Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU MỤC LỤC Chương 1 - Giới thiệu pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 61 trang )

HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU
B-09

ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2004


1
MỤC LỤC
Chương 1 - Giới thiệu chung
1.1 Các kiểu đo chiều dày
1.2
Khối lượng đo chiều dày
1.3
Các biểu mẫu biên bản dùng để ghi lại kết quả đo chiều dày
1.4
Cơ quan thực hiện đo chiều dày
Chương 2 – Tiêu chuẩn hao mòn
2.1 Mẫu hao mòn
2.2
Mức độ hao mòn cho phép
2.3
Các biện pháp chống ăn mòn
Chương 3 – Khu vực nghi ngờ
3.1 Boong và thượng tầng
3.2 Tôn vỏ
3.3 Các cơ cấu bên trong
3.4
Các kết cấu trong các két
Chương 4 - Kiểm tra tiếp cận và đo chiều dày đối với tàu chở dầu
4.1 Kiểm tra định kỳ lần thứ nhất
4.2


Kiểm tra định kỳ lần thứ hai
4.3
Kiểm tra định kỳ lần thứ ba
4.4
Kiểm tra định kỳ lần thứ tư và các định kỳ tiếp theo
4.5
Tiêu chuẩn đối với các điểm đo
Chương 5 - Kiểm tra tiếp cận và đo chiều dày đối với tàu chở dầu vỏ kép
5.1 Kiểm tra định kỳ lần thứ nhất
5.2
Kiểm tra định kỳ lần thứ hai
5.3
Kiểm tra định kỳ lần thứ ba
5.4
Kiểm tra định kỳ lần thứ tư và các định kỳ tiếp theo
5.5
Tiêu chuẩn đối với các điểm đo
Chương 6 - Kiểm tra tiếp cận và đo chiều dày đối với tàu chở hàng rời
6.1 Kiểm tra định kỳ lần thứ nhất
6.2
Kiểm tra định kỳ lần thứ hai
6.3
Kiểm tra định kỳ lần thứ ba
6.4
Kiểm tra định kỳ lần thứ tư và các định kỳ tiếp theo
6.5
Tiêu chuẩn đối với các điểm đo
Chương 7 - Kiểm tra tiếp cận và đo chiều dày đối với tàu không phải là tàu chở dầu, tàu
chở hoá chất và tàu chở hàng rời
7.1 Kiểm tra định kỳ lần thứ nhất

7.2
Kiểm tra định kỳ lần thứ hai
7.3
Kiểm tra định kỳ lần thứ ba
HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU
B-09

ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2004


2
7.4
Kiểm tra định kỳ lần thứ tư
7.5
Kiểm tra định kỳ lần thứ năm và các định kỳ tiếp theo
Chương 8 – Đo chiều dày bổ sung
8.1 Ăn mòn lớn
8.2
Đo chiều dày bổ sung đối với tàu chở dầu và tàu chở hoá chất
8.3
Đo chiều dày bổ sung đối với tàu chở hàng rời
Phụ lục 1 - Kiểm tra và đo chiều dày tại các đợt kiểm tra trung gian và hàng năm
Phụ lục 2 - Kiểm tra vách ngang sóng giữa hầm hàng số 1 và số 2
Chương 9 - Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho các cơ quan thực hiện đo chiều dày
HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU
B-09

ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2004



3
CHƯƠNG 1 - GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Các kiểu đo chiều dày
Các kiểu đo chiều dày kết cấu thân tàu bao gồm:
-1. Đánh giá hao mòn chung
(1) Đo chiều dày để ghi nhận mẫu ăn mòn
Loại đo chiều dày này được tiến hành để đánh giá mẫu ăn mòn ở các cơ cấu
điển hình và quá trình hư hỏng theo thời gian khai thác chúng trong điều kiện thực tế.
Nói chung các thành phần kết cấu được kiểm tra tiếp cận phải được đo chiều
dày cho mục đích này.
(2) Đo chiều dày mang tính chất hệ thống (sau đây gọi là đo hệ thống)
Loại đo chiều dày này chủ yếu được thực hiện để đánh giá sự ảnh hưởng của
hao mòn lên mô đun chống uốn mặt cắt ngang thân tàu.
Để phục vụ cho mục đích này các thành phần kết cấu sau cần được đo chiều
dày một cách có hệ thống ở mỗi đợt kiểm tra định kỳ: boong tính toán (boong
cao nhất), tôn vỏ (tôn mạn/tôn đáy), tôn đáy trong, tôn mặt trên két hông, tôn mặt
dưới két đỉnh mạn, tôn vách dọc và tất cả các cơ cấu dọc của thành phần kể trên
tham gia vào uốn chung thân tàu.
Khi xét thấy cần thiết thì tiến hành tính nghiệm lại mô đun chống uốn mặt cắt
ngang thân tàu theo số liệu được xác định bằng đo đạc thực tế nói trên.
Hướng dẫn cụ thể về kiểu đo đạc để đánh giá chất lượng hao mòn chung được
đưa ra ở Chương 3 và các chương tiếp theo.
-2. Đánh giá hao mòn cục bộ (đo các khu vực nghi ngờ)
“ Khu vực nghi ngờ” ở đây được hiểu là những chỗ có lượng hao mòn lớn và/hoặc
theo đánh giá của Đăng kiểm viên là tốc độ mòn cao.
“ăn mòn lớn” là mức độ ăn mòn mà theo đánh giá mẫu ăn mòn cho thấy lượng hao
mòn vượt quá 75% lượng hao mòn cho phép nhưng vẫn nằm trong giới hạn chấp
nhận.
Khi phát hiện có khu vực nghi ngờ ở đợt kiểm tra trước và đợt kiểm tra đang thực
hiện thì phải tiến hành đo chiều dày các cơ cấu ở tại và xung quanh khu vực nghi

ngờ.
Chi tiết khu vực xem Chương 3.
1.2 Khối lượng đo chiều dày
Khối lượng đo chiều dày theo qui định của Qui phạm được nêu trong các chương sau
đây.
Tuy nhiên, khối lượng đo chiều dày có thể được giảm bớt theo sự cân nhắc của Đăng
kiểm viên khi kiểm tra nhận thấy lớp phủ bảo vệ chống ăn mòn ở trạng thái tốt (phát huy
được chức năng bảo vệ cần thiết). Trong trường hợp ngược lại khối lượng đo chiều dày
cần được mở rộng khi phát hiện có ăn mòn lớn.
-1. Trong trường hợp có lớp phủ bảo vệ bề mặt cứng toàn bộ và lớp phủ bảo vệ đó
không bị hư hỏng ngoại trừ vết rỉ nhẹ được phát hiện (lớp phủ bảo vệ bề mặt được
ghi nhận là trạng thái ”Tốt”), thì khối lượng đo chiều dày có thể như sau:
(1) Số các cơ cấu được đo có thể được giảm bớt.
(2) Số các điểm đo trên một cơ cấu có thể giảm bớt.
HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU
B-09

ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2004


4
(3) Ngoài (1) và (2) nêu trên, đo chiều dày có thể được miễn giảm khi Đăng kiểm viên
kiểm tra xem xét không phát hiện thấy có biểu hiện bị mòn rò rỉ trên cả hai mặt
của cơ cấu.
-2. Về nguyên tắc, mức độ miễn giảm khối lượng đo chiều dày là do Đăng kiểm viên quyết
định trên cơ sở kết quả kiểm tra tiếp cận, nhưng phải lưu ý đến các chỉ dẫn dưới đây:
(1) Nếu đo chiều dày để ghi nhận mẫu ăn mòn của các cơ cấu như nêu ra ở 1.1 –
1.(1), có thể chấp nhận các miễn giảm sau đây.
(a) Trong trường hợp đo chiều dày tất cả các thành phần kết cấu được chỉ định
(ví dụ: khung ngang )trong két/không gian được yêu cầu thì số các thành

phần cần đo có thể được giảm xuống đến 1/3 thành phần kết cấu cần đo
trong két đó.
Nếu Đăng kiểm viên tiếp tục giảm khối lượng đo chiều dày do trạng thái kỹ
thuật két rất tốt thì ít nhất phải đo một thành phần kết cấu chỉ định.
(b) Nếu chỉ đo một thành phần kết cấu được chỉ định (ví dụ: khung ngang ) ở
mỗi két trong một số các két cùng loại được yêu cầu thì có thể chấp nhận
việc đo chiều dày của ít nhất một thành phần kết cấu trong một két đại diện
của các két mà trạng thái của lớp phủ bảo vệ bề mặt có thể được xem là
tương tự.
(2) Trên nguyên tắc không được miễn giảm đo chiều dày mang tính chất hệ thống đối
với mặt cắt ngang thân tàu như nêu 1.1 –1(2).
(3) Khi phát hiện có ăn mòn lớn theo kết quả đo chiều dày thì cần mở rộng khối lượng
đo chiều dày bổ sung theo cân nhắc của Đăng kiểm viên.
Các yêu cầu cụ thể về mở rộng và bổ sung khối lượng đo chiều dày nêu ở
Chương 7.
1.3 Các biểu mẫu biên bản dùng để ghi lại kết quả đo chiều dày.
- Đối với tàu chở dầu: dùng các biên bản đo chiều dày trong quá trình kiểm tra nâng
cao (từ mẫu ký hiệu TM1-T đến TM6-T).
- Đối với tàu chở hàng rời: dùng các biên bản đo chiều dày trong quá trình kiểm tra
nâng cao (từ mẫu ký hiệu TM1-BC đến TM6-BC).
- Đối với các loại tàu khác dùng mẫu biên bản đo chiều dài ký hiệu từ TM1-G đến TM4-
G. Các mẫu này cũng được dùng cho các tàu chở dầu và tàu chở hàng rời cho các
vùng/cơ cấu được đo chiều dày chưa được thể hiện trong các biên bản riêng.
Các mẫu này gồm hai loại: loại Tiếng Việt dùng cho các tàu chỉ hoạt động vùng biển Việt
Nam, loại tiếng Anh dùng cho tàu hoạt động tuyến quốc tế.
Đăng kiểm viên phải thẩm tra và ký xác nhận vào biên bản đo chiều dày. Trên tàu cần lưu
giữ một bộ biên bản đo chiều dày.
1.4 Cơ quan thực hiện đo chiều dày
Việc đo chiều dày các cơ cấu thân tàu của các tàu do ĐKVN phân cấp phải được thực
hiện dưới sự giám sát của ĐKV ĐKVN.

Tuy nhiên nếu việc đo chiều dày được tiến hành bởi một cơ quan đã được ĐKVN cấp
chứng chỉ thì không cần thiết phải có sự giám sát của ĐKV trong quá trình đo, nhưng ĐKV
phải thẩm tra lại độ chính xác của kết quả đo thông qua kiểm tra xem xét thực tế cơ cấu
được đo/hoặc đo bổ sung. Thủ tục cấp GCN cho cơ quan thực hiện đo chiều dày được
nêu ở Chương 8.
HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU
B-09

ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2004


5
CHƯƠNG 2 – TIÊU CHUẨN HAO MÒN
Khi kiểm tra phát hiện thấy có hao mòn thì ĐKV phải đánh giá mức độ hao mòn và quyết định
biện pháp sửa chữa phục hồi cần thiết để duy trì cấp tàu.
Chương này đặt ra mục tiêu là đưa ra các tiêu chuẩn cho phép về độ hao mòn, tuy nhiên việc
áp dụng cho chúng mỗi trường hợp không thể thiếu các kiến thức chuyên môn cần thiết và
kinh nghiệm của ĐKV hiện trường khi quyết định các vấn đề có liên quan.
2.1 Mẫu ăn mòn
Các mẫu ăn mòn dưới đây được xem là “ăn mòn đều” trong mỗi chương này.
-1. ăn mòn trải đều trên các khoảng sườn, kể cả mòn rỗ với tổng diện tích mòn rỗ vượt
quá 70% diện tích khu vực đang được xem xét.
-2. ăn mòn trải ra theo chiều rộng hoặc chiều dài của tấm, kể cả các vết mòn dạng rãnh
dọc theo các sườn, xà dọc, nẹp v.v
-3. ăn mòn rỗ và ăn mòn cục bộ với diện tích vượt quá 70% diện tích của khu vực đang
xem xét.
2.2 Mức độ hao mòn cho phép
1. Mức độ hao mòn cho phép đối với ăn mòn đều
Cơ cấu Mức độ hao mòn cho phép
Tôn vỏ

Tồn boong tính toán
1)
Xà dọc của tôn mép boong và tôn mép mạn của
boong tính toán
Vách kín nước trong két sâu
Tôn đáy trong
20% t
0
+ 1 mm nhưng không
cho phép hao mòn trên 30% t
0

mm
Đà ngang và sống dọc đáy
Các thành phần kết cấu cơ bản
2)
(tấm thành và
tấm mép tự do)
Tấm thành, tấm mép tự do và mã của sườn
khoang
Tôn vách kín nước
25% t
0

Sườn( trừ các sườn khoang), xà dọc, nẹp và

3)
Tôn boong dưới boong tính toán
Nắp và xà miệng hầm hàng
30% t

0

Trong đó t
o
(mm) là chiều dày của thành phần kết cấu tương ứng theo thiết kế đã được
Đăng kiểm duyệt, trường hợp không có hồ sơ thiết kế đã được duyệt thì t
0
phải thoả mãn
yêu cầu các qui phạm khi đóng mới.
Ghi chú:
1)
boong tính toán: Xem qui định 1.2.31, phần II-A của Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ
thép.
2)
Các thành phần kết cấu cơ bản: là các kết cấu khoẻ chưa được đề cập ở trên, có thể tham gia
vào uốn chung thân tàu hoặc làm gối đỡ cho các cơ cấu thường.
3)
Phần này không được tính các xà dọc và nẹp dọc gia cường boong ở vùng boong tính toán
giữa thành dọc miệng hầm hàng và mạn. Các nẹp gia cường gồm cả các nẹp gia cường cho tấm
thành của cơ cấu (đà ngang, xà, sống đáy, mạn boong ) có kích thước tấm thành lớn.
HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU
B-09

ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2004


6
-2. Chiều dày tối thiểu tấm thành các sườn khoang và mã ở 2 đầu sườn
Chiều dài tàu(m) L<150
150≤ L< 200 200≤ L

Chiều dày tối thiểu (mm) 6 7 7,5
-3. Mức độ hao mòn cho phép đối với kết cấu bằng thép có độ bền cao
- Mức độ hao mòn cho phép đối với các xà dọc đáy bằng thép có độ bền cao của
tàu dầu vỏ đơn là 25%t
0
(t
0
được nêu ở 2.2).
- Mức độ hao mòn cho phép đối với kết cấu khác bằng thép có độ bền cao được
lấy theo 1. và 2. nói trên.
-4. Giới hạn hao mòn cục bộ cho phép
Ngoài các qui định nêu trên những vùng bị hao mòn cục bộ lớn cần phải có các biện
pháp sửa chữa thích hợp theo sự cân nhắc của ĐKV. Trong mọi trường hợp mức độ hao
mòn cục bộ cho phép không được vượt quá 40% chiều dày ban đầu.
2.3 Các biện pháp chống ăn mòn
Khi phát hiện thấy hao mòn lớn theo kết quả đo chiều dày ĐKV cần phải kiểm tra kỹ lưỡng
phạm vi và mức độ hao mòn và thực hiện các biện pháp 1. đến 3. dưới đây. Đặc biệt trong
trường hợp hao mòn vượt quá 75% giới hạn cho phép thì cần phải tiến hành kiểm tra bổ
sung kỹ lưỡng hơn nữa kể cả đo chiều dày bổ sung nếu xét thấy cần thiết. Các yêu cầu
đo chiều dày bổ sung được nêu trong Chương 7.
-1. ĐKV phải yêu cầu thay mới các tấm hao mòn vượt quá giới hạn cho phép.
Tuy nhiên cần phải xem xét đặc biệt trong các trường hợp các cơ cấu ban đầu được
chế tạo có kích thước (chiều dày) lớn hơn nhiều so với yêu cầu Qui phạm(trong
trường hợp này cần có các nhận xét cụ thể vào mẫu biên bản kiểm tra GR-phần thân
tàu, nếu cần thiết phải gửi kèm cả bản tính nghiệm kết cấu về ĐKTW).
-2. ĐKV cần phải đưa ra các hướng dẫn cần thiết cho công việc kiểm tra tiếp theo đối với
các thành phần kết cấu bị hao mòn chưa vượt qua giới hạn cho phép, nhưng cần
thiết phải tiếp tục theo dõi.
Đặc biệt với tàu chở dầu, tàu chở hoá chất, tàu chở quặng và tàu chở hàng rời, các
vùng bị hao mòn vượt quá 75% giới hạn cho phép được qui là” khu vực nghi ngờ” và

cần thiết phải tiến hành kiểm tra và đo đạc tại các vùng này trong đợt kiểm tra tiếp
theo.
-3. Đăng kiểm trung ương sẽ duyệt lại kết quả tính độ bền chung thân tàu dựa trên các
số liệu đo chiều dày, khi hao mòn các thành phần kết cấu như sau:
(a) Hao mòn trung bình của mỗi dải tôn của boong tính toán hoặc tôn đáy vượt quá
2,5 mm hoặc 15% chiều dày tôn ban đầu, lấy giá trị lớn hơn kết quả đo chiều dày
mặt cắt ngang thân tàu.
(b) Hao mòn trung bình của dải tôn bất kỳ của tôn mạn và tôn vách dọc của tàu chở
dầu vượt quá 3,0 mm, hoặc:
(c) Hao mòn trung bình của dải tôn bất kỳ của tôn mạn và tôn vách dọc của tàu chở
quặng hoặc tàu chở hàng rời có bố trí hàng xen kẽ giữa các hầm hàng (hầm
hàng có hàng xen kẽ hầm hàng không hàng) vượt quá 2,5 mm.
Trong trường hợp đó, ngoài các biên bản đo chiều dày nêu ở 1.3, ĐKV hiện trường
phải ghi lưu ý dưới đây vào biên bản kiểm tra mẫu GR-phần thân tàu:
“ Căn cứ vào kết quả đo chiều dày đã được ghi (tên cơ quan thực hiện đo chiều
dày) ,thực hiện ngày tại đề nghị ĐKTW thẩm duyệt lại lượng giảm sức bền
dọc do hao mòn các cơ cấu dọc”.
HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU
B-09

ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2004


7
-4. Các yêu cầu đặc biệt đối với tôn vách trong các hầm hàng của các tàu chở hàng rời
hiện có dùng để chở hàng rời có tỷ trọng cao
Đối với tôn vách sóng trong các hầm hàng, khi tính toán được giả thiết là bị ngập thì
giới hạn hao mòn cho phép được lấy phù hợp với yêu cầu thống nhất của Hiệp hội
các cơ quan phân cấp quốc tế (IACS UR S19). Các giới hạn này phải được ghi vào
mục lưu ý của biên bản kiểm tra mẫu RNI.

HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU
B-09

ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2004


8
CHƯƠNG 3 – KHU VỰC NGHI NGỜ
Nếu kiểm tra tiếp cận phát hiện thấy” khu vực nghi ngờ”, thì cần phải tiến hành đo chiều dày
chi tiết dưới sự hướng dẫn của ĐKV. Đồng thời cũng phải tiến hành đo chiều dày các khu vực
nghi ngờ theo kết quả kiểm tra của các đợt kiểm tra trước.
Các thành phần kết cấu sau đây thường hay bị ăn mòn lớn và cần phải được kiểm tra cẩn thận
tại các đợt kiểm tra.
3.1 Boong và thượng tầng
- Boong cao nhất
Phần phía trước của boong cao nhất; các tấm tôn boong giữa các miệng hầm hàng,
đặc biệt là ở những chỗ hay bị đọng nước; các miệng hầm và vùng tôn boong xung
quanh miệng hầm; tôn boong xung quanh chân các ống thông hơi, ống đo.
- Thượng tầng mũi, thượng tầng đuôi và lầu
Các vách biên của các thượng tầng; phần chân của các vách biên của các lầu, đặc
biệt tại những chỗ đường ống đi qua và vị trí nút xả; tôn boong hoặc sàn dọc theo các
kênh thoát nước hoặc xả nước; các vùng ở dưới các máy móc trên boong (tời dây,
tời neo ) và các cọc buộc dây, bệ định hướng dây.
- Tôn boong bên trong các thượng tầng (đặc biệt là phần boong là đỉnh của các két
sâu).
- Thành quây miệng hầm hàng và các mã/nẹp đứng của thành quây miệng hầm hàng.
Phần chân của thành quây và mã; các vùng đặt ống dẫn ống hơi nước; thành quây
và mã ở vùng boong giữa các miệng hầm hàng.
- Mạn chắn sóng và các mã/nẹp đứng của mạn chắn sóng
Phần chân của mạn chắn sóng; ở những vị trí nối co giãn (để mạn chắn sóng không

tham gia uốn chung), các cửa trên mạn chắn sóng.
- Nắp miệng hầm hàng (đặc biệt là nắp kiểu hình hộp).
3.2 Tôn vỏ
- Các tấm tôn mạn giữa đường nước nhẹ tải và đường nước đầy tải.
- Tôn đáy và mạn ở phần mũi tàu (đặc biệt là ở vị trí dọc theo các đường hàn)
3.3 Các kết cấu bên trong
- Các sườn trong hầm hàng tại vị trí các mã đầu mút sườn (tại két mạn và két hông) và
dọc theo đường hàn liên kết giữa sườn và tôn mạn.
- Phần chân của các vách ngang (ở trên đáy đôi hoặc boong nội khoang).
- Các vách biên của hầm xích neo.
- Các kết cấu ở phía dưới các bơm nước biển, và các hộp van thông biển trong vùng
buồng máy và vùng bơm hàng.
3.4 Các kết cấu trong các két
- Các kết cấu trong các két sâu mà đỉnh két là boong cao nhất.
- Các vách dọc và các cơ cấu gia cường vách trong két mạn/các không gian của tàu
chở dầu và tàu chở quặng.
- Các thành phần kết cấu trong các két dằn kề với các két dầu đốt.
- Các vùng tại các vị trí khoét lỗ cho các cơ cấu khác đi qua hoặc các lỗ khoét giảm
trọng lượng v.v của đà ngang.
- Tôn đáy ở dưới và xung quanh miệng ống đo và đầu miệng ống hút/xả chất lỏng.
- Các thành phần kết cấu ở tư thế nằm ngang của két dầu hàng (tôn đáy, tấm mép tự
do của các sống đáy, các sống nằm ngang v.v ).
HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU
B-09

ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2004



9

HNG DN O CHIU DY KT CU THN TU
B-09

NG KIM VIT NAM - 2004

CHNG 4 - KIM TRA TIP CN V O CHIU DY I VI
TU CH DU V TU CH HO CHT

Chng ny a ra cỏc yờu cu chung v kim tra tip cn v o chiu dy cn thc hin ti
cỏc t kim tra nh k tu ch du hoc tu ch hoỏ cht.
Ghi chỳ:
i vi tu ch qung cú cỏc vỏch dc phi tin hnh kim tra tip cn v o chiu dy i vi cỏc
thnh phn kt cu theo cỏc yờu cu i vi tu ch du, tr cỏc thnh phn kt cu sau:
- Cỏc thnh phn kt cu trong cỏc hm hng.
- Np v thnh quõy ming hm hng, tụn boong gia cỏc ming hm hng.
Cỏc thnh phn kt cu ny c kim tra v o chiu dy theo yờu cu ca Chng 6.



Boong cao nhất
Tôn m

n
Vách ngang
Xà ngang boong
Vách
dọc
Sống nằm
Đ
à n

g
an
g
đá
y

Tôn đáy
Sờn khoẻ tại mạn
Sống đứng vách dọc
Xà ngang boong
Đ
à ngang đáy
Thanh giằng ngang
Khung ngang
trong két mạn

Kết cấu tàu chở dầu điển hình và thuật ng


10
HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU
B-09

ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2004

4.1 Kiểm tra định kỳ lần thứ nhất (tàu chở dầu và chở hoá chất)
(tuổi tàu ≤ 5 năm)
1. Kiểm tra tiếp cận
Két Cơ cấu được kiểm tra
Một két dằn mạn hoặc két dằn trong khoang vỏ kép

(trong trường hợp không bố trí két dằn, thì một két
hàng mạn sử dụng để chứa nước dằn)
Một khung ngang
*1
Một két hàng Một xà ngang boong khoẻ
*2
Một két dằn Một vách ngang
*3
Một két hàng mạn Một vách ngang
*3
Một két hàng trung tâm Một vách ngang
*3
*1: Toàn bộ một khung ngang khoẻ bao gồm cả các cơ cấu lân cận như tôn vỏ, xà dọc, mã v.v
*2:

Xà ngang boong khoẻ trong két hoặc trên boong gồm cả các cơ cấu boong lân cạn như tôn
boong, xà dọc v.v
*3

Phần dưới của vách ngang bao gồm hệ thống cơ cấu gia cường và các cơ cấu lân cận như
mã, nẹp v.v
2. Đo chiều dày
-1. Các khu vực nghi ngờ (xem chương 3)
-2. Các thành phần kết cấu được kiểm tra tiếp cận(xem 1 ở trên)
-3. Đo có tính chất hệ thống (xem hình dưới)
(1) Mỗi dải tôn của một mặt cắt ngang tôn boong tại vị trí chiều rộng
lớn nhất của tàu trong khu vực chứa hàng (ở trên két dằn).
-4. Tiêu chuẩn đối với các điểm đo xem 4.5

11




Khu v
ù
c chøa hµn
g
Boon
g
cao nhÊt


HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU
B-09

ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2004


12
4.2 Kiểm tra định kỳ lần thứ 2 (tàu chở dầu và tàu chở hoá chất)
(5 năm < tuổi tàu ≤ 10 năm)
1. Kiểm tra tiếp cận
Két Cơ cấu được kiểm tra
Một két dằn mạn hoặc két dằn trong khoang vỏ kép
(trong trường hợp không bố trí két dằn, thì một két
hàng mạn sử dụng để chứa nước dằn)
Tất cả các khung ngang
*1
Cả hai vách ngang
*2

Một két dằn còn lại Mỗi xà ngang boong khoẻ
*3
Mỗi một vách ngang
*4
Một két hàng mạn Một xà ngang boong khoẻ
*3
Một vách ngang
*4
Hai két hàng trung tâm Mỗi xà ngang boong khoẻ
*3
Mỗi một vách ngang
*4
Một két dằn mạn hoặc két dằn trong khoang vỏ kép
(trong trường hợp không bố trí két dằn, thì một két
hàng mạn sử dụng để chứa nước dằn){chỉ áp dụng
đối với tàu chở hoá chất}
Tất cả các tôn và cơ cấu bên
trong
*5
*1:

Toàn bộ một khung ngang khoẻ bao gồm cả các cơ cấu lân cận như tôn vỏ, xà dọc, mã v.v
*2:

Toàn bộ vách ngang hệ thống cơ cấu gia cường và các cơ cấu lân cận
*3:

Xà ngang boong khoẻ trong két hoặc trên boong gồm cả các cơ cấu boong lân cận như tôn
boong, xà dọc v.v
*4:


Phần dưới của vách ngang bao gồm hệ thống cơ cấu gia cường và các cơ cấu lân cận như
mã, nẹp v.v
*5:

Toàn bộ két bao gồm tất cả các vách biên của két, các cơ cấu gia cường bên trong két và các
cơ cấu gia cường trên boong tại vị trí két.
2. Đo chiều dày
-1. Các khu vực nghi ngờ (xem chương 3)
-2. Các thành phần kết cấu được kiểm tra tiếp cận (xem ở điều 1 ở trên)
-3. Đo có tính chất hệ thống (xem hình dưới)
(1) Mỗi tấm tôn boong trong khu vực chứa hàng

(2) Tất cả các cơ cấu dọc tại một mặt cắt ngang trong khu vực chứa hàng
(3) Các dải tôn mạn ở vùng mớn nước thay đổi ngoài khu vực 0,5L
giữa tàu (tối thiểu một dải cho mỗi mạn)

-4. Tiêu chuẩn đối với các điểm đo xem 4.5
HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU
B-09

ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2004


0.5L
g
i÷a tµu
Khu v
ù
c chøa hµn

g
(
Boon
g
cao nhÊt
)

Giải thích chữ viết tắt:
LWL (Loading Water Line): đường nước chở hàng toàn tải
BWL (Balast Water Line): đường nước chạy dằn (không hàng)

13
HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU
B-09

ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2004


14
4.3 Kiểm tra định kỳ lần thứ 3 (tàu chở dầu và chở hoá chất)
(5 năm< tuổi tàu ≤10 năm)
1. Kiểm tra tiếp cận
Két Cơ cấu được kiểm tra
Tất cả các két dằn {tàu chở dầu} Tất cả các khung ngang
*1
Tất cả các vách ngang
*2
{tàu chở hoá chất} Tất cả tôn và cơ cấu bên trong
*3
Một két hàng mạn {tàu chở dầu} Tất cả các khung ngang

*1
{tàu chở hoá chất} Tất cả tôn và cơ cấu bên trong
*3
Các két hàng mạn còn lại {tàu chở dầu} Mỗi két một khung ngang
*1
Các két hàng còn lại {tàu chở hoá chất} Mỗi két một khung ngang
*1
Tất cả các két hàng {tàu chở dầu}
{tàu chở hoá chất}
Tất cả các vách ngang
*2
Tất cả các két hàng trung
tâm
{tàu chở dầu } Mỗi một xà ngang boong khoẻ
*4
Khi ĐKV xét thấy cần thiết {tàu chở dầu} Các khung ngang bổ sung
*1
*1: Toàn bộ một khung ngang khoẻ bao gồm cả các cơ cấu lân cận như tôn vỏ, xà dọc, mã
*2: Toàn bộ vách ngang bao gồm hệ thống cơ cấu gia cường và các cơ cấu lân cận
*3: Toàn bộ két bao gồm tất cả các vách biên của két, các cơ cấu gia cường bên trong két và các
cơ cấu gia cường trên boong tại vị trí két.
*4: Xà ngang boong khoẻ và đà ngang đáy khoẻ bao gồm cả các cơ cấu lân cận như tôn boong,
tôn đáy, xà dọc, sườn v.v
2. Đo chiều dày
-1. Các khu vực nghi ngờ (xem chương 3)
-2. Các thành phần kết cấu được kiểm tra tiếp cận (xem 1 ở trên)
-3. Đo có tính chất hệ thống (xem hình dưới đây)
(1) Mỗi tấm tôn boong trong khu vực chứa hàng

(2) Tất cả các cơ cấu dọc tại hai mặt cắt ngang trong khu vực chứa hàng

Các mặt cắt ngang phải được lựa chọn theo (a), (b) và (c) sau đây.
(a) Một mặt cắt ngang trong khu vực 0,4L tại giữa tàu và mặt cắt ngang
khác nằm trong khu vực giữa 0,4 và 0,5L tại giữa tàu
(b) Mặt cắt ngang phải được chọn sao cho việc đo tôn có thể tiến hành
cho càng nhiều két càng tốt trong điều kiện bị ăn mòn. Két dằn có
chung vách với két hàng có lắp thiết bị hâm nóng và két hàng được
phép chứa nước biển phải được lựa chọn
(c) Mặt cắt ngang phải được lựa chọn ở nơi có sự nghi ngờ ăn mòn
lớn nhất hoặc tham khảo từ kết quả đo tôn boong theo (1) ở trên và
phải chỉ rõ những khu vực đã được thay mới hoặc gia cường cục bộ

(3)Các dải tôn vùng mạn vùng mớn nước thay đổi ngoài khu vực chở
hàng (mỗi mạn ít nhất một dải)

(4)Các dải tôn vùng mạn vùng mớn nước thay đổi trong khu vực chở
hàng (tất cả các dải ở mỗi mạn)

-4. Các cơ cấu trong két dằn mũi
-5. Tiêu chuẩn đối với các điểm đo xem 4.5
HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU
B-09

ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2004


(
Boon
g
cao nhÊt
)

Khu v
ù
c chøa hµn
g

Giải thích chữ viết tắt:
LWL (Loading Water Line): đường nước chở hàng toàn tải
BWL (Balast Water Line): đường nước chạy dằn (không hàng)
WBT (Water Ballast Tank): két nước dằn














15
HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU
B-09

ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2004



16
4.4 Kiểm tra định kỳ lần thứ tư và các định kỳ tiếp theo (tàu chở dầu và chở khí hoá lỏng)
(15 năm< tuổi tàu)
1. Kiểm tra tiếp cận
Két Cơ cấu được kiểm tra
Tất cả các két dằn {tàu chở dầu} Tất cả các khung ngang
*1
Tất cả các vách ngang
*2
{tàu chở hoá chất} Tất cả tôn và cơ cấu bên trong
*3
Một két hàng mạn {tàu chở dầu} Tất cả các khung ngang
*1
{tàu chở hoá chất} Tất cả tôn và cơ cấu bên trong
*3
Các két hàng mạn còn lại {tàu chở dầu} Mỗi két một khung ngang
*1
Các két hàng còn lại {tàu chở hoá chất} Mỗi két một khung ngang*1
Tất cả các két hàng {tàu chở dầu}
{tàu chở hoá chất}
Tất cả các vách ngang*2
Tất cả các két hàng trung
tâm
{tàu chở dầu } Mỗi một xà ngang boong khoẻ*4

Khi ĐKV xét thấy cần thiết {tàu chở dầu} Các khung ngang bổ sung*1

Các khung ngang bổ sung nếu ĐKV thấy cần thiết
*1: Toàn bộ một khung ngang khoẻ bao gồm cả các cơ cấu lân cận như tôn vỏ, xà dọc, mã v.v
*2: Toàn bộ vách ngang gồm hệ thống cơ cấu gia cường và các cơ cấu lân cận

*3: Toàn bộ két bao gồm tất cả các vách biên của két, các cơ cấu bên trong két và các cơ cấu
gia cường trên boong tại vị trí két.
*4: Xà ngang boong khoẻ và đà ngang đáy khoẻ bao gồm cả các cơ cấu lân cận như tôn boong,
tôn đáy, xà dọc v.v
2. Đo chiều dày (xem 1 ở trên)
-1. Các khu vực nghi ngờ (xem chương 3)
-2. Các thành phần kết cấu được kiểm tra tiếp cận (xem 1 ở trên)
-3. Đo có tính chất hệ thống (xem hình dưới đây)
(1) Mỗi tấm tôn boong và đáy trong khu vực chứa hàng

(2) Tất cả các cơ cấu dọc tại ba mặt cắt ngang trong khu vực chứa hàng
Các mặt cắt ngang phải được lựa chọn theo (a), (b) và (c) sau đây.
(a) Hai mặt cắt ngang trong khu vực 0,4L tại giữa tàu và mặt cắt ngang
khác nằm trong khu vực giữa 0,4 và 0,5L tại giữa tàu
(b) Mặt cắt ngang phải được chọn sao cho việc đo tôn có thể tiến hàng
cho càng nhiều két càng tốt trong điều kiện bị ăn mòn. Két dằn có
chung vách với két hàng có lắp thiết bị hâm nóng và két hàng được
phép chứa nước biển phải được lựa chọn
(c) Mặt cắt ngang phải được lựa chọn ở nơi có sự nghi ngờ ăn mòn lớn
nhất hoặc tham khảo từ kết quả đo tôn boong theo (1) ở trên và phải
chỉ rõ những khu vực đã được thay mới hoặc gia cường cục bộ

(3) Các dải tôn vùng mạn vùng mớn nước thay đổi ngoài khu vực chở
hàng (mỗi mạn ít nhất một dải)

(4) Các dải tôn vùng mạn vùng mớn nước thay đổi trong khu vực chở hàng
(tất cả các dải ở mỗi mạn)

-4. Các cơ cấu trong két dằn mũi, lái, boong chính hở và đáy ngoài khu vực chứa
hàng, toàn bộ dải tôn ky, boong thượng tầng

-5. Tiêu chuẩn đối với các điểm đo xem 4.5
HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU
B-09

ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2004




Khu v
ù
c chøa hµn
g
(
Boon
g
cao nhÊt vµ ®¸
y)

Giải thích chữ viết tắt:
LWL (Loading Water Line): đường nước chở hàng toàn tải
BWL (Balast Water Line): đường nước chạy dằn (không hàng)
WBT (Water Ballast Tank): két nước dằn












17
HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU
B-09

ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2004


18
4.5 Tiêu chuẩn đối với các điểm đo
-1. Đo các thành phần kết cấu được kiểm tra tiếp cận
Tiêu chuẩn đối với các điểm đo của các thành phần kết cấu được kiểm tra tiếp cận (ví
dụ: khung ngang khoẻ ) được trình bày ở hình dưới đây. Số lượng các điểm đo cần
được điều chỉnh thích hợp có tính đến tuổi tàu và kiểu của hệ thống kết cấu.
-2. Đo các mặt cắt ngang và các thành phần kết cấu khác
(1) Đo mặt cắt ngang
Tôn: ít nhất một số đo cho mỗi dải tôn, tôn vách dọc v.v (khi chiều rộng lớn hơn
3 m chiều rộng thêm một số đo)
Các xà dọc: Một số đo cho 3 xà dọc giống nhau (tấm thành và tấm mép tự do)(
mặt cắt ngang của xà cần được lựa chọn ở chỗ nghi ngờ là bị hao mòn lớn nhất
hoặc từ kết quả đo tôn boong bộc lộ là khu vực bi hao mòn lớn).
(2) Đo tôn vỏ, tôn boong v.v
Cần đo hai điểm trên mỗi tấm tôn mạn, tôn đáy, tôn boong cao nhất v.v khi
có yêu cầu đo chiều dày tất cả các tấm hoặc dọc theo chiều dài của tấm.
-3. Hao mòn lớn
Nếu phát hiện hao mòn lớn thông qua kết quả đo chiều dày, thì khối lượng đo chiều
dày (số các thành phần kết cấu được đo và các số điểm đo) phải được tăng lên theo

các yêu cầu nêu ra ở Chương 7 và theo quyết định của ĐKV trên cơ sở xem xét trạng
thái thực tế.
HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU
B-09

ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2004


(
M
Æ
t c¾t n
g
an
g
s−ên khoÎ
(
T©m tµu
§
o m
Æ
t c¾t n
g
an
g

(
®o khoanh
)


Sèn
g
n»m
Sèn
g
d
ä
c t©m
V
¸ch kÝn n−íc

19
HNG DN O CHIU DY KT CU THN TU
B-09

NG KIM VIT NAM - 2004

CHNG 5 - KIM TRA TIP CN V O CHIU DY I VI TU DU V KẫP

Chng ny a ra cỏc yờu cu chung v kim tra tip cn v o chiu dy cn thc hin ti
cỏc t kim tra nh k tu du v kộp:




Kt cu ca tu du v kộp in hỡnh v cỏc thut ng s dng
Tôn boong
Sờn khoẻ trong két mạn
Tôn mạn
Xà dọc boong

Vách ngang Xà ngang boong
Xà dọc
vỏ trong
(Sống nằm)
Nẹp dọc của vách dọc
Sống đứng của vách dọc
Tấm dằng của két giữa
Tấm sàn
dọc mạn
Tôn vỏ tron
g

Nẹp dọc của vách dọc
M

t đỉnh két hôn
g
Nẹp đứng của vách

20
Đ
à ngang đáy ngang
Sống giữa đáy
Nẹp dọc đáy
Nẹp dọc đáy trong
Sống đáy
Cơ cấu
ngang trong
k
é

t h
ô
n
g

Xà dọc mạn
Tôn đáy trong
HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU
B-09

ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2004

5.1 Kiểm tra định kỳ lần thứ nhất (tàu dầu vỏ kép)
(tuổi tàu ≤ 5 năm)
1. Kiểm tra tiếp cận
Khoang và két Cơ cấu được kiểm tra
Một két dằn đáy đôi *4 Một khung ngang
*1
Toàn bộ một vách ngang
*3
Một két hàng Một cơ cấu ngang boong
*2
Một két hàng giữa Phần dưới của một vách ngang

*1: Toàn bộ mộ khung ngang khoẻ bao gồm cả các kết cấu liền kề như: tôn mạn, xà dọc,
sườn, mã, v.v…

*2: Cơ cấu ngang trong két hoặc trên boong bao gồm cả các kết cấu boong liền kề như: tôn
boong, xà dọc/sườn, v.v…
*3: Các kết cấu liền kề của cơ cấu khoẻ đứng, nằm và vách ngang như: vách dọc, tôn đáy

trong, tấm nghiêng, sống đáy, mã và nẹp. Các cơ cấu bên trong của bệ trên và bệ dưới
của vách sóng.
*4: Khoang vỏ kép bao gồm khoang đáy đôi, mạn kép boong kép (nếu có)
2. Đo chiều dày
-1. Các khu vực nghi ngờ (xem Chương 3)
-2. Các thành phần kết cấu được kiểm tra tiếp cận (xem 1 ở trên)
-3 Đo có tính chất hệ thống (xem hình dưới)
(1)
Mỗi dải tôn cho một mặt cắt ngang của tôn boong trong khu vực
chở hàng (trong khu vực có két dằn)
-4. Tiêu chuẩn đối với các điểm đo xem 5.5

Khu vùc chøa hµng
Boong cao nhÊt

Ghi chú:
WBT: két dằn




21
HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU
B-09

ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2004


22
5.2 Kiểm tra định kỳ lần thứ 2 (tàu dầu vỏ kép)

(5 < tuổi tàu ≤10 tuổi)
1. Kiểm tra tiếp cận
Khoang và két Cơ cấu được kiểm tra
Một két dằn đáy đôi
Tất cả các két dằn đáy đôi
Tất cả các khung ngang
*1
Toàn bộ mỗi vách ngang
*2
Các két dằn còn lại Vùng trên và vùng gãy khúc của mỗi khung ngang
*4
Hai két hàng giữa Vùng dưới của vách ngang cho mỗi két
*2
Xà ngang boong khoẻ của mỗi két
*3
*1: Toàn bộ mộ khung ngang khoẻ bao gồm cả các kết cấu liền kề như: tôn mạn, xà dọc, sườn,
mã, v.v…
*2: Các kết cấu liền kề của cơ cấu khoẻ đứng, nằm và vách ngang như: vách dọc, tôn đáy trong,
tấm nghiêng, sống đáy, mã và nẹp. Các cơ cấu bên trong của bệ trên và bệ dưới của vách
sóng.
*3: Cơ cấu ngang trong két hoặc trên boong bao gồm cả các kết cấu boong liền kề như: tôn
boong, xà dọc/sườn, v.v…
*4: Khu vực trong khoảng 5m dưới boong cao nhất, tấm nghiêng và khu vực trong khoảng 2m từ
đường gianh giới giữa tấm nghiêng và vách dọc đứng
*5: Khoang vỏ kép bao gồm khoang đáy đôi, mạn kép boong kép (nếu có)

2. Đo chiều dày
-1. Các khu vực nghi ngờ (xem chương 3)
-2. Các thành phần kết cấu được kiểm tra tiếp cận (xem ở điều 1 ở trên)
-3. Đo có tính chất hệ thống (xem hình dưới)

(1) Mỗi tấm tôn boong trong khu vực chứa hàng
(2) Tất cả các cơ cấu dọc tại một mặt cắt ngang trong khu vực chứa hàng
(3) Các dải tôn mạn ở vùng mớn nước thay đổi ngoài khu vực 0,5L
giữa tàu (tối thiểu một dải cho mỗi mạn)
-4. Tiêu chuẩn đối với các điểm đo xem 4.5
HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU
B-09

ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2004


Khu v
ù
c chøa hµn
g
0
,
5 L t
¹
i
g
i÷a tµu
Boon
g
cao nhÊt

BWL: §−êng n−íc cã d»n
LWL: §−êng n−íc kh«ng t¶i

23

HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU
B-09

ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2004


24
5.3 Kiểm tra định kỳ lần thứ 3 (tàu dầu vỏ kép)
(10 năm< tuổi tàu ≤ 15 năm)
1. Kiểm tra tiếp cận
Khoang và két Cơ cấu được kiểm tra
Tất cả các két dằn Tất cả các khung ngang
*1
Tất cả các vách ngang
*2
Một két hàng Tất cả các khung ngang
*1
Các két còn lại Mỗi két một khung ngang
*1
Tất cả các két hàng Toàn bộ vách cho tất cả các vách
*2
Nếu ĐKV thấy cần thiết Một khung ngang bổ sung
*1
*1: Toàn bộ mộ khung ngang khoẻ bao gồm cả các kết cấu liền kề như: tôn mạn, xà dọc, sườn,
mã, v.v…
*2: Các kết cấu liền kề của cơ cấu khoẻ đứng, nằm và vách ngang như: vách dọc, tôn đáy trong,
tấm nghiêng, sống đáy, mã và nẹp. Các cơ cấu bên trong của bệ trên và bệ dưới của vách
sóng.
2. Đo chiều dày
-1. Các khu vực nghi ngờ (xem chương 3)

-2. Các thành phần kết cấu được kiểm tra tiếp cận (xem 1 ở trên)
-3. Đo có tính chất hệ thống (xem hình dưới đây)
(1) Mỗi tấm tôn boong trong khu vực chứa hàng

(2)Tất cả các cơ cấu dọc tại hai mặt cắt ngang trong khu vực chứa hàng
Các mặt cắt ngang phải được lựa chọn theo (a), (b) và (c) sau đây.
(a) Một mặt cắt ngang trong khu vực 0,4L tại giữa tàu và mặt cắt
ngang khác nằm trong khu vực giữa 0,4 và 0,5L tại giữa tàu
(b) Mặt cắt ngang phải được chọn sao cho việc đo tôn có thể tiến
hành
cho càng nhiều két càng tốt trong điều kiện bị ăn mòn. Két dằn có
chung vách với két hàng có lắp thiết bị hâm nóng và két hàng
được phép chứa nước biển phải được lựa chọn
(c) Mặt cắt ngang phải được lựa chọn ở nơi có sự nghi ngờ ăn mòn
lớn
nhất hoặc tham khảo từ kết quả đo tôn boong theo (1) ở trên và
phải chỉ rõ những khu vực đã được thay mới hoặc gia cường cục
bộ

(3) Các dải tôn vùng mạn vùng mớn nước thay đổi ngoài khu vực chở
hàng
(mỗi mạn ít nhất một dải)

(4) Các dải tôn vùng mạn vùng mớn nước thay đổi trong khu vực chở hàng
(tất cả các dải ở mỗi mạn)

-4. Các cơ cấu trong két dằn mũi
-5. Tiêu chuẩn đối với các điểm đo xem 4.5
HƯỚNG DẪN ĐO CHIỀU DẦY KẾT CẤU THÂN TÀU
B-09


ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2004


Khu v
ù
c chøa hµn
g

25























Boon
g
cao nhÊt
LWL: §−êng n−íc kh«ng t¶i
BWL: §−êng n−íc cã d»n
WBT: kÐt n−íc d»n

×