục ngữ )
*Hoạt động 3: HS làm việc theo nhóm làm BT1
SGK.
Em hãy cùng các nhóm thảo luận để nêu ra ít nhất
5 biểu hiện của phép lịch sự khi giao tiếp.
VD một số biểu hiện là:
- Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn không nói tục
chửi bậy.
- Biết lắng nghe khi ngời khác đang nói.
- Chào hỏi khi gặp gỡ.
- Cảm ơn khi đợc giúp đỡ.
- Xin lỗi khi làm phiền ngời khác.
* Hoạt động 4: Làm bài 2- SGK.
Hãy đánh dấu x vào ô trống trớc những ý kiến về
phép lịch sự mà em cho là đúng.
Lời giải:
Các ý đúng: c,d
Các ý sai: a,b,đ.
C. Hoạt động nối tiếp
- Thực hiện nội dung 2 trong mục thực hành của
SGK và nhắc mọi ngời cùng thực hiện.
- 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
- HS nhận xét.
- HS đọc truyện.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS giải thích nghĩa câu tục ngữ.
- HS từng nhóm trao đổi với nhau về
nội dung bài tập 1 SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày trớc
lớp.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm 2.
- Chữa miệng trớc lớp.
- HS nhận xét
_____________________________________________________________________________________________
Thứ t ngày 20 tháng 1 năm 2010
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Toán
Quy đồng mẫu số các phân số
I: Mục tiêu:
Bớc đầu biết quy đồng mẫu số 2 phân số (trờng hợp đơn giản).
* Đối với HS khuyết tật biết quy đồng 2 phân số giống nh quy tắc.
II: Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
- Học sinh: SGK
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động củaGV Hoạt động của HS
I: Kiểm tra bài cũ
Rút gọn phân số
28
14
=
14:28
14:14
=
2
1
50
25
=
25:50
25:25
=
2
1
30
48
=
6:30
6:48
=
5
8
54
81
=
27:54
27:81
=
2
3
- 2 học sinh
- Nhận xét
II: Bài mới
1. Giới thiệu bài
-HS ghi đầu bài
2. H ớng dẫn học sinh tìm cách quy đồng mẫu số 2 phân số
3
1
và
5
2
- Giới thiệu: Có 2 phân số
3
1
và
5
2
làm thế nào để có 2 phân số
có cùng mẫu số
-Học sinh trao đổi theo
cặp dựa vào tính chất
của phân số
- Cho học sinh làm
3
1
=
5x3
5x1
=
15
5
5
2
=
3x5
3x2
=
15
6
- Học sinh tự làm
- Nhận xét về 2 phân số trên
2 phân số có cùng mẫu số là 15
15
5
=
3
1
;
15
6
=
5
2
-1 HS nêu
* Chốt:
- Cho học sinh rút ra quy tắc nh SGK
- HS nêu
+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số
của phân số thứ hai
+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của
phân số thứ nhất
- 5 học sinh đọc
3. Thực hành
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a)
6
5
và
4
1
- Cả lớp làm bài, 1 học
sinh lên bảng