TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tiết 1.
CHÀO CỜ
Tiết 2&3
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. MỤC TIÊU:
A. TẬP ĐỌC
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt ngởi hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước, Nhân dân kính yêu
và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông
Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó (Trả lời được các CH trong SGK)
* MTR/; Đọc đúng, rõ ràng đoạn 1 và 3 câu đầu của đoạn 2.
B. KỂ CHUYỆN
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.(tranh phóng to - nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv gọi 2 HS lên bảng đọc 2 đoạn của bài “Ngày hôi đua
voi ở Tây Nguyên”
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài, nêu yêu cầu của giờ học,
ghi bảng.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
* Ghi bảng những tiếng khó, dẽ lẫn và gọi HS yếu luyện đọc
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
* Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thầm đoạn 1
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
* Kiểm tra HS yếu đọc đoạn ,hướng dẫn đọc các tiếng sai
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một Hs đọc cả bài.
2 HS lên bảng đọc, lớp theo dõi
- Nhận xét
- Theo dõi, nhắc tên bài theo hành
dọc
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu
trong đoạn.
* HS yếu đọc tiếng khó nhiều lần
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
* HS yếu đọc thầm đoạn 1
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
* HS yếu đọc đoạn 1 cho GV kiểm
tra
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một Hs đọc cả bài.
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
* GV giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thầm lại 1 lần đoạn 1 và
đọc 3 câu đầu của đoạn 2.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất
nghèo khổ?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn
ra như thế nào?
+ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng
Tử?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3. Thảo luận câu hỏi:
+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?
- Gv nhận xét, chốt lại: Hai người đi khắp nơi truyền cho dân
cách trồng lúa, nuôi tầm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời, Chử
Đồng Tử còn có nhiều lần giúp dân đánh giặc
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 4.
+ Nhân dân làm gì để biết ơn Chữ Đồng Tử?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
* HS yếu đọc theo yêu cầu và nhiệm
vụ của GV giao cho
Hs đọc thầm đoạn 1.
Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có một
chiếc khố mặc chung. Khi cha mất,
Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn
khố chôn cha còn mình đành ở
không.
Hs đọc thầm đoạn 2
Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn
sắp cặp bờ, hoảng hốt, bới cát vùi
lên mình trên bãi lao để trốn. Công
chúa Tiên Dung tính cờ cho vây màn
tắm đúng nơi đó. Nước dội trôi cát,
lộ ra Chử Đồng Tử . công chúa rất
đỗi bàng hoàng.
Công chúa cảm động khi biết tình
cảm của Chử Đồng Tử. Nàng cho là
duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc
ăn mừng và kết duyên cùng chàng.
Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét, chốt lại.
Hs đọc đoạn 4.
Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử
ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng
năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả
một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức
làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công
lao của ông.
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv cho Hs quan sát lần lượt từng tranh minh họa trong
SGK, nhớ nội dung từng đoạn truyện; đặt tên cho từng đoạn.
- Gv mời từng cặp Hs phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó ; Tình cha con ; Ở hiền gặp
lành.
+ Tranh 2: Truyền nghề cho dân ; Dạy dân trồng cấy ; Giúp
dân.
+ Tranh 3: Tưởng nhớ ; Uống nước nhớ nguồn ; Lễ hội hằng
năm.
- Bốn Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương học sinh
- Dặn HS về nhà đọc kĩ lại bài tập đọc 5 lần
* HS yếu đọc đoạn 1, 5 lần
Hs quan sát các gợi ý.
Từng cặp hs phát biểu ý kiến.
4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
Lắng nghe, nhận nhiệm vụ
Tiết 4.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách sử dụng tiền Việt nam với các mệnh giá đã học. Bài 1, 2(a, b), 3, 4.
- Biết cộng, trừ trên các số có đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ.
MTR: HS yếu làm được bài 1(a,b) và bài 2a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tờ giấy bạc 2000đ, 5000đ, 10.000 đ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. KT bài cũ:
- yêu cầu 3 hs tính nhẩm 3 phép tính:
5000 - 2000 - 1000 = ( HS yếu 1 phép tính)
2000 + 2000 + 2000 - 1000 =
5000 + 5000 - 3000 =
- Gv chữa bài, ghi điểm.
3. Bài mới:
- Hát.
- 3 hs tính:
5000 - 2000 - 1000 = 2000
2000 + 2000 + 2000 - 1000 = 5000
5000 + 5000 - 3000 = 7000
- Hs nhận xét.
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất, trước
hết chúng ta phải tìm được gì?
- Yêu cầu hs tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu
tiền?
* Với HS yếu Gv có thể giao nhiệm vu cho các em
tính câu a,b bằng cách đặt tính rồi tính-Gv quan
sát và giúp đỡ
- Vậy cái ví nào có nhiều tiền nhất?
- Ví nào ít tiền nhất?
- Chữa bài ghi điểm.
Bài 2.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
* GV tiếp tục kiểm tra HS yếu, nếu các em làm
dúng bài tập 1 thì cho các em chuyển sang BT 2a
- Các phần b làm tương tự.
Bài 3.
- Gv hỏi: Tranh vẽ những đồ vật nào? Giá của từng
đồ vật là bao nhiêu?
- Hãy đọc các câu hỏi của bài.
- Em hiểu thế nào là mua vừa đủ?
- Bạn Mai có bao nhiêu tiền?
- Vậy Mai có vừa đủ tiền để mua cái gì?
- Mai có thừa tiền để mua cái gì?
- Nếu Mai mua thước kẻ thì còn thừa bao nhiêu
tiền?
- Mai không đủ tiền để mua gì? Vì sao?
- Mai còn thiếu mấy nghìn nữa mới mua được hộp
sáp màu?
- Yêu cầu tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất.
- Chúng ta phải tìm được mỗi chiếc ví có bao
nhiêu tiền.
- Hs tìm bằng cách cộng nhẩm:
* HS yếu tính câu a,b: Đặt tính xong rối tính
a. 1000đ + 5000đ + 200đ + 100đ = 6300đ
b. 1000đ + 1000đ + 1000đ + 500đ +100đ =
3600đ
c. 5000đ + 2000đ + 2000đ + 500đ + 500đ =
10000đ
d. 2000đ + 2000đ + 5000đ + 200đ + 500đ =
9700đ
- Cái ví c có nhiều tiền nhất là 10.000đ
- Ví b ít tiền nhất là 3.600đ.
- Xếp theo thứ tự: b, a, d, c.
- hs làm bài vào vở - đọc chữa bài.
a. Cách 1: Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy
bạc 1000đ, 1 tờ giấy bạc 500đ và 1 tờ giấy bạc
100đ thì được 3600đ.
Cách 2: Lấy 3 tờ giấy bạc loại 1000đ, 1 tờ giấy
bạc 500đ và 1 tờ giấy bạc 100đ = 3600đ
- Tranh vẽ bút máy giá 4000đ, hộp sáp màu
5000đ, thước kẻ giá 2000đ, dép giá 6000 đồng,
kéo giá 3000đ.
- 2 hs lần lượt đọc.
- tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu.
- Bạn Mai có 3000đ.
- Mai có vừa đủ tiền mua chiếc kéo.
- Mai có thừa tiền để mua thước kẻ.
- Mai còn thừa lại 1000đ vì 3000 - 2000 =
1000đ.
- Mai không đủ tiền mua bút máy, sáp màu, dép
vì những thứ này giá tiền nhiều hơn số tiền Mai
có.
- Mai còn thiếu 2000đ vì 5000 - 3000 = 2000đ.
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
- Yêu cầu hs tự làm phần b.
Bài 4:
- Yêu cầu hs tự làm bài.
Tóm tắt
Sữa: 6700đ
Kẹo: 2300đ
Đưa cho người bán: 10000đ
Trả lại: đồng?
- Chữa bài, ghi điểm.
Hoạt động 2. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Về nhà luyện tập thêm vở bài toán, chuẩn bị bài
sau.
- Hs tự làm tiếp phần b.
- 1 hs đọc đề bài.
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là:
6700 + 2300 = 9000 ( đ )
Số tiền cô bán hàng phải trả lại là:
10.000 - 9000 = 1000 ( đ )
Đáp số: 1000đồng.
- Hs nhận xét.
- Vài HS.
- HS theo dõi.
Tiết 5.
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật ký, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Vở bài tạp Đạo đức 3.
- Trang phục bác đưa thư, lá thư cho trò chơi đóng vai (hoạt động 1, tiết 1).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
-
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1:Xử lý tình huống qua đóng vai
-Chia nhóm thảo luận đóng vai bài tập 1
-Cho các nhóm trình bày
+ Trong các cách giải quyết mà các nhóm đưa ra,cách
nào phù hợp?
+Ông tư sẽ nghĩ gì về Minh và Nam nếu thư bị bóc ra?
GVKL:Minh cần khuyên bạn không được bóc thư của
người khác.Đó là tôn trọng thư từ tài sản người khác.
Hoạt động 2:Thảo luận nhóm:
-Cho Hs đọc yêu cầu bài tập 2
Thảo luận
Thực hiện
Trả lời
Lắng nghe
Đọc
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
-Cho Hs lên bảng làm bài tập 2a
-Các nhóm thảo luận bai 2b
-Các nhóm trình bày kết quả
GVKL: Thư từ tài sản của người khác là của riêng mọi
người.Cần được tôn trọng,xâm phạm là sai trái là vi phạm
pháp luật.Mọi người cần tôn trọng bí mật riêng của trẻ em đó
là quyền trẻ được hưởng.Tôn trọng tài sản người khác chỉ hỏi
mượn khi cần,sử dụng khi được phép,bảo quản giữ gìn khisử
dụng.
Hoạt động 3:Liên hệ thực tế
-Gv nêu yêu cầu trao đổi bài tập 3 theo cặp
-Gọi một số HS trình bày kết quả
GV tổng kết khen ngợi những em tôn trọng thư từ,tài
sản ngươi khác và đề nghị lớp noi theo
*Dặn dò: Về nhà thực hiện tốt các điều đã học,sưu tầm
những mẩu chuyện về chuyện tôn trọng thư từ tài sản người
khác.
Thực hiện-nhận xét
Thảo luận
Thực hiện
Lắng nghe
Thực hiện
o0o
Thứ ba ngày 09 tháng 3 năm 2010
Tiết 1.
TẬP ĐỌC
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
- Hiểu ND và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm
hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết Trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau: (Trả lời
được các CH trong SGK)
* MTR: Đọc đúng, rõ ràng đoạn 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm tranh ảnh về ngày hội trung thu (nếu sưu tầm
được).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Bài “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử”
Gv gọi một số HS lên bảng đọc bài, mỗi em đọc 1 đoạn.
Với những em khá có thể trả lời câu hỏi gắn với nội dung.
- Nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới.
* Giới thiệu: Gv giới thiệu bài, ghi bảng
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
• Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc vui, thể hiệntâm trạng háo hức, rộn ràng của hai
bạn nhỏ trong đêm đón cỗ, rước đèn .
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Lên bảng đọc bài, theo dõi nhận xét
- Nghe GV giới thiệu, nhắc lại tên bài
Học sinh lắng nghe.
Hs quan sát tranh.
Hs đọc từng câu.
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
- Gv mời đọc từng câu .
* Những tiếng khó, dẽ lẫn, Gv ghi bảng và gọi HS yếu đọc cá
nhân nhiều lần.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
* Gv giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thầm đoạn 1.
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
* Kiểm tra HS yếu đọc đoạn 1
- Gv yêu cầu 1 HS cả bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
*GV tiếp tục yêu cầu HS yếu đọc thầm đoạn 1, Vơi những
câu hỏi đơn giản GV có thể cho HS yếu nhắc lại câu trả lời
đúng mà bạn đã trả lời.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm cả bài. Và trả lời câu hỏi:
+ Nội dung trong bài tả cảnh gì?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1. Trả lời câu hỏi:
+ Mâm cỗ Trung Thu của Tâm được bài như thế nào?
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo nhóm. Câu hỏi:
+ Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?
- Gv nhận xét, chốt lại: Cái đèn bằng giấy bóng kính đỏ,
trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những
tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con.
+ Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gv hưỡng dẫn Hs đọc đoạn 2.
* Kiểm tra HS yếu đọc thầm đoạn 1, yêu cầu đọc to,rõ và
đúng
- Gv yêu cầu 4 Hs thi đọc đoạn văn.
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
* HS yếu đọc những tiếng khó nhiều
lần
Hs tiếp nối nhau đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
* HS yếu đọc thầm đoạn 1
2 Hs tiếp nối đọc 2 đoạn trước lớp.
- HS đọc trong nhóm 2
* HS yếu đọc đoạn 1 cho Gv kiểm tra
1HS đọc cả bài cả bài.
* HS yếu đọc thầm đoạn 1
Đoạn 1: Tả mâm cỗ của Tâm. Đoạn
2: ttả chiếc đèn ông sao của Hà
trong đêm rước đèn, Tâm và Hà
rước đèn rất vui.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Mâm cỗ được bày rất vui mắt: một
quả bưởi có khía thành tám cánh
hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi
chín, để bên cạnh một quả chuối ngự
và bó mía tím. Xung quanh mâm cỗ
còn bày mấy thứ đồ chơi của Tâm,
nom rất vui mắt.
Hs đọc thầm đoạn 2.
Hs trao đổi theo nhóm 2
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời
cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn,
có lúc cầm chung đèn, reo “ tùng
tùng tùng, dinh dinh ! ”
Hs đọc trong nhóm 2
4 Hs thi đọc đoạn văn.
Hai Hs thi đọc cả bài.
Hs cả lớp nhận xét.
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học, tuyên dương học sinh
- Dặn HS về nhà đọc kĩ lại bài 5 lần
Nhận nhiệm vụ
Tiết 2.
CHÍNH TẢ
NGHE- VIẾT: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. MỤC TIÊU:
1. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Làm đúng bài tập 2a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2b
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Kiểm tra.
- GV đọc cho 1, 2 HS viết bảng lớp 4 từ bắt đầu bằng
tr/ch hoặc 4 từ có vần ưt/ưc
B. Bài mới
* Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
Hoạt động 1: . Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn chính tả
GV đọc cho HS tự viết những từ dễ viết sai ra giấy
nháp.
* Theo dõi, uốn nắm HS yếu
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc đoạn viết một lần.
- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ (mỗi câu,
cụm từ đọc hai, ba lần)
- GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
cách trình bày đoạn văn.
* Với HS yếu, GV sau khi đọc cho lớp viết. Kiểm tra
những em yếu, những tiếng khó GV đánh vần, nhắc nở
các em đặt dấu thanh cho đúng
c.Chấm, chữa bài
- GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- GV thu vở chấm một số bài
- Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài.
Hoạt động 2: . Hướng dẫn HS làm bài tập
- GV chọn bài tập 2a: Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy
nháp
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo
- HS viết những từ ngữ minh dễ mắc lỗi khi
viết bài ra giấy nháp.
- HS viết bài vào vở chính tả
- HS nhìn vào vở để soát lỗi
- HS đổi chéo vở cho nhau để sửa lỗi và nêu
ra những lỗi sai bạn mắc phải.
- HS tự sửa lỗi bằng bút chì
- HS đọc yêu cầu bài tập 2a
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV dán 3,4 tờ phiếu, mời 3, 4 HS lên bảng thi làm
bài. Sau đó đọc kết quả
- GV nhận xét, chốt lại lời giài đúng.
- GV yêu cầu HS đọc lại toàn bộ đoạn văn vừa điền.
- GV yêu cầu HS chửa bài vào vở bài tập.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những
HS viết bài chính tả sạch đẹp, làm tốt các bài tập.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc lại bài viết, soát lỗi.
- Chuẩn bị bài sau: Chính tả nghe-viết : Rước đèn ông
sao
- HS đọc thầm lại các đoạn văn, tự làm bài
- 3, 4 HS lên làm bài, đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét
- Nhiều HS đọc lại đoạn văn đã điền âm vần
hoàn chỉnh.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập theo lời giài
đúng
- HS lắng nghe
Tiết 3.
TOÁN
LÀM QUEN VỚI SỐ LIỆU THỐNG KÊ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu. Bài 1, 3.
- Biết xử lí số liệu và lập dãy số liệu (ở mức độ đơn giản).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
- GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của giờ học. Ghi bảng
* Hoạt động 1: Làm quen với dãy số liệu.
a) Hình thành dãy số liệu.
+ Cho học sinh quan sát hình minh họa trong SGK và
hỏi: Hình vẽ gì?
+ Nêu chiều cao của từng bạn?
* Gv kết hợp yêu cầu HS yếu nêu tên bốn bạn, nêu
đúng chiều cao, đơn vị đo chiều cao của từng bạn.
Giáo viên: Dãy số đo chiều cao của các bạn: 122 cm;
130 cm; 127 cm; 118 cm được gọi là dãy số liệu.
+ Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn Anh,
Phong, Minh, Ngân?
b) Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu.
+ Số 122 cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều
cao của 4 bạn?
+ Số 130 cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều
cao của 4 bạn?
+ Số nào là số đứng thứ ba trong dãy số liệu về chiều
cao của 4 bạn?
+ Số nào là số đứng thứ tư trong dãy số liệu về chiều
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài, nhắc tên
bài
+ Vẽ bốn bạn học sinh, có số đo chiều cao
của 4 bạn.
* HS yếu nêu cá nhân
+ là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm.
+ Vài học sinh đọc: 122 cm, 130 cm, 127
cm, 118 cm.
+ Đứng thứ nhất.
+ Đứng thứ nhì.
+ Số 127 cm.
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
cao của 4 bạn?
+ Dãy số liệu này có mấy số?
+ Hãy xếp tên 4 bạn trên theo thứ tự chiều cao từ cao
đến thấp và ngược lại từ thấp đến cao?
+ Bạn nào cao nhất?
+ Bạn nào thấp nhất?
+ Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm?
+ Những bạn nào cao hơn bạn Anh?
+ bạn Ngân cao hơn những bạn nào?
*Hoạt động 2.Luyện tập, thực hành.
Bài tập 1.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề và cho biết bài toán yêu cầu
chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng làm bài với
nhau.
+ Yêu cầu một số học sinh trình bày trước lớp
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
* Với HS yếu, GV hướng dãn các em làm miệng giống
như phần bài mới.
Bài tập 3.
+ Học sinh quan sát hình minh họa sgk.
+ Hãy đọc và viết số kg trên từng bao gạo?
* GV gọi HS yếu đọc số kg trên từng bao gạo.
+ Nhận xét về dãy số liệu của học sinh và yêu cầu học
sinh viết theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
+ Bao goa thứ nhất có nhiều hơn bao gạo thứ tư là bao
nhiêu kg?
Bài tập 4.
+ Hãy đọc dãy số liệu của bài?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 2
học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài
vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Số 118 cm.
+ Có 4 số.
+ 1 học sinh lên bảng, lớp viết vào vở nháp.
Cao thấp: Phong, Ngân, Anh, Minh
Thấp cao: Minh, Anh, Ngân, Phong.
+ Phong cao nhất.
+ Minh thấp nhất.
+ Phong cao hơn Minh 12 cm.
+ Bạn Phong và bạn Ngân.
+ bạn Anh và bạn Minh.
+ 1 học sinh đọc đề theo SGK và trả lời: bài
toán yêu cầu chúng ta dựa vào dãy số liệu
trên để trả lời câu hỏi.
+ Làm bài theo cặp ngồi gần nhau.
+ Mỗi học sinh trả lời 1 câu theo sgk.
.
+ Học sinh thực hiện theo y/c của giáo viên.
* HS yếu đọc cá nhận
+ Từ bé lớn: 35kg; 40kg; 45kg; 50kg;
60kg.
+ Từ lớn bé: 60kg; 50kg; 45kg; 40kg;
35kg.
+ Bao thứ nhất nhiều hơn bao thứ tư là 5 kg.
+ 1 học sinh đọc, 1 học sinh lên bảng viết:
5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45.
a) Dãy số trên có tất cả 9 số liệu, số 25 là số
thứ 5 trong dãy.
b) Số thứ ba trong dãy là số 15; số này lớn
hơn số thứ nhất là 10 đơn vị.
c) Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong dãy.
Tiết 4.
THỂ DỤC
NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN”
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
I . Mục tiêu:
- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động
tác tiếp đất nhẹ nhàng , nhịp điệu.
- Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ.
- Bước dầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II . Địa điểm, phương tiện:
1. Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
2. Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy, mỗi HS một bông hoa để đeo ở ngón
tay hoặc cờ nhỏ để cầm và kẻ sân cho trò chơi.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
1. Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học:
1 phút. Khởi động tự do.
-Chạy chậm một vòng tròn xung quanh sân tập và
hít thở sâu 8-10 cái: 1 phút.
-Trò chơi “Tìm những con vật bay được”: 1-2 phút.
2. Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục PTC với cờ: 6 – 8 p.
+Lớp triển khai đội hình đồng diễn thể dục, GV
thực hiện trước một số động tác với cờ để HS nắm
được cách thực hiện động tác. Sau đó GV cho tập 8
động tác 1- 2 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp. Lần 1 cả lớp
thực hiện dưới sự HD của GV, lần 2 cán sự lớp hô
nhịp, GV đi giúp đỡ, sữa sai cho HS. Cần chú ý
các ĐT lườn, bụng, toàn thân.
-Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân: 6 – 8 p.
-Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định, các em
lần lượt nhảy và đếm số lần cho bạn, chú ý tăng
dần tốc độ nhảy hoặc nhảy làm sao cho được nhiều
lần.
* Chơi trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến”: 8 -10
phút.
-GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm
mẫu động tác. Cho HS chơi thử 1, 2 lần để hiểu
cách chơi và nhớ tên hàng của mình.
+Khi hô tên hàng, GV nên kéo dài giọng để tăng
thêm tích hấp dẫn của trò chơi. Yêu cầu HS phải
tập trung chú ý, nghe rõ mệnh lệnh, phản ứng mau
lẹ và chạy hoặc đuổi thật nhanh. Nếu người đuổi
theo đuổi kịp người chạy, thì người đuổi phải vỗ
nhẹ vào người chạy và người chạy coi như bị bắt.
Hàng nào có nhiều bạn bị bắt thì hàng đó thua
cuộc.
3. Phần kết thúc:
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các
khớp cổ tay, chân, đầu gối, vai, hông, …
-Chạy châm theo YC của GV.
-Tham gia trò chơi “Tìm những con vật bay
được” một cách tích cực. Đứng theo đội hình
vòng tròn.
-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của GV và
cán sự lớp.
-HS chú ý theo dõi và cùng ôn luyện.
+Lắng nghe sau đó ôn luyện theo HD của GV.
Với hình thức thi đua. Nhận xét tuyên dương tổ
thực hiện tốt.
-HS tham gia chơi tích cực.
-HS khởi động theo yêu cầu của GV, lớp trưởng
HD cho cả lớp khởi động. Cho HS chơi thử, sau
đó chơi chính thức.
-Hát 1 bài.
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
-Đi thường theo nhịp vổ tay, hát : 1 phút
-GV cùng HS hệ thống bài :1 phút.
-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài tập nhảy
dây chụm hai chân và bài TDPTC.
-Nhắc lại ND bài học.
-Lắng nghe và ghi nhận.
o0o
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
Tiết 1.
TOÁN
LÀM QUEN VỚI SỐ LIỆU THỐNG KÊ (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
- Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột. Bài 1, 2.
- Biết đọc các số liệu của một bảng.
- Biết cách phân tích các số liệu của một bảng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. KT bài cũ:
- Hát- Y/c hs đổi chéo vở bài tập để kiểm tra bài của
nhau.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm quen với bảng thống kê số liệu.
* Hình thành bảng số liệu
- Y/c hs quan sát bảng số trong phần bài học SGK và
hỏi: Bảng số liệu có những nội dung gì?
- Bảng này có mấy cột và mấy hàng?
- Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì?
- Hàng thứ hai của bảng cho biết điều gì?
- GVgt: Đây là thống kê số con của 3 gia đình. Bảng
này gồm có 4 cột và 2 hàng. Hàng thứ nhất nêu tên
của các gia đình. Hàng thứ hai là số con của các gia
đình có tên trong hàng thứ nhất.
*Đọc bảng số liệu
- Bảng thống kê số con của mấy gia đình.
- Gđ cô Mai có mấy người con?
- Gđ cô Lan có mấy người con?
- Gđ cô Hồng có mấy người con?
- Gđ nào ít con nhất?
- Hs đổi chéo vở bài tập để kiểm tra.
- Hs báo cáo.
- Bảng số liệu đưa ra tên của các gia đình và
số con tương ứng của mỗi gia đình.
- Bảng có 4 cột và 2 hàng.
- Hàng thứ nhất của bảng ghi tên các gia đình.
- Hàng thứ hai ghi số con của các gia đình.
- HS theo dõi.
- Bảng thống kê có số con của 3 gia đình.
- Gđ cô Mai có 2 người con.
- Gđ cô Lan có 1 người con.
- Gđ cô Hồng có 2 người con.
- Gđ cô Lan ít con nhất.
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
- Gđ nào có số con bằng nhau?
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
Bài 1:
- Y/c hs đọc bảng số liệu.
- Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng?
- Hãy nêu nội dung của từng hàng?
- Y/c hs đọc từng câu hỏi và trả lời.
- Hãy xếp các lớp theo số hs giỏi từ thấp đến cao.
- Cả 4 lớp có bao nhiêu hs?
Bài 2:
- Hs làm tương tự từng bước như bài 1.
- Chữa bài, ghi điểm.
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung của bài.
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương hs tích cực học
bài.
- Về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Gđ cô Mai và gđ cô Hồng có số con bằng
nhau đều là 2 con.
- Hs đọc bảng số liệu.
- Bảng số liệu có 5 cột và 2 hàng.
- Hàng trên ghi tên các lớp, hàng dưới ghi số
hs giỏi của các lớp.
a. Lớp 3B có 13 hs giỏi, lớp 3D có 15 hs giỏi.
b. Lớp 3C nhiều hơn lớp 3A, 7 hs giỏi.
c. Lớp 3C có nhiều hs giỏi nhất. Lớp 3B có ít
hs giỏi nhất.
- Hs xếp và nêu: 3B, 3D, 3A, 3C.
- Cả 4 lớp có: 18 + 13 + 25 +15 = 71 ( hs
giỏi ).
- Hs làm vào vở - đổi vở kiểm tra - chữa bài.
a. Lớp 3A trồng được nhiều cây nhất. Lớp 3B
trồng được ít cây nhất.
b. Lớp 3A và lớp 3C trồng được: 40 + 45 = 85
(cây)
c. Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A
40 - 28 = 12 ( cây ).
- Vài HS.
- HS theo dõi.
Tiết 2.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TÔM, CUA
I-MỤC TIÊU:
• Nêu được ích lợi của tôm và cua đối với đời sống con người.
• HS nói được tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thật.
II-CHUẨN BỊ:
-Tranh trang SGK,vật thật
-SGK
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
Hoạt động 1:Thảo luận nhóm
Bước 1:Làm việc theo nhóm
-Qua sát tôm,cua nhận xét hình dáng,kích thước ,cấu tạo bên - Quan sát tranh ở SGK
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
ngoài gồm có mấy phần?Bên ngoài cơ thể được cấu tạo bằng gì?
Bên trong có gì đặc biệt?Có nhiều hay ít chân?Các chân có gì
đặc biệt?
-Hãy so sánh sự khác nhau và giống nhau giữa tôm cua?
Bước 2:Gọi một số HS trình bày
GVKL:Tôm,cua có hình dạng,kích thước khác nhau nhưng
chúng giống nhau có lớp vỏ cứng bảo vệ bên ngoài,bên trong
không có xương sống,chân phân thành các đốt.
Bước 3:Làm việc cả lớp
Tôm cua sống ở đâu?
Hoạt động 2:Thảo luận nhóm đôi
Bước 1:Thảo luận theo cặp
Hãy kể ích lợi của tôm cua?
Bước 2:Thảo luận
GVKL:Tôm cua dùng để chế biến thức ăn có nhiều chất đạm,
ngoài ra tôm còn dùng đẻ xuất khẩu, làm cảnh.
Hoạt động 3:Hoạt động cả lớp
-Ở đâu có nuôi nhiều tôm,cua?
-Ở hình 5 người ta đang làm gì?
-Tôm,cua được chế biến làm thức ăn gì?
GVKL:Nước ta có rất nhiều sông,ao,biển nên thuận lợi trong
việc nuôi và đánh bắt tôm,cua.Hiện nay nghề nuôi tôm được
phát triển cao vì nó là mặt hàng xuất khẩu ở nước ta.
Hoạt động 4:Củng cố
Nhận xét giờ học, tuyên dương học sinh.
Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập ở VBT
Thảo luận
Trình bày –nhận xét
Lắng nghe
Kể
Phát biểu
Thảo luận
Trình bày
Lắng nghe
Trả lời
Lắng nghe
Tiết 3
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA T
I. MỤC TIÊU:
• Viết đúng mẫu và tưong đối nhanh chữ hoa T (1 dòng), D, Nh (1dòng); viết đúng tên riêng Tân
Trào (1dòng) và câu ứng dụng: Dù ai mồng mười tháng ba (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ
II. CHUẨN BỊ:
-Chữ mẫu
-Vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết
trước.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Sầm Sơn
Côn Sơn suối chảy rì rầm
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
- HS viết bảng từ: Sầm Sơn.
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi tựa.
Hoạt động 1: HD viết chữ hoa:
a, Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chũ
hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ T, D, N.
- YC HS viết vào bảng con.
b, / HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Tân Trào?
- Giải thích: Tân Trào là tên một xã thuộc huyện
Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra
những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử nước ta. Cụ
thể:
-Là nơi thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam
(ngày 22 – 12 – 1944).
-Là nơi họp Quốc dân Đại hội quyết định khởi
nghĩa giành độc lập (16 – 17 – 8 – 1945).
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế
nào?
-Viết vở nháp, GV chỉnh sửa.
Tân Trào
c, HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Câu ca dao nói về ngày giỗ tổ Hùng
Vương vào ngày mồng mười tháng ba âm lịch
hàng năm. Vào ngày này, ở đền Hùng (Tình Phú
Thọ) tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua
Hùng có công dựng nước.
-Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết vở nháp
d, HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV
3/2. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
Hoạt động 2. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ca dao.
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: T, D, N.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn)
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con: T.
(2 lần)
-2 HS đọc Tân Trào.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ t cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết vở nháp
Tân Trào
-3 HS đọc.
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.
-Chữ d, đ, g, n, h, y, t, b cao 2 li rưỡi, các chữ còn
lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1
con chữÛ o.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con Dù, Nhớ.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-1 dòng chữ T cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ D, Nh cỡ nhỏ.
-2 dòng Tân Trào cỡ nhỏ.
-4 dòng câu ứng dụng.
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
Tiết 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa các từ: lễ, hội, lễ hội (BT1).
- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a/b/c).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 3 tờ phiếu viết nội dung BT1.
- 4 băng giấy , mỗi băng viết một câu văn ở BT3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS làm bài tập 1- Tuần 25
-Gọi 2 HS làm bài tập 3
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài 1,2
*Bài 1:-Gọi Hs đọc yêu cầu
GV giải thích thêm yêu cầu bài tập:giúp các em hiểu
đúng ý nghĩa của các từ lễ,hội,lễ hôi.,các em cần đọc kĩ nội dung
để nói cho thích hợp.
-Cho HS làm bài vào vở,1 HS lên bảng thực hiện
GV chốt lại lời giải đúng
Ở đây ta thấy có lễ gì?
*Bài 2:HS đọc yêu cầu
Chia nhóm thảo luận
Các nhóm báo cáo kết quả
GV bổ sung một số tên cho hoàn chỉnh và kết hợp giải thích một
số lễ hội trò chơi trong lễ hội.
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 3
-Mỗi câu bắt đầu bằng chữ gì?
- GV nêu: Các từ đó là bắt đầu bộ phận chỉ nguyên nhân
-Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
-GV nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố
Chia lớp thành 2 nhóm,mỗi nhóm cử 5 HS lên thi đua thực
hiện ghi tên các hoạt động trong lễ hội
GV nhận xét-Tuyên dương
Gọi vài HS đọc lại kết quả đúng
Thực hiện
Đọc
Lắng nghe
Thực hiện
Nhận xét
30/4 ; 22/12 ; 2/9
- Lễ hội Cúng lúa mới, lễ hội
Đâm trâu,
Đọc
Thảo luận
Trình bày
Lắng nghe
Đọc
Vì,tại,nhờ
Làm vào vở
Thực hiện
Nhận xét
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
Về nhà xem lại bài tập
Tiết 5
THỦ CÔNG
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa.
- Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
- Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
Ổn định tổ
chức
- Giáo viên yêu cầu học sinh hát tập thể. - Học sinh cả lớp hát tập thể.
Kiểm tra - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh.
- Học sinh để dụng cụ lên bàn.
Hoạt động 1:
Học sinh nhắc
lại quy trình
làm lọ hoa
gắn tường
- Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh nắm lại
quy trình làm lọ hoa gồm mấy bước? (đồng
thời treo tranh quy trình gọi học sinh lên
bảng chỉ tranh và nêu)
- Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
+ Giáo viên hệ thống lại các bước làm. Các
con chú ý bước 2 tách phần gấp đế ra khỏi
các nếp gấp làm thân lọ hoa.
- Giáo viên hướng dẫn lại bước 2, gọi 1 học
sinh lên làm lại các thao tác của bước 2.
- Cho học sinh nhận xét, tuyên dương.
Học sinh 1: làm lọ hoa gồm 3 bước:
+ Bước 1: gấp giấy làm đế lọ hoa và
gấp các nếp cách đều.
+ Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra
khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
+ Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn
tường.
+ Học sinh quan sát bạn làm bước 2.
1 học sinh lên làm bước 2 theo đúng
quy trình.
Hoạt động 2:
Tổ chức thực
hành.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành làm
lọ hoa gắn tường. Mỗi em làm 1 cái và hoàn
thành ngay tại lớp.
Học sinh các nhóm ngồi quay lại với
nhau để thực hành làm lọ hoa.
Trang trí và
trưng bày sản
phẩm.
Các em có thể cắt dán thêm các bông hoa có
cành lá để cắm hay trang trí vào lọ hoa.
Học sinh cắt hoa, trang trí lọ hoa.
Đánh giá sản
phẩm.
Giáo viên nhắc nhở học sinh ghi tên mình
vào sản phẩm và trưng bày.
Cho học sinh nhận xét, đánh giá sản phẩm
của mình và của bạn.
Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm của
mình và của bạn.
Học sinh tự đánh giá sản phẩm.
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
Giáo viên nhận xét, đánh giá, khen những
em có sản phẩm đẹp, sáng tạo.
Hoạt động 3.
Nhận xét -
Dặn dò
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương việc
chuẩn bị và thái độ học tập của học sinh.
- Khen học sinh đã hoàn thành sản phẩm
ngay tại lớp.
Các em ôn chuẩn bị tiết sau mang dụng cụ
môn học, giấy bìa, giấy trắng đi để học bài:
Làm lọ hoa gắn tường.
HS theo dõi, lắng nghe.
o0o
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tiết 1.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các bảng số liệu trong bài học viết sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: - Hát.
2. KT bài cũ:
- KT bài tập vở bài tập toán hs luyện tập thêm ở
nhà.
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài. Gv giới thiệu bài, nêu yêu càu
của giờ học, ghi bảng
* Hoạt động 1: HD luyện tập
Bài 1:
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các số liệu đã cho có nội dung gì?
- Nêu số thóc gia đình chị út thu hoạch được ở
từng năm.
- Yêu cầu hs quan sát bảng số liệu và hỏi: ô trống
thứ nhất ta điền số nào? Vì sao?
- Hãy điền số thóc thu được của từng năm vào
bảng.
* Yêu cầu HS yếu nêu tên từng năm và nêu số kg
thóc trong từng năm.
- Hs đổi chéo vở để KT bài tập của bạn.
- Nghe, nắc tên bài
- 1 hs đọc đề bài.
- Điền số liệu thích hợp vào bảng.
- Các số liệu đã cho là số thóc gia đình chị út
thu hoạch được trong các năm 2001, 2002,
2003.
- Năm 2001 thu được 4200kg, năm 2002 thu
được 3500kg, năm 2003 thu được 5400kg.
- ô trống thứ nhất điền số 4200kg, vì số trong ô
trống này là số ki - lô - gam thóc gia đình chị út
thu hoạch được trong năm 2001.
* HS yếu nêu tên các năm và số thóc trong
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
* GV hướng dẫn HS cách kẻ bảng và điền vào như
bảng bên cạnh.
Bài 2:
* HS yếu tiếp tục làm Bt 1
- Yêu cầu hs đọc bảng số liệu
- Bảng thống kê nội dung là gì?
- Bản Na trồng mấy loại cây?
- Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo
từng loại.
- Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao
nhiêu cây bạch đàn.
- Gv yêu cầu hs làm phần b.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Yêu cầu hs đọc đề bài
- Hãy đọc dãy số trong bài.
- Yêu cầu hs tự làm bài tập vào vở bài tập sau đó
đổi vở để kiểm tra bài nhau.
- Nhận xét bài làm của 1 số hs.
Hoạt động 2. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tuyên dương học sinh
- Dặn HS về nhà làm bài ở VBT
từng năm
Năm 2001 2002 2003
Số thóc 4200kg 3500kg 5400kg
- Hs đọc thầm.
- Bảng thống kê số cây bản Na trồng được
trong 4 năm 2000, 2001, 2002, 2003.
- Bản Na trồng hai loại cây đó là cây thông và
cây bạch đàn.
- Hs nêu trước lớp. VD: Năm 2000 trồng được
1875 cây thông và 1754 cây bạch đàn.
- Số cây bạch đàn năm 2002 trồng được nhiều
hơn năm 2000 là:
2165 - 1754 = 420 ( cây )
- Hs nhận xét.
- Hs đọc thầm.
- 1 hs đọc: 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10.
a. Dãy số trên có 9 số.
b. Số thứ tư trong dãy số là 60.
Lắng nghe, nhận nhiệm vụ
Tiết 2
MĨ THUẬT
TẬP NẶN TẠO DÁNG
NẶN HOẶC VẼ XÉ DÁN HÌNH CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được đặc điểm, hùnh khối các con vật.
- Biết cách nặn hoặc vẽ xé dán con vật.
- Nặn hoặc vẽ xé dán được con vật.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Một số con vật, tranh vẽ .
* HS: Đất nặn, giấy màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Vẽ họa tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật.
- Gv gọi 2 Hs trình bày hai bức tranh của mình về lễ hội.
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về tượng.
- Gv giới thiệu ành hoặc các bài tậpnặn một số con vật đã
chuẩn bị và hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét.
+ Tên con vật.
+ Hình dáng, màu sắc.
+ Các bộ phận chính của con vật như đầu, mình, chân………
- Gv yêu cầu Hs kể tên một vài con vật quen thuộc và tả lại
hình dạng của chúng.
* Hoạt động 2: Cách nặn, cách vẽ, cách xé dán hình con vật.
a) Cách nặn:
- Nặn từ thỏi đất:
+ Lấy đất vừa với hình con vật
+ Kéo, vuốt, uốn các bộ phận: đầu, chân ……….
+ Tạo dáng con vật theo các tư thế: nằm, đi đứng.
- Nặn các bộ phận rồi ghép lại.
+ Nặn mình (hình lớn trước).
+ Nặn đầu, chân ……… rồi dính, ghép lại.
+ Tạo dáng con vật.
b) Cách vẽ.
- Gv vẽ cho Hs xem một con vật, đặt câu hỏi để các em tìm ra
cách vẽ:
+ vẽ hình chính trước.
+ Vẽ các bộ phận sau.
+ Vẽ màu.
c)Cách xé dán
- Gv cho Hs xem một số tranh xé dán để các em biết cách làm
bài:
+ Xé dán từng bộ phận.
+ Xếp hình cho phù hợp với con vật.
+ Dán hình.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Hs thực hành .
- Gv quan sát và gợi ý cho từng nhóm.
- Hướng dẫn Hs :
+ Chọn con vật theo ý thích để nặn, vẽ hoặc xé.
+ Làm bài theo cách hướng dẫn.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét:
+ Hs bày sản phẩm nặn lên bàn.
+ Hs cầm bài vẽ hay xé dán đứng trước lớp.
+ Nhận xét các bài vẽ, xé dán trên bảng.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm :
- Sau đó Gv cho Hs nặn, vẽ hoặc xé dán con con.
Hs quan sát.
Hs trả lời các câu hỏi trên.
Hs quan sát.
Hs tập nặn các con vật.
Hs quan sát.
Hs quan sát.
Hs thực hành .
Hs nhận xét các tranh.
Hai nhóm thi với nhau.
Hs nhận xét.
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
- Gv nhận xét.
Tiết 3
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI
I/ MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1).
- Viết được nững điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn những câu hỏi gợi ý của bài tập 1.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC::
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
Trong tiết học này, các em sẽ kể về một ngày lễ hội
mà em biết.
2.Hướng dẫn HS kể:
*. Hoạt động 1: Bài tập 1 (kể miệng)
-GV treo bảng phụ viết sẵn những câu hỏi gợi ý của
bài tập 1 lên bảng.
-GV hỏi: Em chọn kể về ngày hội nào?
-GV nhắc HS:
+Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham
gia, chỉ thấy khi xem tivi, xem phim…
+Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện
của mình. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời
từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung
được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
-GV cho HS làm mẫu ( theo 6 gợi ý).
-GV nhận xét.
-GV cho HS thi kể.
-GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Bài tập 2 (kể viết)
-GV ghi bài tập 2 lên bảng.
-GV giúp đỡ những HS kém.
-GV gọi HS đọc bài viết.
-GV nhận xét và chấm điểm một số bài làm tốt.
Hoạt động 3 .Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em có ý
thức học tập tốt, nhắc nhở những em chưa cố gắng.
-GV nhắc HS về nhà xem lại bài viết.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập và các câu hỏi
gợi ý.
-Một vài HS phát biểu, trả lời câu hỏi.
-1 HS giỏi kể mẫu.
-HS nối tiếp nhau thi kể
=> cả lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-HS viết bài.
-6 HS đọc bài viết
=> Cả lớp nhận xét.
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
Tiết 4.
THỂ DỤC
KIỂM TRA NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
I . Mục tiêu:
- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động
tác tiếp đất nhẹ nhàng , nhịp điệu.
- Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ.
- Bước dầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II . Địa điểm, phương tiện:
1. Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
2. Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy, mỗi HS một bông hoa để đeo ở ngón
tay hoặc cờ nhỏ để cầm và kẻ sân cho trò chơi.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1
phút.
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập: 1
phút. Khởi động cá nhân.
-Trò chơi “Chim bay cò bay”: 1-2 phút .
2.Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục phát triển chung: 1-2 lần. (Thực hiện
ôn như tiết 51)
-Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm hai chân: 15 – 18 phút.
- Phương pháp: Cả lớp đứng theo đội hình kiểm tra 2
– 4 hàng ngang. Mỗi lần kiểm tra khoảng 3-4 em thực
hiện đồng loạt một lượt nhảy.
-Cách đánh giá: Đánh giá theo mức độ thực hiện
động tác của từng học sinh theo hai mức: +Hoàn
thành: Nhảy liên tục từ 3 lần trở lên, động tác có tính
nhịp điệu, nhưng phối hợp toàn thân chưa tốt (chân,
tay và thân người). Nếu HS nhảy từ 6 lần trở lên, có
nhiều cố gắng thì đạt ở mức hoàn thành tốt.
-Chưa hoàn thành: Không nhảy được liên tục 3 lần,
động tác phối hợp giữa tay và chân chưa tốt, thiếu tích
cực trong tập luyện. GV cần cho tập luyện thêm để đạt
được mức độ hoàn thành.
-Trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến”.
-Hướng dẫn HS cách chơi như tiết trước
3.Phần kết thúc:
-HS hát và vỗ tay.
-GV cùng HS hệ thống lại bài học.
-Nhận xét và công bố kết quả kiểm tra.
-Về nhà ôn bài thể dục PTC và ôn các động tác nhảy
chụm hai chân cho thuần thục.
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các
khớp cổ tay, cổ chân,……
-Tham gia trò chơi “Chim bay cò bay” một
cách tích cực.
-HS chú ý theo dõi và cùng ôn luyện để
kiểm tra.
-HS lắng nghe GV HD sau đó tiến hành
kiểm tra.
-Các em chưa đến lượt kiểm tra giữ trật tự
và quan sát các bạn đang kiểm tra để rút
kinh nghiệm.
-HS tham gia trò chơi tích cực.
-Thực hiện theo YC của GV.
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
o0o
Thứ sáu ngày 12 tháng 01 năm 2010
Tiết 1.
TOÁN
KIỂM TRA GIỮA KÌ II
I. MỤC TIÊU:
- Tập trung vào việc đánh giá:
- Xác định số liền trước hoặc liền sau của số có bốn chữ số; xác định số lớn nhất hoặc bé nhất
trong một nhóm có bốn số, mỗi số có đến bốn chữ số.
- Đặt tính và thực hiện các phép tính: cộng, trừ các số có bốn chữ số có nhớ hai lần liên tiếp;
nhân ( chia ) số có bốn chữ số ( cho ) số có một chữ số.
- Đổi số đo độ dài có tên hai đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo; xác định một ngày
nào đó trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ.
- Biết số góc vuông trong một hình.
- Giải toán bằng hai phép tính.
II. TIẾN HÀNH
(Kiểm tra theo sự phân công của Chuyên môn Nhà trường,)
Tiết 2.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CÁ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người.
- Nói tên và chỉ được các bộ phận của cá trên hình vẽ hoặc trên vật thật.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh ảnh như SGK trang 100, 101.
Giấy, bút dạ, hồ dán.
GV và HS sưu tầm thêm tranh ảnh về nhiều loại cá khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS.
- Hãy nêu ích lợi của tôm, cua.
-Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Các em đã gặp rất nhiều loài cá.
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loài cá.
Ghi tựa.
Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài cơ thể cá
-HS báo cáo trước lớp.
- Tôm, cua được dùng làm thức ăn cho
người, làm thức ăn cho động vật (cho cá,
gà, ) và làm hàng xuất khẩu.
-Lắng nghe.
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
-Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+Việc 1: HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và
thảo luận theo định hướng:
1.Loài cá trong hình tên là gì? Sống ở đâu?
2.Cơ thể loài cá có gì giống nhau?
+Việc 2: GV phát cho mỗi nhóm một con cá đang
sống yêu cầu quan sát để tìm hiểu xem cá thở như thế
nào?
-Làm việc cả lớp:
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng vừa chỉ vào
các hình, gọi tên và kể các bộ phận đầu, mình, đuôi,
vây của cá.
+GV nêu: Cá sống ở dưới nước. Cơ thể chúng đều có
đầu, mình, đuôi, vây, vẩy.
+Hỏi: Cá thở như thế nào và thở bằng gì?
-Hỏi: Khi ăn cá em thấy có gì?
-Kết luận: Cá là loài vật có xương sống (khác với côn
trùng, tôm, cua không có xương sống). Cá thở bằng
mang.
Hoạt động 2: Sự phong phú, đa dạng của cá
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4
đến 6 HS, yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ
trong SGK và các tranh ảnh loài cá mà nhóm sưu tầm
được theo định hướng sau:
+Nhận xét về sự khác nhau của các loài cá về màu sắc,
hình dạng, các bộ phận, đầu, răng, đuôi, vẩy
-GV giúp đỡ các nhóm quan sát. (đặt câu hỏi cụ thể để
HS nhận xét đặc điểm khác nhau của cá).
-GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.
-Kết kuận: Cá có rất nhiều loài khác nhau, mỗi loài
có những đặc điểm màu sắc, hình dạng khác nhau tạo
nên thế giới cá phong phú và đa dạng.
Hoạt động 3: Ích lợi của cá.
-Yêu cầu HS suy nghĩ, ghi vào giấy các ích lợi của
+Các nhóm làm việc theo hướng dẫn, thảo
luận trong nhóm.
+Đại diện 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
+HS lắng nghe.
+HS trả lời: Quan sát ta thấy cá thở bằng
mang, khi cá thở mang và mồm cử động để
lùa nước vào và đẩy nước ra. 1 đến 2 HS
nhắc lại.
-Khi ăn cá thấy có xương.
-HS nghe kết luận.
-HS chia nhóm, cùng quan sát và thảo luận
để rút ra kết quả:
+Màu sắc của cá rất đa dạng: Có con cá có
màu sắc sặc sỡ nhất là các loài cá cảnh như
cá vàng; có loài có màu trắng bạc như cá
mè, các loài cá biển thường có màu xanh lục
pha đen; trên mình cá, sống cá thường sẫm,
màu phần bụng thường ngả dần sang màu
trắng.
+Hình dáng của cá cũng rất đa dạng, có con
mình tròn như cá vàng, có con mình thuôn
như cá chép; có con dài như cá chuối; lươn;
có con trông như quả trám như cá chim; có
con trông giống cái diều như cá đuối; có con
cá rất bé có con lại to như cá mập, cá voi, cá
heo,
+Về các bộ phận của cá có con có vây cứng
như cá mập, rô phi, cá ngừ, cá chuối, có con
vây lại rất mềm như cá vàng, cá đuối; các
loài cá nước ngọt thường có vảy, các loài cá
biển thường có da trơn, không vảy; mồm cá
có con rất nhỏ, có con mồm lại to và nhiều
răng như cá mập.
-Một vài đại diện HS báo cáo, các HS khác
theo dõi, bỗ sung những đặc điểm khác bạn
chưa trình bày.
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ
TRƯỜNG TH ĐẮK ANG GIÁO ÁN LỚP 3-TUẦN 26
cầm em biết và lấy ví dụ.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận nêu các
ích lợi của cá và tên các loài cá làm ví dụ - ghi vào
giấy của nhóm.
-Yêu cầu các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng.
Yêu cầu HS nhận xét bổ sung
GV kết luận: Cá có nhiều ích lợi. Phần lớn cá được
dùng làm thức ăn cho người và cho động vật. Ngoài
ra cá được dùng để CHỬa bệnh (gan cá, sụn vi cá
mập) và để diệt bọ gậy trong nước.
*Hoạt động kết thúc:
-Hỏi: Chúng ta làm gì để bảo vệ cá?
4/ Củng cố – dặn dò:
-YC HS về nhà sưu tầm thêm tranh ảnh về các loài cá
và các hoạt động nuôi, đánh bắt, chế biến cá; vẽ một
loài cá em yêu thích.
-Dặn dò HS sưu tầm tranh, ảnh về các loài chim để
chuẩn bị cho tiết học sau.
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-Nhận xét tiết học.
-HS suy nghĩ viết vào giấy các ích lợi của cá
và tên các loài cá đó.
-Lần lượt từng thành viên của nhóm kể tên
các ích lợi để cả nhóm ghi lại (không kể
trùng lặp ích lợi nhưng được trùng tên các
loài cá).
-Các nhóm dán kết quả, nhóm quan sát và
nhận xét bổ sung kết quả cho nhau.
-Lắng nghe
-Bảo vệ môi trường sống, không đánh bắt
bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá
hợp lí.
-HS lắng nghe và ghi nhận để chuẩn b
Tiết 3
CHÍNH TẢ
NGHE-VIẾT: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2b
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp các từ ngữ sau:
dập dềnh,giặt giũ, khóc rưng rức, cao lênh khênh,
bện dây, bập bênh.
B. Bài mới
* Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc một lần đoạn chính tả
* GV hỏi:
+ Đoạn văn tả gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK
* HS trả lời
+ Mâm cỗ đón Tết Trung thu của Tâm.
+ Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên
Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ