Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 7-12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.98 KB, 130 trang )

TUẦN 7
Thứ ngày Tiết ngày Tiết bài Môn dạy Đầu bài dạy

Hai
22/10



1
7
Chào cờ
2
13
Tập đọc - Trận bóng dưới lòng đường
3
7
Kể chuyện - Trận bóng dưới lòng đường
4
31
Toán - Bảng nhân 7
5
7
Đạo đức
- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, … (T1)

Ba
23/10



1


13
Thể dục - Ôn đi chuyển hướng phải, trái
2
13
TN - XH - Hoạt động thần kinh
3
13
Chính tả - Tập chép: Trận bóng dưới lòng đường
4
32
Toán - Luyện tập (ĐC: Bỏ bài 2b)
5
7
Thủ công - Gấp, cắt, dán bông hoa


24/10


1
14
Tập đọc - Bận
2
7
LTVC - Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh
3
7
Mó thuật - Vẽ theo mẫu: Vẽ cái chai
4
33

Toán - Gấp một số lên nhiều lần

Năm
15/10


1
14
Thể dục - Trò chơi: “Đứng ngồi theo lệnh”
2
7
Tập viết - Ôn chữ hoa E, Ê
3
34
Toán - Luyện tập
4
14
TN - XH - Hoạt động thần kinh (tiếp theo)

Sáu
1
14
Chính tả - Nghe - viết: Bận
2
7
Âm nhạc - Học hát bài: Gà gáy
3
7
Tậâp làm văn- Nghe - kể: Không nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc họp
4

35
Toán - Bảng chia 7
5
7
SHL - Sinh hoạt cuối tuần 7
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm2007.
Tập đọc – Kể chuyện Tiết:13
Bài : Trậïn bóng dưới lòng đường
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
A- Tập đọc:
1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
-Chú ý các từ ngữ: ngần ngừ, sững lại, khu xuống, xuýt xoa, xòch tới.
-Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với các nhân vật; bước đầu biết thay đổi giọng đọc
cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
2/ Rèn luyện kỹ năng đọc – hiểu:
-Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
1
-Nắm được cốt truyện và điều câu truyện muốn nói: Không được chơi bóng dưới lòng
đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung
của cộng đồng.
B-Kể chuyện:
1/ Rèn kỹ năng nói: HS biết nhập vai nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện.
2/ Rèn luyện kỹ năng nghe:
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Tranh minh họa truyện trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TẬP ĐỌC
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: Đọc thuộc lòng một đoạn của bài Nhớ lại buổi đầu đi học.
3. Dạy bài mới:

a) Giới thiệu bài, giới thiệu chủ điểm:
-GV giới thiệu chủ điểm Cộng đồng và truyện đọc: Trận bóng dưới lòng đường
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
b) Luyện đọc:
- Đọc toàn bài
- Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Nhắc nhở lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi.
c) HD tìm hiểu bài:
+ Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu?
+ Chuyện gì phải khiến trận bóng dừng
hẳn?
+ Tìm hiểu những chi tiết chi thấy Quang
rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra.
+Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
d) Luyện đọc lại:
-Chọn đọc đoạn 3.
*Nhận xét.
- Lắng nghe, tập nhận xét giọng đọc.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc từng đoạn nối tiếp.
+ Giải nghóa các từ (cánh phải, cầu thủ, đối
phương )
- Đọc từng đoạïn trong nhóm.
- Đọc ĐT đoạn 1,2; đoạn 3 một em đọc.
- Các bạn nhỏ chơi đá bóng dưới lòng đường.
- Vì Long mãi đá bóng suýt tông vào xe gắn
máy.
-Quang sút bóng vào đầu một cụ già, làm cụ lảo
đảo ôm đầu, khụy xuống.

-Lén nhìn sang Quang sợ tái cả người. Quang vừa
chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo
-Nghe, nhận xét cách đọc.
-Thi đọc đoạn và cả bài.
KỂ CHUYỆN
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Mỗi em sẽ nhậïp vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại
một đoạn của câu chuyện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Giúp HS hiểu yêu cầu bài tập:
2
+ Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai?
+ Có thể kể lại từng đoạn theo lời nhân vật nào?
+ Nhận xét để HS rút kinh nghiệm.
+Nhận xét.
- Người dẫn chuyện.
- Quang, Vũ, Long,
- HS khá kể mẫu một đoạn.
- Từng cặp kể.
- Thi kể.
4. Củng cố:
- Em có nhận xét gì về Quang?
- Nhậïn xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà tích cực luyện đọc.

TOÁN Tiết: 31
Bài : Bảng nhân 7
I- MỤC TIÊU:
Giúp HS: + Tự học và học thuộc lòng bảng nhân 7.
+ Củng cố ý nghóa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân.

II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Các tấm bìa, mỗi tấm bia có 7 chấm tròn.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn đònh:
2. Kiểm tra: LT HS về một số bảng nhân đã học.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Bảng nhân 7
b) Hướng dẫn lập bảng nhân:
-HD tương tự như ở cách lập bảng nhân 6.
-Nhận xét.
c) Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm.
-Ghi từng phép nhân lên bảng.
-Nhận xét chốt lời giải.
Lưu ý cho HS: 7 x 0 = 0
0 x 7 = 0
Bài 2:
- HD HS tìm hiểu đề.
-Nhận xét:
-Tự lập bảng nhân 7.
-Ghi nhớ bảng nhân 7.
-Thi đọc thuộc.
-Nhẩm miệng ở nhóm đôi.
-Trình bày trước lớp.
-Viết vào vở.
-Đọc đề rồi tự giải.
Bài giải:
Số ngày của 4 tuần lễ là:
7 x 4 = 28 (ngày)

Đáp số: 28 ngày
-Sửa chữa.
3
Bài 3: Đếm thêm 7
- Cho HS thấy đặc điểm của dãy số.
- Chấm một số vở, nhận xét.
-Tự đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
-Trao đổi chéo vở kiểm tra.
4. Củng cố: + Thi nhẩm nhanh trong bảng nhân 7.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Dặn HS học thuộc bảng nhân 7.

ĐẠO ĐỨC Tiết: 7
Bài: Quan tâm chăm sóc ông bà,
cha mẹ, anh chò em (Tiết 1)
I/MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
- Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc;
Trẻ em không nơi nương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.
- Trẻ em có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chò em trong gia đình.
2. HS biết yêu quý quan tâm chăm sóc người thân trong gia đình.
II/ TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN:
- Vở BT Đạo đức 3
- Phiếu giao việc cho các nhóm ở HĐ1, HĐ3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: LT HS tự làm lấy việc của mình.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Hát bài Cả nhà thương nhau của Phan Văn Minh.
Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chò em (Tiết 1)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
b) Hoạt động 1: Kể về sự quan tâm, chăm sóc
của ông bà, cha mẹ dành cho.
- Nêu yêu cầu: Nhớ lại và kể cho bạn nghe việc mình
được người thân chăm sóc.
+ Em nghó gì khi mọi người thương yêu em?
+ Em nghó gì về những người bạn bò thiệt thòi?
KL: Mọi người đều có gia đình, được yêu thương
chăm sóc. Đó là quyền mọi trẻ em được hưởng.
Chúng ta cần cảm thông chia sẽ với các bạn bò thiệt
thòi.
c) Hoạt động 2: Kể chuyện Bó hoa đẹp nhất.
- Kể chuyện Bó hoa đẹp nhất.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Kể trước lớp.
- Nghe.
- Lắng nghe, kể lại chuyện.
- Thảo luận nhóm dựa vào các câu
hỏi cuối truyện.
4
- Nhận xét, kết luận:
+ Con cháu có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà,
cha mẹ và những người thân.
+ Sự quan tâm, chăm sóc của các em sẽ mang lại
niềm vui, hạnh phúc cho mọi người trong gia đình.
d) Hoạt động 3: Đánh giá hành vi
- Nêu yêu cầøu: Thảo luận nhóm nhận xét các hành vi
của BT 3.
- Kết luận:
+ Việc làm của các bạn Hương (TH a), Phong (TH c)

và Hồng (TH đ) là thể hiện tình thương yêu, quan tâm
chăm sóc ông bà, cha mẹ.
+ Việc làm của các bạn Lâm (TH b) và Linh (TH d)
là chưa quan tâm đến ông bà, đến em nhỏ.
- Trao đổi, bổ sung.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày và trao đổi.
4. Củng cố:
- Liên hệ đến thực tế: các em đã làm được gì để cha mẹ vui?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
Dặn HS sưu tầm tranh ảnh, bài hát … về tình cảm gia đình.

Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2007
THỂ DỤC Tiết: 13
Bài: Ôn đi chuyển hướng phải – trái.
I/ MỤC TIÊU:
- n động tác đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức
tương đối đúng.
- Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi đúng luật.
II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung Đònh lượng PP và HT tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu.
- Khởi động các khớp.
- Chạy chậm theo hiệu lệnh
* Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”.
2. Phần cơ bản:

7’ x x x x x
x x x x x

x x x x x
x x x x x (1)
x x x x
5
- n động tác đi chuyển hướng phải, trái
- Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- Giao bài tập: n đi chuyển hướng.
14’
8’
5’
x x
x x (2)
x x
x x
x x x x
- Tập theo hình thức nước nhảy.
x x x
x x
x x (3)
x x
x x x
- Như (3)

TỰ NHIÊN - XÃ HỘI Tiết 13

Bài: Hoạt động thần kinh
I/ MỤC TIÊU: HS có khả năng:
-Phân tích được các hoạt động phản xạ.
-Nêu được một vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong cuộc sống.
-Thực hành một số phản xạ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Các hình trong sách giáo khoa.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.n đònh:
2.Kiểm tra: LT HS bài Cơ quan thần kinh
3.dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Hoạt động thần kinh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
b)Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* MT: + Phân tích được hoạt động phản xạ.
+ Nêu được vài ví dụ về những phản xạ thường
gặp.
* TH: -Nêu yêu cầu: Quan sát hình 1 và đọc mục
Bạn cần biết rồi trả lời các câu hỏi:
+ Bộ phận nào điều khiển tay rụt lại khi chạm vào
vật nóng?)
+ Phản xạ là gì?
-Kết luận: như mục bạn cần biết.
c)Hoạt động 2: Chơi trò chơi thư ûphản xạ đầu
gối và ai phản ứng nhanh.
* MT: Có khả năng thực hành một số phản xạ.
-Làm việc theo nhóm.
-Trình bày kết quả.
-Cho ví dụ về phản xạ.
-Thực hành thử phản xạ đầu gối theo

6
* TH: HD cách thực hành phản xạ.
- Nhận xét.
nhóm.
-Chơi.
4.Củng cố: Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: Dặn HS xem lại bài.

CHÍNH TẢ Tiết: 13
Bài: Tập chép: Trận bóng dưới lòng đường
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1-Rèn kỹ năng viết chính tả:
-Chép lại chính tả một đoạn trong chuyện Trận bóng dưới lòng đường.
-Biết cách trình bày một đoạn văn.
-Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các âm vần đễ lẫn iên / iêng
2.n bảng chữ:
-Điền đúng và học thuộc lòng 11 chữ và tên chữ trong bảng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng phụ kẻ bảng chữ ở SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. n đònh:
2. Kiển tra: Cả lớp viết lại một số từ: nhà nghèo, ngoằn nghoèo, …
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC tiết học.
b) HD HS tập chép:
- Đọc đoạn chép trên bảng.
- HD nhận xét chính tả.
-Quan sát.
-Chấm, chữa bài.

c)HD làm bài tập:
Bài tập 2b: iên hay iêng; giải câu đố.
- Nhận xét chốt lời giải:
giếng, con kiến
là quả dừa
Bài tập 3: Viết chữ và tên chữ
- Nhận xét chốt lời giải:
- Nghe giới thiệu.
- Đọc lại đoạn cần chép.
- Nêu nhận xét.
- Luyện viết các tiếng khó, dễ lẫn.
- Chép bài chính tả vào vở.
- Đọc yêu cầu đề và câu đố.
- Làm vào nháp.
- Trình bày trước lớp.
- Làm vào vở.
- Đọc yêu cầu đề.
- Thi làm trên bảng.
7
Q – quy, r – e.rờ, s – ét sì, t – tê, th – tê hát,
tr – tê e.rờ, u – u, ư – ư, v – vê, x – ích xì, y – y
dài.
- Viết vào vở.
4.Củng cố:
Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
Dặn họcc sinh xem lại bài, tự viết lại các từ còn nhầm.

TOÁN Tiết: 32
Bài Luyện tập

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
+ Củng cố việc học thuộc và sử dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải toán.
+ Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bài 2 và 5 trên bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra:LT về việc HTL bảng nhân 7.
3.Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Luyện tập
b) Thực hành – Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Nhận xét cho HS thấùy được đặc điểm
của tính chất giao hoán trong phép nhân
(ở từng cột). VD: 7 x 2 = 14
2 x 7 = 14
Bài 2: Tính (bỏ cột b)
-Nhận xét.

Bài 3:
- HD HS tìm hiểu bài.
- Nhận xét, cho HS sửa chữa
Bài 4:
- Giúp HS thấy ở bài này ta chỉ cần ghi
- Nêu miệng ở nhóm đội.
- Trình bày trước lớp.
- Làm bài vào vở.
- 1 HS làm trên bảng cả lớp làm bảng con.
7 x 5 + 15 = 35 + 15 7 x 9 + 17 = 63 + 17

= 50 = 80
- Đọc đề rồi nêu cách giải:
Bài giải:
Số bông có trong 5 lọ:
7 x 5 = 35 (bông hoa).
Đáp số: 35 bông hoa
- Đọc đề thật kỹ.
8
phép tính, lời giải đã có.
- Nhận xét.
Bài 5: Viết số thích hợp vào dãy số
- Nhận xét chốt lời giải:
a) 14; 21; 28; 35; 42.
b) 56; 49; 42; 35; 28.
- Thi làm nhanh ra bảng con.
- Rút ra nhận xét: 7 x 4 = 4 x 7
- Nêu đặc điểm của từng dãy số và nêu cách tìm
số tiếp theo.
- Viết vào vở.
- Trao đổi chéo vở kiểm tra
4.Củng cố: Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: Dặn HS luyện giải thêm.

THỦ CÔNG Tiết: 7
Bài: Gấp, cắt, dán bông hoa
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết ứng dụng cách gấp, cắt ngôi sao 5 cánh để cách được bông 5 cánh, Biết cách
gấp, cắt, dán bông hoa 4 cánh, 8 cánh.
- Gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh đúng thoe quy trình.
- Trang trí được những bông hoa theo ý thích.

- Hứng thú đối với giờ học gấp, cắt, dán hình.
II/ GV CHUẨN BỊ:
- Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
- Tranh quy trình.
- Giấy thủ công, kéo, hồ,
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: Nhận xét về kó năng gấp, cắt ngôi sao năm cánh.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Gấp, cắt, dán bông hoa
(Tiết 1)
b) HD quan sát, nhận xét:
- Giới thiệu mẫu một số bông hoa.
- Gợi ý để HS nêu thử cách gấp.
- Liên hệ: Trong thực tế có nhiều loại, màu
sắc, số cánh, hình dạng rất đa dạng.
c) HD mẫu:
- Gấp cắt bông hoa 5 cánh.
- Quan sát và nhậïn xét
- Nêu cách gấp.
- Quan sát thực hành theo.
9
- Gấp cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh.
- Dán các hình bông hoa.
- Quan sát, giúp đỡ thêm.
- Nhận xét.
- Thực hành gấp, cắt và trang trí theo nhóm.
- Trình bày sản phẩm.
- Bình chọn.

4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Dặn HS tự luyện tập thêm ở nhà.
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2007
TẬP ĐỌC Tiết: 14
Bài: Bận
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
-Chú ý các từ: lòch, bận, vẫy gió, thổi nấu
-Biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương, thể hiện sự bận rộn của mọi người, mọi vật.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
-Hiểu nghóa các từ trong bài.
-Hiểu nội dung bài: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công
việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh họa trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: KT 3 HS về bài Trận bóng dưới lòng đường
3. Dạy bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Bận
b) Luyện đọc:
- Đọc diễn cảm với giọng vui, khẩn trương.
- HD luyện đọc, giải nghóa từ.
- Kết hợp nhắc HS nghỉ ngơi đúng.
c)HD tìm hiểu bài:
+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận
- Nghe giới thiệu.

- Đọc từng dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ.
+ Giải nghóa từ: sông Hồng, vào mùa.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Đọc ĐT cả bài.
- Nêu các sự vật ở đoạn: “Trời thu bận
10
những việc gì?
+ Bé bận những việc gì?
+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?
+ Em có bận rộn không? bận việc gì?
d)Học thuộc lòng bài thơ:
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- HD HTL.
- Nhận xét.
xanh Bà bận thổi nấu”.
- Bé bận ngủ, bận chơi, bận tập khóc cười,
bận nhìn ánh sáng.
- Vì những công việc có ích luôn mang lại
niềm vui.
- Thi đọc lại.
- HTL từng khổ rồi cả bài.
- Thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, bình chọn.
4. Củng cố: -Bài thơ nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Dặn HS tích cực học tập, làm việc. Đó là việc có ích.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 7
Bài: Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh

I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1.Nắm vững một số kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người.
2.n tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái; tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong
bài TĐ, bài TLV.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Viết trước các bài tập BT 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: KT HS về các BT tiết trước.
3. Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài:-GV nêu MĐ – YC của tiết học.
Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
b)HD làm bài tập:
Bài tập 1: Tìm hình ảnh so sánh.
- Nhận xét chốt lời giải.
a) Trẻ em như búp trên cành.
b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ.
c) Cây Pơ – mu như người lính canh.
d) Bà như quả ngọt chín rồi.
Bài tậâp 2: Tìm từ chỉ hoạt động, thái độ trong
- Đọc yêu cầu đề và các khổ thơ.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Trình bày trước (gạch dưới các hình ảnh
so ánh).
- Viết vào vở.
11
bài TĐ.
+ Giảng: Các từ chỉ hoạt động và chơi bóng là
những từ ngữ chỉ hoạt động chạm vào quả bóng.

- Nhận xét, chốt lời giải.
a) Cướp bóng, bấm bóng, chuyền bóng, dốc
bóng, chơi bóng, sút bóng.
b) Hoảng sợ, sợ tái cả người.
* Bài tập 3: Liệt kê các từ chỉ trạng thái, hoạt
động trong bài TLV.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu đề.
- Xác đònh đoạïn có từ cần tìm.
- Trao đổi theo cặp.
- 3 HS thi viết trên bảng.
- Nhận xét, viết vào vở.
- Đọc yêu cầu đề.
- Tự tìm và ghi vào sổ.
- Nêu trước lớp.
4.Củng cố:
Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
Dặn HS xem lại bài.

Mó thuật Tiết: 7
Bài: Vẽ theo mẫu: Vẽ cái chai
(Có giáo viên chuyên)

TOÁN Tiết: 33
Bài: Gấp một số lên nhiều lần
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
+ Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần.
+ Phân biệt nhiều hơn một số đơn vò với gấp lên một số lần.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Một số sơ đồ như ở SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.n đònh:
2.Kiểm tra: KT HS về tính giá trò biểu thức theo 2 bước.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Gấp một số lên nhiều lần
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
b) HD thực hiện gấp một số lên nhiều lần:
- HD tóm tắt.
- Đọc bài toán.
- Quan sát.
12
A
2cm
B

C D
? cm
-HD đưa ra kết luận.
c. Thực hành:
Bài 1.
-Vẽ lại sơ đồ và HD.
-Nhận xét.
Bài 2:
-HD tóm tắt.
-Nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Cho HS thấy được sự khác nhau giữa nhiều
hơn một số đơn vò với gấâp lên một số lần.
- Chấm một số vở, nhận xét.

- Thực hiện vẽ đoạn AB = 2cm rồi gấp 3 lần
để được đoạn CD.
- Nêu miệng kết quả: CD dài 6cm.
- Đưa ra kết luận: Muốn gấp một số lên
nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần.
- Đọc đề toán rồi nêu cách giải:
Bài giải:
Năm nay tuổi của chò là:
6 * 2 = 12 (tuổi)
Đáp số: 12 tuổi
- Nhận xét, sửa chữa.
- Đọc đề toán, tóm tắt rồi tự giải:
Bài giải:
Số quả cam mẹ hái được là:
7 * 5 = 35 (quả cam)
Đáp số: 35 (quả cam)
- Nhận xét, sửa chữa.
- Đọc đề.
- Phân tích mẫu.
- Tự làm vào vở.
- kiểm tra chéo vở.
4. Củng cố:- Trò chơi “Nhẩm nhanh” gấp một số lên nhiều lần và thêm một số đơn vò.
5. Dặn dò: - Dặn HS tự làm thêm bài tập ở nhà.

Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2007
THỂ DỤC Tiết: 14
Bài: Trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh”
I/ MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức
tương chính xác.

- n động tác đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức
tương đối đúng.
- Chơi trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi đúng luật.
II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
13
- Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: còi, kẻ vạch và chuẩn bò cột mốc, dụng cụ để đi chuyển hướng.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung Đònh lượng PP và HT tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu.
- Khởi động các khớp.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân.
* Trò chơi “Qua đường bộ”.
2. Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
- Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái.
-Chơi trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh”.
Cách chơi: GV hô “Ngồi!” hoặc
“Đứng!” thì HS làm theo, ai sai sẽ bò
phạt.
3. Phần kết thúc:
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
-GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
-Giao bài tập: n ĐHĐN và RLKNVĐ.
7’
7’
10’
8'
5’

x x x x x
x x x x x

x x x x x
x x x x x 
- Thi đua giữa các tổ.
x x x x
x x
x x
x  x
x x
x x x x
-Tập theo hình thức nước nhảy.
x x x x x
x x x x x

x x x
x x
x  x
x x
x x x

TẬP VIẾT Tiết: 7
Bài: Ôân chữ hoa E – Ê

I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Củng cố cách viết chữ hoa E – Ê thông qua bài tập ứng dụng:
- Viết tên riêng Ê-đê bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng Em thuận anh hoà là nhà có phúc bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Mẫu chữ viết hoa E, Ê
- Từ và câu trên dòng kẻ ô li.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: - KT và nhận xét phần viết bài ở nhà.
- Viết lại các từ Kim Đồng, Dao.
3. Dạy bài mới:
14
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Ôn chữ hoa E, Ê
b) HD viết trên bảng con:
* Luyện viết chữ hoa:
- Viết mẫu và hướng dẫn lại quy trình.
* Luyện viết từ ứng dụng:
- Giới thiệu: Ê-đê là một dân tộc thiểu số, sống
chủ yếu ở các tỉnh Đak Lak, Phú Yên, Khánh Hoà.

* HD viết câu ứng dụng:
- Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Anh em
thương yêu nhau, sống thuận hoà là phúc lớn của
gia đình.
c) HD HS viết vào vở Tập viết:
- Nêu yêu cầu.
d) Chấm, chữa bài:
- Nêu các chữ hoa có trong bài: E, Ê.
- Tập viết trên bảng con.
- Đọc từ ứng dụng: Ê-đê.
- Luyện viết trên bảng con.
- Đọc câu ứng dụng:
Em thuận anh hoà là nhà có phúc.

- Tập viết trên bảng con: Ê-đê, Em.
- Viết vào vở.
4. Củng cố:- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:- Dặn HS luyện viết thêm.

TOÁN Tiết: 34
Bài Luyện tập
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS: +Củng cố và vận dụng về gấp một số lên nhiều lần và về nhân số có hai chữ
số với số có một chữ số.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bài 1 trên giấy khổ to.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: KT HS về gấp một số lên nhiều lần.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Luyện tập
b)Thực hành – Luyện tập:
Bài 1: Viết (theo mẫu):
- GV hướng dẫn mẫu:
- Viết từng ý lên bảng.
- Nhận xét.
- Nghe giới thiệu.
- Quan sát.
-Viết kết quả ra bảng con.
-Viết vào vở.
15
Bài 2: Tính.
- Khắc sâu cho HS những điểm mà HS

còn thắc mắc.
- Nhận xét:
Bài 3:
- HD bằng tóm tắt:
- Nhận xét
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng.
- GV hướng dẫn cách dùng thước để vẽ
đúng yêu cầu.
- Chấm một số vở.
-1 em lên trình bày trên bảng 4 cột.
12
x 6
72
-Tự làm vào vở.
-Kiểm tra chéo vở.
-Đọc đề, tự viết tóm tắt rồi giải:
Bài giải:
Số bạn có ở buổi tập múa
6 * 3 = 18 (bạn)
Đáp số: 18 bạn nữ.
- Nhận xét rồi sửa bài.
- Vẽ vào vở theo các yêu cầu.
- Kiểm tra chéo vở.
4.Củng cố: Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: Dặn HS luyện giải thêm.

Tự nhiên và xã hội Tiết: 14
Bài: Hoạt động thần kinh (tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết.
- Vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoat động có suy nghóa của con người.

- Nêu một ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Các hình trong sách giáo khoa trang 30, 31.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: HS phân tích hoạt động của 1 phản xạ ở tiết trước.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Hoạt động thần kinh (tiếp theo)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
b)Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* MT: Phân tích được vai trò của não trong việc
điều khiển mọi hoạt động có suy nghó của con người.
* TH: - Nêu yêu cầu: Quan sát hình 1 để trả lời các
câu hỏi ở mục Quan sát, trả lời. - Quan sát theo nhóm.
- Các nhóm trính bày.
16
- KL: + Khi bất ngờ giẫm phải đinh Nam đã co chân
ngay lại. HĐ này do tủy sống điều khiển.
+ Nam vứt chiếc đinh vào thùng rác. HĐ này do
não điều khiển.
c)Hoạt động 2: Thảo luận:
* MT: Nêu được ví dụ cho thấy não điều khiển. Phối
hợp mọi hoạt động.
* TH: - Nêu yêu cầu: Đọc ví dụ về hoạt động viết
chính tả ở hình 2, rồi phân tích ví dụ khác.
-KL: Như mục Bạn cần biết.
-Thảo luận theo cặp.
-Trình bày trước lớp.
-Chơi trò chơi “Thửû trí nhớ”
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò: - Dặn HS xem lại bài.

Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2007
Chính t Tiết: 14
Bài: Nghe - viết : Bận
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe viết chính xác, trình bày chính xác các khổ thơ 2 và 3 của bài Bận.
- Ôn luyện vần khó: en / oen; làm đúng các BT phân biệt tiếng có vần iên / iêng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng lớp viết BT 2, BT 3- 4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: - HS viế lại một số từ: giếng nước, viên phấn, …
- Đọc thuộc lòng 11 chữ cuối bảng.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Nghe - Viết : Bận
b) Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc khổ thơ 2 và 3
- HD nhận xét:
+ Bài thơ viết theothể loại gì?
+ Những chữ nào cần viết hoa?
+ Cách trình bày?
- Nghe.
- Đọc lại 2 khổ thơ.
- Nhận xét chính tả.
+ Thơ 4 chữ.
+ Chữ đầu dòng.
- Tập viết chữ ghi tiếng khó.

17
* Đọc cho HS viết.
* Chấm, chữa bài.
c) HD làm bài tập:
* Bài tập 2: en / oen?
- Nhận xét, chốt lời giải: nhanh nhẹn, nhoẻn miệng
cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát.
* Bài tập 3: Tiếng để ghép với các tiếng sau.
- Nhận xét, chốt lại các từ đúng:
+ Kiên: kiên cường, kiên nhẫn, kiên cố, kiên trung, …
+ Kiêng: ăn kiêng, kiêng nể, kiêng dè, kiêng cữ, …
+ Miến: miến gà, thái miến, …
+ Miếng: miếng ăn, miếng trầu, …
+ Tiến: tiến lên, tiến bộ, tiên tiến, tiến triển, …
+ Tiếng: nổi tiếng, danh tiếng, tiếng nói, tiếng khóc, …
- Viết vào vở.
- Đọc yêu cầu đề.
- Thi giải bài tập.
- Đọc lại.
- Viết vào vở.
- Đọc yêu cầu đề.
- Các nhóm thi tìm tiếng.
-Trình bày.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Dặn HS luyện viết các tiếng bò sai.

m nhạc Tiết: 7
Bài: Học hát bài “Gà gáy”
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết bài “Gà gáy” là dân cacủa đồng bào Cống ở tỉnh lai Châu.

- Hát đúng giai điệu và lời ca, biết lấy hơi ở đầu câu hát và hát liền mạch các câu.
- GD lòng yêu quý đối với dân ca.
II/ GV CHUẨN BỊ:
- Hát chuẩn xác và thể hiện rõ tính chất vui tươi, linh hoạt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: Cả lớp hát lại bài Đếm sao
KT 5 HS
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Học hát bài: Gà gáy
- Gợi cho HS thấy hình ảnh, cảnh vật, và cuộc sống
ở vùng núi.
- Giới thiệu về tỉnh Lai Châu.
- Nghe.
18
b) Dạy hát:
- Hát mẫu.
- Nêu tính chất của bài hát: vui tươi, linh hoạt.
- Dạy hát từng câu (chú ý cao độ , trường độ, ngắt
nghỉ đúng nhòp).
+ Nhấn rõ cho HS phân biệt cao độ của 4 lần kết
câu: Ai ơi!
- Chú ý sửa chữa cho HS.
c. Gõ đệm và hát nối tiếp:
- Dùng các nhạc cụ gõ đệm theo phách:
“Con gày gáy le té le sáng rồi ai ơi!”
x x x x x x
- Nhận xét.
- Nghe và cảm nhận.

- Đọc lời ca.
- Hát cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
- Hát lại toàn bài.
- Hát kết hợp vơí gõ đệm.
- 4 nhóm hát nối tiếp từng câu.
- 1 dãy hát 1 dãy gõ đệm.
4. Củng cố:
- 1 tốp HS lên hát kết hợp với vận động phụ hoạ.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà tập hát cho thuộc lời.
- Tìm hiểu về cuộc sống miền núi.

Tập làm văn Tiết: 7
Bài: Nghe – kể: Không nỡ nhìn
Tập tổ chức cuộc họp
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng nghe và nói: Nghe kể câu chuyện Không nỡ nhìn, nhớ nội dung câu
chuyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng.
2. Tiếp tục rèn kỹ năng tổ chức cuộc họp, biết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức cuộc
họp trao đổi một vấn đề liên quan đến trách nhiệm của HS trong cộng đồng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ truyện và gợi ý kể chuyện.
- Viết trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: 3 HS đọc bài viết kể về buổi đầu đi học.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học:

19
Nghe – kể: Không nỡ nhìn
Tập tổ chức cuộc họp.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Nghe – kể: Không nỡ nhìn
- Kể chuyện lần 1.
- Đặt câu hỏi gợi nhớ lại chuyện:
+ Anh thanh niên làm gì tên chuyến xe?
+ Bà cụ hỏi anh điều gì?
+ Anh trả lời thế nào?
+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên?
- Kể lần 2.
- Nhận xét.
Bài tập 2: Tổ chức cuộc họp
- Gợi cho HS nhớ lại nội dung và cách nói trong
cuộc họp.
- Nhận xét.
- Nghe giới thiệu.
- Nêu yêu cầu BT, quan sát tranh minh
hoạ.
- Lắng nghe.
+ Ngồi, 2 tay ôm mặt.
+ Cháu nhức đầu à? Có dầu xoa không?
+ Cháu không nỡ nhìn cụ già và phụ nữ
phải đứng.
- 1 HS khá kể lại chuyện.
- Làm miệng ở nhóm đôi.
- Thi kể.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Nêu lại trình tự các bước tiến hành họp.

- Xác đònh các vấn đề cần trao đổi.
- Các nhóm tổ chức cuộc họp.
- Tổ chức họp trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhớ cách tiến hành cuộc họp.

Toán Tiết: 35
Bài: Bảng chia 7
I- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7.
- Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán (về chia thành 7 phần bằng nhau và chia
theo nhóm 7).
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: KT HS về thuộc các bảng nhân 7.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
20
a) Giới thiệu bài: : Bảng chia 7
b) Hướng dẫn lập bảng chia 7:
- HD như ở bảng chia 6.
c) Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Nhận xét.
Bài 2: Tính nhẩm

- Nhận xét, cho HS thấy được mối quan hệ
giữa phép nhân và phép chia.
7 * 5 = 35, 35 : 5 = 7; 35 : 7 = 5
Bài 3 và 4:
- Giúp HS, hiểu đề, tìm ra cách giải.
(Nhận ra và phân biệt chia thành 7 phần bằng
nhau và chia thành nhóm 7).
- Chấm một số bài, nhận xét.
- Nghe giới thiệu.
- Chuyển từ bảng nhân 7 sang bảng chia7.
- Tự lập bảng chia 7 từ bảng nhân 7.
- Học thuộc bảng chia 7.
- Nhẩm miệng ở nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp (1 em hỏi1 em trả lời).
- Tự làm vào vở 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, sửa bài.
- Nêu đề, tìm hiểu đề rồi giải.

Bài 3: Bài giải:
Số học sinh mỗi hàng có là:
56 : 7 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Bài 4: Bài giải:
Số hàng xếp được là:
56 : 7 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng
- Trao đổi chéo vở, kiểm tra.
4. Củng cố:
- Thi đọc thuộc bảng chia 7.
- Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò:
- Dặn HS luyện tập thêm; học thuộc bảng chia 7.
Sinh hoạt lớp – Tuần 7
I/ MỤC TIÊU:
- HS thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- HS biết biết vâng lời thầy cô, yêu quý bạn bè.
- Xây dựng không khí học tập và rèn luyện.
II/ SINH HOẠT LỚP:
1. Nhận xét tình hình lớp học trong tuần 7:
* Nề nếp: + Đi học đúng giờ, nhưng chưa đầy đủ (còn vắng Bình, Trúc có lý do).
+ n mặc gọn gàng, thực hiện đúng nội quy trường lớp.
21
+ Biết yêu quý bạn bè.
* Học tập: + Bước đầu biết được cách học mới.
+ Một số em chưa tích cực học bài: Dũng, Tây, Dân, Sỹ.
+ Sách vở chuẩn bò tương đối đầy đủ.
+ Ngồi học còn hay nói chuyện: Thống, Quốc, Tây, Bé, Tài.
* Các công tác khác: + Thực hiện vệ sinh chưa tốt (còn phải nhắc).
+ Chưa tổ chức được các buổi sinh hoạt đầu giờ.
+ Chào cờ chưa được nghiêm túc.
2. Công việc cần làm trong tuần sau:
- Đi học phải đúng giờ, nếu vắng phải xin phép.
- Phải tích cực học tập, tự học ở nhà; có thể học theo nhóm.
- Tổ chức sinh hoạt đầu giờ; chào cờ phải nghiêm túc.
- Đến trường cần phải ăn mặc gọn gàng.
- Đi học mang theo áo mưa, áo ấm;
- Chăm sóc bồn hoa
Tuần: 8
Thứ ngày Tiết ngày Tiết bài Môn dạy Đầu bài dạy


Hai
29/10



1
8
Chào cờ
2
15
Tập đọc - Các em nhỏ và cụ già
3
8
Kể chuyện
- Các em nhỏ và cụ già
4
36
Toán
- Luyện tập (Bài 2 bỏ cột cuối)
5
8
Đạo đức
- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ,… (Tiết 2)

Ba
30/10

1
15
Thể dục - Ôn đi chuyển hướng phải, trái. TC: “Chim về tổ”

2
15
TN - XH - Vệ sinh thần kinh
3
15
Chính tả - Nghe – viết: Các em nhỏ và cụ già
22
4
37
Toán - Giảm đi một số lần
5
8
Thủ công - Gấp, cắt gián bông hoa (tiếp theo)


31/10


1
16
Tập đọc - Tiếng ru
2
8
LTVC - Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập câu Ai làm gì?
3
8
Mó thuật - Vẽ tranh: Vẽ chân dung
4
38
Toán - Luyện tập (Bài 2 trả lời miệng)


Năm
1/11


1
16
Thể dục - Đi chuyển hướng phải, trái (MT)
2
8
Tập viết - Ôn chữ hoa G
3
39
Toán - Tìm số chia
4
16
TN - XH - Vệ sinh thần kinh (TT)

Sáu
2/11



1
16
Chính tả - Nhớ viết: Tiếng ru
2
8
m nhạc - Ôn bài hát: Gà gáy
3

8
Tậâp làm văn- Kể về người hàng xóm
4
40
Toán - Luyện tập (Bài 2 bỏ cột cuối a, b)
5
8
SHL - Sinh hoạt cuối tuần 8
Thứù hai ngày 29 tháng 10 năm 2007.
Tập đọc – Kể chuyện Tiết: 15 - 8
Bài: Các em nhỏ và cụ già
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
A- Tập đọc:
1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các từ có vần khó: lùi dần, lộ rõ,
ríu rít, …
- Đọc đúng các kiểu câu: Câu kể, câu hỏi.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời của các nhân vật; biết thay đổi giọng đọc cho
phù hợp với nội dung từng đoạn; biết nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.
2/ Rèn luyện kỹ năng đọc – hiểu:
- Đọc thầm nhanh hơn đầu năm.
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài:
- Hiểu được nội dung, ý nghóa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm
đến nhau, sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mọi người
thấy những lo lắng, buồn phiền dòu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
B- Kể chuyện:
1/ Rèn kỹ năng nói:
- Biết nhập vai một bạn nhỏ, kể lại câu chuyện, giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn
biến câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ,nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp.

23
2/ Rèn luyện kỹ năng nghe:
+ Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể.
+ Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
-Tranh minh họa truyện trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TẬP ĐỌC
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: KT 3 HS về bài Bận.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Các em nhỏ và cụ già.
b) Luyện đọc:
- Đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Nhắc nhở lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Nhận xét.
c) HD tìm hiểu bài:
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn
nhỏ phải dừng lại?
+ Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế
nào?
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông
cụ thấy lòng nhẹ hơn?
+ Chọn một tên khác cho truyện.
+ Truyện muốn nói với em điều gì?
d) Luyện đọc lại:

-Chọn và đọc đoạn 2.
- Nhận xét.
- Lắng nghe, tập nhận xét giọng đọc.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc từng đoạn nối tiếp.
+ Luyện đọc từ:
+ Giải nghóa các từ: (sếu, u sầu, nghẹn
ngào…).
- Đọc từng đoạïn trong nhóm.
- Đọc ĐT
+ Các bạn gặp một ông cụ ngồi ven đường
vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
+ Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau.
Cuối cùng cả nhóm đến tận nơi hỏi thăm.
+ Cụ bà bò ốm nặng, đang nằm bệnh viện.
+ Vì thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông cảm
thấy đỡ cô đơn; ông thấy lòng ấm lại vì có hơi
ấm tình người.
- Nghe, nhận xét cách đọc.
- Thi đọc đoạn và cả bài.
- Nhận xét, bình chọn.
KỂ CHUYỆN
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ:
- Các em hãy kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
2. HD kể từng đoạn truyện rồi cả bài:
24
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- HD cách xưng hô khi nhập vai.
- HD cho HS nhớ lại và kể.
- Nhận xét cho HS rút kinh nghiệm.

- Nhận xét về nội dung và cách thể hiện.
- 3 HS kể mẫu; cả lớp nhận xét.
- Kể trong nhóm đôi.
- Thi kể trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn.
4. Củng cố:
- HS liên hệ thực tế về việc thể hiện sự quan tâm người khác.
- Nhậïn xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS kể lại cho người thân nghe.

TOÁN Tiết: 36
Bài: Luyện tập
I- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia 7.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Kẻ bài tập 4.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: HS đọc lại bảng nhân 7, bảng chia 7.
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: : Luyện tập
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Đặt vấn đề: 56 : 7 = ?
- Viết từng phép tính lên bảng.
- Nhận xét.
Bài 2: Tính
- Nhận xét.

Bài 3:
- Nêu lại mối quan hệ giữa bảng nhân với bảng
chia: 7 * [8] = 56
56 : 7 = 8
- Thực hiện nhóm đôi ( ở bảng con, vừa làm vừa
nêu cách thực hiện).
- Trình bày trước lớp.
- 1 em lên bảng nêu cách làm.
- Nhận xét, nhớ lại cách làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- Kiểm tra chéo vở.
- Đọc đề, nêu tóm tắt.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×