Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

G.ÁN L2- T 34 SÁNG (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.23 KB, 25 trang )

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
TUẦN 34 Ngày soạn: 9 / 5 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
I. Yêu cầu:
Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc
chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học)
- Biết giải bài toán có một phép chia.
- Nhận biết một phần mấy của một số.
- GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán.
*(Ghi chú: Bài 1,2,3,4)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT4
III .Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Đặt tính rồi tính: 25 : 5 + 27 ; 2 X 9 + 26
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi hs đọc yêu cầu
4 x 9 = 5 x 7 = 3 x 8 =
36 : 4 = 35 : 5 = 24 : 3 =
- Yêu cầu hs tự làm bài sau đó nêu kết quả
? Khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả
của 36 : 4 không? Vì sao?
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
2 x 2 x 3 = 3 x 5 - 6 =


40 : 4 : 5 = 2 x 7 + 58=
- Yêu cầu hs nêu cách thực hiện
- Gọi 1 số hs lên bảng làm, lớp bảng con
- Nhận xét, chữa.
Bài 3 :
- Gọi hs đọc bài toán
- Phân tích hướng dẫn hs giải
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Muốn biết mỗi nhóm có mấy bút chì màu ta
làm tn?
- 2 hs lên làm bảng lớp, lớp làm bảng con

- Nghe
- Đọc yêu cầu
- Làm bài, nối tiếp nêu kết quả
- Nêu
- Tính
- Thực hiện từ phải sang trái
- Thực hiện theo yêu cầu
- 1 em đọc
- Nghe, phân tích bài toán
- Có 27 chì màu chia đều chi 3 nhóm.
- Hỏi mỗi nhóm có ? bút chì màu?
- Nêu
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
1
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
- Yêu cầu hs làm vào vở
- Nhận xét, chữa

Bài 4:
- Treo bảng phụ, gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs quan sát trả lời
? Hình a đã khoanh vào một phần mấy ô
vuông?
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Xem lại bài các bài tập
- Làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp
Nhận xét bài làm của bạn đối chiếu với bài
làm của mình
- Đọc yêu cầu
- Hình b dã khoanh vào 1/4 số ô vuông
- 1/5 ô vuông
- Nghe
Tập đọc: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI

I: Yêu cầu:
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm
làm nghề nặn đồ chơi. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
- GD hs biết yêu quý người lao động.
*(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH 5)
II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tiết 1
Khởi động:
A. Bài cũ:

-2 hs đọc bài: Lượm + TLCH
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu :
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu :
- Yêêu cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khó
- Luyện phát âm
b. Đọc từng đoạn:
- Gọi hs đọc
- Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho
- Hát
- 2 hs
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
2
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
- Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm

d. Thi đọc:
- Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Bác Nhân làm nghề gì?
? Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn?
? Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác
như thế?
? Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
? Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định
chuyển về quê?
? Thái độ của bác Nhân ra sao?
? Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân
vui trong buổi bán hàn cuối cùng?
? Hành động của bạn nhỏ cho em thấy bạn là
người thế nào?
? Thái độ của bác Nhân ra sao?
? Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
? Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ
ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
Tổ chức cho HS thi đọc phân vai .
- Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại bài
? Em thích nhân vật nào? Vì sao?
- Nêu

- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn
nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng
bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía,
tò mò xem bác nặn.
- Vì bác nặn rất khéo
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện,
không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
- Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình
tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ
chơi bán cho chúng cháu.
- Bác rất cảm động.
- Trả lời
- Bạn rất nhân hậu, thương người và
luôn muốn mang đến niềm vui cho
người khác./
- Bác rất vui mừng và thêm yêu công
việc của mình.
- Cần phải thông cảm, nhân hậu và
yêu quý người lao động.
- Nêu ý kiến
- Tìm và nêu.
- Thi đọc lại bài.
Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn
nhóm, cá nhân đọc tốt.

- Đọc bài
- Nêu ý kiến
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
3
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.
Ngày soạn: 9 / 5 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010
Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. Yêu cầu:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có gắn với các số đo.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong làm toán.
- Gd hs hứng thú học tập.
*(Ghi chú: Bài 1a; Bài 2; Bài 3; Bài 4a,b)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT4
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
Tính: 2 x 8 - 9 3 x 9 + 63
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập :
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán, yêu cầu các
em làm bài.
- Gọi hs nhận xét bài của bạn
- Nhận xét , chữa
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán
- Yêu cầu hs làm vào vở
- Chấm, chữa bài
- Hát
-2 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng
con.
- Nghe
- 1 em đọc
- Nghe, phân tích bài toán
1 em lên làm. Lớp làm VN
- Nhận xét
Bài giải
Can to đựng số lít nước mắm là:
10 + 5 = 15 (lít)
Đáp số: 15 lít.
- Đọc
- Phân tích bài toán
- Làm bài
Bài giải
Bạn Bình còn lại số tiền là:
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
4
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
Bài 4: Treo bảng phụ

- Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại
đội dài của một số vật quen thuộc như
bút chì, ngôi nhà, . . .
- Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và yêu
cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ
trống trên.
? Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không? Vì
sao?
? Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? Vì
sao?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau
đó đọc kết quả
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị: Oân tập về đại lượng (TT).
1000 – 800 = 200 (đồng)
Đáp số: 200 đồng.
- Nghe
- Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng 15
cm.
- Không. Vì 15 mm quá ngắn, không
có chiếc bút bi bình thường nào lại
ngắn như thế?
- Không được vì như thế là quá dài.
- Làm bài, nêu kết quả
- Nghe
Đạo đức: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I. Yêu cầu:
- HS biết được phải biết giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của mình.
- HS có ý thức làm những công việc có ý nghĩa giúp đỡ những gia đình có hoàn cảnh khó

khăn ở địa phương.
- GD hs biết giúp đỡ mọi người xung quanh (khuyết tật, khó khăn)
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Khởi động
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
MT: Giúp hs hiểu được sự cần thiết và một số việc
làm để giúp đỡ người khuyết tật.
- Yêu câu thảo luận nhóm đôi nêu những việc có
thể làm để giúp đỡ người khuyết tật
- Gọi các nhóm trình bày
- Hát
- Nghe
- Thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
5
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
- Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt
*Liên hệ về việc giúp đỡ bạn Hồ Tuyết Nhung
(KT) trong lớp.
- Cho hs nêu những việc đã làm và sẽ làm để giúp
đỡ bạn.
KL: Tuỳ theo khả năng và điều kiện thực tế để các
em giúp đỡ người KT bằng những việc làm, hành
động cụ thể.

 Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc làm giúp đỡ
gia đình neo đơn
- Các gia đình neo đơn có hoàn cảnh khó khăn, gia
đình thương binh liệt sĩ cần được giúp đỡ.
- Yêu cầu hs kể những gia đình khó khăn, ở địa
phương mà em biết cần được giúp đỡ và em sẽ làm
gì để giúp đỡ những gia đình ấy.
- Nhận xét, kết luận: Tuỳ theo sức của mình để các
em có những việc làm có ý nghĩa giúp đỡ các đình
khó khăn.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện tốt những điều đã học
Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
- Nghe
- Nêu ý kiến
- Lắng nghe
- Cá nhân phát biểu ý kiến
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Nghe, ghi nhớ
Chính tả (Nghe-viết): NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I: Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi.
2. Kĩ năng:
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT 2a/b hoặc BT 3a/b.
3. Thái độ: GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
- Bài tập viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào
bảng con theo yêu cầu:
- Hát
- Thực hiện yêu cầu của GV.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
6
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
+ Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê;
hay dấu hỏi/ dấu ngã.
- Nhận xét, ghi điểm HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a) Ghi nhớ nội dung
- Đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Yêu cầu HS đọc.
? Đoạn văn nói về ai?
? Bác Nhân làm nghề gì?
? Vì sao bác định chuyển về quê?
? Bạn nhỏ đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
? Đoạn văn có mấy câu?
? Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?
? Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó viết.

- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 3 (Trò chơi)
- Nghe
- Lắng nghe
- 1HS đọc lại bài chính tả.
- Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân.
- Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột
màu.
- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng
của bác không bán được.
- Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua
đồ chơi để bác vui.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Đọc
- Vì Nhân là tên riêng của người. Bác,
Khi, Một là các chữ đầu câu.
- Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy
tiền, cuối cùng.
- 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết

vào nháp.
- Nghe-viết bài
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS tự làm.
- Nhận xét.
a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây?
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
b) phép cộng, cọng rau
cồng chiêng, còng lưng
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
7
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền
từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu)
vào 1 chỗ trống.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
Bài tập 3b, tiến hành tương tự bài 3a.
GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và
chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
- Đọc yêu cầu bài 3.
- Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm
xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm
tiếp.

a) Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa
chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào
cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, các
chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là
chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà,
trông rất ngăn nắp.
b) Ông Dũng có hai người con đều giỏi
giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông bây
giờ là kĩ sư, làm ở mỏ than. Còn cô
Hải, con gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở
bệnh viện tỉnh.
- Lắng nghe
Kể chuyện: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Yêu cầu:
- Dựa vào nội dung tóm tắt, kể được từng đoạn của câu chuyện.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Rèn tính mạnh dạn, tự tin khi kể chuyện.
- GD hs hứng thú trong giờ học.
*(Ghi chú: HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2)
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Bóp nát
quả cam.
- Nhận xét, ghi điểm
- Hát
- 3 HS kể phân vai (người dẫn chuyện,

Vua, Trần Quốc Toản).
- 1 HS kể toàn truyện.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
8
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyệ:
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý :
Bước 1: Kể trong nhóm
- Chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn
dựa vào nội dung và gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng
bạn theo các tiêu chí đã nêu.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Tuyên dương những em kể tốt. Ghi điểm
- Yêu cầu HS kể toàn truyện.
- Nhận xét, tuyên dương ghi điểm
3. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân
nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII.
- Nghe
- Kể chuyện trong nhóm.

- Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1
HS kể 1 đoạn của câu chuyện.
- Nhận xét.
- Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS
kể.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- 1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa.
- Lắng nghe, ghi nhớ

Ngày soạn: 9 / 5 / 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010
Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT).
I. Yêu cầu:
- Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động.
- Biết giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là kilôgam, kilômet.
- Rèn tính cẩn thận khi làm toán.
- GD hs biết sử dụng thời gian hợp lí trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị
- Bảng lớp kể sẵn BT1
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động - Hát
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
9
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
A. Bài cũ
17 kg + 9 kg = 54 kg - 9 kg =
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt động của
bạn Hà.
? Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động
nào?
? Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu?
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu các em làm bài.
- Chấm, chữa bài
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích và giải.
Nhận xét, chữa
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
? Trạm bơm bắt đầu bơm nước từ lúc nào?
? Trạm bơm phải bơm nước trong bao lâu?
? Bắt đầu bơm từ 9 giờ, phải bơm trong 6 giờ,
như vậy sau 6 giờ trạm mới bơm xong. Muốn
biết sau 6 giờ nữa là mấy giờ, ta làm phép tính
gì?
- Yêu cầu HS viết bài giải.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con
- Nghe
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.

- Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc
học.
- 4 giờ.
- 1 em đọc
- Bình cân nặng 27 kg, Hải nặng hơn
Bình 5 kg.
- Hỏi Hải cân nặng bao nhiêu kilôgam?
- Làm vào vở
Bài giải
Bạn Bình cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
Đáp số: 32 kg.
- Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn.
- Phân tích và giả vào vở
Bài giải
Quãng đường từ nhà bạn Phương đến
xã Đinh Xá là:
20 – 11 = 9 (km)
Đáp số: 9 km.
- 1 em đọc
- Trạm bơm bắt đầu bơm lúc 9 giờ.
- Trạm bơm phải bơm nước 6 giờ
- Ta làm phép tính cộng 9 giờ + 6 giờ =
15 giờ.
- Làm bài
Bài giải
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
10
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
3. Củng cố – Dặn dò:

- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến
thức cho HS.
- Chuẩn bị: Ôn tập về hình học.
Bơm xong lúc:
9 + 6 = 15 (giờ)
Đáp số: 15 giờ.
- Nghe, làm theo yêu cầu
Tập đọc: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I: Yêu cầu:
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo. (trả
lời được các câu hỏi 1,2)
- GD hs kính trọng người lao động.
*(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH 3)
II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động:
A. Bài cũ:
-2 hs đọc bài: Người làm đồ chơi + TLCH
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu :
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu :
- Yêêu cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khó
- Luyện phát âm

b. Đọc từng đoạn:
- Gọi hs đọc
- Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho
các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
- Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
- Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
- Hát
- 2 hs
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
11
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
e.Đọc đồng thanh:
3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ
Ba Vì đẹp ntn?

? Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm
của đàn bê với anh Hồ Giáo?
? Những con bê đực thể hiện tình cảm gì với anh
Hồ Giáo?
? Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ
Giáo?
? Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng
yêu?
? Theo em, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo
như vậy?
? Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm
đặc biệt cho đàn bê?
? Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý
nào?
? Em học tập được gì ở anh Hồ Giáo?
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
Tổ chức cho HS thi đọc phân vai
- Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại bài
? Qua bài tập đọc em hiểu điều gì?
=> Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao
động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về
người lao động.
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.
nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH

-Không khí: trong lành và rất ngọt
ngào.Bầu trời: cao vút, trập trùng,
những đám mây trắng.
- Đàn bê quanh quẩn bên anh, như
những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,
quẩn vào chân anh.
- Chúng chạy đuổi nhau thành một
vòng xung quanh anh.
- Chúng dụi mõm vào người anh nũng
nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi
chân như đòi bể.
- Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch, chúng
có tính cách giống như nhhững bé trai
và bé gái.
- Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và
yêu quý chúng như con.
- Vì anh là người yêu lao động, yêu
động vật như chính con người.
- Anh đã nhận được danh hiệu Anh
hùng Lao động ngành chăn nuôi.
- Yêu lao động, yêu động vật và biết
chăm sóc bảo vệ chúng.
- Tìm và nêu.
- Thi đọc lại bài.
Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn
nhóm, cá nhân đọc tốt.
- Đọc bài
- Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và
anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc
chúng như con

- Lắng nghe, ghi nhớ.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
12
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
***************************
Thể dục: BÀI 68
(Giáo viên chuyên trách dạy)
***************************
Luyện từ và câu: TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. Yêu cầu:
- Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được từ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong
bảng (BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2)
- Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A)-
BT3.
- GD hs yêu thích học Tiếng việt.
II. Chuẩn bị:
- Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
- Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài
tập 4 T 33.
- Nhận xét cách đặt câu của từng HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.

-Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS
lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
-Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với
từ rụt rè.
- Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những
con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các
từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn?
- Khen những HS tìm được nhiều từ hay và
đúng.
- Hát
- Một số HS đọc câu, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- Nghe
- Đọc đề bài.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm VN
Lời giải:
Những con bê đực
như những bé trai
khoẻ mạnh, nghịch ngợm
ăn vội vàng
- bạo dạn/ táo bạo…
- ngấu nghiến/ hùng hục.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
13
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi

một số cặp trình bày trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm HS
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài
theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô.
Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ
thắng.
- Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại
lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài
và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
- Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây
bằng từ trái nghĩa với nó.
Ví dụ:
+ HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là
gì?
+ HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là
từ người lớn.
Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/…
biến mất/ mất tăm/…
cuống quýt/ hốt hoảng/…
- Đọc đề bài trong SGK.
- Quan sát, đọc thầm đề bài.
- HS lên bảng làm theo hình thức nối

tiếp.
- Nhận xét, bình chọn
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tập viết: ÔN CÁC CHỮ HOA A, M, N, Q, V (kiểu 2)

I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A,M,N,Q V (mỗi chữ 1 dòng), viết đúng các tên riêng
có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh ( mỗi tên riêng 1 dòng)
2.Kĩ năng: - Chữ viết rõ ràng, đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với
chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu V
- HS: Bảng, vở
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
14
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
- Yêu cầu viết : V, Việt
- GV nhận xét
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa V:
a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn các chữ mẫu
- Yêu cầu hs nêu lại cấu tạo của từng con chữ

- Nêu quy trình viết.
-Viết mẫu, vừa viết vừa nêu lại quy trình viết.
b. Hướng dẫn HS viết bảng con:
- Yêu cầu HS viết bảng con
- GV nhận xét uốn nắn.
c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí
Minh
- Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh, cách
nối nét giữa các chữ, khoảng cách giữa các tiếng.
- Viết mẫu: lưu ý hs cách nối nét giữa chữ viết hoa
và chữ thường.
- Yêu cầu HS viết bảng con
- Nhận xét và uốn nắn.
d.Viết vở
- Nêu yêu cầu viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
.
- Lắng nghe
- HS quan sát
- Nêu lần lượt từng con chữ
- Lắng nghe
- HS quan sát
- Viết bảng
- HS quan sát. Đọc.
- Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của
chúng ta
- Quan sát nêu nhận xét.

- Quan sát
- Viết bảng.
- 1 hs đọc
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
15
Trng tiu hc H CHN NHN Giỏo ỏn bui sỏng Lp 2
- GV theo dừi, hng dn, nhc nh cỏc em v t
th ngi vit, cỏch cm bỳt, tc vit v giỳp
HS yu kộm.
e. Chm, nhn xột.
3. Cng c Dn dũ :
- Nhn xột tit hc.
- Nhc HS hon thnh nt bi vit.
- HS vit v
- Lng nghe, ghi nh
Ngy son: 9 / 5 / 2010
Ngy ging: Th nm ngy 13 thỏng 5 nm 2010
Toỏn : ễN TP V HèNH HC
I. Yờu cu:
- Nhn dng c v gi ỳng tờn hỡnh t giỏc, hỡnh ch nht, ng thng, ng gp
khỳc, hỡnh tam giỏc, hỡnh vuụng, on thng.
- Bit v hỡnh theo mu.
- Gd hs ý thc t giỏc trong hc toỏn
*(Ghi chỳ: Bi 1, 2, 4)
II. Chun b:
- Cỏc hỡnh v trong bi tp 1.
III. Cỏc hot ng dy hc:
Hot ng dy Hot ng hc
Khi ng
A. Bi c :

- Gi 1 em lờn bng lm BT3 tr 177
- Nhn xột, ghi im
B. Bi mi:
1. Gii thiu bi:
2. Hng dn ụn tp:
Bi 1: Gn cỏc hỡnh v BT lờn bng
- Ch tng hỡnh v trờn bng v yờu cu HS
c tờn ca tng hỡnh.
Bi 2:
- Cho HS phõn tớch thy hỡnh ngụi nh gm
1 hỡnh vuụng to lm thõn nh, 1 hỡnh vuụng
nh lm ca s, 1 hỡnh t giỏc lm mỏi nh,
-Hỏt
- 1 HS lờn bng lm bi, bn nhn xột.
- Nghe
- c tờn hỡnh theo yờu cu.
A: đờng thẳng AB
B: đoạn thẳng AB
C: đờng gấp khúc OPQR
D: hình tam giác ABC
E: hình vuông MNPQ
G: hình chữ nhật: GHIK
H: tứ giác ABCD
- Phõn tớch, v vo VBT
Ngi thc hin: LM TH MAI PHNG
16
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập.
- Nhận xét
Bài 4:

- Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các
phần hình.
? Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam
giác nào?
? Có bao nhiêu hình tứ giác, đó là những hình
nào?
?Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình
nào?
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị: Ôn tập về hình học (TT).
- Có 5 hình tam giác: hình 1, hình 2,
hình 3, hình 4, hình (1 + 2)
- Có 5 hình tứ giác: hình (1 + 3), hình
(2 + 4), hình (1 + 2 + 3), hình (1 + 2 +
4), hình (1 + 2 + 3 + 4).
- Có 3 hình chữ nhậtø: hình (1 + 3),
hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4).
-
- Nghe
Chính tả: (Nghe-viết) ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I: Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
2. Kĩ năng:
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT 2a/b hoặc BT 3a/b.
3. Thái độ: GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở.
- GD hs có ý thức rèn chữ viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ.
II. Chuẩn bị:

- Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các
từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước.
Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp.
- Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm
được.
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
- Hát
- Tìm và viết lại các từ có chứa dấu hỏi/ dấu
ngã.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
17
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả :
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết:
- Đọc đoạn văn cần viết.
? Đoạn văn nói về điều gì?
? Những con bê đực có đặc điểm gì đáng
yêu?
? Những con bê cái thì ra sao?
b) Hướng dẫn cách trình bày:
- Tìm tên riêng trong đoạn văn?
? Những chữ nào thường phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó :

- Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn
vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ.
- Yêu cầu hs viết bảng con
- Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả :
- Đọc cho hs viết bài
e) Soát lỗi:
- Đọc cho hs dò bài
g) Chấm bài, nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1
HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ.
Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng,
nhanh.
Bài 3: Trò chơi: Thi tìm tiếng
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi
nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5
phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài,
sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội
mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều
từ và đúng sẽ thắng.
-Yêu cầu HS đọc các từ tìm được.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào VBT
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII
- Nghe

- Theo dõi bài trong SGK.
- Tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
- Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng
lên đuổi nhau.
- Rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
- Hồ Giáo.
- Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài
phải viết hoa.
- Đọc cá nhân.
- 2 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con.
- Nghe-viết bài vào vở
- Đổi vở dò bài
- Đọc yêu cầu của bài.
- Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ:
HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua
bán.
HS 2: Chợ.
- Thực hiện theo yêu cầu
Một số đáp án:
a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh,
chay, chôm chôm,…
b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi,…
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Nghe
**************************
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
18
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
Âm nhạc: ÔN TẬP VÀ BIỂU DIỄN BÀI HÁT
(Giáo viên chuyên trách dạy)

***************************
Tập làm văn: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN
I. Yêu cầu:
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân.(BT1)
- Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (BT2)
II. Chuẩn bị
- Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn
các câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
- Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của
em hoặc của bạn em.
- Nhận xét, ghi điểm.
B Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề
nghiệp, công việc.
Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để
người khác nghe và biết được nghề nghiệp công
việc và ích lợi của công việc đó.
- Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Em
biết gì về bố (mẹ, anh, chú,…) của bạn?
- Sửa nếu các em nói sai, câu không đúng ngữ
pháp.
- Ghi điểm những HS nói tốt.

Bài 2:
- Nêu yêu cầu và để HS tự viết.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Chấm điểm những bài viết tốt.
- Hát
- 5 HS đọc bài làm của mình.
- Nghe
- 2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu
hỏi gợi ý.
- Quan sát.
- Nhiều HS được kể.
- HS trình bày lại theo ý bạn nói.
Tìm ra các bạn nói hay nhất.
- Lắng nghe
Ví dụ:
+ Bố em là bộ đội. Hằng ngày, bố em
đến trường dạy các chú bộ đội bắn
súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
19
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
yêu công việc của mình vì bố em đã
dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh,
giỏi để bảo vệ Tổ quốc.
+ Mẹ của em là cô giáo. Mẹ em đi

dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ
còn soạn bài, chấm điểm. Công việc
của mẹ được nhiều người yêu quí vì
mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người.
- Lắng nghe, ghi nhớ
****************************
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
20
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
Ngày soạn: 9 / 5 / 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010
Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT)
I. Yêu cầu:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Phát triển trí tưởng tượng cho HS thông qua xếp hình.
II. Chuẩn bị: Bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động:
A. Bài cũ :
- Kiểm tra bộ đồ dùng học toán của hs
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp
khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam

giác, sau đó thực hành tính.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình
tứ giác, sau đó thực hành tính.
- Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì?
- Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của
hình tứ giác này theo cách nào nữa?
Bài 4:
- Cho HS dự đoán và yêu cầu các em tính
độ dài của hai đường gấp khúc để kiểm
tra.
Bài 5:
- Tổ chức cho HS thi xếp hình.
- Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều
bạn xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng
cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ
-Hát
- Để đồ dùng học toán lên bàn
- Nghe
- Đọc yêu cầu
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nêu cách tính. 1 em lên bảng làm.
Lớp làm VN.
Chu vi của hình tứ giác đó là:
5cm + 5cm + 5cm + 5cm + =
20cm
- Các cạnh bằng nhau.
- Bằng cách thực hiện phép nhân

5cm x 4.
Độ dài đường gấp khúc ABC dài:
5cm + 6cm = 11cm.
- Đội dài đường gấp khúc
AMNOPQC dài là: 2cm + 2cm
+ 2cm + 2cm + 2cm + 1cm =
11cm.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
21
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
kiến thức cho HS.
-

MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: ÔN TẬP TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
1Kiến thức: HS hệ thống lại các kiến thức đã học về các loài cây, con vật và về
Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao.
2Kỹ năng: Ôn lại kĩ năng xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
3Thái độ:Có tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
- GV:
• Tranh vẽ của HS ở hoạt động nối tiếp bài 32.
• Giấy, bút.
• Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mặt Trăng và các vì sao

- Quan sát trên bầu trời, em thấy
Mặt Trăng có hình dạng gì?
- Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào
những ngày nào?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Ôn tập tự nhiên.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh
mắt hơn.
- Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên
quan đến chủ đề tự nhiên: chia
thành 2 bộ có số cây – con tương
ứng về số lượng.
- Chuẩn bị trên bảng 2 bảng
- Chia lớp thành 2 đội lên chơi.
- Cách chơi:Mỗi đội cử 6 người,
người này lần lượt thay phiên
nhau vượt chướng ngại vật lên
nhặt tranh dán vào bảng sao cho
đúng chỗ.
- GV tổng kết: Loài vật và cây cối
- Hát
- HS trả lời, bạn nhận xét.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
22
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
sống được ở khắp mọi nơi: Trên
cạn, dưới nước, trên không, trên

cạn và dưới nước.
- Yêu cầu HS vẽ bảng vào vở
nhưng chưa điền tên cây và loài
vật để chuẩn bị đi tham quan.
 Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai về nhà
đúng”
- GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở
bài 32 về ngôi nhà và phương
hướng của nhà (mỗi đội 5 bức
vẽ).\
- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử
5 người.
- Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp
sức.
- Người thứ nhất lên xác định
hướng ngôi nhà, sau đó người thứ
2 lên tiếp sức, gắn hướng ngôi
nhà.
- Đội nào gắn nhanh, đúng là đội
thắng cuộc.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ
sung.
- Hỏi tác giả của từng bức tranh và
so sánh với kết quả của đội chơi.
- GV chốt kiến thức.
 Hoạt động 3: Hùng biện về bầu trời.
- Yêu cầu nhóm làm việc trả lời
câu hỏi:
- Em biết gì về bầu trời, ban ngày
và ban đêm (có những gì, chúng

ntn?)
- Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp
đỡ, hướng dẫn các nhóm.
-Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày
kết quả.
Chốt: Mặt Trăng và Mặt Trời có gì
giống nhau về hình dáng? Có gì khác
nhau (về ánh sáng, sự chiếu sáng). Mặt
Trời và các vì sao có gì giống nhau
không? Ơû điểm nào?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại cách xác định phương
hướng bằng Mặt Trời.
- Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các
thành viên trả lời, sau đó phân
công ai nói phần nào – chuẩn bị
thể hiện kết quả dưới dạng kịch
hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt
nối tiếp nhau.
- Các nhóm trình bày. Trong khi
nhóm này trình bày thì nhóm
khác lắng nghe để nhận xét.
- HS trả lời cá nhân câu hỏi này.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
23
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
- Yêu cầu HS chuẩn bị để thăm
quan vườn thú vào giờ sau:
- Cho HS đi thăm quan, vừa đi vừa

ghi chép các nội dung. Cuối buổi
GV tổng hợp, kiểm tra, nhận xét
bài học HS.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT).
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
- Kĩ năng so sánh đơn vị thời gian.
- Biểu tượng về thời điểm và khoảng thời gian.
2Kỹ năng: Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là kilôgam, kilômet,
giờ.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
- GV: bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về đại lượng.
- Sửa bài 3.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên
bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các
hoạt động của bạn Hà.

- Hà dành nhiều thời gian nhất
cho hoạt động nào?
- Thời gian Hà dành cho viêc học
là bao lâu?
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, bạn
nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi
trong SGK.
- Hà dành nhiều thời gian nhất
cho việc học.
- Thời gian Hà dành cho việc
học là 4 giờ.
- Bình cân nặng 27 kg, Hải
nặng hơn Bình 5 kg. Hỏi Hải
cân nặng bao nhiêu kilôgam?
Bài giải
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
24
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài,
thống nhất phép tính sau đó yêu
cầu các em làm bài.
- Nhận xét bài của HS và cho
điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài,

thống nhất phép tính sau đó yêu
cầu các em làm bài.
- Nhận xét bài của HS và cho
điểm.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Trạm bơm bắt đầu bơm nước từ
lúc nào?
- Trạm bơm phải bơm nước trong
bao lâu?
- Bắt đầu bơm từ 9 giờ, phải bơm
trong 6 giờ, như vậy sau 6 giờ
trạm mới bơm xong. Muốn biết
sau 6 giờ nữa là mấy giờ, ta làm
phép tính gì?
- Yêu cầu HS viết bài giải.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tổng kết tiết học và giao các bài
tập bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Oân tập về hình học.
Bạn Bình cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
Đáp số: 32 kg.
- Đọc đề bài và quan sát hình
biểu diễn.
Bài giải
Quãng đường từ nhà bạn
Phương đến xã Đinh Xá là:
20 – 11 = 9 (km)
Đáp số: 9 km.

- Một trạm bơm phải bơm
trong 6 giờ, bắt đầu bơm lúc
9 giờ. Hỏi đến mấy giờ thì
mấy bơm xong?
- Trạm bơm bắt đầu bơm lúc 9
giờ.
- Trạm bơm phải bơm nước 6
giờ
- Ta làm phép tính cộng 9 giờ
+ 6 giờ = 15 giờ.
Bài giải
Bơm xong lúc:
9 + 6 = 15 (giờ)
Đáp số: 15 giờ.

Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×